The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by thuytrangxt98, 2021-04-29 03:58:56

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

TỰ HỌC GIAO TIẾP
TIẾNG HÀN THƯƠNG MẠI

TỰ HỌC GIAO TIẾP
TIẾNG HÀN THƯƠNG MẠI

Bản quyền © thuộc Công ty cổ phần sách MCBooks.
Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần sách MCBooks và
nhóm tác giả The Changmi - Phạm Thị Sao Ly (chủ biên).
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của Công ty Cổ phần
sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm Luật xuất bản Việt
Nam, Luật bản quyền quốc tế và công ước Berne về bản quyền sở
hữu trí tuệ.

Phát triển cùng phương châm“Knowledge Sharing – Chia sẻ tri thức”
MCBooks luôn mong muốn được hợp tác cùng các tác giả trong
nước với ước mong được chia sẻ những phương pháp học mới lạ
độc đáo, những cuốn sách học ngoại ngữ hay và chất lượng đến với
độc giả Việt Nam.
Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng liên hệ với
chúng tôi qua:
 Email: [email protected]
 Điện thoại: (04).3792.1466

(Bấm máy lẻ 103 gặp Phòng Kế Hoạch)

Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của Quý độc
giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Góp ý về nội dung sách: [email protected]
Liên hệ về bản thảo và bản dịch: [email protected]
Liên hệ hợp tác truyền thông trên sách: [email protected]
Liên hệ tư vấn, đại diện và giao dịch bản quyền: [email protected]

The Changmi
Chủ biên: PHẠM THỊ SAO LY

TỰ HỌC GIAO TIẾP
TIẾNG HÀN THƯƠNG MẠI

회사원을 위한 종합 한국어

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

LỜI NÓI ĐẦU

Những năm gần đây thì xu thế học tiếng Hàn Quốc của các bạn trẻ tăng
cao. Tuy vậy, lượng các sinh viên và học viên tốt nghiệp ngành tiếng Hàn
cũng không đủ cung cấp nhân lực cho hàng loạt các công ty Hàn quốc đang
đầu tư tại Việt Nam. Nhận thấy rằng kiến thức các bạn học ở trường lớp rất
nhiều, nhưng kinh nghiệm thực tế thì chưa có nhiều để đủ đáp ứng nhu cầu
cho các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam. Chính vì vậy, sách “ Tự học
giao tiếp tiếng Hàn thương mại” sẽ cần thiết đối với các bạn học tiếng Hàn
hơn bao giờ hết. Nó giúp các bạn có thể tham khảo trước các tình huống mà
mình sẽ gặp phải trong môi trường làm việc.

Cuốn sách “Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại” này được viết chú
trọng phần hội thoại các tình huống hay gặp trong giao dịch thương mại,
trong công ty. Bên cạnh các đoạn hội thoại bổ ích, quyển sách này còn cung
cấp cho các bạn một lượng các từ vựng thường dùng trong công ty. Phần
ngữ pháp được giải thích ngắn gọn, súc tich kèm theo ví dụ cụ thể và bài
tập ứng dụng giúp cho các bạn có thể vừa ôn vừa luyện tập. Phía sau sách
sẽ được đính kèm phần đáp án các bài tập và mục lục các ngữ pháp giúp cho
các bạn dễ tra cứu.

Chúng tôi hy vọng rằng quyển sách này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho
các bạn học viên trang bị phần nào kiến thức giúp các bạn có sự tự tin trong
công việc và trong môi trường mới.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban biên tập công ty cổ phần
sách Mcbooks đã giúp đỡ để xuất bản cuốn sách này dành cho các bạn học
tiếng Hàn cần bổ sung kiến thức trước khi bắt đầu công việc. Đặc biệt, tôi
cũng xin cám ơn quí độc giả đã quan tâm và đón nhận quyển sách.

MỤC LỤC

1. Cuộc phỏng vấn 면접 .................................................................................................. 7
2. Kinh nghiệm làm việc 경력 .................................................................................... 12
3. Gặp gỡ đối tác 고객 만남.......................................................................................... 18
4. Bàn công việc 업무상담............................................................................................ 23
5. Công dụng sản phẩm 제품의 공용..................................................................... 29
6. Giới thiệu sản phẩm mới 신제품 소개............................................................... 34
7. Chất lượng hàng hóa 제품의 품질....................................................................... 39
8. Báo giá 가격을 알려주기........................................................................................... 45
9. So sánh giá cả 가격 비교......................................................................................... 52
10. Đặt hàng 주문하기..................................................................................................... 57
11.Điều khoản thanh toán 조항에 따라 정산하기............................................ 63
12. Mở đại lý 대리점을 오픈하기................................................................................ 68
13. Lập kế hoạch 계획을 세우기................................................................................ 73
14. Nhận điện thoại – chuyển cuộc gọi 전화를 받기 - 전화를 연결하기 79
15. Đặt khách sạn 호텔을 예약하기......................................................................... 84
16. Đặt vé máy bay 비행기 표를 예약하기........................................................... 90
17. Tại sân bay 공항에서............................................................................................... 97
18. Tham dự triển lãm 전시회에 참가하기........................................................ 102

19. Bàn giao công việc 인수인계........................................................................... 108
20. Chuẩn bị cuộc họp 회의 준비.......................................................................... 113
21. Cùng đi nhà hàng 식당에 같이 가기............................................................ 118
22. Tham quan đó đây 여러 곳을 구경하기...................................................... 123
23. Nộp thuế 세금 납부................................................................................................ 129
24. Than phiền 불만...................................................................................................... 135
25. Đình công 파업......................................................................................................... 140
26. Thăng chức 승진..................................................................................................... 146
27. Bày tỏ lòng biết ơn 감사의 표현...................................................................... 152
28. Xin lỗi 사과.................................................................................................................. 159
29. Bày tỏ ý kiến 의견 표현........................................................................................ 164
30. Khen thưởng 칭찬................................................................................................... 169
Đáp án......................................................................................................................................174
Phụ lục ngữ pháp.................................................................................................................191

Tình huống 1: 면접

CUỘC PHỎNG VẤN

1 I. HỘI THOẠI:

미화 씨: 안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 제 이름은 미화라고
합니다. 일자리를 구하러 왔습니다.

Mỹ Hoa: Xin chào. Rất vui được gặp ông. Tôi tên là Mỹ Hoa. Tôi đến để tìm việc.

김 사장: 안녕하세요.나이가어떻게되세요?어떤대학교를졸
업했어요?

Giám đốc Kim: Xin chào, cô bao nhiêu tuổi rồi? Cô đã tốt nghiệp ở trường nào?

미화 씨: 저는 25살이고 하노이 외국어 대학교를 졸업했어요.

Mỹ Hoa: Tôi 25 tuổi và đã tốt nghiệp ở trường Đại học ngoại ngữ Hà Nội.

김 사장: 졸업한지 얼마나 됐어요? 그리고 이력서를 보니
총무과를지원했네요?

Giám đốc Kim: Cô tốt nghiệp được bao lâu rồi? Và theo hồ sơ thì cô muốn ứng
tuyển vào bộ phận Hành chính hả?
미화 씨:
네, 저는 졸업한지 1년 반 됐어요. 총무과를 지원하고
싶어요. 왜냐하면 이 일에 경험이 있거든요.

Mỹ Hoa: Dạ, vâng, tôi tốt nghiệp đã được 1 năm rưỡi. Tôi muốn ứng tuyển
vào bộ phận Hành chính. Vì tôi có kinh nghiệm trong việc này.
김 사장:
졸업한 후에 바로 회사에 다녔어요?

Giám đốc Kim: Sau khi tốt nghiệp cô có đi làm công ty ngay không?

미화 씨: 네, 1년간 한국 회사 에서 총무 일을 했어요.

Mỹ Hoa: Vâng, tôi đã làm công việc Hành chính ở công ty Hàn Quốc khoảng 1
năm.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 7

김 사장: 그러면 왜 전 회사에서 계속 일을 하지 않았어요?

Giám đốc Kim: Vậy tại sao cô không tiếp tục làm việc ở công ty đó nữa?

미화 씨: 사정이 있어서 그 회사에서 일을 더 하지 못했어요.

Mỹ Hoa: Vì có việc cá nhân nên tôi không thể làm việc ở công ty đó nữa.

김 사장: 자, 이제 미화씨의 경력에 대해서 조금 더 말해 보세요.

