The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by thuytrangxt98, 2021-04-29 03:58:56

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

 Phân biệt giữa 발전 và 발달:

- 발전: phát triển ( khoa học, kinh tế, kĩ thuật)
지금은 과학의 발전 덕분에 서로 쉽게 연락할 수 있어요.

Bây giờ nhờ có sự phát triển của khoa học nên mới có thể liên lạc với nhau
dễ dàng.

- 발달: phát triển ( cơ thể, trí tuệ, cảm xúc)
아이가 정신적으로 육체적으로 발달이 돼요.

Đứa trẻ phát triển cả trí tuệ lẫn thể chất.

 Lời hay ý đẹp (격언)
좋았다면 추억이고 나빴다면 경험이다.

Nếu là tốt thì đó là kỉ niệm, nếu là xấu thì đó là kinh nghiệm.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 51

Tình huống 9: 가격 비교

SO SÁNH GIÁ CẢ

I. HỘI THOẠI: 9

김 과장: 제가홍삼의가격 리스트와상품의자세한정보를보
내 드렸는데 어떠세요?

Trưởng phòng Tôi đã gửi thông tin chi tiết về sản phẩm và bảng báo giá Hồng
Kim: sâm cho anh, anh thấy thế nào?

황 과장: 과장님이 주신 가격에 대해서 놀랐어요.

Trưởng phòng Tôi rất ngạc nhiên về mức giá mà anh đưa ra.
Hoàng:
저희 상품은 품질이 좋고 국제 시장의 가격에 적합한
김 과장: 가격이에요.

Trưởng phòng Sản phẩm chúng tôi có chất lượng cao và hoàn toàn phù hợp với
Kim: giá thị trường quốc tế.

황 과장: 저는그렇게생각하지않아요.과장님이주신가격은
다른 데보다 더 비싸요.

Trưởng phòng Tôi không thấy vậy. Giá anh đưa ra cao hơn giá ở những nơi khác.
Hoàng:
과장님쪽에서대량으로주문한다면좋은가격으로할
김 과장: 인해 줄 수 있어요.

Trưởng phòng Nếu bên anh đặt hàng với số lượng lớn, chúng tôi có thể giảm giá
Kim: với mức giá ưu đãi.

황 과장: 홍삼 1000박스면 얼마 정도 할인할 수 있어요?

Trưởng phòng 1000 hộp thì anh sẽ bớt bao nhiêu?
Hoàng:

52 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

김 과장: 회사에10%할인하고황과장님에게5%의할인율을
드릴 수 있어요.

Trưởng phòng Tôi sẽ giảm 10% cho công ty và chiết khấu 5% cho trưởng phòng
Kim: Hoàng.

황 과장: 저에게 할인율을 주는 것은 필요없고요. 전체 20%를
할인할 수 있으면 좋겠어요. 어떻게 생각해요?
Trưởng phòng
Hoàng: Không cần chiết khấu cho tôi nhưng tôi muốn anh giảm xuống
20%, anh thấy thế nào?
김 과장:
과장님쪽에서2000박스를살수있으면그가격만큼
할인할 수 있어요.

Trưởng phòng Nếu bên anh mua 2000 hộp tôi sẽ giảm với mức như thế.
Kim:
저도 다른 회사에서 1번에 1000박스씩만 수입했
황 과장: 어요. 오케이, 제가 1500상자를 수입할 테니까 제
출했던 가격의 20%를 할인해 주세요.

Trưởng phòng Tôi thường nhập của công ty khác chỉ 1000 hộp 1 lần thôi. Thôi
Hoàng: được rồi, tôi sẽ nhập bên anh 1500 hộp nên anh chắc phải giảm
20% giá mà anh báo cho tôi nhé.
김 과장:
음...알겠어요, 그 가격에 드릴게요.

Trưởng phòng Để xem...Thôi được, tôi sẽ để cho anh với giá đó.
Kim:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 53

Từ vựng mới 동의하다: đồng ý
(가격) 깎아주다: giảm giá cho
정보: thông tin
수출시장: thị trường xuất khẩu 가격을 내리다: giá giảm
국내소매: tiêu thụ trong nước 가격을 올리다: giá tăng
광고정보: thông tin quảng cáo 물건을 교환하다: đổi hàng
제출하다: đề xuất, đưa ra 세일: giảm giá
결정하다: quyết định 고정가격: giá cố định
결제하다: thanh toán 국산품: hàng nội
수량: số lượng 외제품: hàng ngoại
주문하다: đặt hàng 배달하다: giao hàng
우대하다: ưu đãi 선적하다: chất hàng, lên hàng
특별하다: đặc biệt 찢어지다: bị rách
포장하다: đóng gói
훼손되다: bị hư hỏng

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ/ tính từ + 으)ㄹ 테니 : ‘sẽ..nên’

Thể hiện dự đoán về tương lai hoặc là ý của người nói.
Vế trước và sau có thể cùng một chủ ngữ hoặc là hai chủ ngữ khác nhau đều
được

제가 약속을 지킬 테니까 걱정 마세요.

Tôi sẽ giữ lời hứa nên đừng lo.

2. Động từ + (으)ㄴ/는 만큼, 명사 + 만큼: có nghĩa là bằng với,
xứng đáng với
- Danh từ + 만큼
- Tính từ + (으)ㄴ만큼

54 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

- Động từ + 는 만큼 (thì hiện tại)/ 은/ㄴ 만큼 (thì quá khứ) 을/ㄹ 만큼 (thì

tương lai)

- 있다/없다+ 는 만큼
그 분이 아시는 만큼 나도 미술에 대해서 알아요.

Tôi cũng có hiểu biết về nghệ thuật như mức độ ông ấy hiểu biết vậy.

많이 있으니 네가 가지고 싶은 만큼 가져.

Có nhiều nên em cứ lấy bao nhiêu tùy ý em.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt
a. 내가 금방 올 테니까 기다려.

-

b. 제가 청소할 테니까 엄마는 쉬세요.

-

c. 제가 영화표를 예매할 테니까 영화 보러 갑시다.

-

d. 씨를 뿌린 만큼 거둘 거야.

-

e. 우리는 참을 수 없을 만큼 화가 났어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn.

a. Ngày mai tôi sẽ bận nên có lẽ không thể đi được.
-
b. Kỳ thi có lẽ khó nên chăm chỉ học hành.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 55

c. Giải nhất đương nhiên phải quay về với Cho Young–Ho đúng như năng lực vượt
trội của anh ấy chứ.
-
d. Tôi muốn kiếm nhiều tiền đủ để dùng đến khi chết.
-
e. Anh có thể nhận được mức lương xứng đáng với sự làm việc chăm chỉ của anh.

-

 Phân biệt giữa 기르다 và 키우다:

d. A-n기h c르ó th다ể n: hnậunôiđ: ưrâợuc,ltưóơcn,gmcóanogcôtanyg sức mà anh làm chăm chỉ
- 저는 손톱을 기르는 것을 싫어해요.

Tôi không thích cái việc nuôi móng tay dài.
e. Cô ấy không cao như chị của cô ấy.

- - 키우다: • nuôi ai đó, nuôi con vật, nuôi cây cối..
• nuôi dưỡng, với nghĩa bóng như là: nuôi dưỡng ước mơ.

고양이 2 마리하고 강아지 1 마리를 키우고 있어요.

Tôi đang nuôi 2 con mèo và 1 con chó.

 Lời hay ý đẹp (격언)

사람은 누구나 양면성이 있다. 어떤 사람에 대해 완벽하다고 생

각한다면 그것은 분명 내가 그 사람에 대해 잘 모르기 때문이다.

Con người ai cũng có hai mặt, nếu bạn nhìn ai đó và thấy họ thật hoàn hảo thì

có nghĩa là bạn chưa hiểu hết về người đó.

(Sưu tầm)

56 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 10: 물건을 주문하기

ĐẶT HÀNG

I. HỘI THOẠI: 10

오 과장: 미씨,오늘아침에갑자기일이생겨서밖에나가야되
니까 미씨가 메일로 물건을 주문 해주면 안 될까요?
Trưởng phòng
Oh: Cô My, sáng nay tôi có việc đột xuất phải ra ngoài, cô gửi mail
đặt hàng giúp tôi nhé?
미 씨:
네, 돼요. 무슨 물건을 주문해요?
My:
Dạ được thưa anh, nhưng anh cần đặt hàng gì ạ?
오 과장:
창고에몇십가지화장품들이거의다팔렸거든요.이
Trưởng phòng 것이 주문에 필요한 리스트예요. 좀 보세요.
Oh:
Tôi thấy trong kho vài chục mặt hàng mỹ phẩm bán gần hết.
미 씨: Đây là danh sách các mặt hàng cần đặt thêm. Cô xem thử nhé!

My: 구매 수량은요?

오 과장: Số lượng mua thế nào ạ?

