The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by thuytrangxt98, 2021-04-29 03:58:56

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

 Phân biệt 아직 và 아직도:

Cả hai đều có ý nghĩa là “ vẫn” nhưng “아직도” mang ý nghĩa nhấn
mạnh hơn “아직”

애가 아직 방에서 자고 있어요.

Nó vẫn đang ngủ trong phòng.

아직도 방에서 자다니요? 지금 10시잖아요.

Em bảo là nó vẫn còn đang ngủ ư? Bây giờ là 10 giờ rồi mà.

아직 이메일을 안 받았어요.

Tôi vẫn chưa nhận được email.

아직도 이메일을 안 받았어요.
(Đến bây giờ) tôi vẫn chưa nhận được mail.

 Lời hay ý đẹp (격언)

사람은 이길 수도 있고 질 수도 있습니다. 하지만 그 깊이를 이

해하고 있다면 설사 졌다 해도 상처를 입지 않습니다. 사람은

모든 것에 이길 수도 없으니까요.

사람은 언젠가는 반드시 집니다. 중요한 것은 그 깊이를 이해

하는 것입니다.

Con người có lúc thắng và có lúc thua. Nhưng nếu hiểu thật sự sâu sắc về

“Thắng “ và “ Thua”, thì dù có thua cũng không bị tổn thương. Bởi con

người không phải lúc nào cũng chiến thắng. Đến một lúc nào đó, cũng phải

đối mặt với thất bại. Điều quan trọng là phải hiểu đúng nghĩa của “Thắng”

và “ Thua”.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 101

Tình huống 18: 전시회에 참가하기

THAM DỰ TRIỂN LÃM

I. HỘI THOẠI: 18

신 과장: 안녕하세요. 여기는 Vina Bisco 유한 책임 회사예
요.

Trưởng phòng Xin chào, đây là công ty trách nhiệm hữu hạn Vina

Shin: Bisco.

하 직원: 네, 안녕하세요. 뭘 도와 드릴까요?

Nhân viên Dạ, xin chào, anh cần gì ạ?
Hà:
4월 21일, 22일, 23일에 이번 전시회에 참여하고 싶
신 과장: 어요. 부스가 남아 있나요?

Trưởng phòng Tôi muốn đăng kí tham dự đợt triển lãm lần này vào

Shin: ngày 21,22,23 của tháng 4. Còn gian không?

하 직원: 다행이 빨리 전화하셨네요. 현재 C Block에 5개
남아 있어요. C40~C45예요. 어떤 것을 선택하실
거예요?

Nhân viên May mắn là anh gọi sớm, hiện chúng tôi còn 5 gian
Hà: block C. Từ C40~ C45. Anh chọn gian nào?

신 과장: 2 개 주세요. 40 하고 41. 그리고 3일의 렌트 비용은
얼마예요?

Trưởng phòng Cho tôi 2 gian 40 và 41. Cho hỏi phí thuê trong 3

Shin: ngày là bao nhiêu ạ?

하 직원: 혹시 귀사는 한국어 통역원이 있어요?

Nhân viên Bên anh đã có thông dịch tiếng Hàn chưa?
Hà:

102 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

신 과장: 우리는 전시회하는 3일 동안 통역원이 필요해요.

Trưởng phòng Chắc là chúng tôi cần thông dịch cho 3 ngày triển lãm.
Shin:

하 직원: 네, 그러면 부스 렌트 비용하고 통역원을 포함하면
600달러예요.

Nhân viên Dạ, phí thuê gian và thông dịch cho 3 ngày triển lãm
Hà: là 600usd ạ.

신 과장: 아, 1 부스는 면적이 어떻게 돼요?

Trưởng phòng A, diện tích mỗi gian là bao nhiêu hả cô?
Shin:

하 직원: 6 제곱미터 정도예요. 실례하지만 귀사는 어떤 상품
을 전시하려고 해요?

Nhân viên Hà: Dạ khoảng 6m vuông. Xin hỏi bên anh tham dự trưng bày sản
phẩm gì ạ?

신 과장: 우리 상품은 2가지가 있어요. 하나는 한국 커피이고
또 하나는 몇 가지 버섯이 있어요.

Trưởng phòng Chúng tôi có 2 loại, một là cà phê Hàn Quốc, hai là

Shin: các loại nấm.

하 직원: 네, 알겠어요. 오늘 중에 저희 회사 부스 렌트 계
약서에 사인하고 예약금도 주면 좋겠어요.

Nhân viên Hà: Dạ, vâng. Trong hôm nay anh đến công ty tôi để kí hợp đồng
thuê gian và đặt cọc nhé.

신 과장: 회사 주소를 좀 알려주세요.

Trưởng phòng Xin cho tôi địa chỉ.

Shin:

하 직원: 네, 핸드폰 문자로 주소를 보내 드릴게요.

Nhân viên Hà: Tôi sẽ nhắn địa chỉ qua điện thoại cho anh.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 103

신 과장: 오케이. 고마워요. 이따 뵐게요.

Trưởng phòng Ok, cám ơn cô, hẹn gặp lại.
Shin:

Từ vựng mới 계약서: bản hợp đồng
유한책임회사: công ty trách
사인하다: kí, kí tên
계약하다: ký hợp đồng nhiệm hữu hạn

계약금: tiền cọc 한국 스타일: kiểu Hàn Quốc,

참가하다: tham gia phong cách Hàn Quốc
참여하다: tham dự
전시하다: trưng bày 부스: gian hàng, quầy hàng
배치하다: bố trí, sắp xếp 제곱미터: mét vuông
전시회: hội chợ triễn lãm 통역원/통역사: thông dịch viên
국제 박람회: hội chợ triển lãm 해결하다: giải quyết
조사하다: điều tra
quốc tế 시장조사: điều tra thị trường.

II. NGỮ PHÁP:

Bất qui tắt 르 (불규칙):

- Những động tính từ kết thúc bằng “르” như: 빠르다, 고르다, 이르다, 흐
르다, 마르다, 모르다, 부르다, 자르다, 기르다, 누르다 nếu kết hợp với
nguyên âm thì “으” sẽ bị lược bỏ và thêm ㄹ.
모르다: 모르 + ㅂ니다 ⇨ 모릅니다 (không đổi khi kết hợp với phụ âm).
모르다: 모르 + 아요 ⇨ 모르 + ㄹ + 아요 ⇨ 몰 + ㄹ + 아요 ⇨ 몰
라요

104 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Động từ -ㅂ/습니다 -아/어/여요 -았/었/였습 -아/어/여서
니다
빨라서
빠르다 빠릅니다 빨라요 빨랐습니다 흘러서

흐르다 흐릅니다 흘러요 흘렀습니다

벌써 빨래가 다 말랐어요.

Quần áo giặt đã khô rồi.

안 배워서 잘 몰라요.

Không học nên không biết.

배불러서 더 못 먹겠습니다.

No bụng quá nên chắc không thể ăn được nữa.

머리를 짧게 잘랐습니다.

Tóc cắt ngắn rồi.

- Đuôi từ liên kết câu ‘-고’: được dùng để liên kết 2 câu văn. Khi chủ ngữ 2 vế

trước và sau giống nhau và câu văn đó đều diễn tả một chuỗi hành động thì trong

trường hợp này ta dịch “-고” là “rồi”.
- Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai câu văn khác nhau thì chủ ngữ thường
được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và “-고” được dịch là

“còn”, “và”

* Kết hợp được với cả danh từ động từ và tính từ. Khi đi với danh
từ chúng ta có thể dịch là “và”. 

충효 씨는 베트남 사람이고 학생이에요. 

Jung Hyo là người Việt Nam và là học sinh. 

로빈 씨는 키가 크고 머리가 짧아요. 

Robin thì cao và tóc ngắn. 

숙제를 다 하고 놀러 갈게요. 

Làm xong hết bài tập rồi đi chơi. 

저는 공부하고 친구는 음악을 들어요. 

Tôi thì học còn bạn tôi thì nghe nhạc. 

언니는 노래하고 나는 청소를 해요. 

Chị tôi hát còn tôi thì dọn dẹp vệ sinh. 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 105

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 한국말은 쉽고 베트남말은 어려워요. 

-

b. 친구를 만나고 집에 가요. 

-

c. 이 분은 우리 어머님이고 이 분은 우리 담임 선생님이에요. 