Giám đốc Kim: Nào, bây giờ hãy nói cho tôi biết một chút về kinh nghiệm làm việc
của cô Mỹ Hoa đi.
미화 씨:
저는 컴퓨터 프로그램을 유능하게 다룰 수 있고 회계
일을 할 수 있습니다. 저는 1년간 이 일을 일했던 경험
이 있습니다.

Mỹ Hoa: Tôi có khả năng sử dụng máy tính thành thạo và có thể làm kế
toán. Tôi có 1 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí này.
김 사장:
희망 월급이 있어요?

Giám đốc Kim: Mức lương mong muốn của cô là bao nhiêu?

미화 씨: 800달러예요.

Mỹ Hoa: 800 đô la.

김 사장: 우리 회사에 채용되면 언제부터 일을 시작 할 수
있어요?

Giám đốc Kim: Nếu cô được tuyển dụng ở công ty chúng tôi thì khi nào cô có thể
bắt đầu làm việc?
미화 씨:
언제든지 시작 할 수 있어요.

Mỹ Hoa: Tôi có thể bắt đầu bất cứ khi nào ạ.

8 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới 누구든지: bất cứ ai
비서: thư ký
면접: cuộc phỏng vấn
면접하다: phỏng vấn 회계: kế toán
전공: chuyên môn, chuyên ngành 영업사원: nhân viên kinh doanh
일자리: việc làm 사무실: văn phòng
경험: kinh nghiệm 의료보험: bảo hiểm y tế
경력: kinh nghiệm làm việc 사회보험: bảo hiểm xã hội
기준: tiêu chuẩn 월급: lương hàng tháng
서류: hồ sơ
연봉: lương một năm
총무: hành chính (tổng vụ)
졸업하다: tốt nghiệp 이력서: sơ yếu lí lịch
지원하다: ứng tuyển 자기소개: tự giới thiệu bản thân
사정(개인적인): việc riêng, việc cá 노동계약: hợp đồng lao động
nhân 구사하다(잘 다루다): sử dụng thành
채용하다: tuyển dụng
합격하다: thi đỗ, đậu thạo
떨어지다: thi trượt, rớt 희망하다: hi vọng
언제든지: bất cứ khi nào
어디든지: bất cứ ở đâu

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ (으)ㄴ지(가) 얼마 안 되었다: "Làm gì chưa được
bao lâu"

베트남에 온 지 얼마 안 되었어요.

Tôi đến Việt Nam chưa được bao lâu.

물을 마신지 얼마 안 되었는데 목이 또 말라요.

Tôi uống nước chưa được bao lâu mà lại khát nữa rồi.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 9

2. Động từ (으)ㄴ지 (가) 오래되었다: "Làm gì được lâu rồi"
이 회사는 설립한지 오래되었어요.

Công ty này được thành lập lâu rồi.

한국어를 안 쓴지 오래돼서 많이 잊어 버렸어요.

Lâu rồi tôi không sử dụng tiếng Hàn nên quên nhiều.

3. Danh từ + 에 대해(서) hoặc 에 대하여 : "Về…."
저는 한국 풍습에 대해서 잘 몰라요. 

Tôi không biết gì về phong tục tập quán của Hàn Quốc. 

그 사건에 대해서 알고 싶어요. 

Tôi muốn biết về sự việc đó. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Tôi làm việc ở công ty này chưa được 1 năm.
-
b. Chúng tôi chuyển nhà đến đây lâu rồi.
-
c. Cô ấy đã viết bài luận văn về sự phát triển Kinh tế của Hàn Quốc.
-
d. Tôi không biết nhiều về máy tính.
-
e. Tôi đã bỏ hút thuốc được 2 tháng rồi.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 저는 다른 사람의 일에 대해서 간섭하고 싶지 않아요.

-

b. 그 사람에 대하여 이야기하고 싶지 않아요.

-

10 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

c. 그 남자를 만난지 2년 되었어요.

-

d. 그 동료에게 연락을 안 한지 오래되었어요.

-

e.사장님은 그 사람이 했던 일에 대해서 아무것도 모르는 것 같아요.
-

 Phân biệt giữa 늦다 và 지각하다
- 늦다: muộn, trễ; thường sử dụng: dậy muộn (늦게 일어나다), đi đến
đâu đó muộn (…에 늦게 오다/가다).
- 지각하다: muộn, trễ; thường sử dụng: đi học muộn (학교에 지각하
다), đi làm muộn (회사에 지각하다), đi họp muộn (모임에 지각하다),
đến cuộc hẹn muộn (약속에 지각하다).

 Lời hay ý đẹp (격언)
부자란 돈이 많은 사람이 아니라 더 어려운 사람들에게 자신이
가지고 있는 것들을 나눌 수 있는 사람이다.

Người giàu có không phải là người có nhiều tiền, mà là người có thể chia sẻ
những cái mình có cho những người khó khăn hơn.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 11

Tình huống 2: 경력

KINH NGHIỆM LÀM VIỆC

2 I. HỘI THOẠI:

면접 중 Trong một cuộc phỏng vấn

이 사장: 제가알기로는영업사원겸비서로지원하였는데이일에
경험이 있으세요?

Giám đốc Được biết cô đã ứng tuyển vào vị trí thư kí kiêm nhân viên kinh doanh
Lee: của công ty chúng tôi, cô đã từng có kinh nghiệm về công việc này chưa?

투이 씨: 저는영업사원겸비서로2년간일했던경험이있습니다.

Thúy: Tôi có 2 năm kinh nghiệm trong việc làm nhân viên kinh doanh kiêm
thư ký cho giám đốc.

이 사장: 영어를 할 수 있어요?

Giám đốc Cô có nói được tiếng Anh không?
Lee:

투이 씨: 네, 한국어 외에 영어로도 의사소통을 잘 할 수 있어요.

Thúy: Dạ, ngoài tiếng Hàn thì tôi còn có thể giao tiếp tốt tiếng Anh.

이 사장: 왜 우리 회사의 이 일을 지원하고 싶어요?

Giám đốc Vì sao cô muốn ứng tuyển vào vị trí này ở công ty tôi?
Lee:

투이 씨: 첨부된 제 이력서에서 알 수 있듯이, 제가 가진 경험들과
능력들이 업무와 잘 맞습니다.

Thúy: Như ông thấy trong hồ sơ tôi đính kèm, kinh nghiệm và khả năng
chuyên môn của tôi rất phù hợp với các yêu cầu mà vị trí này đề ra.

12 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

이 사장: 투이 씨의 능력에 대해서 조금 더 말해 보세요.

Giám đốc Hãy nói cho tôi biết thêm về năng lực của cô Thúy.
Lee:

투이 씨: 이벤트를 주최하는 동안, 저는 고객의 심리를 파악하고
접근하는방법에대한많은전문능력들을배울수있었습
니다. 저는 빠른 속도로 일을 처리하면서도 절대 정확성
을 놓치지 않습니다.
그러므로, 저는 이 기회를 통해 저의 관심사를 결합시켜
일해 보고 싶습니다.

Thúy: Khi còn làm tổ chức sự kiện, tôi đã trau dồi kiến thức và kĩ năng liên

quan đến tiếp cận và nắm bắt tâm lí khách hàng. Kể cả khi làm việc

với cường độ cao, tôi không bao giờ xem nhẹ hiệu quả công việc.
Vì vậy, tôi rất muốn có được cơ hội để kết hợp giữa mối quan tâm cá
nhân của mình và đảm nhận công việc này.

이 사장: 이 일에 원하는 월급이 있으세요?

Giám đốc Mức lương mong muốn của cô cho công việc này?
Lee:

투이 씨: 1000 달러입니다.

Thúy: 1000 đô la.

이 사장: 면접을 보러 와 줘서 고마워요. 다음 주에 연락해서 결과
를 알려 드리겠어요.

Giám đốc Cám ơn cô. Chúng tôi sẽ liên lạc và thông báo kết quả cho cô trong
Lee: tuần sau nhé.

투이 씨: 시간을 내 주셔서 감사합니다. 다시 만날 수 있기를 바랍
니다. 안녕히 계세요.