Trưởng phòng 우리가전시회에참여하기위해서종류마다500개씩
Oh: 주문하면 돼요.

미 씨: Chúng ta cần gom hàng thêm để tham dự triển lãm, mỗi loại cô
đặt thêm 500 cái là được.
My:
네, 더 필요한 것이 있어요?

Dạ, còn cần gì nữa không sếp?

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 57

오 과장: 아니,그것만하면돼요.이메일로주문하고상대방에
게 전화로 알려주면 돼요.
Trường phòng
Oh: Không, chỉ làm cái đó thôi là được. Cô gửi mail đặt hàng và điện
thoại báo bên đối tác là được.
미 씨:
네, 알겠어요. 바로 할게요.
My:
Dạ, vâng em biết rồi, em sẽ làm ngay ạ.
오 과장:
고마워요.이제저는가야돼요.시간이되면쏠게요.
Trưởng phòng
Oh: Cám ơn cô, tôi phải đi bây giờ. Hôm nào rảnh tôi khao nhé.

미 씨: 네, 괜찮아요. 안녕히 가세요.

My: Da, không có chi, chào sếp.

Từ vựng mới

상대편: đối tác 종류: loại

화장품: mỹ phẩm 화장품: mỹ phẩm

기초 화장품: mỹ phẩm dưỡng da 스킨: nước lót da

미백 크림: kem trắng da 하이라이터: high lighter

제모 크림: kem tẩy lông 아이 섀도: phấn mắt
도미나: kem trị nám 아이 라이너: chì kẻ mắt

파운데이션: kem nền 마스카라: chuốt mi

립스틱: son môi 뷰러: uốn mi

로션: kem dưỡng da dạng lỏng 아이 크림: kem dưỡng quanh vùng mắt

에센스: essence

주름 개선 크림: kem làm mờ vết 필링젤: sản phẩm tẩy tế bào chết

nhăn

수분 크림: kem giữ ẩm 마스크 팩: mặt nạ

수면팩: mặt nạ ban đêm 클렌징 크림: kem tẩy trang

58 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

클렌징 폼: sữa rửa mặt 클렌징 오일: dầu tẩy trang
클렌징 티슈: giấy ướt tẩy trang 컨실러: sản phẩm che khuyết điểm
바디 워시: sữa tắm 파우더: phấn
바디 로션: sữa dưỡng thể

II. NGỮ PHÁP:

1. BẤT QUI TẮC “ ㅅ” (불규칙):
Những động từ như 짓다, 붓다, 긋다, 잇다, 낫다… khi kết hợp với
nguyên âm thì “ㅅ” bị lược bỏ.

짓다: 짓다 + 어요 = 지어요 (“ㅅ” bị lược bỏ – khi kết hợp với

nguyên âm).

낫다 + 아요 ⇨ 나아요 ⇨ 나았어요 ⇨ 나을까요?
붓다 + 어요 ⇨ 부어요 ⇨ 부었어요 ⇨ 부을까요?
Tuy nhiên, các động tính từ như: 웃다, 씻다, 솟다, 벗다… thì không
lược bỏ “ㅅ” khi gặp nguyên âm.
웃다 + 어요 ⇨ 웃어요 ⇨ 웃었어요 ⇨ 웃을까요?
씻다 + 어요 ⇨ 씻어요 ⇨ 씻었어요 ⇨ 씻을까요?
컵에 우유를 부었어요.

Tôi rót sữa vào ly.

약을 먹어서 많이 나아졌어요.

Uống thuốc nên khỏi nhiều rồi.

두 선을 이을까요?

Nối hai sợi dây lại nhé?

2. BẤT QUI TẮC ㅎ (불규직)
Trong những động tính từ có phụ âm đôi là ㅎ như: 노랗다, 빨갛

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 59

다, 하얗다, 파랗다, 까맣다, 어떻다, 그렇다,… thì nếu kết hợp với
“으” hoặc nguyên âm thì “ㅎ” bị lược bỏ, và khi kết hợp với “
아/어” thì “ㅎ” cũng – bị lược bỏ và trở thành “애”.

빨갛다: 빨갛 + 으면 ⇨ 빨가면 (ㅎ bị lược bỏ).
빨갛다: 빨갛 + 아서 ⇨ 빨개서 (ㅎ bị lược bỏ, chuyển thành 애).

Động từ -ㅂ/습니까? -아/어/여요 -(으)ㄹ까요? Định ngữ
어떻습니까? 어때요? 어떨까요? 어떤 색
어떻다 파랗습니까? 파래요? 파랄까요? 파란 하늘
파랗다

Nhưng những động tính từ như “좋다, 싫다, 많다, 괜찮다, 놓다,

넣다, 낳다, 찧다, 쌓다” nếu kết hợp với nguyên âm thì “ㅎ” không
bị lược bỏ:

Động từ -ㅂ/습니까? -아/어/여요 -(으)ㄹ까요? Định ngữ
좋습니까? 좋아요? 좋을까요? 좋은 날씨
좋다 놓습니까? 놓아요? 놓을까요? 놓는 컵
놓다

이 음식은 맛이 어땠습니까?

Vị của món ăn này như thế nào?

파란 바지를 살까요? 까만 바지를 살까요?

Mua cái quần xanh hay là mua cái quần đen?

새로 산 차가 하얄까요? 노랄까요?

Xe mới mua đây là màu trắng hay là màu vàng?

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 한국 가을에는 단풍잎이 노래져요.

-

60 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

b. 이 책은 어디에 놔둘까요?

-

c. 이 아파트는 지은지 8년이 됐어요.

-

d. 매일 30분정도 운동하는게 건강에 좋아요.

-

e. 컵에 맥주를 부어서 건배하세요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Tôi không thích cái việc nói xấu người khác khi chưa biết sự thật.
-
b. Con mèo của tôi sinh được 2 con mèo con.
-
c. Biết gặp phải những điều như vầy thì tôi đã không kết hôn sớm.
-
d. Đứa bé mỗi lần gặp tôi đều chào và nở nụ cười thật tươi.
-
e. Nhìn mắt đỏ ngầu là tôi biết anh ấy đã uống rượu.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 61

 Phân biệt ‘조차’/ “마저”/ “까지”:

- 조차: ngay cả, cái mà bạn nghĩ ngay đầu tiên, đến ngay cái đó còn

không được thì nói gì đến cái khác. 

엄마조차 나를 못 믿는구나.

Ngay cả mẹ cũng không tin con nữa sao. 

- 마저: ngay cả (cái còn lại cuối cùng..cũng), tất cả các cái trước đó đã

không được rồi, đến cả cái cuối cùng này cũng không được luôn. 

김씨는 사업 실패로 집마저 팔았다.

Ông Kim làm ăn thất bại nên còn cái nhà cũng đã bán nốt. 

- 까지: ngay cả (được dùng mang tính tích cực hơn). Nghĩa gốc là “
đến tận”. 조차 và 마저 thì dùng trong câu phủ định còn 까지 có thể

dùng được cả phủ định và tích cực. 

제 선물까지 사 오시다니 정말 고맙습니다. 

Cám ơn vì bác đã mua cả quà đến cho cháu.

 Lời hay ý đẹp (격언)

마음의 고통은 해야 할 일을 하지 않고 미루고 있을 때입니다.

오늘몇시부터는그일을꼭하겠다고구체적인시간을정해놓

고, 그 시간이 됐을 때는 두 말없이 다른 생각하지 말고, 그

냥 해 버리세요.

Nỗi buồn khổ kéo đến khi ta trì hoãn những công việc cần làm.

Hãy vạch ra thời gian cụ thể, hôm nay mấy giờ phải làm những việc gì, và

khi đến giờ đừng nghĩ ngợi lòng vòng, mà hãy thực thi ngay lập tức.

(Sưu tầm)

62 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 11: 조항에 따라 정산하기

ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

I. HỘI THOẠI: 11

휘 과장: 안녕하세요. 저는 CVB 분배회사의 휘 과장입니
다. 수출입 담당자를 만나고 싶습니다.

Trưởng phòng Xin chào, tôi là Huy, trưởng phòng công ty phân phối CVB. Tôi
Huy: muốn gặp quản lý bộ phận xuất nhập khẩu của công ty anh.

한 부사장: 제가 담당자입니다. 무엇이 필요하세요?

Phó giám Là tôi đây. Anh cần giúp gì ạ?
đốc Han:
저는 인쇄기계 1000대를 주문하고 싶어요. 가격은
휘 과장: 얼마예요?

Trưởng phòng Tôi muốn đặt mua với số lượng 1000 sản phẩm máy in bên công
Huy: ty Anh. Giá như thế nào?

한 부사장: 프로모션이 있기 때문에 1 대에 가격이 50달러이
고, 1000 대를 사면 10%를 할인해 드려요.