-

d. 흐엉 씨는 말라 보이고 힘이 없어 보여요.

-

e. 벨을 계속 눌렀지만 문을 열어 주러 나온 사람이 없었어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:
a. Tôi làm việc ở bộ phận kinh doanh còn anh ấy làm việc ở bộ phận xuất nhập

khẩu.
-
b. Ăn cơm rồi tôi phải đi chuẩn bị cho cuộc họp chiều nay.
-
c. Tôi thích đọc sách và xem phim vào mỗi cuối tuần.
-
d. Anh thích cái túi màu xám hay màu xanh? Anh chọn đi.
-
e.Tôi không biết phải giải thích việc này như thế nào?
-

106 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

 Phân biệt 춥다/차다 và 차갑다:

- 춥다: lạnh do nhiệt độ thấp, thời tiết.
날씨가 좀 춥네

Trời hơi lạnh nhỉ.

- 차다: lạnh do chạm vào nước đá, kem, đồ vật,...
찬물을 마시지 마세요. 감기를 앓고 있잖아요

Đừng có uống nước lạnh vì anh đang bị cảm.

- 차갑다: lạnh do chạm vào nước đá, kem, đồ vật,...; tính cách lạnh lùng

của con người.

그 남자의 겉모습은 차가워 보여요.

Anh ấy trông bề ngoài có vẻ lạnh lùng.

 Lời hay ý đẹp (격언)

당신은 완벽하지 않아도 된다.

세상에 완벽한 사람은 없다.

세상에서 가장 불행한 사람은 완벽해지려 애쓰는 사람이다.

완벽을 겨루는 경기에는 끝이 없기 때문이다.

결승점에가까이다가갈수록그결승점은점점더멀어지고만다.

Bạn không cần phải trở nên hoàn hảo.

Trên đời không có ai là hoàn thiện.

Trên đời người bất hạnh nhất là người luôn cố gắng để trở nên hoàn thiện.

Bởi không có kết thúc cho cuộc đua giành sự hoàn thiện.

Ta càng cố với đến đích thì nó lại càng xa rời ta.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 107

Tình huống 19: 인수인계

BÀN GIAO CÔNG VIỆC

I. HỘI THOẠI: 19

이 부장: 짱 과장, 나는 지사에서 한동안 일을 담당해야 되기
때문에 짱과장한테 일을 맡길 것같아요..

Phó giám Trưởng phòng Giang à, vì sẽ phải đảm nhiệm công việc tại
đốc Lee: công ty con một thời gian, tôi sẽ bàn giao công việc ở đây lại cho
anh.
짱 과장:
거기에사람이부족하니까부장님이가야되는거죠?
근데 사장님한테서 아직 지시를 못 들었어요.

Trưởng phòng Ở đó thiếu người hay sao mà phó giám đốc phải đi?
Giang: Nhưng tôi chưa nghe chỉ thị gì của giám đốc hết mà!

이 부장: 아, 신입사원을 훈련시키기 위해 3개월만 일을 할거
예요. 그리고 오늘 오후에 사장님이 이 일에 대해서
말할거예요.

Phó giám À, Tôi chỉ làm việc ở đó trong 3 tháng để huấn luyện nhân viên
đốc Lee: mới. Và giám đốc sẽ thông báo việc này trong cuộc họp chiều
nay.
짱 과장:
아,네. 우리 수출입 부서는 현재 공동 사업자 10
명 정도와 거래하고 있으니까 아마 문제가 없겠
죠? 부장님?

Trưởng phòng Dạ, vâng, phòng xuất nhập khẩu mình hiện chỉ làm việc với

Giang: khoảng 10 đối tác thôi nên chắc không có vấn đề gì sếp nhỉ?

108 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

이 부장: 네,회사마다어떤장점이있는지잘파악해서물건이
필요할 때 연락하면 돼요.

Phó giám Ừ, anh chỉ cần nắm rõ thế mạnh của mỗi công ty là gì,
đốc Lee: khi cần nhập hàng thì liên hệ họ.

짱 과장: 지금까지 부장님의 지시에 따라 일을 했는데 갑자기
지사로 가셔서 큰일이에요.

Trưởng phòng May là từ trước giờ làm việc dưới sự chỉ đạo của sếp,
Giang: chứ bất thình lình sếp chuyển đến chi nhánh thì em gặp chuyện
lớn rồi.

이 부장: 내가 가니까 짱 과장 너무 좋아서 죽겠죠? 내가 했던
것처럼 하면 돼요. 잘 모른 것이 있으면 연락하세요.

Phó giám Tôi đi anh Giang mừng chết đi được ấy chứ!..Cứ làm như tôi
đốc Lee: làm là được. Có gì không rõ cứ liên lạc cho tôi.

짱 과장: 네, 당연하죠.

Trưởng phòng Dạ, vâng, chắc chắn rồi.
Giang:

이 부장: 공동 사업자의 리스트를 보내줄게요.

Phó giám Lát tôi sẽ gửi danh sách đối tác cho anh.
đốc Lee:
네. 감사합니다, 부장님.
짱 과장:

Trưởng phòng Dạ, vâng cám ơn sếp.
Giang:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 109

Từ vựng mới

인수인계: bàn giao công việc 단점: điểm yếu
사건: sự kiện, sự việc 갑자기: bất thình lình

지시: chỉ thị 이직하다: chuyển việc

한동안: một thời gian 전직하다: chuyển việc

수출입: xuất nhập khẩu 당연하다: đương nhiên

수출입 부서: bộ phận xuất nhập 고려하다: cân nhắc

khẩu

공동사업자: đối tác 파악하다: nắm bắt, biết

장점: điểm mạnh 건네주다: chuyển

단점이 있다/없다: có điểm yếu/ 늘다: tăng

không có điểm yếu

장점이 있다/없다: có điểm 줄이다: giảm

mạnh/ không có điểm mạnh

II. NGỮ PHÁP:

1. Động tính từ + (아,어,여)서 죽겠다: ....chết đi được
배가 고파서 죽겠어

Đói bụng chết đi được.

밤 늦게까지 일을 했는데 졸려서 죽겠어요

Đã làm việc đến tận khuya nên giờ buồn ngủ chết đi được.

2. Động tính từ + (아,어,여)서 그런지: Không biết có phải vì... mà...
남자친구가 생겨서 그런지 그 여자가 예뻐졌어요.

Không biết có phải vì có bạn trai hay sao mà cô gái đó trông đẹp lên.

운동을 자주 해서 그런지 건강이 아주 좋아요.

Không biết vì tập thể dục thường xuyên hay sao mà sức khỏe tôi rất tốt.

110 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 머리가 아파서 죽겠어요.

-

b. 날씨가 더워서 죽겠어.

-

c. 배가 불러서 죽겠어.

-

d. 빈혈병에 걸려서 그런지 머리가 어지러워요.

-

e. 아까 짠 것을 많이 먹어서 그런지 목이 계속 말라요.

-

2. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Không biết do suy nghĩ nhiều hay sao mà tôi thường nằm mơ.
-
b. Không biết do thiếu dinh dưỡng hay sao mà em bé hay bệnh.
-
c. Không biết do làm việc trên máy vi tính nhiều hay sao mà mắt mỏi quá.
-
d. Mùa đông ở Hàn Quốc lạnh chết đi được.
-
e. Nhà bẩn chết đi được.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 111

 Từ đồng nghĩa:
안심하다 = 마음을 놓다: an tâm, không lo âu
고생하다 = 애를 먹다: vất vả
사라지다 = 없어지다: biến mất
노력하다 = 애를 쓰다: nỗ lực, cố gắng
마찬가지로 = 똑같이: tương tự, giống nhau
 Lời hay ý đẹp (격언)
다른사람을치는것은자기스스로가당당하지않고불안해서
그래요.

Nói xấu hay làm hại một ai đó là do bạn thấy bất an, hay không “ đường
đường chính chính”.

(Sưu tầm)

112 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 20: 회의 준비

CHUẨN BỊ CUỘC HỌP

I. HỘI THOẠI: 20

이 사장: 남 과장, 사람들이 다 모였어요?

Giám đốc Trưởng phòng Nam, mọi người đã tập trung đầy đủ

Lee: chưa?

남 과장: 사람들이 다 모였지만 저희가 초대한 장민영 주석님
은 아직 안 오셨어요.