Thúy: Cám ơn ông đã dành thời gian cho tôi. Hi vọng được gặp lại ông.
Xin chào.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 13

Từ vựng mới

의사소통을 하다: giao tiếp 잔업하다: làm thêm

면접하다: phỏng vấn 조퇴하다: về sớm

첨부되다: được gửi kèm, đính kèm 근무일: ngày làm việc

이벤트: sự kiện 정시에: đúng giờ
조직하다/주최하다: tổ chức 고정 시간 : thời gian cố định
분야: lĩnh vực 규정 시간 : thời gian qui định
손님: khách hàng 지각하다: trễ, muộn
사장: giám đốc 체결하다: kí kết
심리: tâm lí 보상금: tiền bồi thường
정확성: tính chính xác 보너스: tiền thưởng
관심사: mối quan tâm cá nhân 기본급여: lương cơ bản
특근 수당: lương làm ca đặc biệt 초과근무 수당 : lương làm thêm

접근하다: tiếp cận ngoài giờ
처리하다: xử lí
결합시키다: kết hợp 야근 수당: lương làm đêm
판매 경험: kinh nghiệm bán hàng 흘러보다: nắm bắt suy nghĩ
해고하다: sa thải
해고를 당하다: bị sa thải

II. NGỮ PHÁP:

1. Đuôi kết thúc câu - (으)ㄹ 수 있다/없다 : "Có thể/không thể"
Đuôi từ -ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả khả năng,

thể hiện tính khả thi, sự cho phép hoặc không cho phép làm gì.

(1) – ㄹ 수 있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở
âm kết thúc

사(다) + -ㄹ 수 있다/없다 ⇨ 살 수 있어요/없어요

14 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

주(다) + -ㄹ 수 있다/없다 ⇨ 줄 수 있어요/없어요
(2) -을 수 있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc

입(다) + - 을 수 있다/없다 ⇨ 입을 수 있어요/없어요
잡(다) + - 을 수 있다/없다 ⇨ 잡을 수 있어요/없어요
이번 주에 일이 바빠서 친구를 만날 수 없어요

Tuần này có việc bận nên không thể gặp bạn bè được. 

선생님은 한국 음식을 만들 수 있어요?

Cô giáo có thể làm được món ăn Hàn không?

2. Cấu trúc: - (으)면서도: "Dù/ Cho dù..."
- Hành động vế 1 và vế 2 xảy ra song song với nhau nhưng mang tính trái ngược
- Sử dụng cùng một chủ ngữ ở 2 vế
- Chỉ sử dụng với người không sử dụng với vật
- Ý chỉ: một ai đó biết hoặc có thể làm được gì đó nhưng không làm

두 사람은 서로 사랑하면서도 결혼은 안 했어요.

Mặc dù 2 người đó đều yêu nhau nhưng lại không kết hôn.

잘못한 줄 알면서도 사과하지 않아요.

Dù biết là mình sai nhưng tôi không xin lỗi.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Dù bận rộn việc công ty nhưng anh ấy luôn về nhà ăn cơm với gia đình.
-
b. Dù lương bổng không cao nhưng tôi thích làm việc ở công ty này.
-
c. Cô ấy làm việc không giỏi nhưng mà yêu cầu cao.
-
d. Vì phải đi công tác đột xuất nên tôi không thể nộp báo cáo đúng hẹn.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 15

e. Vì tiện đường nên tôi có thể mua giúp cô.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 그녀는 알면서도 물어봤어요.
-
b. 그는 시험에 떨어졌으면서도 공부하지 않아요.
-
c. 그 분은 너무 취해서 운전할 수 없었어요.
-
d. 제가 한국 음식과 베트남 음식을 요리할 수 있어요.
-
e. 오늘 오후에 손님을 만날 수 있어요.
-

16 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

 Phân biệt giữa 승객/ 손님/ 고객
- 승객: quí khách, hành khách, chỉ hành khách trên phương tiện giao thông.
- 손님: khách, khách hàng, chỉ khách đến chơi nhà, khách đến cửa hàng,

khách mời, khách trọ...

- 고객(님): quí khách, chỉ khách vip hoặc khách quen.

 Lời hay ý đẹp (격언)

이 네 가지는 결코 돌아오지 않는다.
1. 입밖에 낸 말
2. 쏴 버린 화살
3. 흘러간 시간
4. 놓쳐 버린 기회

Có bốn thứ sẽ không bao giờ quay trở lại.
1. Lời nói đã thốt ra
2. Mũi tên đã bắn đi
3. Thời gian đã trôi qua
4. Cơ hội đã mất đi

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 17

Tình huống 3: 고객 만남

CUỘC GẶP GỠ ĐỐI TÁC

3 I. HỘI THOẠI:

린 씨: 흥 과장님 안녕하세요. 또 만나서 반가워요. 흥 과장
님에게 소개해 드리겠어요. 여기는 우리 회사의 사
Linh: 장님인 김 사장님이에요.

김 사장: Chào trưởng phòng Hùng, rất vui được gặp lại anh. Xin giới
thiệu với trưởng phòng Hùng. Đây là ông Kim, giám đốc của
Giám đốc công ty em.
Kim:
안녕하세요. 만나서 반가워요.
흥 과장:
Xin chào, rất vui được gặp anh
Trưởng phòng
Hùng: 안녕하세요. 만나서 반가워요.

김 사장: Chào ông, rất vui được gặp ông.

Giám đốc 이번에 호치민시에 오셔서 어디를 구경했어요?
Kim:
Lần này có dịp đến Thành phố Hồ Chí Minh, anh có đi tham
흥 과장: quan đâu chưa?

Trưởng phòng 호치민 시에 온지 얼마 안 됐고 다른 손님과의 일정
Hùng: 이 있어서 구경할 시간이 없어요.

Tôi vừa mới đến Hồ Chí Minh và có lịch gặp các khách hàng nên
chưa có thời gian đi tham quan.

18 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

김 사장: 좋아요. 그 동안 신뢰해 주고 우리 회사 상품을 주
문해 주셔서 감사해요. 그 동안에 유황이 잘 팔리고
있나요?

Giám đốc Tốt quá! Cám ơn anh thời gian qua đã tin tưởng và nhập hàng
Kim: của chúng tôi. Trong thời gian qua, bột lưu huỳnh bán chạy chứ?

흥과장: 아, 네~ 우리 회사는 단골 고객의 판로가 있어요.

Trưởng phòng Dạ vâng, công ty tôi có thị trường khách hàng lâu năm nên có
Hùng: đầu ra tốt ạ.

김 사장: 앞으로 유황을 더 수입할 계획이 있으세요?

Giám đốc Sắp tới anh có kế hoạch nhập hàng thêm không?
Kim:
네, 있어요. 이번 달 말에 유황 10 컨테이너를 주문
흥과장: 하려고 하는데 더 좋은 가격으로 주셔야 해요.

Trưởng phòng Có ạ, cuối tháng này tôi định nhập thêm 10 container nữa,
Hùng: nhưng giám đốc Kim phải cho giá tốt hơn nhé!

김 사장: 당연하죠. 흥 과장님과 협력할 수 있어서 기뻐요.

Giám đốc Tất nhiên rồi, rất vui vì được hợp tác với anh.
Kim:
저도 그래요.
흥과장:

Trưởng phòng Tôi cũng vậy.
Hùng:
자, 시간을 좀 내 주세요. 하노이에 돌아가기 전에
김 사장: 같이 한번 식사하고 호치민 시를 구경할 수 있으면
좋겠어요.

Giám đốc Kim: Hãy sắp xếp cho tôi 1 cuộc hẹn khác. Tôi muốn mời anh ăn cơm
và chúng ta cùng đi tham quan trước khi anh về lại Hà Nội nhé!

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 19

흥과장: 네 좋아요. 언제 만날 수 있는 지 린 씨한테 연락하
겠어요. 오늘도 바쁜데 시간을 내 주셔서 감사해요.
Trưởng phòng
Hùng: Vâng, tôi sẽ liên lạc với cô Linh để báo khi nào gặp được nhé.
Cám ơn ông đã dành thời gian cho tôi hôm nay.