Phó giám Vì đang trong chương trình khuyến mãi nên hiện giá 1 sản phẩm
đốc Han: là 50usd, anh mua 1000 cái thì chiết khấu 10%.

휘 과장: 결제 조항에 대해서 알려주세요.

Trưởng phòng Xin vui lòng cho chúng tôi biết điều khoản thanh toán của công
Huy: ty anh?

한 부사장: 물건을 받을 때 현금으로 직접 지불할 수 있어요.

Phó giám Anh có thể chi trả bằng tiền mặt trực tiếp khi nhận hàng.
đốc Han:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 63

휘 과장: 물건을 출고하기 전에 계약서대로 30% 미리 지불
할 게요. 남은 70% 는 다낭 항구에 도착하면 다
지불하겠어요. 그렇게 해도 될까요?

Trưởng phòng Tôi sẽ thanh toán cho anh 30% giá trị hợp đồng trước khi xuất
Huy: hàng, 70% còn lại khi hàng đến cảng Đà Nẵng tôi thanh toán nốt
được không?
한 부사장:
아, 다낭 항구로 보낼 거예요?

Phó giám A, anh sẽ phân phối hàng ra Đà Nẵng à?
đốc Han:
네, 우리 고객은 북부 지방부터 남부지방까지 다 있
휘 과장: 어요. 아, 한 가지 잊어 버릴 뻔했어요. 운송비는 어
떻게 해요?

Trưởng phòng Vâng, khách hàng của tôi đều có từ Bắc vào Nam. À quên nữa,
Huy: chi phí chuyển hàng thì thế nào ạ?

한 부사장: 프로모션 제품이어서 운송비는 포함되어 있지 않아
요. 근데 서로 길게 비지니스를 하기 위하여 우리 회
사가 운송비의 30%를 지원해 드릴 게요.

Phó giám Vì đây là hàng đã giảm giá, chúng tôi không bao gồm phí vận
đốc Han: chuyển. Nhưng để hợp tác lâu dài với nhau, công ty chúng tôi sẽ
hỗ trợ thêm 30% phí vận chuyển cho anh.
휘 과장:
그렇게 해 주시면 너무 좋습니다. 감사합니다.

Trưởng phòng Vậy thì tốt quá, cám ơn anh.
Huy:
선적진행을하기위해서관련된서류를좀보내주세요.
한 부사장:

Phó giám Anh vui lòng gửi các giấy tờ liên quan để chúng tôi thực hiện
đốc Han: việc giao hàng lên tàu.

휘 과장: 네,알겠어요.준비되면선적할날짜를알려드릴게요.

Trưởng phòng Dạ vâng tôi sẽ chuẩn bị và báo ngày lên hàng cho ông nhé!
Huy:

64 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

현금: tiền mặt 매매하다: mua bán, giao dịch
외환: ngoại tệ 분배하다: phân phối

신용카드: thẻ tín dụng 항구: cảng
송금하다: chuyển tiền 운송비: phí vận chuyển
선적하다: chất hàng 인쇄기계: máy in
진행하다: tiến hành 프로모션: chương trình khuyến

mãi

관련하다: liên quan 조항: điều khoản

물건: hàng hóa 원자재: nguyên liệu

원산지증서: giấy chứng nhận xuất 원자재 재고량: lượng nguyên

xứ phụ liệu tồn kho

선급 비용: chi phí trả trước (ngắn 특허권: giấy phép và giấy phép

hạn) nhượng quyền

적송품: hàng gửi đi bán

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ + (으)ㄹ 뻔하다: gần như,suýt nữa
저는 감동해서 울 뻔했어요

Tôi đã gần như oà khóc vì cảm động.

Khi nói về việc nguy hiểm hay việc gặp xui xẻo:
너무 미끄러워서 넘어질 뻔했어요.

Vì quá trơn nên tôi suýt bị ngã.

Nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ với một chút tiếc nuối:
우리 팀이 이길 뻔했는데 마지막에 역전을 당했어요. 

Đội chúng tôi chút xíu nữa thì thắng nhưng cuối trận bị lật ngược tình huống. 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 65

2. Động từ/ tính từ + 기 때문에: diễn tả lí do rõ ràng và được
sử dụng nhiều trong văn viết. Có nghĩa là: bởi vì ,vì…nên…

남편이 늦게 온다고 말했기 때문에 저는 잠이 안 왔어요.

Bởi ông xã nói sẽ về trễ nên tôi không ngủ được.

Danh từ + 때문에
눈 때문에 길이 미끄러워요.

Vì tuyết nên đường trơn trợt.

Không kết hợp 기 때문에 với câu mệnh lệnh hoặc rủ rê.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 뛰어가다가 넘어질 뻔했다. 

-

b. 안 좋은 얘기를 하다가 말싸움이 될 뻔했습니다. 

-

c. 그 분은 학위가 높기 때문에 평범한 사람과 결혼하지 못해요

-

d. 이번 주에 회장님이 베트남에 오셔서 할 일이 많이 있어요.

-

e. 목이 아프기 때문에 차가운 물을 마시면 안 돼요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Vì làm thêm nên tôi không có thời gian dạy tiếng Việt cho anh.
-
b. Vì việc công ty bận quá nên tôi không có thời gian hẹn hò.
-

66 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

c. Vì là chủ nhật nên tôi đi nhà thờ.

-
d. Năm ngoái suýt đi du học nhưng mà xảy ra việc riêng gia đình nên

đã không thể đi.
-

e. Nếu đã thức dậy trễ thì suýt trễ giờ đi làm rồi..
-

 Phân biệt 깨다 và 일어나다

- 깨다: tỉnh dậy do tiếng động hay chuyện gì đó ( chưa bước chân

xuống giường)

갑자기 문이 열려져 있어서 깜짝 놀라 잠을 깼어요.

Tự nhiên cửa bị mở làm tôi giật cả mình nên tỉnh giấc.

- 일어나다: thức dậy khi đã ngủ tỉnh giấc và bước xuống giường
평일에는 7시에 일어나고 주말에는 9시에 일어나요.

Ngày thường thì tôi thức dậy lúc 7 giờ còn cuối tuần thì tôi thức dậy lúc
9 giờ.

 Lời hay ý đẹp (격언)

만남은 인연의 하나다.
서로의 인생은 지나가는 것도 정해 놓은 운명의 하나다.
만남은 삶의 선물의 하나다.
가끔 다시 생각하기만 하면 웃을 이유도 있다.

Gặp gỡ là một cái duyên.

Đi qua cuộc đời nhau cũng là một sự sắp đặt của định mệnh.

Gặp gỡ là một món quà của cuộc sống.

Thỉnh thoảng chỉ nghĩ lại thôi người ta cũng có lí do để mỉm cười.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 67

Tình huống 12: 대리점을 오픈하기

MỞ ĐẠI LÝ

I. HỘI THOẠI: 12

중 사장: 안녕하세요,Hoangkim수출입회사의사장인탄중이에요.
우리회사는가정용품을도매와소매로판매하는회사예
요.

Giám đốc Chào anh, tôi là Thành Trung, giám đốc công ty xuất nhập khẩu Hoàng
Trung: Kim. Công ty chúng tôi chuyên cung cấp sỉ và lẻ hàng gia dụng.

이 사장: 안녕하세요. 만나서 반갑습니다.

Giám đốc Chào anh, rất vui được gặp anh.
Lee:
전시주최측에서알려준사이트를통해귀사의다기능전
중 사장: 자렌지에 관심이 많이 있습니다 .

Giám đốc Thông qua website mà ban tổ chức triển lãm cung cấp, tôi rất quan
Trung: tâm đến sản phẩm bếp nướng điện đa năng bên công ty anh.

이 사장: 네,우리회사의이상품은해외시장과국내시장에서잘
팔리고 있어요. 사용하기 편리하니까요.

Giám đốc Dạ, vâng. Sản phẩm này của công ty chúng tôi bán rất chạy ở thị
Lee: trường trong nước lẫn nước ngoài. Vì sự tiện dụng.

중 사장: 알아요. 그래서 오늘 귀사의 대리점을 해 보고 싶어서 여
기에 왔어요. 어떻게 생각해요?

Giám đốc Tôi biết, vì vậy hôm nay tôi đến đây là muốn làm đại lí đại diện cho
Trung: công ty anh, anh nghĩ thế nào?

68 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

이 사장: 우리는 베트남에 잠재력이 있는 손님만 찾으려고 왔
어요. 대리점을 오픈할 계획은 아직 없어요.

Giám đốc Ồ chúng tôi đến Việt Nam để tìm khách hàng tìềm năng, chứ chưa có
Lee: kế hoạch mở đại lí.

중 사장: 대리점을 할 수 없다니 아쉽네요. 그냥 수입해서 파는 것
은 싫어요. 누구든지 같은 제품을 팔면 경쟁이 많아요. 제
가 독점으로 대리점을 열고 싶어요.

