The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by thuytrangxt98, 2021-04-29 03:58:56

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

tu hoc giao tiep tieng han thuong mai TB9.2020

 Lời hay ý đẹp (격언)
운전을 잘 못하는 사람은 운전 중에 브레이크 페달을 자주
밟습니다.
대화를 잘 못하는 사람은 대화 중에 상대방의 이야기를 끝
까지 듣지 않고 자신의 이야기로 브레이크를 자주 겁니다.

Người không biết lái xe thường hay nhấn phanh khi lái.
Người không biết nói chuyện thường không lắng nghe trọn vẹn câu chuyện
của người khác và “ thắng phanh” cuộc đối thoại bằng câu chuyện của mình.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 151

Tình huống 27: 감사의 표현

BÀY TỎ LÒNG BIẾT ƠN

I. HỘI THOẠI: 27

미 비서: 사장님 안녕하세요. 저를 부르셨어요?

Thư ký My: Chào giám đốc! Giám đốc cho gọi tôi!

사장: 어제 회의에 불참했으니까요. 이것은 회의의 내용이에
요. 보세요.
Giám đốc:
Cuộc họp hôm qua cô đã vắng mặt. Đây là các nội dung cuộc họp, cô
xem đi!

미 비서: 어제 회의에 참석하지 못해 정말 죄송합니다. 회의
내용을 잘 보고 실행 할 수 있도록 하겠습니다.

Thư ký My: Xin lỗi Giám đốc vì sự vắng mặt của tôi hôm qua. Tôi sẽ xem kỹ nội
dung để thực hiện tốt ạ!

사장: 괜찮아요. 누구든지 이런 일 저런 일을 당할 수 있어요.
걱정하지 마세요. 잘 모르는 것이 있으면 물어보세요.

Giám đốc: Không sao, ai cũng có những lúc gặp chuyện này chuyện kia. Đừng
lo, có gì không rõ cứ hỏi tôi!

미 비서: 어제 지사에 대해서 진행한 회의는 주주들이 대부분
지지하지요?

Thư ký My: Cuộc họp hôm qua về việc mở chi nhánh công ty, đa số cổ đông ủng
hộ chứ sếp?

사장: 네 미 씨가 진급하는 것에 사람들도 동의했어요.

Giám đốc: Uhm, việc xem xét để thăng chức cho cô cũng được mọi người

đồng tình.

152 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

미 비서: 사장님과 일을 할 수 있는 것이 저에게는 행운이에요.
저를 많이 도와 주시고 일도 많이 가르쳐 주셨어요.

Thư ký My: Tôi được làm việc cùng giám đốc thật may mắn cho tôi. Giám đốc đã
chỉ dẫn và hỗ trợ cho tôi rất nhiều!

사장: 그것은 제 책임이에요. 우리는 같이 일을 잘 하기 위
해서 단결하며 서로 관심을 가져야 해요.

Giám đốc : Đó là trách nhiệm của tôi. Mọi người cần quan tâm, đoàn kết để làm
tốt việc chung!

미 비서: 이곳에서 일을 할 수 있는 것이 행운이에요. 제게 좋
은 동료들이 있고 직원들에게 항상 관심을 주는 상사
가 있거든요.

Thư ký My: Tôi cũng thật may mắn khi được làm việc ở đây, tôi có được các đồng
nghiệp tốt và một cấp trên luôn quan tâm và hiểu cho nhân viên.

사장: 그러면 미씨도 동료들을 잘 도와주는 상사가 되길 바랄
게요.

Giám đốc: Vậy thì tôi mong là cô My cũng sẽ trở thành một cấp trên luôn giúp
đỡ cho các đồng nghiệp.

미 비서: 네.알겠어요,사장님.더노력하겠습니다.다시한번감
사드립니다.

Thư ký My: Dạ, vâng thưa giám đốc. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa. Lần nữa xin cám
ơn anh.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 153

Từ vựng mới

표현하다: biểu thị, biểu hiện 책임을 주다: trách nhiệm cho (ai)
노력하다: nỗ lực, cố gắng 책임을 지다: chịu trách nhiệm
참작하다: xem xét 책임이 있다: có trách nhiệm
동의하다: đồng ý 책임이 없다: không có trách nhiệm
지지하다: ủng hộ 관심을 주다: quan tâm cho(ai)
행운: sự may mắn 관심이 있다: có quan tâm
불행: bất hạnh 관심이 없다: không có quan tâm
상사: sếp, cấp trên 단결하다: đoàn kết
주주: cổ đông 이런저런: thế này thế kia
대부분: phần lớn, đa phần 당하다: gặp phải, bị
동료: đồng nghiệp 참석하다: tham dự
책임: trách nhiệm 결석하다: vắng mặt
참가하다: tham gia

II. NGỮ PHÁP:

Phó từ liên kết:

Phó từ liên kết có chức năng nối câu với câu và từ. Phó từ gốc trong tiếng Hàn 2

động từ là ‘그러하다, 그리하다’ và các từ mới được hình thành như sau: 그

리고, 그러나, 그러면, 그래서, 그런데,....

1.1 그리고

Diễn tả nội dung vế trước và vế sau câu văn ngang nhau, tương ứng nhau. Có
thể dịch là: .....và...

책 그리고 연필도 주세요.

Cho tôi sách và bút chì.

154 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

1.2. 그러나
Thể hiện sự đối lập 2 hành động vế trước và vế sau. Giống như 그렇지만 có

thể dịch là: .....nhưng....