Từ vựng mới

일정: lịch trình 컨테이너: container
스케줄: thời khóa biểu 단골 손님: khách hàng lâu năm
시간을 내다: sắp xếp thời gian 판로가 있다: có đầu ra
구경하다: tham quan 판로가 없다: không có đầu ra
신뢰하다: tin tưởng, tin cậy 잘 팔리다: bán tốt, bán chạy.
유황: lưu huỳnh 가격 인상: tăng giá
수입하다: nhập khẩu 가격 인하: hạ giá
수출하다: xuất khẩu 매출비중: tỉ trọng doanh thu
협력하다: hợp tác 매출성장률: tỉ lệ tăng trưởng
시장가: giá thị trường
주문하다: đặt hàng doanh thu
시장: thị trường
총판센터: trung tâm phân phối 매출액: doanh số bán hàng
목표액: chỉ tiêu doanh số
배송비: chi phí giao hàng 배송예정일: ngày dự kiến giao
상표: Nhãn hiệu thương mại
hàng

벤더: Nhà cung cấp
상품: Sản phẩm

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ/ Tính từ + 아서/어서/여서: "Vì …. nên.. .., do…nên…"
- Nối 2 mệnh đề chỉ nguyên nhân- kết quả

20 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

- Cuối câu không sử dụng mệnh lệnh, cầu khiến

냉면을 좋아해서 두 그릇을 먹었습니다.

Vì thích mì lạnh nên tôi đã ăn 2 bát.

날씨가 추워서 집에 있었어요.

Vì thời tiết lạnh nên (tôi) đã ở nhà.

2. Động từ + 기 전에: mang ý nghĩa: “Trước khi…”
자기 전에 이를 닦아요.

Đánh răng trước khi đi ngủ.

밥을 먹기 전에 손을 씻어요.

Rửa tay trước khi ăn cơm.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Vì xe buýt phức tạp nên tôi đã đi xe điện ngầm.
-
b. Vì việc công ty bận quá nên đã không thể đến buổi họp mặt được.
-
c. Vì không có thời gian nên không thể cùng đi xem phim được.
-
d. Trước khi kết hôn tôi đã đi du lịch rất nhiều.
-
e. Trước khi bơi phải tập thể dục khởi động.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 지금 손님이 와서 갈 수 없어요.
-
b. 오늘은 중요한 회의가 있어서 집에 늦게 올 것 같아요
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 21

c. 손님이 오늘 사정이 있다고 해서 내일 아침 9시에 만날 수 있냐고
연락 왔네요.
-
d. 출장을 가기 전에 한 번 더 만나자.
-
e. 밖에 나가기 전에 따뜻한 옷을 입으세요.
-

 Phân biệt giữa 아깝다/ 아쉽다/ 안타깝다
- 아깝다: cảm thấy tiếc: khi làm nhiều đồ ăn thừa, khi không đạt được

mục đích, khi sử dụng đồ vật không nỡ dùng, tiếc thời gian, tiếc của, hoặc
bỏ lỡ cơ hội.

- 아쉽다: cảm thấy tiếc: khi bị mất vật gì đó, tiếc vì không đủ tiền để mua

sắm, tiếc nuối, hụt hẫng khi bỏ lỡ việc gì đó.

- 안타깝다: cảm thấy tội nghiệp, đáng thương khi chứng kiến tình huống

nào đó như tai nạn, mất người thân,...

 Lời hay ý đẹp (격언)
세월은 누구에게나 공평하게 주어진 자본금이다. 이 자본
금을 잘 이용한 사람에겐 승리가 있다.

Thời gian giống như tiền vốn, phân phát công bằng cho tất cả mọi người. Ai
vận dụng nguồn vốn đó tốt sẽ trở thành người chiến thắng.

(Sưu tầm)

22 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 4: 업무상담

BÀN CÔNG VIỆC

4 I. HỘI THOẠI:

오 과장: 영사관에서비자를신청했나요?언제결과가나올수
있어요?

Trưởng phòng Cô đã nộp đơn xin Visa ở lãnh sự quán chưa? Khi nào có kết quả
Oh: thế?

흐엉 씨: 네, 신청했어요. 일주일 내에 결과가 나옵니다.

Hương: Dạ rồi ạ. Họ nói là trong vòng 1 tuần sẽ có kết quả ạ.

오 과장: 비행기 표는요?

Trưởng phòng Còn vé máy bay?
Oh:
비자가 나올 때까지 기다리고 표를 예매하면 늦지 않
흐엉 씨: 을까요?

Hương: Chờ kết quả Visa có rồi tôi đặt chắc không muộn chứ sếp?

오 과장: 네, 아마 문제가 없을 것 같아요.

Trưởng phòng Ừ, chắc là không có vấn đề gì.
Oh:
왜 이번 한국 출장에는 제가 같이 가나요?
흐엉 씨:

Hương: Công tác lần này ở Hàn Quốc, sao tôi phải đi cùng ạ?

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 23

오 과장: 이번에는 베트남 업체 2개가 우리랑 같이 본사를 방
문하러 한국에 갈 거예요.
흐엉 씨가 우리 회사를 잘 알 수 있도록 본사를 구경
할 기회를 만들어 주고 싶어요.

Trưởng phòng Lần này chúng ta sẽ đi cùng với 2 đối tác Việt Nam sang Hàn
Oh: Quốc để thăm công ty mẹ.
Tôi muốn tạo cơ hội cho Hương tham quan công ty mẹ để hiểu
흐엉 씨: thật rõ về công ty chúng ta.

아...네.., 그때 한국 직원분들이 마중 나오시나요?

Hương: Dạ vâng, khi đó thì các nhân viên Hàn Quốc sẽ ra đón chứ ạ?

오 과장: 네, 맞아요.

Trưởng phòng Uhm, đúng rồi.
Oh:
네, 알겠어요.
흐엉 씨:

Hương: Vâng tôi biết rồi ạ.

오 과장: 이번에2개의업체는우리회사의잠재고객이거든요.
그래서 잘 해야 돼요.

Trưởng phòng 2 đối tác lần này sang là 2 khách tiềm năng của công ty, vì vậy,
Oh : chúng ta phải làm tốt nhé.

흐엉 씨: 우리 회사의 버섯은 건강에 좋을 뿐만 아니라 식품안
전에도 이상이 없어요.

Hương: Tôi thấy sản phẩm nấm của công ty chúng ta không những tốt
cho sức khỏe mà còn đảm bảo về tính an toàn thực phẩm.
오 과장:
이 두 분은 그 중요성을 잘 알아서 우리랑 오랫동
안 거래하고 싶어할 거예요.

Trưởng phòng 2 đối tác này biết được tầm quan trọng đó nên mới muốn buôn
Oh: bán lâu dài với chúng ta.

24 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

흐엉 씨: 사람들이 개인 이윤보다 소비자의 건강에 관심이
있었으면 좋겠어요.

Hương: Tôi mong là mọi người đều quan tâm đến sức khỏe của người
tiêu dùng chứ không phải là lợi nhuận cá nhân.
오 과장:
나라가 발전하면 할수록 사람들의 의식도 높아질 거
예요.

Trưởng phòng Đất nước càng phát triển thì ý thức mọi người sẽ được nâng cao.
Oh:
네, 저도 그렇게 믿어요.
흐엉 씨:

Hương: Dạ, vâng ạ. Tôi cũng tin như vậy.

Từ vựng mới

비자: visa 마중을 나오다: đến đón
비자를 연장하다: gia hạn visa 잠재 고객: khách hàng tiềm năng

여권: passport (hộ chiếu) 버섯: nấm
여권을 만들다: làm hộ chiếu 식품 안전: an toàn thực phẩm
영사관: lãnh sự quán 중요성: tính quan trọng
대사관: đại sứ quán 거래하다: giao dịch, buôn bán
신청하다: đăng ký, làm đơn 소비자: người tiêu dùng
결과가 나오다: có kết quả 건강: sức khỏe
문제: vấn đề 의식: ý thức
담당하다: đảm nhiệm, đảm trách 관심이 있다: có quan tâm
책임을 지다: chịu trách nhiệm 관심이 없다: không quan tâm
원하다: mong muốn 높이다: được nâng cao
발전하다: phát triển 개인: cá nhân
낙후하다: lạc hậu 이윤: lợi nhuận
이익: lợi ích, lãi, lời 손해를 보다: lỗ

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 25

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ, tính từ, động từ + (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다 : "Chắc
là, có lẽ, có lẽ là…"
- Danh từ -”인 것 같다” 

베트남어를 잘 못하는 걸 보니 저 사람은 외국인인 것 같다.

Nói tiếng Việt kém thế kia chắc là người nước ngoài rồi. 

- Động từ:  

Với thì quá khứ dùng : ‘-(으)ㄴ 것 같다’, 
저 두 사람은 꽤 오랫동안 사귄 것 같아요. 

Hình như 2 người kia đã quen với nhau từ khá lâu rồi. 

모두들 그 소식을 들은 것 같다. 

Có lẽ tất cả đã nghe tin đó rồi. 