Giám đốc Nếu không được làm đại lí thì tiếc quá, vì tôi không thích chỉ nhập
Trung: hàng bán, ai cũng bán thì sự cạnh tranh rất lớn, tôi chỉ muốn độc
quyền làm đại lí thôi.
이 사장:
사장님의 마음은 감사해요. 그런데 우리는 잠재력이 있
는 손님을 찾기 위해 최소한 6개월부터 1년까지 거래를
해 보려고 해요.

Giám đốc Thật ra thành ý của anh tôi rất cảm ơn, nhưng chúng tôi dự định tìm
Lee: khách hàng tìm năng bằng cách giao dịch mua bán với nhau ít nhất
là 6 tháng.
중 사장:
그렇게시간을낭비하는것은필요없어요.바이어가대리
점을 하는것에 허락해 주는 조건은 어때요? 조건만 괜찮
으면 협력하고 싶어요.

Giám đốc Không cần mất thời gian vậy đâu. Điều kiện để cho đối tác mở đại lí
Trung: bên anh như thế nào? Nếu hợp lí tôi muốn hợp tác.

이 사장: 그럼 매월 최소한 한 컨테이너를 수입해야 돼요.

Giám đốc Vậy thì đó là mỗi tháng anh phải nhập ít nhất 1 container.
Lee:
2개월에 1 컨테이너를 수입하는 것에 동의하면 제가
중 사장: 바로 M.O.U 계약서를 쓸 수 있어요

Giám đốc Nếu bên anh đồng ý 2 tháng 1 container thì chúng ta sẽ làm hợp đồng
Trung: M.O.U luôn.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 69

이 사장: 제가 중 사장님의 요구에 대해서 상사에게 다시
말씀해 드리고 전시회가 끝난 후에 빨리 결과를
알려 드릴게요.

Giám đốc Tôi sẽ nói chuyện lại với cấp trên về yêu cầu của anh. Và tôi sẽ báo
Lee: cho anh biết kết quả sớm sau khi kết thúc hội chợ này.

중 사장: 오케이, 귀사와 거래하기를 바랍니다. 안녕히 계세요.

Giám đốc Ok, rất mong được giao dịch với bên anh. Xin chào.
Trung:

Từ vựng mới 다기능: đa năng
전기렌지: bếp điện
상사: cấp trên
수출입: xuất nhập khẩu 판매하다: mua bán
무역: thương mại 거래하다: giao dịch
씩: mỗi 장사하다: làm ăn, buôn bán
요구하다: yêu cầu 결과: kết quả
가정용품: hàng gia dụng 편리하다: tiện lợi, tiện dụng
도매: bán sỉ 불편하다: bất tiện
소매: bán lẻ 허락하다: cho phép
사이트: website 성의가 없다: không có thành ý
매월: mỗi tháng 성의가 있다: có thành ý
매년: mỗi năm

II. NGỮ PHÁP:

1. Ngữ pháp ~을/를 통해서/통하여 : Thông qua... 
베트남은 격렬한 싸움을 통해서 독립을 얻었어요.

Đất nước Việt Nam đã giành được độc lập thông qua sự đấu tranh khốc liệt.

70 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

우리는 선을 통해서 결혼했어요.

Chúng tôi đã kết hôn thông qua việc coi mắt.

2. Động từ bất qui tắc 으 (불규칙):  
Trong những động tính từ bất qui tắc kết thúc bằng “으” như 예쁘다, 기쁘
다, 슬프다, 쓰다, 바쁘다, 크다, 고프다, 잠그다, 담그다 khi kết hợp với
nguyên âm thì “으” bị lược bỏ.

기쁘다: 기쁘 + ㅂ니다 ⇨ 기쁩니다 (khi kết hợp với phụ âm).
기쁘다: 기쁘 + 어요 ⇨ 기쁘어요 ⇨ 기뻐요 (khi kết hợp với

nguyên âm).

Động từ –ㅂ/습니다 –아/어/여요 –아/어/여서 –았/었/였어요

아프다 아픕니다 아파요 아파서 아팠어요
예쁘다
예쁩니다 예뻐요 예뻐서 예뻤어요

배가 고파서 못 걷겠어요.

Đói bụng nên không đi được.

그 사람은 키도 크고 목소리도 커요.

Anh ta vừa to người vừa lớn giọng.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 어제 무슨일 때문에 복권에 당첨된 것처럼 기뻤어요?

-

b. 어제는 왜 기분이 나빴습니까?

-

c. 요즘 그 여자는 남자 친구가 생겨서 그런지 예뻐졌어.

-

d. 그 분의 방문을 통하여 두 나라의 관계가 좋아졌어요.

-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 71

e. 이번 여행을 통해서 그 여자의 성격을 잘 알게 되었어요.

-

2. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Thông qua lỗi lầm sẽ trở nên thành thục hơn. 
-
b. Thông qua báo chí mà người mẹ đó đã tìm dược con mình.

-
c. Thông qua lãnh sự quán người đó đã nhận lại được đồ đã bị mất.

-
d. Khi đi ra ngoài nhớ khóa cửa cẩn thận nhé.

-
e. Cuối tuần này tôi sẽ ngâm cải thảo để làm kim chi.
-

 Phân biệt 빨래하다 và 세탁하다

- 빨래하다: giặt quần áo bằng tay hoặc bằng máy giặt
- 세탁하다: giặt quần áo bằng máy hoặc nói đến việc giặt

quần áo ở tiệm giặt ủi.

 Lời hay ý đẹp (격언) (Sưu tầm)

들은 것은 곧 잊어버린다
본 것은 기억된다
해 본 것은 내 것이 된다.

Nghe rồi sẽ quên ngay
Nhìn thì sẽ nhớ
Trực tiếp làm thì sẽ là của mình.



72 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 13: 계획을 세우기

LẬP KẾ HOẠCH

I. HỘI THOẠI: 13

조 과장: 각 부서의 여행 계획은 어떻게 준비되고 있어요?

Trưởng phòng Kế hoạch đi du lịch của các phòng ban anh chuẩn bị thế nào rồi?
Jo:
호텔하고 비행기 표를 다 예약했어요.
남 직원:

Nhân viên Dạ em đã đặt máy bay và khách sạn xong rồi ạ.
Nam:
일정은 어때요?
조 과장:

Trưởng phòng Lịch trình thế nào?
Jo:
이번에는 3박 4일동안 달랏에 휴양을 갈 거예요. 3
남 직원: 월 26일 아침 8시에 출발하고 3월 29일 오후 5시쯤
호찌민 시에 도착할 예정이에요.

Nhân viên Lần này chúng ta sẽ đi nghỉ dưỡng tại Đà Lạt 4 ngày 3 đêm ạ.
Nam: Chúng ta sẽ xuất phát lúc 8h sáng ngày 26/3 và sẽ về lại Thành
phố Hồ Chí Minh 5h chiều ngày 29/3.
조 과장:
구체적인 일정이 필요해요.

Trưởng phòng Tôi cần lịch trình cụ thể của chuyến đi kìa.
Jo:
네, 당연히 있죠, 과장님. 과장님과 부서원들에
남 직원: 게 구체적인 일정을 보내 드릴게요.

Nhân viên Nam: Dạ, có chứ sếp, em sẽ gửi lịch trình cụ thể cho sếp và nhân viên
các phòng ban qua email ạ.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 73

조 과장: 왜 올해는 사람들이 달랏을 선호해요?

Trưởng phòng Jo: Sao năm nay mọi người lại thích đi Đà Lạt?

남 직원: 날씨가더워지기시작했어요.달랏은시원할뿐만아
니라풍경도아주아름다워서휴양장소로적합해요.

Nhân viên Thời tiết bắt đầu nóng rồi sếp, đi Đà Lạt không khí mát mẻ mà
Nam: phong cảnh cũng rất đẹp, thích hợp cho nghỉ dưỡng hơn.

조 과장: 올해에 여행 갈 사람은 몇명이에요?

Trưởng phòng Số lượng đi tham quan năm nay là bao nhiêu?
Jo:
40명이에요. 작년보다 5명이 줄었어요.
남 직원:

Nhân viên Dạ 40 người. Ít hơn năm ngoái 5 người ạ.
Nam:
왜 그런거죠?
조 과장:

Trưởng phòng Sao lại thế?
Jo:
어떤 사람은 어머님이 편찮으셔서 못 간다고 하고
남 직원: 어떤 사람은 와이프가 출산해서 못 간다고 하고 또
어떤 사람은 남동생이 결혼해서 못 간다고 했어요...

Trưởng phòng Người thì báo mẹ bệnh không đi được, người thì vợ sắp sinh,
Jo: người thì em trai đám cưới...

조과장: 오케이, 알았어요. 저에게 구체적인 일정을 보내
주고 이번에 가지 못하는 사람들의 상황을 하나
씩 하나씩 정확하게 이메일로 보내 주세요.