Trưởng phòng Mọi người thì đầy đủ nhưng chủ tịch Jang Min Young

Nam: mà chúng ta mời vẫn chưa đến ạ!

이 사장: 무슨 이유인지 알아봤어요?

Giám đốc Anh có biết lý do gì ko?

Lee: 비서가연락했어요.그분은오시는길인데길이막히
고 있다고 들었어요.
남 과장:

Trưởng phòng Thư ký có liên lạc rồi. Ông ấy đang trên đường đến

Nam: nhưng nghe nói đang bị kẹt xe ạ.

이 사장: 그러면비서한테이야기해서사람들에게회의자료를
먼저 나눠 주라고 하세요.

Giám đốc Vậy anh hãy nói thư ký phát nội dung cuộc họp trước

Lee: cho mọi người đi.

남 과장: 네, 알겠어요. 아마 그 분은 빨리 올거예요. 걱정 하지
마세요.

Trưởng phòng Dạ, vâng ạ. Chắc ông ấy sẽ đến nhanh thôi. Sếp đừng lo.

Nam:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 113

이 사장: 네, 내가 좀 긴장이 되네요... 오늘 회의는 그 분의 도
움이 필요하기 때문이에요.

Giám đốc Ừ, tôi hơi căng thẳng...Cuộc họp hôm nay cần sự ủng hộ của

Lee: ông ấy.

남 과장: 왜요?

Trưởng phòng Sao vậy sếp?

Nam: 그 분은 우리 회사의 총이사이기 때문이에요.

이 사장:

Giám đốc Vì ông ấy là cổ đông nhất trong công ty chúng ta.

Lee: 이번 프로잭트에 많은 잠재력이 있는걸 보면 협력 할
것이라 믿어요.
남 과장:

Trưởng phòng Dự án này rất có tiềm năng, em tin là ông ấy sẽ hợp

Nam: tác thôi.

이 사장: 사람들한테 죄송하다고 얘기해주고 10분정도 더 기
다려 달라고 하세요.

Giám đốc Anh hãy xin lỗi mọi người và bảo họ chờ thêm khoảng

Lee: 10 phút nữa nhé

남 과장: 네, 그렇게 하겠습니다. 사장님 이제 저랑 같이 회의
실에 올라 갈까요?

Trưởng phòng Tôi sẽ làm vậy thưa sếp. Sếp có lên phòng họp bây giờ

Nam: luôn không ạ?

이 사장: 먼저올라가세요.아무리늦게오셔도기다려야되니
까 장 주석님과 같이 올라갈게요.

Giám đốc Anh lên trước nhé. Đàng nào dù ông ấy có đến trễ tôi

Lee: cũng phải chờ rồi tôi sẽ lên cùng với chủ tịch Jang luôn.

남 과장: 네, 알겠습니다. 그럼 제가 먼저 올라가겠습니다.

Trưởng phòng Dạ vâng thưa sếp. Vậy tôi lên phòng họp trước ạ!

Nam:

114 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

협력하다: hợp tác 해외사업: các dự án nước ngoài

프로잭트: dự án 각종 결산 보고서 :các loại báo

cáo tổng kết

잠재력: tiềm năng 기타부분: các phần khác

이사님: giám đốc 임원: cấp lãnh đạo

서류보관: bảo quản hồ sơ 사업계획서: bản phương án

kinh doanh

업무 인수 인계서: biên bản bàn 원가분석표: bảng phân tích

giao công việc chi phí

이사 회의록 :biên bản họp hội 공정표: bảng qui trình

đồng quản trị

회의록: biên bản họp 모이다: tập trung,tụ tập
주관 부서: bộ phận chủ quản 모으다: gom góp

관리부 : bộ phận quản lý 초대하다: mời

II. NGỮ PHÁP:

1. Đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)ㄹ게요’ : Tôi sẽ …

- Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào

đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
제가 할게요.

Tôi sẽ làm.

거기에서 기다릴게요.

Tôi sẽ chờ đàng kia.

내일 갈게요.

Tôi sẽ đi vào ngày mai.

제가 도와 드릴게요.

Tôi sẽ giúp bạn.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 115

2. Ngữ pháp  아무리... -아/어/해도:  Dù..thì vẫn/thì cũng 
- Nếu ‘-아/어/해도’ mang nghĩa là “ Dù” thì ‘아무리... -아/어/해도’

mang nghĩa nhấn mạnh của cấu trúc trên: “dù thế nào đi nữa thì cũng..”

아무리 바빠도 식사를 합니다. 

Dù bận thế nào đi nữa thì cũng dùng bữa. 

아무리 힘들어도 참아요.

Dù mệt mỏi mấy đi nữa thì ráng chịu đựng nhé. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1 Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 들어가세요. 전 여기에서 기다릴게요.

-

b. 지금 수업중이어서 이따 다시 전화 드릴게요.

-

c. 헤어지라고 하면 헤어질게요.

-

d. 부모님을 아무리 보고 싶어도 볼 수 없네요.

-

e. 아무리 하고 싶어도 할 수 없는 일이 있어요. 

-

2. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Nếu ở quê có công việc tốt thì em sẽ về quê xin việc.
-
b. Dù có đau ốm mấy đi nữa thì cũng không đến bệnh viện. 
-

116 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

c. Dù có nổ lực gì đi chăng nữa thì cũng có nhiều việc không thể làm một mình.
-
d. Nếu yêu mà mệt mỏi quá thì em sẽ buông tay.
-
e. Anh mệt thì nghỉ đi, tôi sẽ giúp cho.
-

 Phân biệt giữa 공 và 영
- 영: số 0 dùng trong phép tính, số thập phân,thời gian và nhiệt độ.

새벽 영시: không giờ
- 공: số 0 dùng đọc số điện thoại số tài khoản ngân hàng.

공구팔구일일일일이이: 098 9111122

 Lời hay ý đẹp (격언)
밤이 되었다가 낮이 되는 것 처럼 때론 즐겁고 때론 슬픈게 인
생의 맛이다

(Cuộc đời có lúc vui lúc buồn, cũng giống như hết đêm rồi sẽ tới ngày.)
(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 117

Tình huống 21: 식당에 같이 가기

CÙNG ĐI NHÀ HÀNG

I. HỘI THOẠI: 21

흥 과장: 사장님, 오늘 점심에 한식을 드실까요? 베트남 음
식을 드실까요?

Trưởng phòng Giám đốc ơi, trưa nay sếp muốn ăn món Hàn hay

Hưng: món Việt ạ?

김 사장: 최 과장은 온김에 베트남 음식을 먹고 싶어요.

Giám đốc Kim: Nhân tiện có trưởng phòng Choi đến công tác, chúng ta ăn món
Việt đi, anh ấy muốn thế.

흥 과장: 네, 알겠어요. 저희 회사에서 멀지 않은 HoaViên 식당
이 있거든요. 음식도 맛있어요.

Trưởng phòng Dạ, vâng. Cách công ty chúng ta không xa có nhà

Hưng: hàng Hoa Viên, thức ăn cũng rất ngon ạ.

김 사장: 그 식당에 특별한 음식이 뭐가 있어요?

Giám đốc Kim: Ở đó có món gì đặc biệt?

흥 과장: 큰식당이라종류가많이있어요.베트남전통음식도
있고 서양식도 있어요.

Trưởng phòng Dạ, vì là nhà hàng lớn nên đủ loại, có cả món truyền
Hưng: thống Việt Nam và cả món Tây Âu ạ.

김 사장: 그러면미리예약하세요.회의가끝나면거기로점심
을 먹으러 가죠.

Giám đốc Kim: Vậy anh đặt chỗ trước nhé, họp xong chúng ta đến đó ăn trưa.

식당에서.... ( Ở nhà hàng)

118 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

흥 과장: 여러분, 여기 음식은 어떠세요?

Trưởng phòng Các anh thấy món ăn ở đây thế nào ạ?
Hưng:

최 과장: 너무 맛있어요. 흥 과장 덕분에 이렇게 많은 베트남
음식을 즐겨 먹을 수 있네요.

Trưởng phòng Rất ngon, nhờ anh mà tôi đươc thưởng thức nhiều

Choi: món ăn Việt Nam ngon như vậy.

김 사장: 여기 음식이 이렇게 맛있는데 왜 이제야 우리를 데리
고 왔어요?