Với thì hiện tại dùng: ‘-는 것 같다’
친구가 혼자 밥을 먹는 것 같아요. 

Hình như bạn đang ăn cơm một mình.

Với thì tương lai dùng: ‘-(으)ㄹ 것 같다’ 
내일 비가 올 것 같아요. 
Có lẽ mai sẽ mưa. 
 그 음식은 매우 맛이 있을 것 같군요. 

Món đó chắc sẽ ngon lắm đây. 

- Tính từ : ‘-(으)ㄴ 것 같다’ 
제 친구 키가 좀 작은 것 같아요. 

Bạn tôi có vóc dáng nhỏ.

26 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

한국 음식은 매운 것 같아요. 

Món ăn Hàn Quốc chắc là cay. 

2. Động từ, tính từ + (으)면 động từ + (으)ㄹ수록….: "Càng….
càng"

칭찬하면 할수록 더 잘해요.

Càng khen thì càng làm tốt hơn.

독자가 많으면 많을수록 좋아요.

Độc giả càng nhiều thì càng tốt.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:
a. Cuộc họp hôm qua chắc có nhiều người đến.

-

b. Tôi thấy nhiều người mang ô đi chắc là trời sắp mưa.

-
c. Thấy nhiều người vừa ăn vừa uống nước thì chắc là món này rất cay.
-
d. Càng học thì càng thấy thiếu kiến thức.
-
e. Anh ấy càng nói tôi càng không hiểu gì.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 이 떡볶이 집은 음식이 맛있는 것 같아요. 손님들이 항상 많아요.
-
b. 그녀는 한국말을 잘 하는 걸 보니 남편이 한국 사람인 것 같아요.
-
c. 퇴근해서 바로 눕는 것을 보니 남편이 좀 아픈 것 같아요.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 27

d. 돈을 벌면 벌수록 더 바빠져요.
-
e. 길이 멀면 멀수록 일찍 떠나야 해요.
-

 Phân biệt giữa 답장/대답/답변:
- 답장: phản hồi thư, email
⇢ 이메일을 보내 주었는데 왜 답장하지 않아요?
- 대답: trả lời (nói trực tiếp)
⇢ 이해하지 못 하니까 한국말로 대답해 주세요.
- 답변: trả lời (sử dụng trong viết hay nói chuyện bằng tin nhắn...)
⇢ 베트남에 사는 100명의 상업자를 대상으로 설문조사를 했
습니다. 오늘 답변을 수집했으니 곧 결과가 나올 것입니다.

 Lời hay ý đẹp (격언)
사람을발음하면입술이닫히고사랑을발음하면입술이열린
다. 사람은 사랑으로 서로를 열 수 있다.

Khi phát âm chữ "Người (saram)" thì miệng chúng ta khép lại, khi phát âm
chữ "Tình yêu (sarang)" thì miệng chúng ta mở ra. Con người sẽ có thể mở
lòng với nhau bằng tình yêu.

(Sưu tầm)

28 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 5: 제품의 공용

CÔNG DỤNG SẢN PHẨM

5 I. HỘI THOẠI:

세미나 중 Trong cuộc hội thảo khách hàng

황 사장: 안녕하세요.저는한국인삼과홍삼의제품몇가지를공
급하는흥팟주식회사의사장입니다.만나서반갑습니다.

Giám đốc Xin chào, tôi là giám đốc công ty cổ phần Hưng Phát chuyên cung
Hoàng: cấp các loại sản phẩm về hồng sâm và nhân sâm Hàn Quốc. Rất vui
được gặp ông.
장 사장:
네, 만나서 반갑습니다. 인삼과 홍삼 분야에서 일한 지
얼마나 됐어요?

Giám đốc Vâng, rất vui được gặp anh. Anh làm về lĩnh vực nhân sâm bao lâu rồi?
Jang:
국내시장에서20년이상인삼을공급하며판매했습니다.
황 사장:

Giám đốc Tôi có trên 20 năm trong việc mua bán, cung cấp nhân sâm ở thị
Hoàng: trường trong nước.

장 사장: 아주 좋습니다. 우리 회사의 홍삼 제품은 40%의 인
삼을 추출해서 사용합니다.

Giám đốc Tốt quá. Sản phẩm Hồng Sâm của công ty chúng tôi có dùng chiết
Jang: xuất 40% nhân sâm trong thành phần.

황 사장: 저는 사장님 회사의 홍삼 제품에 대해서 들었고 홍삼
제품에 대해 발전시킬 마음이 있습니다. 사장님 회사
가 가지고 있는 상품 종류에 대해서 몇 가지를 소개
해 주세요.

Giám đốc Tôi đã có nghe về sản phẩm Hồng Sâm của công ty ông và tôi có
Hoàng: quan tâm đến phát triển thêm về Hồng Sâm. Hãy giới thiệu cho tôi
biết về những dòng sản phẩm mà công ty ông có nhé.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 29

장 사장: 현재 우리 회사 제품은 3 가지 종류가 있어요.

Giám đốc +첫번째는몸의독소를제거하면서저항력을길러주고
Jang: 암세포 형성을 막아 주는 제품입니다.

황 사장: + 두번째는 남성의 정력 강화에 도움을 주는 제품이
에요.
Giám đốc
Hoàng: + 세번째는 숙취에 좋고 두통을 예방하는 제품이에요.

장 사장: 이 세가지는 화학 성분이 들어가지 않은 자연약초로 제
조되어 건강에 아주 좋은 제품들이에요.
Giám đốc
Jang: Hiện công ty chúng tôi có 3 dòng:
+ Dòng thứ nhất là sản phẩm giúp đào thải độc tố cho cơ thể, tăng
sức đề kháng và ngăn hình thành các tế bào ung thư.

+ Dòng thứ 2 là sản phẩm giúp tăng cường sinh lí cho nam.

+ Dòng thứ 3 là sản phẩm giúp tỉnh rượu, chống đau đầu.

Tất cả những sản phẩm này là những sản phẩm rất tốt cho sức
khỏe, được bào chế từ các thảo dược tự nhiên không có hóa chất.

제가 보니 이런 제품들은 정말로 좋고 베트남 시장에
서 발전하는 잠재 능력이 있어요. 제가 참고도록 견
적을 보여 주세요.
죄송하지만 지금 급한 일이 생겨서 가 봐야 할 것 같아
요. 내일 시간을 좀 내 주세요.

Theo tôi thấy những sản phẩm này rất hay và có tiềm năng phát triển ở
thị trường Việt Nam. Hãy cho tôi xem bảng báo giá để tham khảo nhé.
Xin lỗi nhưng tôi có việc đột xuất phải đi bây giờ. Xin hãy dành thời
gian cho tôi vào ngày mai.

네, 견적은 여기 있어요. 내일 만나서 가지고 있는 제품
계획에 대해 알려주세요. 안녕히 가세요.

Vâng, nó đây, anh hãy xem và cho tôi biết kế hoạch sản phẩm vào
ngày mai nhé. Chào anh.

30 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

황 사장: 네, 안녕히 계세요. 다시 만나요.

Giám đốc Vâng, xin tạm biệt. Hẹn gặp lại.
Hoàng:

Từ vựng mới

세미나: cuộc hội thảo 제품특성: đặc tính sản phẩm

마케팅 전략: chiến lược Maketting 시장특성 : đặc tính thị trường

주식회사: công ty cổ phần 건강식품: thực phẩm chức năng
공급하다: cung cấp 제거하다: đào thải, loại bỏ
판매하다: mua bán, buôn bán 강화하다: tăng cường
견적: bảng báo giá 제조하다: bào chế
가격정책: chính sách về giá 예방하다: đề phòng
인삼: nhân sâm 형성하다: hình thành
홍삼: hồng sâm 막다: ngăn chặn
해삼: hải sâm 참고: tham khảo
추출물: nước chiết xuất 독소: độc tố
자연약초: thảo dược tự nhiên 화학: hóa học
성분: thành phần 저항력을 기르다: tăng sức đề

종류: dòng, loại kháng
품질인증: chứng nhận về chất
암세포: tế bào ung thư
생리: sinh lí

lượng

술이 깨다: tỉnh rượu

II. NGỮ PHÁP:

1. 네(요): là đuôi từ kết thúc câu cảm thán, diễn tả sự ngạc
nhiên, bất ngờ: "quá, nhỉ".

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 31

가 : 오늘 날씨가 참 춥네요. 
나 : 네, 옷을 따뜻하게 입어야 겠어요. 