Trưởng phòng Ok, anh gửi lịch trình cụ thể chuyến du lịch và báo cáo từng
Jo: trường hợp không thể đi cùng lần này cho tôi nhé.

남 직원: 네, 알겠어요. 오늘 중에 보내 드릴게요.

Nhân viên Dạ, vâng. Em sẽ gửi luôn trong hôm nay ạ.
Nam:

74 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

일정: lịch trình 금년/ 올해: năm nay
계획: kế hoạch 내년: năm sau

부서: phòng ban 작년: năm ngoái
경리부: bộ phận kế toán 풍경: phong cảnh
관리부: bộ phận quản lí 출산하다: sinh con
무역부: bộ phận xuất nhập khẩu 정확하다: chính xác, chắc chắn
총무부: bộ phận hành chính 휴양지: nơi nghỉ dưỡng
업무부: bộ phận nghiệp vụ 휴양을 가다: đi nghỉ dưỡng
생산부: bộ phận sản xuất 휴양하다: nghỉ dưỡng
구체적: một cách cụ thể 계절: mùa
하나씩: từng cái từng cái một 건기: mùa khô
우기: mùa mưa

II. NGỮ PHÁP:

Danh từ + (으)로:

1) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển
động, vị trí. Có nghĩa: về phía, về hướng 

어디로 가요?

Anh đi đâu vậy?

내일 사무실로 오세요. 

Ngày mai đến văn phòng nhé.
2) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng,
dùng bằng, làm bằng...

이 떡볶이는 쌀로 만든 것 같아요. 

Hình như tokbokki được làm từ gạo ấy.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 75

삼촌은 종이로 연을 만들었다. 

Bác tôi làm diều bằng giấy. 

3) Là trợ từ thể hiện lý do hay nguyên nhân về một việc gì đó.

⇢ Có thể hiểu là: “vì”, “do” 
그녀는 감기로 꽤 고생하였다. 

Cô gái ấy do cảm cúm nên đã khá mệt mỏi. 

충효는 그 사고로 다리가 부러졌다. 

Do tai nạn đó mà chân của ChungHyo bị gãy.

4) Là trợ từ thể hiện kết quả của việc biến đổi (biến hoá) 

⇢ Có thể hiểu là: “thành” 
시험에 불합격하면서 모든 노력이 수포로 돌아갔다. 

Thi không đỗ nên tất cả những cố gắng đã thành bong bóng bay đi. 

5) Trợ từ gắn phía sau chức vị hoặc thân phận của người nào đó. 

⇢ Có thể hiểu là: “là” hoặc “làm” 
누가 대표로 나갈 거니? 

Ai sẽ đứng ra làm đại biểu đây? 

그를 양자로 삼고 싶구나. 

Ra là anh muốn nhận hắn làm con nuôi.

6) Trợ từ bổ trợ mang ý nghĩa: “Đến thời gian đó” 

원서 접수는 오늘로 마감했다. 
Tiếp nhận hồ sơ đến ngày hôm nay đã kết thúc. 

7) Trợ từ bổ trợ mang ý nghĩa: “Từ thời gian đó”

나는 엊그제로 담배를 끊었어요. 

Tôi đã bỏ thuốc từ mấy ngày trước rồi. 

Lưu ý:
- (으)로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ
âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”) 

76 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

- 로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên
âm hoặc bằng phụ âm “ㄹ” 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 성진이는 먼저 밑으로 내려갔어요. 

-

b. 저는 회사로 가는 중입니다. 좀 기다려 주세요. 

-

c. 그녀는 밀가루로 빵을 만들고 있었다. 

-

d. 광희 결혼식때 누가 주례를 해 줄 거예요?

-

e. 그녀가 떠난 후로 나는 아무 것도 하지 못했어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Đến ngày 24 tháng này là sinh nhật của ông xã tôi.
-
b. Đến bây giờ tôi luôn nghĩ em là bạn.
-
c. Từ đây đến Đà Nẵng anh định đi bằng gì?
-
d. Do việc gì mà bạn phải nghĩ ngợi thế? 
-
e. Do khói bụi và ô nhiễm môi trường mà nhiều người mắc bệnh viêm xoang.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 77

 Phân biệt 슬프다/심심하다 và 지루하다:
- 슬프다: cảm thấy buồn khi gặp chuyện không may, chia tay, mất đồ

요즘 항상 슬퍼 보여, 무슨 일이 있어?

Dạo này lúc nào trông cậu cũng có vẻ buồn, có chuyện gì vậy?

- 심심하다: cảm thấy buồn chán khi không có việc gì để làm
심심할 때마다 이야기를 나누도록 친구들을 만나자고 해요

Những lúc buồn chán tôi thường rủ bạn bè gặp nhau để tán gẫu.

- 지루하다: cảm thấy buồn chán khi cứ phải làm hoài mỗi một việc.
매일 집에만 있어서 너무 지루해요.

Ngày nào cũng ở nhà nên chán quá.

 Lời hay ý đẹp (격언)
스스로부족하다고느끼는그부분이있기때문에타인을좀더이
해하게 되고, 또 그 부분 때문에 더 부단히 노력해, 결국 성공하게
될 것입니다.

Khi ta nghĩ mình còn nhiều khiếm khuyết, ta sẽ dễ thông cảm cho người khác,
sẽ nỗ lực để bù đắp những thiếu sót đó, và kết quả là sẽ đạt được thành công.

Sưu tầm

78 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 14: 전화를 받기/
전화를 연결하기

NHẬN ĐIỆN THOẠI - CHUYỂN CUỘC GỌI

I. HỘI THOẠI: 14

김 사장: 안녕하세요. 나는 TTAC 회사의 사장인 김재호입니다.
민 사장님을 바꿔줄 수 있을까요?

Giám Đốc Xin chào! Tôi là Kim Jae Ho- Giám đốc của công ty TTAC. Tôi có thể
Kim: gặp giám đốc Minh được không?

하 비서: 안녕하세요, 김 사장님. 저희 사장님이 출장을 가시는
중이어서 회사에 안 계세요. 전할 말씀이 있으세요?

Thư ký Chào giám đốc Kim! Giám đốc chúng tôi hiện đi công tác nên không
Hà: có trong công ty ạ! Ông cần nhắn gì với ông ấy không ạ?

김 사장: 이게 중요한 일이어서 민 사장님과 직접 얘기하고 싶어
요. 언제 돌아오실 수 있는지 알려줄 수 있어요?

Giám đốc Đây là việc quan trọng, tôi muốn nói trực tiếp với giám đốc Minh. Cô
Kim: có thể cho tôi biết khi nào ông ấy trở về không?

하 비서: 민사장님은 현재 해외에 계시고 3일후에 오실거예요.

Thư ký Thưa anh, giám đốc Minh hiện đang ở nước ngoài! Dự là 3 ngày nữa
Hà: ông ấy mới về ạ!

김 사장: 그러면좀오래걸리겠네요.민사장님과통화할수있게
국제 전화로 연락할 수 있을까요?

Giám đốc Vậy thì hơi lâu. Cô có thể chuyển máy qua cuộc quốc tế không?
Kim:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 79

하 비서: 네, 가능합니다.

Thư ký Vâng, được ạ.
Hà:
여보세요. 접니다.
민 사장:

Giám đốc Alo, tôi nghe đây.
Minh:
네, 사장님, 안녕하세요. 민 사장님을 만나고 싶어하는
하 비서: TTAC 회사의 김재호 사장님이 계세요.

Thư ký Hà: Chào giám đốc! Có ông Kim giám đốc công ty TTAC cần gặp ông ạ!

민 사장: 알겠어요. 그 분과 좀 연결해 주세요.

Giám đốc Được. Hãy giúp tôi nối máy với ông ấy.
Minh:
네, 알겠습니다.
하 비서:

Thư ký Hà: Dạ, vâng ạ.

Từ vựng mới

해외/외국: nước ngoài 팩스: fax

국제전화: điện thoại quốc tế 입력하다: nhập dữ liệu

장거리전화: điện thoại đường dài 누설하다: rò rỉ, lộ ra
시외전화: điện thoại ngoại tỉnh 통화하다: nói chuyện điện thoại

시내전화: điện thoại nội hạt 전화하다/ 전화를 걸다: gọi

비상연락망: đường dây nóng điện thoại

안내하다: hướng dẫn

이메일: email 전하다: chuyển

말씀을 전하다: chuyển lời 핸드폰: điện thoại cầm tay

특별종류: loại đặc biệt 휴대폰: điện thoại di động

연락두절: cắt đứt liên lạc

80 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ + 와/과, Danh từ + 하고, 랑/이랑: có nghĩa là “ và”
- ~하고  ~ là tiểu từ nối hai danh từ mang nghĩa là “ và”

비빔밥하고 김치를 좋아합니다.           