Giám đốc Ở đây có nhà hàng ngon như vậy sao bây giờ anh mới
Kim: đưa chúng tôi đến đây?

흥 과장: 아 이 식당은 유명한데 여기로 옮긴지 얼마 안 됐어
요. 저도 안지 얼마 안 되었거든요.

Trưởng phòng À nhà hàng này nổi tiếng nhưng mới dời về đây chưa

Hưng: bao lâu, tôi cũng mới biết ạ.

김 사장: 회식 때 여기에 오면 좋겠어요.

Giám đốc Kim: Liên hoan công ty mà đến đây thì tuyệt.

흥 과장: 네, 맞아요, 사장님. 여기에는 회의실도 있고 회식을
할 수도 있어요.

Trưởng phòng Dạ, đúng rồi giám đốc, ở đây còn có dịch vụ phòng họp
Hưng: và liên hoan nữa ạ.

최 과장: 모두 편하게 드세요. 오늘은 제가 쏠게요.

Trưởng phòng Mọi người dùng tự nhiên nhé. Hôm nay tôi sẽ khao ạ.
Choi:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 119

Từ vựng mới

회식: tiệc công ty 데리고 오다: dắt đến, dẫn đến
종류: loại 모시고 가다: đưa đi

전통: truyền thống 모시고 오다: đưa đến.
전통음식: món ăn truyền thống 축하연, 잔치: bữa tiệc
한식: món ăn Hàn Quốc 술잔치: bữa nhậu
서양식: món Tây Âu 야외 요리: bữa ăn ngoài trời
유명하다: nổi tiếng 냅킨,작은수건: khăn ăn
특별하다: đặt biệt 테이블보: khăn trải bàn
원하다: muốn 가격표: bảng giá
데리고 가다: dắt đi, dẫn đi 식단, 메뉴: thực đơn

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ + (으)ㄴ/는 김에 

- Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai. 
Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể” 

- Động từ vế thứ nhất ở thời quá khứ thì : + (으)ㄴ 김에 
- Động từ vế thứ nhất ở thời hiện tại thì : + 는 김에 

친구 생일 선물을 사는 김에 내 것도 하나 샀다.

Tiện mua quà sinh nhật cho bạn thì tôi mua luôn một cái cho mình.

여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.

Đã tiện đến đây rồi thì phải gặp bạn rồi mới đi.

2. Danh từ + 덕분에:
- Hiện tại: Động tính từ + 는 덕분에
- Quá khứ: : (으)ㄴ 덕분에

- Dùng trong nghĩa tích cực, ý chỉ nhờ có ai đó hoặc nhờ có điều gì đó mà được.

120 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

친구들 덕분에 유학 생활이 외롭지 않아요.

Nhờ bạn bè mà cuộc sống du học của tôi không cô đơn

당신 덕분에 즐거운 하루가 됐어요.

Nhờ em mà anh có một ngày vui vẻ.

- Chú ý: - 덕분에 khi đứng cuối câu là 덕분이다
지금의 제 모습은 당신의 덕분이에요.

Diện mạo của mình ngày hôm nay là nhờ có cậu

그의 합격은 그의 끊임 없는 노력 덕분이다

Việc thi đỗ của bạn ấy là nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của bạn ấy.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요. 

-

b. 이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요. 

-

c. 과일을 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀다. 

-

d. 장학금을 받은 덕분에 계속 공부할 수 있다.

-

e. 비가 온 덕분에 공기가 보통 때보다 더욱 깨끗해지고 날
씨가 신선했다.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Thành công của tôi là nhờ vào sự khích lệ của bố.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 121

b. Nhờ bạn giúp đỡ nên công việc của tôi được kết thúc nhanh chóng.
-
c. Mỗi ngày nhờ viết nhật kí bằng tiếng Hàn nên khả năng tiếng Hàn của tôi cải
thiện nhiều.
-
d. Nhân tiện bạn giặt đồ, thì giặt dùm luôn cái của mình luôn được không?
-
e. Nhân tiện vào facebook nên tôi học tiếng Hàn luôn.
-

 Phân biệt giữa 한국어 và 한국말

- 한국어: tiếng Hàn Quốc ( mang tính qui phạm, học thuật)
영어와 한국어를 공부하고 있어요.
Tôi đang học tiếng Anh và tiếng Hàn.

- 한국말: tiếng Hàn Quốc ( mang tính giao tiếp)
그 친구가 한국말을 잘 해요.
Người bạn đó nói tiếng Hàn rất giỏi.

 Lời hay ý đẹp (격언)
상대가 피곤할 때는 말 대신 따뜻한 물 한 컵을 따라 주고 그
사람을 그냥 가만히 두세요. 중요한 대화는 잠을 푹 자고 다
음날 해도 절대로 늦지 않습니다.

Khi ai đó mệt mỏi, thay vì hỏi han, bạn hãy rót cho họ một cốc nước ấm và
cứ để họ một mình thôi, câu chuyện quan trọng hãy đợi đến ngày mai, sau
một giấc ngủ say, sau đó vẫn hoàn toàn chưa muộn.

(Sưu tầm)

122 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 22: 여러 곳을 구경하기

THAM QUAN ĐÓ ĐÂY

I. HỘI THOẠI: 22

김 부사장: 그 전에 한국에 온 적이 있었어요?

Phó giám đốc Anh đã từng đến Hàn Quốc trước đây bao giờ chưa?

Kim:

뚜언 사장: 그 전에 2번 출장을 온 적이 있었어요.

Giám đốc Trước đây tôi đã đến công tác 2 lần rồi.

Tuấn:

김 부사장: 그러면한국에서여기저기많이구경을해봤겠네요?.

Phó giám đốc Vậy chắc anh đã tham quan nhiều nơi ở Hàn Quốc rồi nhỉ?

Kim:

뚜언 사장: 아니요. 일정이 꽉 차 있었기 때문에 구경할 기회
가 없었어요. 동대문에서 쇼핑만 했어요.

Giám đốc Ồ không, do lịch trình kín hết nên 2 lần trước tôi không có dịp đi

Tuấn: tham quan nhiều. Tôi chỉ đi chợ Dong Dae Mun 1 lần để mua
sắm thôi.

김 부사장: 어쩐지. 이번에 설악산에 데리고 가고 싶어요. 어

때요?

Phó giám Ồ thì ra là vậy. Lần này tôi muốn đưa anh đi tham
đốc Kim: quan núi Sorak, anh thấy thế nào?

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 123

뚜언 사장: 오!, 감사하죠. 그러면 더할 나위 없이 좋죠.
그 산이 아주 예쁘다고 들었어요. 저는 영화에
서만 그 산을 봤어요.

Giám đốc Ôi, cám ơn anh, vậy thì còn gì bằng, nghe nói núi đó rất đẹp.

Tuấn: Tôi chỉ được nhìn thấy trên phim ảnh mà thôi.

김 부사장: 네, 그 산은 아주 예쁘고 한국의 유명한 산들 중에 하
나에요.

Phó giám Vâng, núi đó rất đẹp và là một trong những núi nổi
đốc Kim: tiếng ở Hàn Quốc.

뚜언 사장: 김 부장님의 나라는 참 아름다고 기후도 좋아요.

Giám đốc Đất nước của các anh thật đẹp và khí hậu cũng rất
Tuấn: trong lành.

김 부사장: 저는 아직 베트남에 가 본 적이 없어요. 근데 베트남
은 아주 아름다울 뿐만 아니라 베트남 사람도 친절하
고 손님을 환대한다고 들었어요.

Phó giám Tôi chưa đến Việt Nam lần nào, nhưng nghe nói ở đó cũng rất
đốc Kim: đẹp và ngoài ra, người Việt Nam cũng rất tử tế và hiếu khách.

뚜언 사장: 네, 맞아요. 기회가 있으면 초대하겠어요.

Giám đốc Vâng, đúng rồi. Nếu có dịp rất mong được chào đón anh.

Tuấn:

124 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

여러 곳: nhiều nơi 기회가 있다: có cơ hội

여기저기: chỗ này chỗ kia 기회가 없다: không có cơ hội

관광 안내원: hướng dẫn viên 관광지: điểm du lịch

du lịch

일정이 꽉 차다: kín lịch 여행지: địa điểm du lịch

더 할 나위 없다: không có 관광하다: du lịch

gì hơn.