A: Hôm nay thời tiết lạnh nhỉ. 
B: Uhm, phải mặc áo ấm mới được. 

- Quá khứ + 겠 (đoán) +네(요) mang nghĩa: “Có lẽ đã...nhỉ”.. 
가: 어제 친구들이랑 에버랜드에 놀러 갔어요. 
나: 와~ 재미있었겠네요. 

A: Hôm qua tôi đã đi chơi với các bạn ở Everland. 
B: Wow~ chắc đã vui lắm nhỉ. 

2. - (으)면서: Chỉ hai hành động cùng làm một lúc: "Vừa …
vừa..."

학교에 다니면서 회사에 다녔어요.

Tôi đã vừa đi làm ở công ty và vừa đi học. 

텔레비전을 보면서 밥을 먹어요.

Vừa ăn cơm vừa xem tivi. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 그녀는 공부를 하면서 다른 생각을 해요.
-
b. 그분은 노래를 부르면서 운전을 해요. 
-
c. 그녀는 소설을 읽으면서 울어요.
-
d. 그 옷을 입으니까 말라 보이네요.
-

32 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

e. 한국사람을 만날 기회가 많이 있어서 한국말을 잘 하네요.
-
2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Dạo này có việc gì vui mà thấy anh có vẻ bảnh bao ra thế.
-
b. Cô mặc áo này trông trẻ ra nhỉ.
-
c. Anh mà nghỉ việc chắc tôi buồn lắm đấy.
-
d. Tôi vừa ăn trưa vừa làm việc.
-
e. Anh ấy vừa đánh máy vừa nói chuyện điện thoại.
-

 Phân biệt giữa 늦잠 và 낮잠:

- 늦잠: ngủ nướng, ngủ dậy muộn
⇢ 밤새도록 일을 하느라고 늦잠을 잤어요.
- 낮잠: ngủ trưa
⇢ 아기가 낮잠을 안 자서 저녁 먹고 바로 잤네.

 Lời hay ý đẹp (격언)
피할 수 없으면 즐겨라.
가질 수 없으면 잊어라.
내 것이 아니면 버리라.

Nếu không thể tránh được thì hãy tận hưởng.
Nếu không thể có được thì hãy quên đi.
Nếu không phải cái của mình thì hãy bỏ đi.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 33

Tình huống 6: 신제품 소개

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỚI

6 I. HỘI THOẠI:

비서: 사장님, 안녕하세요. 삼성그룹의 김 부사장님이 오셨
어요. 다 준비되셨어요?

Thư kí: Thưa giám đốc, phó giám đốc Kim của tập đoàn Sam Sung đã đến.
Mọi thứ đã chuẩn bị xong hết chưa ạ?
장 사장:
그 분을 여기로 모시고 오세요.

Giám đốc Cô hãy đưa ông ấy đến đây nhé.
Jang:

김 부사장: 좋은 아침입니다. 약속대로 우리 회사의 신제품 종류에
대해서 소개해 드리려고 왔습니다.

Phó giám Chúc buổi sáng tốt lành. Như đã hẹn, tôi đến để giới thiệu cho ông
đốc Kim: thêm về những dòng sản phẩm mới của công ty chúng tôi.

장 사장: 저도 간단하게 보았습니다.. 아주 좋아요.

Giám đốc Tôi đã có tham khảo sơ qua rồi. Rất hay!
Jang:

김 부사장: 네,핸드폰외에에어컨,텔레비전,노트북과같은제품은
편리하고 가볍고 오래 사용하고 깔끔해요.

Phó giám Dạ, vâng. Ngoài điện thoại ra thì các sản phẩm như Laptop, tivi, máy
đốc Kim: lạnh,…đều gọn, nhẹ, bền, tiện dụng.

장 사장: 그 성능들 외에 고객을 끌 수 있는 다른 성능도 있어요?

34 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Giám đốc Ngoài những tính năng đó ra thì còn gì nữa để có thể thu hút khách
Jang: hàng?

김 부사장: 내수성이좋고디자인도예뻐요.이것은다른브랜드와경
쟁할 수 있는 탁월한 성능들이에요.

Phó giám Khả năng chống thấm cao, mẫu mã đẹp. Đây là những tính năng
đốc Kim: vượt trội để cạnh tranh với những thương hiệu khác.

장 사장: 이번 신제품들은 디자인이 예쁘면서 독특한 것이 아주
좋아요.

Giám đốc Tôi thấy sản phẩm mới lần này mẫu mã cũng đẹp và độc đáo, tôi rất
Jang: thích.

김 부사장: 저는 사장님이 저희 신제품에 대해 만족한다고 믿어요.
품질이 전부 보장되거든요.

Phó giám Tôi tin rằng ông sẽ hài lòng với sản phẩm của chúng tôi. Bởi chất
đốc Kim: lượng của chúng hoàn toàn được đảm bảo.

장 사장: 저는믿죠.귀사의브랜드는시장점유율이높으니까요.
아, 그리고 고객 서비스는 어때요?

Giám đốc Tôi tin chứ. Vì thương hiệu của bên anh vẫn đang chiếm thị trường
Jang: mà. À, còn dịch vụ chăm sóc khách hàng thế nào?

김 부사장: 처음2년동안고객에게무료로수리해주는서비스가있
어요.

Phó giám Chúng tôi có dịch vụ sửa chữa miễn phí cho khách hàng trong vòng
đốc Kim: 2 năm đầu tiên.

장 사장: 아주 좋아요! 시간 내주셔서 감사해요. 빨리 주문을 하
겠어요.

Giám đốc Tuyệt lắm! Cảm ơn anh đã dành thời gian đến đây. Tôi sẽ sớm gửi
Jang: đơn đặt hàng cho anh.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 35

Từ vựng mới

그룹: tập đoàn 탁월하다: vượt trội
서비스: dịch vụ 고객을 끌다: thu hút khách hàng.
브랜드: thương hiệu 수리하다: sửa, sửa chữa

디자인: thiết kế, mẫu mã 보장하다: đảm bảo

성능: tính năng 마음에 들다: hài lòng, vừa ý
탁월한 성능: tính năng vượt trội 마음에 안 들다: không hài lòng

내수: chống thấm 독특하다: độc đáo
내수성: tính chống thấm 특별하다: đặc biệt
차지하다: chiếm lĩnh 오더/주문하다: đặt hàng

경쟁하다: cạnh tranh 최고: nhất, tuyệt vời
모시고 가다: đưa đi 모시고 오다: đưa đến

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ/ Động từ /Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까)
- Đây là cấu trúc kết hợp giữa  ‘-(으)ㄴ/는 것을 보다’ và ‘-(으)니(
까)’: Thấy/nhìn ....thì có lẽ...
- Đằng sau nó thường hay sử dụng dạng phỏng đoán (것 같다, 나 보다/가
보다....) 

저 사람의 코가 빨간 걸 보니 술을 꽤 좋아하는 것 같아요. 

Nhìn mũi người kia đỏ thẫm vậy chắc là thích rượu lắm đây. 

36 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

2. Động từ/ Danh từ + 는 중이다/ 중이다: "Đang làm gì"
- Động từ -는 중이다 

밥을 먹는 중인데 누군가 찾아왔어요.

Ai đó đến tìm khi tôi đang ăn cơm.

텔레비전을 보는 중에 전기가 나갔어요.

Tôi đang xem TV thì cúp điện.

- Danh từ + 중이다​
사무실에 전화해보니 통화 중이에요

Tôi thử gọi điện đến văn phòng nhưng bận máy.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 목이 자꾸 마른 걸 보니 점심을 짜게 먹었나 봐요. 

-

b. 문이 잠긴 걸 보니 집안에 아무도 안 계시는 것 같군요. 

-

c. 요즘 낮에는 늘 집에 있는 걸 보니 회사를 그만 두었나 봐요. 

-

d. 친구들이 안 와서 기다리는 중이에요.

-

e. 거기는 지금 지하철 공사 중이라 복잡할걸요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Thấy đang chuẩn bị hành lý thế kia có lẽ là đi du lịch. 
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 37

b. Thấy sắc mặt cô ấy tốt hơn nên tôi cũng an tâm.
-
c. Tôi đang suy nghĩ nên về quê hay không về.
-
d. Anh ấy đang họp nên đợi một chút nhé.
-

e. Giám đốc đang đi du lịch nên hãy đợi đến khi ông ấy về nhé.
-

 Phân biệt giữa 화가 나다 và 화를 내다:

- 화가 나다: giận, tức giận (bản thân hoặc 1 ai đó không rõ)
알아듣지 못해서 많이 화가 날 때가 많아요.