Tôi thích cơm trộn và kim chi.

- ~와/과  ~ là tiểu từ nối hai danh từ mang nghĩa là “ và”
Danh từ có phụ âm cuối thì kết hợp với 과

남편과 동생은 회사원입니다.   

Chồng và em tôi là nhân viên công ty.

Danh từ không có phụ âm cuối thì kết hợp với  와
친구와 저는 같은 회사에서 일을 해요.

Tôi và bạn làm cùng công ty.

- ~(이)랑  ~ là tiểu từ nối hai danh từ mang nghĩa là “ và”
Danh từ có phụ âm cuối thì kết hợp với  이랑

매운 음식이랑 신음식을 싫어합니다. 

Tôi ghét đồ ăn cay và chua.

Danh từ không có phụ âm cuối thì kết hợp với 랑
   우리 아기들 단것이랑 고기를 먹기 싫어해요.

Bọn trẻ nhà tôi thì không thích ăn thịt và đồ ngọt.

2.Tính từ/ Động từ + (으)ㄹ거예요: chắc, sẽ
Trường hợp 1: -(으)ㄹ 거예요 là thì tương lai: 

결혼식에 갈 때 한복을 입을 거예요. 

Khi đi dự đám cưới tôi sẽ mặc Hanbok. 

Trường hợp 2: -(으)ㄹ 거예요 mang nghĩa dự đoán. “ chắc”, “sẽ” 

우리 남편은 아마 7시에 집에 올 거예요. 

Có lẽ 7 giờ chồng tôi mới về nhà. 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 81

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 우리 회사는 다음달에 여행을 갈 거예요.

-

b. 오늘 저녁에는 드라마를 보고 11시쯤 잘 거예요. 

-

c. 옆집 아주머니는 학교 선생님일 거예요. 

-

d. 과일이랑 우유가 몸에 좋습니다.   

-

e. 지하철이랑 버스 안에서 임산부랑 어르신께 의자를 양보하
세요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Tôi đi học vào các ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.
-
b. Tết nay tôi sẽ về Hàn Quốc ăn tết cùng với chồng và gia đình của anh ấy.
-
c.  Cái ví kia chắc là đắt lắm đó. 
-
d. Buổi tối cuối tuần tôi sẽ cùng chồng đi ăn thịt ba chỉ.
-
e. Năm nay thời tiết chắc sẽ nóng hơn năm ngoái.
-

82 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Phân biệt 방학/휴일/휴가/연휴

- 방학: ngày nghỉ lễ của học sinh
- 휴일: ngày nghỉ lễ như Giáng sinh, Quốc Khánh, ngày giải

phóng và cả ngày thứ 7, chủ nhật.

- 휴가: ngày nghỉ phép như : nghỉ thai sản, hoặc tự xin nghỉ

vài ngày, nghỉ hè ở các công ty.

- 연휴: kỳ nghỉ dài hơn 2 ngày như: nghỉ Tết và Tết trung thu.

 Lời hay ý đẹp (격언)

당신이 손으로 일하면 근로자일 뿐이다.

Nếu bạn làm việc với đôi bàn tay bạn chỉ là người làm công.

당신이 손과 머리로 일하면 수공업자가 될 것이다.

Nếu bạn làm việc bằng đôi bàn tay và cái đầu bạn sẽ là thợ thủ công.

당신이 손과 머리와 마음으로 함께 일하면 바로 예술가가 될

것이다.

Nếu bạn làm việc bằng đôi bàn tay, trí óc và trái tim, bạn chính là một

nghệ sĩ. (Sưu tầm)


MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 83

Tình huống 15: 호텔을 예약하기

ĐẶT KHÁCH SẠN

I. HỘI THOẠI: 15

영업사원: 사장님, 안녕하세요. 좋은 아침이에요 .

Nhân viên Chào giám đốc! Chúc giám đốc buổi sáng vui vẻ.!

kinh doanh: 안녕하세요. 다음주에 SonTra 호텔에 우리 단체 관광
객 손님 15명이 올거라고 얘기해 주세요.
오 사장:

Giám đốc Chào cô! Cô thông báo với khách sạn Sơn Trà, tuần
Oh: sau khách bên mình sẽ đến một đoàn 15 người nhé.

영업사원: 모두 다 한국 손님이에요?

Nhân viên Tất cả đều là khách Hàn Quốc hả sếp?
kinh doanh:
한국사람이 13명이고 미국사람이 2명이에요.
오 사장:

Giám đốc 13 người Hàn Quốc và 2 người Mỹ.
Oh:

영업사원: 방은 어떤 종류로 예약할까요?

Nhân viên Họ đặt những loại phòng nào ạ?
kinh doanh:
2인실 2개이고 1인실 5개예요.
오 사장:

Giám đốc 2 phòng đôi và 5 phòng đơn
Oh:

84 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

영업사원: 손님들이 높은 층에 있는 것을 좋아할지 안 좋아할지
모르겠네요. 듣기로는 빈 방이 5층부터 남아 있다고
합니다..

Nhân viên Không biết khách có ở tầng cao được không ạ, vì nghe
kinh doanh: nói chỉ còn phòng trống lầu 5 trở lên.

오 사장: 몰랐구나,한국사람들은높은위치가시원하다고해
서 좋아하는 편이에요.

Giám đốc Vậy là cô không biết rồi, người Hàn thường thích ở
Oh: trên cao vì thoáng mát.

영업사원: 사장님께서얘기해주셔서이제알았어요.아,호텔에
서 아침 식사도 예약해야죠?

Nhân viên Sếp nói em mới biết đấy,..à, họ có đặt ăn sáng tại
kinh doanh: khách sạn không sếp?

오 사장: 네, 했어요. 손님들은 3박4일동안 있을거니까 매일
아침 성인 아침식사를 12인분 준비하고 어린이 1인
분을 예약했어요.

Giám đốc Có, họ sẽ lưu lại trong 3 đêm 4 ngày nên đặt 12 phần
Oh: ăn sáng cho người lớn và 1 phần cho em bé

영업사원: 네,알겠어요.잘준비하도록호텔직원에게얘기할게
요.

Nhân viên Dạ vâng, em biết rồi. Em sẽ gọi báo qua bên khách sạn
kinh doanh: để họ chuẩn bị ạ.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 85

Từ vựng mới 연착하다: đến trễ
환전소: quầy đổi tiền
단체: đoàn
단체손님: khách đoàn 쇼핑몰: khu mua sắm
관광객: khách du lịch 계산대: quầy tính tiền
1인실: phòng đơn 단골손님: khách quen
2인실: phòng đôi 성수기: mua cao điểm
체류하다: lưu lại 비수기: mùa ít khách
입국심사: kiểm tra nhập cảnh 팁: tiền bo
수속하다: thủ tục 추가 비용: chi phí phát sinh thêm
탑승하다: lên máy bay
민박: ở trọ nhà dân

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ/ tính từ: -(으)ㄴ/는 편이다 : “thường”,”khá là “... 
Tính từ + ㄴ/은 편이다 
Động từ(hiện tại)+ 는 편이다 
Động từ(quá khứ)+ ㄴ/은 편이다 

Cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc sự việc mà hay “thiên về một khuynh
hướng nào đó”. Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn
(có thể là giỏi hơn kém hơn, sớm hơn muộn hơn...) 

그 사람은 한국어를 잘하는 편이다. 

Người đó khá giỏi tiếng Hàn. 

저는 좀 일찍 자는 편이에요. 

Tôi thường hay ngủ sớm. 

Lưu ý: Động từ + ㄴ/는 편이다 trước đó thường hay đi kèm với
các từ:’잘, 많이, 자주, 못, 안’...thì câu văn sẽ tự nhiên hơn.

86 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

2. Bất quy tắc trong tiếng Hàn:

Bất quy tắc ‘-ㅂ’:
Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên
âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp
gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여
서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어
서’, ‘어요’.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 ⇨ 즐거워요 (dạng rút gọn)
반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 ⇨ 반가워요.
춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 ⇨ 추웠어요.
어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 ⇨ 어려울 거예요.
덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 ⇨ 더워 보여요.
돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 ⇨ 도와요.
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 ⇨ 고와요.

Bất quy tắc ‘-ㄷ’
Patchim ‘-ㄷ’ ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm

tiếp theo nó là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một
phụ âm.

듣다 (nghe): 듣 + 어요 ⇨ 들어요.
묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 ⇨ 물어 보다.
걷다 (đi bộ): 걷 + 었어요 ⇨ 걸었어요.
Lưu ý: Tuy nhiên ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận) và ‘믿다’(tin)
không thuộc hệ thống bất quy tắc này.
문을 닫아 주세요.

Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.

어제 친구한테서 편지를 받았어요.

Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 87

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 주말에는 거의 늦잠을 자는 편이에요. 