기후: khí hậu 유적지: khu di tích

환대하다: hiếu khách 한옥 마을: làng nhà cổ

운영하다: điều hành 입장료: phí vào cổng

유람선: thuyền tham quan 안내 시스템: hệ thống hướng dẫn

기념품: quà lưu niệm 역사 박물관: bảo tàng lịch sử

II. NGỮ PHÁP:

1. Tính từ/ động từ + 더라고(요): 

- Kể về một việc(sự thật) mà bản thân đã trực tiếp kinh nghiệm, bộc lộ cảm thán. 

오늘부터 할인 기간이어서 백화점에 사람이 많더라고요. 

Bắt đầu từ hôm nay là hạ giá nên tiệm bách hoá(đã) rất đông người. 

어제 날씨가 춥더라고요. 

Thời tiết hôm qua(đã) lạnh.

- Vậy thì dùng đuôi câu ‘-더라고(요)’ và ‘-았/었/했다’ khác nhau ở chỗ nào?
Ví dụ khi ai đó hỏi bạn:

어제 본 영화가 재미있었어요? 

Bộ phim hôm qua có hay không?

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 125

Và bạn trả lời: 
1- 어제 본 영화가 재미있었어요. 
2- 어제 본 영화가 재미있더라고요. 

- Ở trường hợp 1 chỉ là câu tường thuật bình thường “Bộ phim xem hôm qua(đã)
hay.”

- Ở trường hợp 2, 재미있더라고요 người nói trước khi xem bộ phim này đã

không nghĩ là hay, có bộc lộ cảm thán.

2. Danh từ + 중에 하나이다: "(Cái gì đó) là một trong những…"

그 분은 우리 회사의 일을 잘 하는 직원들 중에 한 사람이에요.

Anh ấy là một trong những nhân viên giỏi ở công ty chúng tôi.

그녀는 우리 팀에서 예쁜 여자들 중에 한 사람입니다.

Cô ấy là một trong những cô gái xinh đẹp nhất ở đội chúng tôi.

3. Động từ + (으)ㄴ적이 있다/없다: Đã từng…
- Mẫu câu ‘ -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다 ` được dùng để diễn tả một kinh

nghiệm nào đấy trong quá khứ.

한국 음식을 먹어 본 적이 있으세요 ?

Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?

네, 먹어 본 적이 있어요 .

Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.

저는 한국에 가 본 적이 없었어요.

Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 그 식당의 음식은 맛있더라

-
126 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

b. 발표는 좋았지만 좀 길더라고요.

-

c. 한국은 세계의 경제 발전한 나라들 중에 하나입니다.

-

d. 낙태 문제는 베트남이 고민하고 있는 큰 이슈였다.

-

e. 부모님 외에 누구를 위해 운 적이 없어요.

-

f. 나는 우리 남편만큼 다른 사람을 사랑한 적이 없어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Bạn gái của Eun Ki thì thật xinh đẹp và dễ thương, bạn đã gặp cô ấy chưa?
-
b. Ở Hàn Quốc đường phố thật sạch sẽ và hệ thống giao thông cũng rất nhanh.
-
c. Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển.
-
d. Táo là một trong những trái cây bị ngâm hóa chất nhiều nhất.
-
e. Tôi chưa từng cảm thấy hạnh phúc cho đến khi gặp anh ấy.
-
f. Tôi đã từng đến Trung Quốc nhưng không có ấn tượng nhiều về đất nước này.
-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 127

 Phân biệt giữa 량 và 양
- 량: "lượng" không thể đứng độc lập, luôn kết hợp với danh từ gốc Hán.

생산량: lượng sản xuất
소비량: lượng tiêu thụ
노동량: lượng lao động
- 양: "lượng" có thể đứng độc lập, kết hợp được với từ thuần Hàn và cả

từ ngoại lai.

양이 많다: lượng nhiều
데이터양: lượng dữ liệu
구름양: lượng mây

 Lời hay ý đẹp (격언)
사람의 삶을 변화시키는 것은 옳은 말보다 그 사람을 향한 사랑
과 관심입니다.

Đôi khi thứ làm thay đổi con người không phải là những lời khuyên đúng đắn,
mà là tình yêu và sự quan tâm đến người đó.

(Sưu tầm)

128 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 23: 세금 납부

NỘP THUẾ

I. HỘI THOẠI: 23

리 씨: 박 사장님, 안녕하세요? 요즘 사업은 잘 되죠?

Ly: Chào anh Park, anh khỏe không? Việc kinh doanh dạo này thuận lợi
chứ?

박 사장: 네,회사가잘되고있어요.무슨일때문에만나자고하셨
어요?

Giám đốc Vâng, công ty vẫn đang hoạt động tốt. Cô hẹn tôi có việc gì không?
Park:
올해 안에 외국에 정착하려고 해서 서류를 준비하고
리 씨: 있어요. 그래서 더 이상 사장님 회사에 대표자로 서
명해 주지 못할 것 같아요.

Ly: Tôi đang làm hồ sơ để đi định cư nước ngoài trong năm nay, vì vậy,
tôi định nói với anh tôi không thể làm đại diện đứng tên cho công ty
anh được nữa.

박 사장: 그래요? 네, 그러면 제가 리 씨 이름 대신 서명하도록 다
른 사람을 찾을게요.

Giám đốc Vậy à. Vâng, tôi sẽ tìm người khác để đứng tên đại diện thay cô.
Park:
혹시 세금 미납이 있어요?
리 씨:
Chúng ta có bị nợ thuế gì không anh?
Ly:

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 129

박 사장: 그문제는걱정할필요없어요.저는항상세금을꾸준히
내요. 그리고 이번 분기는 월말에 낼 거예요.

Giám đốc Vấn đề đó thì cô không phải lo, tôi luôn nộp thế đầy đủ.
Park: Còn quý này thì cuối tháng mới đóng.

리 씨: 지난번에 우리회사가 기간 내에 협력 업체에 지불하
지 않아서 고소하려고 한다면서요?

Ly: Hôm trước tôi có nghe nói công ty chúng ta định kiện công ty đối tác
vì công nợ chưa thanh toán đúng hạn?

박 사장: 고소하기 전에 그들이랑 빚에 대해서 상의하려고 만나
자고 했어요. 제가 올해 안에 천천히 다 낸다고 약속해서
고소하지는 않았어요.

Giám đốc Trước khi khởi kiện, tôi có hẹn gặp để nói chuyện với họ,
Park: họ hẹn sẽ thanh toán từ từ hết trong năm nay nên tôi đã không kiện
nữa.
리 씨:
다행이네요.외국에정착하려고했지만세금이나소송에
걸리면 복잡할까 봐요.

Ly: May quá... Tôi đang lo nhỡ tôi đi nước ngoài mà vướng phải vấn đề
thuế và kiện tụng thì rắc rối lắm

박 사장: 네,알아요...세금을내고허가증의이름을바꾸고정리
하도록 저랑 한번 더 같이 가야 하겠어요.

Giám đốc Vâng, tôi hiểu. Để đi nộp thuế và đổi tên giấy phép thì chắc phiền cô
Park: đi cùng với tôi lần nữa để giải quyết luôn nhé.

리 씨: 네, 괜찮아요. 언제 가든지 저한테 연락해 주세요.

Ly: Dạ, được, khi nào đi thì anh gọi cho tôi biết nhé.

박 사장: 네, 알겠어요. 안녕히 계세요.

Giám đốc Vâng, tôi biết rồi. Chào cô.
Park:

130 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Từ vựng mới

세금미납: nợ thuế 허가증: giấy phép

사분기: quý ( quý 3 tháng) 기간: thời hạn

세금을 내다: nộp thuế 월초: đầu tháng

정착하다: định cư 월말: cuối tháng

서명하다: đứng tên 무역 법: luật thương mại

대표자 이력사항: lí lịch người 법규정: qui định của pháp luật

đại diện

대표자명: tên người đại diện 보석금: tiền bảo lãnh

동업계약서: hợp đồng hợp tác 소송에 걸리다:bị kiện

kinh doanh

고소하다: kiện tụng 소송에 이기다: thắng kiện

대표자: người đại diện 소송에 지다: thua kiện

II. NGỮ PHÁP:

1. Dạng ngữ pháp: (ㄴ/는) 다면서요

- Có nghĩa là: ‘Tôi nghe nói rằng ... có đúng không? “

- Khi một cái gì đó là trái với những gì mà người trước đó cho biết: "Bạn nói rằng",
"Tôi nghĩ rằng bạn đã ..." hoặc “Tôi nghĩ bạn nói rằng bạn đã ...”