Nhiều lúc nghe mà không hiểu nên tôi cũng tức giận.

- 화가 내다: giận, tức giận ( đối tượng nào đó biết rõ)
그분은손님이온다고기다렸지만오지않아서화를냈어요.

Vị ấy nói có khách tới nên tôi đã đợi nhưng khách lại không tới nên tôi
bực mình.

 Lời hay ý đẹp (격언)

순간 순간 사랑하고 순간 순간 행복하세요. 그 순간이 모여 당
신의 인생이 됩니다.

Hãy yêu và hãy hạnh phúc từng phút giây. Vì những phút giây đó sẽ gom lại
thành cuộc đời bạn.

(Sưu tầm)

38 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 7: 제품의 품질

CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

7 I. HỘI THOẠI:

안 과장: 안녕하세요. 이번 물건의 품질에 대하여 이야기
하기 위해 영업 과장님을 바꿔 주실 수 있나요?
Trưởng phòng
An: Chào chị! Tôi muốn gặp trưởng phòng kinh doanh bên chị để
nói chút về chất lượng hàng hóa lần này, chị có thể chuyển máy
린 비서: cho tôi được không?

Thư kí Linh: 네, 되죠. 잠시만 기다리세요.

이 과장: Dạ, được ạ, anh chờ tôi một chút nhé...

Trưởng phòng 안녕하세요.저이과장입니다.이번물건에문제가있
Lee: 다면서요?

안 과장: Chào anh, tôi nghe đây, nghe nói hàng lần này có vấn đề gì ạ?

Trưởng phòng 이번에받았던물건은제가요구했던물건의품질보
An: 다 좋지 않아요.

이 과장: Tôi phát hiện hàng tôi nhận có chất lượng thấp hơn hàng mẫu
mà tôi đã yêu cầu.
Trưởng phòng
Lee: 어떻게그럴수있죠?저희물건은신중하게검사하면
서 생산하고 출고하기 전에도 잘 검사했거든요.

Sao thế được ạ! Hàng hóa bên tôi được sản xuất dưới sự kiểm
soát chặt chẽ và chúng tôi cũng kiểm tra kĩ trước khi xuất kho.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 39

안 과장: 제가 봤던 것처럼 밝지 않아요. 게다가 불순물도 많
이 있어요.
Trưởng phòng
An: Tôi thấy màu sắc nó không sáng như lần trước tôi xem. Hơn
nữa, còn có tạp chất nữa.
이 과장:
죄송합니다.아마도운송하는도중에문제가생긴것
Trưởng phòng 같아요. 제가가져오고나서다시확인할 거예요. 만
Lee: 약 그렇다면 보상해 드리겠어요.

이 과장: Xin lỗi anh, chắc có sai sót gì trong quá trình vận chuyển. Tôi
sẽ mang về kiểm tra lại, nếu đúng vậy tôi sẽ bồi thường cho
Trưởng phòng bên anh.
An:
어휴. 저도 힘들게 하고 싶지 않아요. 다시 잘 확인
이 과장: 하고 제가 요구했던 품질에 맞는 물건을 보내 주시
면 돼요.
Trưởng phòng
Lee: Trời ơi...Tôi cũng không muốn làm khó gì, anh hãy kiểm tra lại
và gửi hàng đạt yêu cầu cho tôi.
안 과장:
이해해 주셔서 감사해요.
Trưởng phòng
An: Cám ơn anh đã thông cảm.

이 과장: 좋아요. 반품할 수 있도록 저희 쪽 재고 담당하는
사람에게 연락해서 상품을 다시 받아주세요. 현
Trưởng phòng 재 저희 고객들이 기다리고 있어서 이번 주중에
Lee: 배달을 해주세요.

Ok, anh cho người liên hệ bộ phận kho bên tôi để nhận lại hàng
nhé. Tranh thủ giao hàng cho tôi trong tuần này vì khách tôi
đang đợi.

네, 알겠어요.이번에 정말 감사해요.

Dạ, vâng, tôi biết rồi. Lần này cảm ơn anh nhiều.

40 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

검사하다: kiểm tra 시간을 확보하다: tranh thủ
확인하다: kiểm tra, xác nhận 불순물: tạp chất

생산하다: sản xuất 품질: phẩm chất.
운송하다: vận chuyển 재고부분: bộ phận kho
반품하다: trả hàng 미출고: hàng chưa giao
보상하다: bồi thường 배송예정일: ngày dự kiến giao

요구하다: đòi hỏi, yêu cầu. hàng
신중하다: thận trọng
신중하지 않다: không thận trọng, 벤더: nhà cung cấp
변동비: chi phí khả biến
부진상품: sản phẩm khó bán

bất cẩn 부채: nợ

맞다: đúng, phù hợp
밝다: sáng


II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ, tính từ + 고 나서: "Sau khi, rồi, rồi thì, và..."

- Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên
xảy ra theo một trình tự thời gian.

- Có thể hoán đổi với ㄴ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động,

trạng thái cùng xảy ra.

저녁을 먹고 나서 신문을 읽어요. 

Sau khi ăn tối xong rồi đọc báo.

청소를 하고나서 축구를 했어요. 

Dọn dẹp xong thì đá bóng.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 41

2. Động từ/ tính từ + (으)느/는 경우가 (많이) 있다[없다]....Có /
không có nhiều trường hợp….

옷이 생각보다 비싼 경우가 많이 있어요.

Áo này nhiều trường hợp đắt hơn là mình nghĩ.

가끔 선생님도 틀리는 경우가 있어요.

Cô giáo cũng thỉnh thoảng có khi sai.

Động từ/ tính từ + (으)ㄴ/는/ㄹ 경우(에)(는): Trong trường hợp,
ở trường hợp….

혼자 쓰는 경우에는 하숙비를 더 내야 해요.

Trường hợp ở phòng đơn thì phải trả thêm chi phí phòng.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a.학교를졸업하고나서지금까지자동차부품회사에서일을했어요.

b. 운동을 하고 나서 목욕을 했어요. 
-
c. 그는 지각하는 경우가 없어요.
-
d. 계약서를 위반하는 경우에는 벌을 받아요.
-
e. 그 분은 그 사건을 알았지만 모른 척하는 경우가 있어요.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn.

a. Rửa bát xong rồi cùng xem phim.
-

42 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

b. Dùng bữa xong rồi uống trà.
-
c. Trường hợp cái áo không vừa thì tôi sẽ đổi cho.
-
d. Trường hợp thức ăn mặn thì cứ cho nước thêm vào.
-
e. Cũng có trường hợp vừa mới gặp thì đã yêu ngay.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 43

 Phân biệt giữa 비용 và 요금:

- 비용: là chi phí, kinh phí cho dịch vụ, 1 loại hình nào đó
배달 비용: chi phí vận chuyển
여행 비용: chi phí du lịch
생산 비용: chi phí sản xuất
이사 비용: chi phí chuyển nhà

- 요금: - chi phí điện, nước,gas. Cước phí điện thoại, internet - chi phí giao

thông, vé…

수도 요금: tiền nước
전기 요금: tiền điện
버스/택시 요금: cước xe buýt/ cước taxi
가스 요금: tiền gas
인터넷 요금: cước Internet.

 Lời hay ý đẹp (격언)

살아보니 행복이란 별 것이 아니었다.
나를 진심으로 이해해주고 아껴주는 누군가와
기분 좋은 아침을 맞는 것
이것이 진짜 행복이다.

Càng sống thì càng nghiệm ra rằng
Hạnh phúc chẳng phải thứ gì to tát
Chỉ cần có ai đó hiểu và yêu thương ta thật sự
Luôn ở bên và đón chào ngày mới bình yên
Đó chính là hạnh phúc.

(Sưu tầm)

44 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 8: 가격을 알려주기

BÁO GIÁ

I. HỘI THOẠI: 8

황 사 장: 안녕하세요. 또 만나서 반가워요

Giám đốc Xin chào, rất vui được gặp lại anh.
Hoàng:
네, 안녕하세요.
장 사장:

Giám đốc Vâng, xin chào
Jang:
가격리스트를 봤어요. 가격에 대해서 좀 대화가 필
황 사 장: 요해요.