-

b. 제 동생은 또래에 비해서 키가 작은 편이에요. 

-

c. 나는 매일 30분쯤 걸어가요.

-

d. 베트남의 여름은 더우면서 비도 많이 와요.

-

e. 한국어는 너무 어려워요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Tôi bắt được khá là nhiều cá. 
-
b. Cô ấy khá là được nhiều người yêu mến.
-
c. Anh ấy làm việc khá là chăm chỉ và trung thực.
-
d. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.
-
e. Trời lạnh quá hãy đóng giúp tôi cái cửa sổ nhé.
-

88 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

 Phân biệt 소문/ 스캔들/ 소식/ 뉴스:
- 소문 = 스캔들: tin đồn

신문에 그 가수는 내년에 결혼한다는 소문이 있었어요.

Trên báo có tin đồn năm sau ca sĩ đó sẽ kết hôn.

- 소식: tin tức về ai đó
오랫동안 그 친구의 소식을 못 들었어요.

Lâu rồi không nghe tin tức gì của bạn đó.

- 뉴스: tin tức về thời sự
7시에 방송되는 뉴스 듣기를 좋아해요.

Tôi thích nghe thời sự phát sóng vào lúc 7 giờ.

 Lời hay ý đẹp (격언)
구름이 슬픔을 이겨내는 방식은 울 수 있을 때까지 우는 것이
에요. 슬플땐 구름처럼 좀 울어도 괜찮아요.

Đám mây có cách riêng để vượt qua nỗi buồn đó là khóc, khóc mãi cho đến
khi cạn khô nước mắt. Khi buồn bạn hãy thử học tập như đám mây. Hãy cứ
khóc đi không sao đâu.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 89

Tình huống 16: 비행기표를예약하기

ĐẶT VÉ MÁY BAY

I. HỘI THOẠI: 16

장 과장: 란 씨, 비행기표를 좀 예약해 줄 수 있어요?

Trưởng phòng Cô Lan, cô vui lòng giúp tôi đặt 1 vé máy bay được không?
Jang :

란 총무: 네, 가능해요, 과장님. 어디에 가고 싶으세요?

Tổng vụ Lan: Được thưa sếp. Sếp muốn đi đâu ạ?

장 과장: 이번주 목요일에 서울에 중요한 회의가 있어요.

Trưởng phòng Tôi có cuộc họp quan trọng ở Seoul vào thứ 5 tuần này.
Jang :

란 총무: 그러면 수요일에 가야 되겠네요?

Tổng vụ Lan: Nếu vậy chắc sếp phải đi vào thứ Tư đúng không ạ?

장 과장: 어떤 비행기편이 있는지 좀 확인해 주세요.

Trưởng phòng Cô xem còn những chuyến bay nào?
Jang :
네,잠깐만기다리세요...과장님,수요일오후3시에비
란 총무: 행기편이있고목요일아침6시에비행기편이있어요.

Tổng vụ Lan: Dạ. Sếp vui lòng chờ một chút ạ!... Thưa sếp! Thứ 4 còn 1 chuyến
đi lúc 3h chiều và thứ 5 có chuyến 6h sáng ạ!
장 과장:
수요일 비행기편을 예약해 주세요.

Trưởng phòng Cô hãy đặt cho tôi chuyến bay vào thứ 4.
Jang :

90 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

란 총무: 언제 돌아오실 거예요?

Tổng vụ Lan: Sếp sẽ quay về vào ngày mấy ạ?

장 과장: 나는이번주일요일에올거예요.왜냐하면월요일에
우리회사의신제품에대해서발표하기위해바이어랑
약속이 있거든요. 왕복표로 예약해 주세요.

Trưởng phòng Tôi sẽ quay về vào ngày chủ nhật tuần này. Vì thứ 2 tôi có cuộc
Jang : hẹn với đối tác để thuyết trình sản phẩm mới của chúng ta.. Cô
hãy đặt luôn vé khứ hồi nhé!

란 총무: 네, 과장님 혼자 가시나요? 아니면 사장님과 같이 가
시나요?

Tổng vụ Lan: Dạ, vâng. Sếp đi một mình hay đi với giám đốc ạ?

장 과장: 혼자 갈거예요.

Trưởng phòng Tôi đi một mình.
Jang:

란 총무: 네, 알겠어요.

Tổng vụ Lan: Vâng, tôi biết rồi.

Từ vựng mới

가지고 들어가다: Xách mang theo 공항세관: Hải quan sân bay

갈아타다: Trung chuyển, đổi 과세품: Hàng chịu thuế

개인용품: Vật phẩm cá nhân 관광안내소: Nơi hướng dẫn

거주국가: Quốc gia cư trú du lịch
거주자 : Người cư trú
거주증: Thẻ cư trú 교통체증: Tắc đường
거주지: Nơi cư trú 국경통과비자: Visa quá cảnh
국내선: Đường bay nội địa
국내연락처: Địa chỉ liên lạc

trong nước

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 91

검사하다: Kiểm tra 국적: Quốc tịch
검역: Kiểm dịch 국제선 : Đường bay quốc tế
경유하다: Quá cảnh 금지하다: Cấm
고도: Độ cao so với mặt nước biển 기내: Trong máy bay
공항버스: Xe buýt sân bay 기내소지품: Vật dụng mang lên

기류: Khí lưu. luồng không khí máy bay

나르다: Vận chuyển

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ, tính từ, động từ + 거나: hay là, hoặc là..
Trường hợp ‘- 거나’ được dùng một mình.

내일은 흐리거나 비가 오겠습니다.

Ngày mai chắc trời sẽ âm u hoặc có mưa.

Trường hợp ‘-거나’ được dùng lặp lại

Dùng khi liệt kê hai động từ/ tính từ trở lên đối lập hoặc tương hợp nhau.

싸거나  비싸거나 필요하니까 사왔다.

Vì cần nên tôi đã mua về dù rẻ hay đắt.

노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요.

Hãy làm theo ý mình bất kể hát hay múa.

2. Định ngữ:
Định ngữ 는/-(으)ㄴ/-(으)ㄹ được giải thích như sau:

- Định ngữ trong tiếng Hàn là những động từ, tính từ đứng trước danh từ nhằm
làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặc tính…cho danh từ được bổ nghĩa.

92 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

* Động từ.
1.1 Định ngữ của động từ thời quá khứ: Động từ + (으)ㄴ Danh từ.
- Động từ kết thúc có phụ âm + 은 danh từ.
- Động từ kết thúc là nguyên âm + ㄴ danh từ.
- Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ lược bỏ ㄹ + ㄴdanh từ.
- Động từ kết thúc là phụ âm ㄷ thì ㄷ sẽ chuyển thành ㄹ+ 은 danh từ.
(Chú ý : một số các động từ có phụ âm cuối là ㄹ,ㄷ nhưng không theo qui tắc này.)

사다 / (으)ㄴ/ 옷 ⇨ 산 옷 áo đã mua.
팔다 / (으) / 집 ⇨ 판 집 nhà đã bán.
쓰다 + (으)ㄴ + 돈 ⇨ 쓴 돈 tiền đã tiêu.
먹다 + (으)ㄴ + 밥 ⇨ 먹은 밥 cơm đã ăn.
듣다 + (으)ㄴ + 노래 ⇨ 들은 노래 bài hát đã nghe.

어제 먹은 음식보다 이 음식이 더 맛있어요.

So với món đã ăn hôm qua, món này ngon hơn.

아까 만난 사람이 누구예요?

Người gặp ban nãy là ai thế?

1.2 Định ngữ của động từ thời hiện tại : Động từ + 는 danh từ.
- Khi là định ngữ thời hiện tại thì sẽ không phân biệt động từ kết thúc là
phụ âm hay nguyên âm , tất cả đều + 는 danh từ.
- Chú ý những động từ kết thúc có phụ âm là ㄹ thì lược bỏ ㄹ + 는 danh từ.
- Những động từ kết thúc có đuôi là 있다,없다 thì dùng với 는 danh từ.

자다 + 는 + 사람 ⇨ 자는 사람 người đang ngủ.
만들다 + 는 + 음식 ⇨ 만드는 음식 món ăn đang chế biến.
웃다 + 는 + 아기 ⇨ 웃는 아기 đứa trẻ đang cười.

사무실에서 커피를 마시고 있는 사람이 우리 사장님입니다.

Người đang uống cà phê ở văn phòng là giám đốc công ty chúng tôi.

가는 말이 고와야 오는 말이 곱습니다.

Lời nói đi phải đẹp thì lời nói đến mới đẹp.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 93

1.3 Định ngữ của động từ thời tương lai: động từ + (으)ㄹ
danh từ.
- Động từ kết thúc là phụ âm: + 을 danh từ.
- Động từ kết thúc là nguyên âm : +ㄹ danh từ.