- Tính từ: 
화 씨에게 들었는데, 요즘 바쁘다면서요?

Tôi đã nghe bạn Hoa nói rằng : Dạo này bạn đang bận rộn? (điều này có đúng?)

- Động từ:
당신은 잘 먹는다면서요! 왜 안 먹어요?

Tôi nghĩ bạn ăn ngon mà tại sao bạn lại không ăn?

서울에는 지금 눈이 많이 온다면서요?

Tôi nghe nói rằng ở Seoul tuyết rơi rất nhiều(điều này có đúng?)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 131

- Danh từ:
오늘이 생일이라면서요?

Tôi nghĩ hôm nay là ngày sinh nhật của bạn? (điều này có đúng?)

2.  Động từ, Tính từ -(으)ㄹ까 봐(서) 

- Cấu trúc câu này dùng khi muốn bày tỏ sự lo lắng về một điều gì đó. 
- Có nghĩa là:. Hình như(có vẻ, nhỡ đâu)....nên...(lo là…/ e là…)

약속을 잊어버릴까봐 수첩에 적었어요. 

Nhỡ đâu quên mất cuộc hẹn nên tôi đã ghi vào sổ. 

오후에 비가 올까봐 우산을 가져왔어요. 

Nhỡ đâu chiều mưa nên tôi đã mang theo ô. 

*Lưu ý: Trước (으)ㄹ까 봐(서) thường đi với các tình huống tiêu
cực, những việc không tốt như: thi trượt, có mưa, đau ốm, quên
mất....thì câu văn sẽ tự nhiên hơn. Nên vế sau nó thường hay xuất
hiện: 걱정이다/걱정하다...(lo lắng).

영화가 재미 없을까봐 극장에 안 갔어요. 

Bộ phim có vẻ không hay nên tôi đã không đi đến(rạp) xem.

나중에 시간이 없을까봐 미리 했어요. 

Sợ sau này không có thời gian nên đã làm trước.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 커피는 건강에 안 좋을까봐 많이 안 마셔요.

-

b. 돈이 모자랄까 봐 물건을 많이 안 샀어요.

-

c. 이 선생님은 아프다면서요?

-

132 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

d. 다음달에 승진이 된다면서요? 축하해요.

-

e. 부모님은 자식이 아플까봐 걱정하십니다. 

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Sợ sếp mắng nên tôi đã không nói thêm gì.

-

b. E là anh ấy sẽ bị cảm nên tôi đã mua thuốc cho anh ấy.

-

c. Sợ là trời mưa nên tôi đã mang theo áo mưa.

-

d. Nghe nói anh được cử đi Hàn Quốc 3 tháng?

-

e. Nghe nói công ty sẽ mở thêm chi nhánh có đúng không?

-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 133

 Phân biệt giữa 교사/교수/강사

- 교사: thầy, cô giáo dạy ở trường cấp I,II,III.
- 교수: thầy, cô giáo và giáo sư nghiên cứu và giảng dạy tại các trường

đại học.

- 강사: giáo viên được ủy nhiệm dạy ở các trường đại học, học viện;

những người dạy lái xe ở trung tâm lái xe.

 Lời hay ý đẹp (격언)
다른 사람에게 보이기 위한 삶 따윈 필요없다. 사람들의 시
선을 의식하며 살 필요는 더욱 없다. 그들은 내 인생을 대신
살아주지 않는다. 조금 늦어도 괜찮고 실패를 해도 괜찮다.
그들에게 창피해 할 필요도 없다. 인생은 각자의 색깔대로
살아 가는 법이니까.

Ta không cần cuộc sống để chứng tỏ với mọi người. Lại càng không cần cuộc
sống bận tâm đến cái nhìn của người khác. Họ không sống thay cho đời ta. Dù
có muộn, có thất bại cũng chẳng sao. Cũng chẳng phải xấu hổ trước họ. Cuộc
sống là do mỗi con người chọn cho mình một con đường khác nhau.

(Sưu tầm)

134 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 24: 불만

THAN PHIỀN

I. HỘI THOẠI: 24

관리자: 사장님, 저를 부르셨어요?

Người quản lí Sếp cho gọi tôi?

강 사장: 오늘 손님의 불만을 들어서 너무 마음에 안 들었어. 왜
그런지 빨리 말해줘

Giám đốc Tôi rất không hài lòng về sự phàn nàn của khách hàng sáng nay.
Kang: Cô hãy nói cho tôi biết tại sao vậy?

관리자: 네, 사장님 죄송해요. 오늘 주말이어서 손님들이 많이
왔는데 요리사가 음식을 빨리 못 했어요. 그래서 많은
손님들이 불평하고 갔어요.

Người quản lí: Dạ. Xin lỗi sếp. Hôm nay vì cuối tuần khách quá đông nên đầu bếp
làm không kịp. Vì vậy, có nhiều khách phàn nàn và bỏ về ạ.

강 사장: 손님이 오래 기다리는 것 외에 직원들의 태도에도 문
제가 있어. 특히 서비스 태도야

Giám đốc Ngoài việc khách đợi quá lâu. Tôi còn được biết, nhân viên phục
Kang: vụ không được tốt lắm. Đặc biệt là thái độ phục vụ.

관리자: 네... 오늘 아침에는 손님에게 음식을 떨어뜨렸어요

Người quản lí: Dạ, sáng nay nhân viên đã vô tình làm rơi thức ăn vào người khách
hàng.

강 사장: 손님에게직원이사과하지않고오히려손님이잘못했
다고 불만을 말했어,.

Giám đốc Khách hàng đã phàn nàn với tôi rằng nhân viên đã không xin lỗi
Kang: mà còn đổ lỗi cho khách hàng.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 135

관리자: 죄송해요.그직원을징계하겠습니다.이런상황이나
중에 더 일어나지 않게 하겠습니다.

Người quản lí: Tôi xin lỗi giám đốc. Tôi sẽ phạt thật nặng nhân viên mình ạ! Tôi
hứa sẽ không còn trường hợp như thế ạ!

강 사장: 당신의 월급에서 뺄거야. 당신도 똑바로 일을 잘 해.

Giám đốc Tôi sẽ trừ vào lương cô tháng này. Cô hãy làm việc nghiêm túc.
Kang:
네, 알겠어요.
관리자:

Người quản lí: Dạ vâng.

강 사장: 그리고 요리사를 도와 주는사람을 더 채용할 수 있어.
손님이 이 문제에 대해서 더 이상 불만을 가지면 안 돼.

Giám đốc Còn về sự chậm trễ của đầu bếp, cô có thể tuyển thêm phụ bếp.
Kang: Và cũng đừng để khách phàn nàn về vấn đề này 1 lần nữa!

관리자: 네, 알겠습니다.

Người quản lí: Dạ vâng.

Từ vựng mới 서비스하다: phục vụ
떨어지다: rơi
관리자: người quản lí 늘리다: chậm
요리사: đầu bếp 제대로: theo đúng
상황: tình huống 성격이 급하다: tính cách nóng vội
태도: thái độ 소홀하다: lơ là, lơ đễnh
불만: than phiền, bất mãn
공제하다: trừ,khấu trừ

136 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

심하게 처벌하다: phạt nặng 놓치다: bỏ lỡ
정신이 있다: có tinh thần, có tâm 실수하다: sai sót

trí 막히다: bị kẹt, bị ngăn

정신이 없다: không có tinh thần, 서비스: dịch vụ

không có tâm trí

조심하다: cẩn thận
넉넉하다: đầy đủ, phong phú

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ/ tính từ + (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 탓 
- Thì quá khứ/Tính từ + -(으)ㄴ 탓 
- Hiện tại + 는 탓 
- Tương lai(phỏng đoán) + (으)ㄹ 탓 

- Danh từ + 탓에

- Vì lý do, nguyên nhân tiêu cực nào đó mà dẫn đến kết quả vế sau, có thể hiểu

nghĩa là : Do, tại, bởi do...

- Khi ‘탓’ ở giữa câu thì hay đi kèm với ‘에’ và được viết là ‘탓에’ còn khi đứng
cuối thì thường đi với ‘이다’ --> ‘탓이다’

사랑을 받고 못 받고는 자기 탓이다. 