Giám đốc Tôi có xem bảng báo giá rồi. Và tôi nghĩ là chúng ta cần thương
Hoàng: lượng lại giá một chút.

장 사장: 좋아요. 말씀해 주시면 듣겠습니다

Giám đốc Ok, anh cứ nói, tôi nghe đây.
Jang:
요즘 베트남 시장에서 건강 식품이 1 통에 25달러이
황 사 장: 면 괜찮아요. 그러나 숙취해소제 1번에 5달러이면
꽤 비싸네요.

Giám đốc Theo thị trường Việt Nam thì giá 25 đôla cho 1 hộp thực phẩm chức
Hoàng: năng thì được, không có vấn đề gì, nhưng còn 5 đô la cho 1 tuýp
thuốc chống say rượu thì tôi thấy giá này khá cao.
장 사장:
사장님께서는1개에 얼마면 적합하다고 생각하세요?

Giám đốc Theo anh thì 1 tuýp thuốc chống say rượu giá bao nhiêu là hợp lí?
Jang:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 45

황 사장: 제 생각에는 베트남 시장에 소매 가격으로 3달러면
저렴해요. 이 가격으로 수입하고 나서 저희는 의료
Giám đốc 부에 유통 허가증을 신청해야 되니까요.
Hoàng:
Tôi nghĩ giá bán lẻ khoảng từ 3 đôla là hợp lí ở thị trường Việt Nam.
장 사장: Ở mức giá này nhập về chúng tôi còn phải xin giấy phép lưu hành
ở Bộ y tế nữa.
Giám đốc
Jang: 의견을 메모하고 회사랑 회의하여 저렴한 가격을 내
겠어요.
황 사 장:
Ghi nhận ý kiến của anh, tôi sẽ họp lại với công ty để đưa ra mức
Giám đốc giá hợp lí nhất.
Hoàng:
대리점을 하면 제가 받을 수 있는 할인율이 어떻게
장 사장: 되나요?

Giám đốc Tôi sẽ được chiết khấu như thế nào nếu làm đại lí cho công ty?
Jang:
사장님 회사의 할인율은 25%이고 이 조건은 최소한
황 사 장: 3개월마다 1컨테이너의 상품을 수입해야 돼요.

Giám đốc Công ty anh sẽ được chiết khấu 25% và điều kiện là ít nhất 3 tháng
Hoàng: 1 lần phải nhập 1 container sản phẩm.

장 사장: 대리점을 오픈하면 우리에게 뭘 후원할 거예요?

Giám đốc Công ty sẽ hỗ trợ gì cho chúng khi chúng tôi mở đại lý?
Jang:
우리는 포스터, 광고사진과 소비자가 테스트할 수
황 사 장: 있는 샘플을 보내 드리겠어요.

Giám đốc Chúng tôi sẽ hỗ trợ công ty anh về poster, hình ảnh quảng cáo và hàng
Hoàng: mẫu cho người tiêu dùng dùng thử.

상품에 대해 교육하기 위해 전문가를 파견할 거예요?

Bên anh có cử chuyên gia sang để tranning không?

46 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

장 사 장: 사장님이 필요하다고 한다면 보내 드리겠어요.

Giám đốc Chúng tôi sẽ gửi chuyên gia sang nếu phía anh có nhu cầu.
Jang:
좋아요. 계약서를 작성하고 구체적으로 발전계획을
황 사 장: 세우겠어요.

Giám đốc Ok anh, hãy bắt đầu thảo hợp đồng và chúng ta sẽ lên kế hoạch
Hoàng: phát triển cụ thể nhé.

Từ vựng mới

본사: công ty mẹ 소매: bán lẻ
지사: công ty chi nhánh 도매: bán sỉ
상의하다: thương lượng 샘플: hàng mẫu, mẫu
저렴하다: hợp lí, phải chăng 숙취해소제: thuốc chống say rượu
대리점: đại lí 필요하다: cần thiết
조건: điều kiện 훈련하다: huấn luyện
최소: ít nhất 파견하다: phái, cử
최대: nhiều nhất 작성하다: soạn thảo, viết
유통허가: giấy phép lưu hành 포스터: poster
할인율: tỉ lệ chiết khấu 세우다: lập
오픈하다: mở 예방하다: đề phòng, dự phòng
후원하다: hỗ trợ, viện trợ 테스트하다: test (kiểm tra)
추정하다: dự tính, ước tính 기획서: bản kế hoạch
광고하다: quảng cáo, thông báo 월간 생산 계획서: bản kế hoạch

브랜드 이미지: hình ảnh thương sản xuất hằng tháng

hiệu 구체적이다: cụ thể

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 47

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ ~에 의하면... 
Danh từ trước đó là căn cứ, và ~에 의하면...mang ý nghĩa dựa theo căn cứ

đó. Có thể hiểu là: “Theo như...thì”, “Nếu theo như...” 

뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요. 

Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão. 

소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요. 
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học. 
Lưu ý: Khi danh từ ~에 의한 + Danh từ thì ~에 의한 mang nghĩa chỉ
lý do: “do”, “tại”...một cái gì đó. 

심장 질환에 의한 사망률이 꽤 높다.

Tỉ lệ tử vong do bệnh tim là khá cao. 

자동차 사고에 의한 사망자가 남자가 여자보다 많다.

Số người tử vong do tai nạn giao thông nam nhiều hơn nữ. 

2. Câu dẫn gián tiếp trong tiếng Hàn:

2.1. Câu trần thuật:
a. Thì hiện tại:
Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다

수진 씨는 밖에 나가고 있다고 말했어요.

Su Jin nói rằng cô ấy đang đi ra ngoài.

Tính từ + 다고 (말)하다
수진씨는 요즘 너무 바쁘다고 했어요.

Su Jin nói rằng dạo này cô ấy rất bận.

b. Thì quá khứ:
Động từ / Tính từ + 었/ 았/ 였 + 다고 하다

수진 씨는 그 일이 정말 힘들었다고 했어요.

Su Chin nói rằng đã nói rằng công việc đó thật là vất vả.

48 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

c. Thì tương lai:
Động từ / Tính từ + 겠다고 하다

내일 날씨가 좋겠다고 해요.

Nghe nói ngày mai thời tiết sẽ tốt.

내일 그 분은 출장을 가겠다고 해요.

Nghe nói ngày mai ông ấy sẽ đi công tác.

2.2. Câu hỏi:
a. Thì hiện tại: Động từ / Tính từ + 냐고 하다/ 묻다
Hoặc Động từ + (느)냐고 하다/ 묻다

상우는 나에게 어디 가느냐고 했어요.

Sang Woo hỏi tôi đã đi đâu.

b. Thì quá khứ: Động từ / Tính từ + 았/었냐고 하다 / 묻다
Hoặc Động từ + 았 / 었(느)냐고 하다/ 묻다)

다슴은 나한테 시험이 얼마나 어려웠냐고 물었어요.

Da-sum đã hỏi tôi bài thi khó cỡ nào.

c. Thì tương lai: Động từ / Tính từ + (으)ㄹ거냐고 하다/ 묻다
엄마는 나에게 언제 퇴근할거냐고 물었어요.

Mẹ tôi hỏi tôi khi nào thì tan sở.

2.3. Câu rủ rê, đề nghị:
a. Câu rủ rê:
Động từ + 자고 하다

상우는 한국 음식을 먹자고 해요.

Sang Woo rủ ăn món Hàn Quốc.

b. Câu đề nghị:
Động từ + (으) 라고 하다

그 남자가 여자친구한테 가지 말라고 해요.

Chàng trai đó bảo bạn gái đừng đi.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 49

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Người ta nói bộ phim đó rất hay.
-
b. Nghe nói tuần sau giám đốc sẽ đến Việt Nam.
-
c. Nghe nói anh ấy đã xin nghỉ việc ở công ty đó.
-
d. Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mai sẽ đẹp hơn. 
-

e. Theo như lời nói của học sinh đó thì thư viện luôn luôn không có chỗ. 

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 사장님은 피곤하면 일찍 퇴근해도 된다고 해요.

-

b. 우리 회사는 금년 내에 지사를 오픈할 거라고 해요.

-

c. 그 과장님은 지난주 한국에 돌아갔다고 했어요.

-

d. 제 생각에 의하면 이 서류는 아직 많이 부족해요.

-

e. 세운 계획에 의하면 금년의 매출소득은 2 배로 증가해야 합니다.

-

50 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại


Click to View FlipBook Version