마시다 + (으)ㄹ + 커피 => 마실 커피 cà phê sẽ uống.
입다 + (으)ㄹ +옷 => 입을 옷 áo sẽ mặc.
나와 결혼할 사람은 착해야 돼요.

Người mà sẽ kết hôn với tôi phải hiền lành mới được.

이번 주말에 만날 사람이 박교수예요.

Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần này là giáo sư Park.

* Tính từ: Định ngữ của tính từ là : (으)ㄴ+ danh từ.
- Tính từ kết thúc là phụ âm + 은 danh từ.
- Tính từ kết thúc là nguyên âm + ㄴ danh từ.
- Tính từ kết thúc là phụ âm ㄹ lược ㄹ + ㄴ danh từ
- Tính từ kết thúc là phụ âm ㅂ lược ㅂ + 운 danh từ.
- Tính từ kết thúc đuôi dạng 있다 / 없다 + 는danh

* Chú ý 1 số động từ bất quy tắc.:

예쁘다 + (으)ㄴ + 여자 => 예쁜 여자 cô gái đẹp.
아름답다 + (으)ㄴ + 그림 => 아름다운 그림 bức tranh đẹp.
재미있다 + (으)ㄴ + 영화 => 재미있는 영화 phim hay.
멀다 + (으)ㄴ + 길 => 먼 길 con đường xa.

시원한 음료수를 마시고 싶어요.

Tôi muốn uống đồ uống mát.

슬픈 영화를 보고 울었어요.

Xem phim buồn và tôi đã khóc.

94 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 기부금을  낸  분들에게  감사 전화를  하거나  카드를  보냅
시다.

-

b. 일요일엔  낮잠을  자거나  아이들과  놉니다.

-

c. 어제 생일 파티에 온 사람들이 많았습니다.

-

d. 아까 사무실에 이상한 전화가 왔어요.

-

e. 부지런한 사람은 꼭 성공할 겁니다.

-

f. 오늘 밤에는 할 일이 많아요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Hãy tra từ điển hoặc hỏi thầy từ nào không biết.

-
b. Anh ta nói những gì mình muốn nói bất kể bên cạnh có người nào hay không.

-
c.  Dù dọn dẹp hay giặt giũ cô ấy đều vui vẻ làm.
-
d. Các nhà báo hỏi các cầu thủ những câu hỏi đơn giản.

-
e. Cái này là quà tặng tôi sẽ gửi cho gia đình có ở Việt Nam.

-
f. Cái này là bức ảnh đã chụp với các đồng nghiệp.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 95

 Phân biệt 무섭다 và 두렵다
+ 무섭다: sợ hãi tức thời ngay thời điểm chứng kiến.
큰 개가 집 앞에 나와서 많이 무서워요

Con chó đứng ngay trước nhà nên sợ quá.

+ 두렵다: sợ hãi lo lắng khi nghĩ về gì đó trong tương lai.
한국말로 발표하면 실수할 것 같아서 두려워요.

Nếu phát biểu bằng tiếng Hàn chắc là sẽ sai nên sợ quá.

 Lời hay ý đẹp (격언)
살면서 가끔 나를 위한 소박한 사치를 허락하세요.
소박한사치는삶을여유롭게부드럽게하는윤활유와같아요.

Đôi khi chúng ta cũng cần thưởng cho mình sự “ xa xỉ” giản dị. Điều đó
cũng tựa như dầu bôi trơn, giúp cho cuộc sống chúng ta trở nên mềm mại,
thảnh thơi hơn.

(Sưu tầm)

96 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 17: 공항에서...

TẠI SÂN BAY

I. HỘI THOẠI: 17

한 사장: 이번에는 1주일 동안 출장을 갈 테니까 회사일은 나
대신 잘 맡아주세요.
Giám đốc
Han: Đợt này tôi đi công tác khá lâu khoảng 1 tuần nên
việc ở công ty anh hãy thay tôi giải quyết nhé.
년 부장:
네,알겠어요.회사일이잘될거예요.걱정하지마세요
Phó giám
đốc Nhân: Dạ vâng thưa sếp. Mọi việc sẽ ổn, sếp đừng lo.

한 사장: 해결하기 어려운 일이나 급한 일이 있으면 나한테 연
락하세요.
Giám đốc
Han: Có việc gì khó giải quyết hay việc gấp gì thì liên lạc
cho tôi.
년 부장:
네, 갈 준비하시죠. 비행기 타는 시간이 20분 밖에 안
Phó giám 남았네요.
đốc Nhân:
Dạ. Sếp hãy chuẩn bị, khoảng 20 phút nữa là đến giờ
한 사장: lên máy bay ạ!

Giám đốc 짐을 주세요.
Han:
Đưa hành lý cho tôi.
년 부장:
네, 여기 있습니다. 아, 사장님 내일 다원회사와 계약
Phó giám 서 서명 하는 것은 어떻게 하죠?
đốc Nhân:
Dạ, đây ạ. À sếp, việc kí hợp đồng với công ty Dawon
ngày mai sếp định thế nào?

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 97

한 사장: 나대신사인하러가세요.근데계약서에있는조항들과
지불하는 방식을 신중히 잘 보고 나한테 알려주세요.
Giám đốc
Han: Anh cứ đi thay tôi, nhưng nhớ cẩn trọng xem kĩ các
điều khoản trong hợp đồng và cách thức thanh toán thế nào, cho
년 부장: tôi hay nhé.

Phó giám 네, 알겠어요. 마케팅 직원을 더 채용하려고 하는데
đốc Nhân: 어떠세요?

한 사장: Dạ vâng, em biết rồi a. Còn việc tuyển thêm nhân viên
Marketing thì sao ạ?
Giám đốc
Han: 그것도 나대신 서류를 잘 보고 나서 면접을 보러
오라고 하세요.
년 부장:
Cái đó anh cứ thay tôi xem xét hồ sơ rồi gọi phỏng
Phó giám vấn đi.
đốc Nhân:
네, 알겠어요. 좋은 결과가 있는 출장이 되길 바랍니
다...

Dạ vâng, em biết rồi. Chúc giám đốc có chuyến đi
thành công ạ.

Từ vựng mới

성공하다: thành công 해결하다: giải quyết.

실패하다: thất bại 마케팅: marketing

신중히: một cách cẩn thận, cẩn trọng

II. NGỮ PHÁP:
1. Danh từ + N대신(에) : Thay vì, thay cho, thay thế..
98 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

케이크 대신 꽃을 샀어요

Tôi mua hoa thay cho mua bánh kem.

오늘은 장 선생님이 이 선생님 대신 한국어를 가르칠 거예요

Hôm nay thầy Jang sẽ thay thầy Lee dạy tiếng Hàn.

2. Bất quy tắc ‘-ㄹ’ :
Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được
lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.

살다 (sống) ⇨ 어디에서 사세요?

Bạn Sống ở đâu?

알다 (biết) ⇨ 저는 그 사람을 잘 압니다.

Tôi biết rõ về người đó.

팔다 (bán) ⇨ 그 가게에서 무엇을 파니?

Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

말다 (đừng)⇨ 들어오지 마세요.

Đừng vào.

Những động tính từ có “ㄹ” làm patchim khi kết hợp với “으면, 으니까,
으려고” thì không thêm “으”.

Động từ (으)면 (으)니까 (으)려고
알다 알면 아니까 알려고
듣다 들으면 들으니까 들으려고
걸다 걸면 거니까 걸려고

만들다 만들면 만드니까 만들려고
열다 열면 여니까 열려고
들다 들면 드니까 들려고
걷다 걸으면 걸으니까 걸으려고
묻다 물으면 물으니까 물으려고

한국말을 못 들으니까 무슨 이야기를 했는지 못 알아들었어.

Vì không nghe tiếng Hàn giỏi nên họ nói gì tôi nghe không hiểu được.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 99

나도 길을 잘 모르니까 그 아저씨한테 물어봐.

Em cũng không rõ đường nên anh thử hỏi chú đó đi.

연가 음악을 들으면 고향이 그리워요.

Nếu nghe nhạc dân ca thì tôi thấy nhớ quê.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 시장에는 싼 물건을 많이 팝니다.

-

b. 미국에서 사니까 영어를 잘해요.

-

c. 나 대신에 차비를 내주세요.

-

d.내가 일주일동안 여기 없으니까 나 대신 커피숍을 잘 보세요.

-

e. 그 여자는 어머니 대신 할머니를 잘 돌봐 드리고 있어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Mùa xuân thì thường có bướm bay và chim hót.
-
b. Tôi có thể may áo Hanbok.
-
c. Khi tôi đi công tác, ông xã tôi thay tôi dạy các con học.
-
d. Khi mẹ không có ở nhà, bé gái thay mẹ nấu cơm.
-
e. Thay vì đi bằng xe buýt, chúng ta hãy đi máy bay.
-

100 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại


Click to View FlipBook Version