Nhận được tình yêu hay không là do mình hết. 

그는 게으른 탓에 승진도 못했어요. 

Do anh ta lười nên đã không được thăng cấp.

2.Tính từ + -게 + Động từ 

- Cấu trúc sử dụng nhằm để nối giữa tính từ với động từ nhằm bổ sung nghĩa

cho nhau.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 137

옷을 따뜻하게 입으세요. 

Hãy mặc áo ấm vào (mặc áo một cách ấm áp).

맛있게 드세요. 
Mời bác ăn ngon miệng. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 엄마가 직장 생활을 하는 탓에 아이들 교육에 소홀했다. 

-
b. 집이 넉넉하지 못한 탓에 대학 갈 기회를 놓치고 말았습니다. 
-
c. 저는 성격이 급한 탓에 실수를 자주 하는 편이에요. 
-
d. 결혼하고 행복하게 사세요. 
-

e. 친구들이랑 재미있게 이야기해요. 

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Hãy chào thầy giáo thật to.

-

b. Cô ấy luôn sống chân thành với tất cả mọi người.

-

c. Đường bị tắc do tai nạn giao thông nên đã không nhúc nhích được. 

-

138 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

d. Việc mà cố gắng sống một cách hoàn hảo thì thật là khó.

-

e. Hãy vặn nhỏ lửa và cho rau vào.

-

 Phân biệt giữa 옆 và 곁

- 옆: bên cạnh ( trái hoặc phải).

우리 회사는 방송국 옆에 있어요.

Công ty chúng tôi ở bên cạnh đài phát thanh.

- 곁: bên cạnh ( trái, phải, trước, sau), ngoài ra còn mang sắc thái tình

cảm, quan tâm.

영원히 당신 곁에 살고 싶어요.

Em muốn sống bên cạnh anh mãi mãi.

 Lời hay ý đẹp (격언)
몇 백, 몇 천만 원짜리 명품 가방을 가지고 다니면 뭐하
나요. 사람이 명품이 아니면.....

Xách túi xách hàng hiệu hàng trăm, hàng triệu won để làm gì? Khi con
người không phải là hàng hiệu.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 139

Tình huống 25: 파업

ĐÌNH CÔNG

I. HỘI THOẠI: 25

직원: 사장님, 우리 작업자들이 노동자의 권리를 청구하기 위
해 파업하고 있어요.

Nhân viên: Thưa giám đốc, công nhân chúng ta đang đình công để đòi quyền
lợi công nhân ạ.

사장: 뭐라고? 리 과장은 그전 에 복잡하게 얽힌 문제들을
철저히 해결하지 않았어?

Giám đốc: Cái gì? Mấy vấn đề rắc rối trước đó trưởng phòng Lee chưa giải
quyết triệt để sao?

직원: 해결했는데 지나친 요구를 했어요.

Nhân viên: Dạ,có ạ, nhưng yêu cầu của họ quá nhiều ạ!

사장: 작업자들이 파업하기 전에 모든 문제를 잘 해결하라고
했잖아. 지금 뭘 하고 있는 거야? 작업자들이 뭘 요구
해?

Giám đốc: Tôi đã bảo hãy giải quyết mọi vấn đề trước khi họ đình công mà.
Các anh làm việc kiểu gì vậy? Công nhân đã yêu cầu những gì?

직원: 작업자들이 날짜대로 월급을 주고 월급을 올려 달라
고 해요. 음식의 상태는 안전하며 영양이 있어야 한
다고 요구해요.

Nhân viên: Công nhân đòi tăng lương và trả đúng ngày, chất lượng bữa ăn cần
đảm bảo.

140 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

사장: 뭘 요구해도 정리하고 준비하는 시간이 필요하지. 또 뭐
가 있어?

Giám đốc Yêu cầu thì cũng phải để công ty có thời gian sắp xếp chuẩn bị
Kang: chứ? Còn gì nữa không?

직원: 보너스 제도랑 보험 제도도 제대로 있어야 하고 야근 시
간을 좀 줄이고 화장실이 항상 깨끗해야 한다고 요구해
요.

Nhân viên: Còn chế độ tiền thưởng và bảo hiểm cần đầy đủ, giảm bớt giờ tăng
ca, nhà vệ sinh sạch sẽ hơn.

사장: 진짜 머리가 아프다. 한꺼번에 어떻게 다 해결할 수
있겠어?

Giám đốc: Đau đầu thật…Một lúc làm sao mà giải quyết hết từng ấy yêu cầu
đây?

직원: 그러면 작업자들의 문제를 해결해 주기 위해 대화를 시
도해 볼까요?

Nhân viên: Vậy giờ chúng ta sẽ mở cuộc đối thoại giải quyết cho công nhân
chứ ạ?

사장: 안 그러면 다른 방법이 있어? 리 과장을 빨리 불러와!

Giám đốc: Vậy thì còn cách nào khác hơn sao? Anh gọi gấp trưởng phòng Lee
đến đây cho tôi.

직원: 네, 알겠습니다. 사장님.

Nhân viên: Dạ vâng, thưa giám đốc!

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 141

Từ vựng mới

회장: chủ tịch 요구하다: yêu cầu
사장: giám đốc 해결하다: giải quyết
부장: phó giám đốc 파업하다: đình công
과장: trưởng phòng 출고하다: xuất kho
차장: phó quản lí 입고하다: nhập kho
반장: tổ trưởng, trưởng ca 출고증: giấy xuất kho
대리: quản nhiệm 근무하다: làm việc
팀장: đội trưởng 야근시간: giờ tăng ca
공장: công xưởng, nhà máy 야근하다: làm đêm
영양: dinh dưỡng 권리: quyền lợi
노동자/작업자: công nhân, 한꺼번에: 1 lần

người lao động 보너스제도: chế độ tiền thưởng
보험제도: chế độ bảo hiểm
안전하다: an toàn 품절: hết hàng, cháy hàng
청구하다: thỉnh cầu, yêu cầu 월급을 지불하다: trả lương
퇴직금: tiền trợ cấp thôi việc 월급을 올리다: tăng lương
급여명세서: bảng lương
불량품: hàng lỗi

II. NGỮ PHÁP:

1. Danh từ + 에게/한테: cho (ai), với (ai)
- 한테 được sử dụng nhiều trong văn nói, còn 에게 được sử dụng nhiều

trong văn viết

저는 아기한테 사과를 줘요.

Tôi cho em bé quả táo.

142 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

동건씨는 저에게 한국어를 가르쳐 줘요.

Anh Dong-Geun dạy tiếng Hàn Quốc cho tôi.

- Chú ý: 한테/에게 dùng cho con người và con vật, 에 dùng cho sự vật, cây

cối nơi chốn

나무에 물을 줘요.

Tưới nước cho cây.

사무실에 전화하세요.

Hãy điện thoại đến văn phòng.

2. Động từ/ tính từ + (으)ㄴ/는데:

Danh từ + 인데 
Động từ + 는데 

Tính từ + ㄴ/은데 
Quá khứ 았/었/했는데 

있다/없다--> 는데 

- Nghĩa thứ nhất: nhưng, mà,..

제 친구는 외국 사람인데 한국 음식을 잘 만들어요. 

Bạn tôi là người ngoại quốc nhưng làm món ăn Hàn rất giỏi. 

스마트폰은 좋은데 너무 비싸요. 

Smart phone thì tốt nhưng mà rất đắt. 

- Nghĩa thứ 2: ý vòng vo giải thích, có thể dùng như dấu phẩy
trong câu.

오늘은 제 생일인데 우리 집에 놀러 오세요. 

Hôm nay là sinh nhật tôi, bạn đến nhà tôi chơi nhé. 

날씨가 좋은데 같이 공원에 나갈까요? 

Thời tiết đẹp nhỉ, đi công viên chơi không bạn? 

- Trường hợp thứ 3: 데 chỉ địa điểm, nơi, chỗ 
아픈 데가 어디예요? 
Chỗ đau ở đâu vậy? 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 143

김밥 먹을 수 있는 데가 없네요 .

Không có chỗ nào ăn kimbap nhỉ. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Tuần này tôi không thể về quê nên tôi đã gọi điện thoại cho mẹ.

-

b. Khách hàng đang yêu cầu gửi bảng báo giá, cô hãy gửi mail cho họ nhé.

-

c. Chiều nay có cuộc hẹn quan trọng mà đến giờ cô ấy chưa đến.

-

d. Cô ấy là người Hàn nhưng mà không giỏi tiếng Hàn.

-

e. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố không có nơi nào để đi chơi.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 휴식 시간이 아직도 10분 남았는데 일을 하라고 했어요.

-
b. 그 사람의 얼굴도 모른데 인사하라고 했어요.
-

c. 돈이 없는데 외국 여행을 가자고 했어요.

-

d. 오랜만에 만나서 그 언니와 많은 이야기를 했어요.

-

e. 나는 그 분의 생신 전에 선물을 드렸어요.

-

144 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

 Động từ 먹다 ngoài nghĩa “ ăn” còn
được sử dụng với ý khác như:

욕을 먹다: bị chửi
마음을 먹다: quyết tâm
겁을 먹다: sợ hãi
국수를 먹다: chỉ việc kết hôn
나이를 먹다: chỉ việc thêm tuổi

 Lời hay ý đẹp (격언)
남들의 이야기를 잘 참고해서 들어야 하지만 결국 결정은 결국
내가 내리는 것이지요. 결정을 내릴 때 남 눈치 보지 말고 내 가
슴이 하는 이야기를 따르세요.

Cần chăm chú lắng nghe lời khuyên của người khác, nhưng phải tự đưa ra
quyết định. Khi đưa ra quyết định đừng để ý tới những soi xét xung quanh, hãy
lắng nghe tiếng trái tim mình nói.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 145

Tình huống 26: 승진

THĂNG CHỨC

I. HỘI THOẠI: 26

회의중에 (Trong cuộc họp)

강 사장: 오늘은 화 씨의 승진을 축하하겠습니다. 화씨! 앞으
로 나오세요.

Giám đốc Hôm nay tôi xin tuyên dương chị Hòa. Mời chị Hòa lên đây nào!
Kang:

화 직원: 아닙니다. 이것은 저의 책임이고 제 일이에요.

Nhân viên Không đâu ạ! Đây là nhiệm vụ và là công việc của em.
Hòa:

강 사장: 많은 사람들이 배워야 할 노력의 결과라고 생각해요

Giám đốc Tôi nghĩ đây là thành quả của sự nỗ lực mà nhiều người cần
Kang: học hỏi.

화 직원: 칭찬해 주셔서 감사해요.

Nhân viên Dạ em cảm ơn giám đốc khen ạ!
Hòa:

강 사장: 화씨가승진하는것은당연합니다!.축하해요.우리회
사의 인사부장입니다

Giám đốc Tôi thăng chức cho chị là lẽ đương nhiên thôi. Chúc mừng chị,
Kang: người trưởng phòng nhân sự mới của chúng ta.

화 직원: 사장님믿어주셔서감사해요.더열심히일을하겠습니다.

Nhân viên Cảm ơn giám đốc đã tin tưởng tôi! Tôi hứa sẽ làm việc
Hòa: siêng năng hơn.

146 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

강 사장: 좋아요. 잘 할 수 있다고 믿어요.

Giám đốc Tốt lắm! Tôi tin chị sẽ làm tốt.
Kang:

화 직원: 동료들이신임해주셔서진심으로감사해요.부족한부
분이많이있기에앞으로더가르쳐주시고도와주세요.

Nhân viên Tôi cũng xin cám ơn các đồng nghiệp đã tín nhiệm tôi.
Hòa: Tôi cũng còn nhiều thiếu sót mong mọi người hãy chỉ dẫn và giúp
đỡ tôi trong thời gian tới ạ.

강 사장: 좋아요. 오늘부터 인수인계해서 바로 시작하세요.

Giám đốc Được! Tôi sẽ bàn giao công việc cho chị từ hôm nay, hãy
Kang: bắt đầu luôn đi nhé.

화 직원: 네, 알겠습니다. 사장님

Nhân viên Dạ. Vâng, thưa giám đốc
Hòa:

Từ vựng mới

발표하다: tuyên dương 신임하다: tín nhiệm

승진하다: thăng chức 인수인계하다: bàn giao công việc

책임: trách nhiệm 고장이 나다: hư hỏng

임무: nhiệm vụ 고치다: sửa chữa

성과: thành quả 작동시키다: khởi động máy

인사부장: trưởng phòng nhân sự 정지시키다: dừng máy

동료: đồng nghiệp 끄다: tắt

분해시키다: tháo máy 켜다: bật

조정하다: điều chỉnh 일을 시작하다: bắt đầu công việc

일을 끝내다: kết thúc công việc 퇴사하다: thôi việc.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 147

II. NGỮ PHÁP:

1. 어/아/여야 하다/되다: ‘phải’, trước nó hay kết hợp với từ
“꼭”(nhất định) để nhấn mạnh thêm. 

이 약을 꼭 먹어야 해요. 

Nhất định phải uống thuốc này nhé. 

전화가 오면 알려 주셔야 해요. 

Nếu có điện thoại đến thì phải bảo tôi đó. 

2. 아/어/해야 겠다/하겠다/되겠다: vừa thể hiện ý đồ của
người nói (tương lai) vừa thể hiện ý chí của người nói. Nghĩa
là: Chắc phải/ sẽ phải,…

이사 문제는 아내와 의논해 봐야 하겠어요. 

Vấn đề chuyển nhà tôi sẽ phải thảo luận với vợ. .

공부방이니까 좀 더 밝아야 하겠어요. 
Phòng học nên chắc là phải sáng hơn một chút nữa. 

3. Ở thì quá khứ thì dùng ‘-었/았/였어야 하다/되다’ : những

việc đáng ra “đã phải” thực hiện nhưng đã không thực hiện
được và kèm theo đó một chút tiếc nuối, hối hận. 

내가 작년에 장사를 그만 두었어야 했지요. 

Đáng lẽ ra năm ngoái tôi đã phải ngừng việc kinh doanh rồi. 

충효를 만나야 했는데 못 만났어요. 

Đã phải gặp ChungHyo nhưng vẫn chưa gặp được. 

- Trước nó còn hay kết hợp với ‘-(으)려면’
내일 일찍 일어나려면 일찍 자야겠어요. 

Nếu mai định dậy sớm thì phải đi ngủ sớm. 

장학금을 타려면 다른 사람보다 두 배 더 노력을 해야 한다. 

Nếu muốn nhận học bổng thì phải cố gắng gấp đôi người khác. 

148 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

*Ngoài động từ thì danh từ và tính từ cũng kết hợp được. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt
a. - 주말에 등산을 가는데 무엇을 준비해야 해요? 

- 등산을 갈 때는 먹을 것을 준비해야지.

-
-

b. - 내일 결혼식에 가는데 무슨 옷을 입어야 해요? 
- 결혼식에 갈 때는 양복을 입어야 지요.

-
-

c. - 여권을 잃어버렸는데 어떻게 해야 돼요? 
- 여권을 잃어버렸으면 다시 만들어야겠어요.

-
-
d. - 남편과 말이 잘 안 통할 때는 어떻게 해야 해요? 

- 그러면 한국말을 더 열심히 공부해야겠어요.
-
-

e. 지난 주말에 보고서를 내야 했는데 못 냈어요.

-

f. 그 분과 이야기 해야 했지만 못 했어요.

-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 149

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:
a. Phải phân loại rồi mới được vất rác. 

-

b. Phải sống yêu thương những người xung quanh thì chúng ta mới nhận được
tình yêu.

-

c. 11 giờ rồi, bây giờ phải về nhà thôi.

-

d. Tôi có cuộc hẹn, chắc tôi phải về sớm rồi.

-

e. Đã phải giữ đúng hẹn nhưng anh ta lại không đến.

-

f. Đã phải chăm sóc và quan tâm bố mẹ nhiều hơn nhưng tôi đã không thể làm thế.

-

g. Nếu muốn được nhận sự yêu thương bạn phải yêu thương ngươì khác trước.

-

 Phân biệt giữa 크다 và 높다

- 크다: cao ( chỉ con người)
그 가수는 잘 생겼고 키도 커요.

Ca sĩ đó cao to và đẹp trai.

- 높다: cao ( chỉ đồ vật, tòa nhà,…)

롯데 타워의 높이는 경남 타워보다 휠씬 더 높아요.

Tòa nhà Lotte cao hơn tòa nhà Keangnam.

150 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại


Click to View FlipBook Version