그 여자는 얼굴이 밉습니다. 그러나 마음은 곱습니다. 

Cô ấy mặt ko đẹp nhưng tấm lòng rất tốt.

1.3. 그러면

Vế trước là điều kiện cho vế sau, dùng khi giải thích vế thứ nhất trong vế thứ hai.
Có thể dịch là: ...nếu vậy thì...

몇 시입니다? Bây giờ là mấy giờ?
오전 8 시입니다. 8 giờ sáng.
그러면 출근해야 겠습니다. Nếu vậy thì phải xuất phát thôi.

1.4. 그래서

Câu văn ở vế trước là nguyên nhân lý do của vế sau. Có thể dịch là: vì thế....

물건 값이 비쌉니다. 그래서 사지 않았어요. 

Giá hàng hoá đắt vì thế nên tôi không mua.

1.5. 그런데

Dùng khi vế trước đưa ra sự nhận định còn vế sau thì phản đối. Có thể dịch là:
nhưng mà/tuy nhiên...

비가 옵니다. 그런데 우산이 없군요.

Trời mưa nhưng mà chúng ta ko có ô.

1.6. 그래도

Sự nhượng bộ và nhận định ở phía trước và vế sau thể hiện sự cần thiết. Bất
chấp điều kiện ở phía trước vế sau vẫn thực hiện. Tình huống xảy ra ở vế sau ko
có dự tính của phía trước. Có thể dịch: dù vậy.../ dù...nhưng....

오늘은 피곤합니다. 그래도 이 일은 끝내겠어요.

Dù hôm nay tôi mệt nhưng tôi sẽ làm xong việc này.

1.7. 그러니까

Được dùng khi câu vế sau thể hiện được kết quả và lý do của câu vế trước.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 155

Thường đuôi kết thúc câu ở dạng mệnh lệnh. Có thể dịch là: vì thế..., do vậy....

한국말을 빨리 배우고 싶어요? 그러니까 한국말로 하세요.

Bạn muốn học tiếng Hàn nhanh phải ko? Vì thế hãy nói tiếng Hàn đi.

1.8. 그러면서

Khi muốn thể hiện thêm nội dung ở vế sau của câu trước.

선생님이 이 책을 주셨어요. 그러면서 내일까지 읽으라고 하
셨어요.

Thầy giáo cho tôi cuốn sách này và bảo ngày mai rồi hãy đọc.

1.9. 그렇지 않아도

Người nói muốn thể hiện hành động, suy nghĩ trước về điều đó.

시간이 있어요? 여행이나 갑시다.

Có thời gian ko? Ta đi du lịch.

그렇지 않아도 나도 그런 생각을 했는데.

Nếu bạn ko nói thì mình tôi đã nghĩ thế

1.10. 즉

Nhấn mạnh nội dung từ hoặc câu văn ở vế trước.

인생은 복잡합니다. 즉 슬플 때가 있고 기쁠 때가 있어요.

Cuộc sống thì phức tạp, tức là có cả đau khổ và hạnh phúc.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 그 분은 일을 잘 해요. 그리고 가족도 행복해요.

-

b. 이메일을 보냈어요. 그러나 답장이 없어요.

-

c.내일 보고서를 내야 해요. 그래서 밤새도록 준비해야 해요.

156 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

-

d. 할일이 많이 있어요. 그런데 전기가 안 나와요.

-

e. 내일 발표하는 시간이 있어요. 그러니까 10분 전에 오세요.

-

f. 요즘 회사 상황은 어렵습니다. 그래도 다른 사람한테 알리고
싶지 않아요.

-

g. 사랑이란 두 사람이 한쪽을 같이 보는 것입니다. 즉 두

사람 은 같은 마음이 있어야 돼요.
-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Người đó giỏi tiếng Anh. Và tiếng Hàn cũng giỏi.

-

b. Tôi đã nói xin lỗi rồi. Nhưng cô ấy không nói gì.

-

c. Ngày mai gia đình mình sẽ đi du lịch. Vì vậy hôm nay hãy đi ngủ sớm nhé.

-

d. Tôi đã đợi ở đây 15 phút rồi. Nhưng mà anh ấy vẫn chưa đến.

-

e. Tuần sau có đoàn từ thiện đến khám chữa bệnh. Vì thế cho nên tôi phải chuẩn
bị hồ sơ xin phép gửi cho sở y tế.

-

f. Công việc ở công ty rất bận rộn. Dù vậy anh ấy luôn về sớm để ăn cơm với gia đình.

-

g. “Không có lửa làm sao có khói”, tức, mọi mâu thuẫn đều có nguyên nhân của nó.

-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 157

 Phân biệt giữa 끝나다 và 끝내다

- 끝나다: kết thúc, dùng với cấu trúc (이,가) 끝나다

일이 끝난 후에 주로 뭐 해요?

Sau khi kết thúc công việc cậu thường làm gi?

- 끝내다: kết thúc, dùng với cấu trúc (을/를) 끝내다.

일을 끝낸 후에 주로 뭘 해요?

Sau khi làm việc xong cậu hay làm gì?

 Lời hay ý đẹp (격언)
세상 모든 것이 영원하지 않습니다. 우리의 고통 마저도
요.

Trên đời không có gì là vĩnh viễn, kể cả những nỗi đau của chúng ta.
(Sưu tầm)

158 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 28: 사과

XIN LỖI

I. HỘI THOẠI: 28

수습사원: 안녕하세요, 부장님. 늦게 와서 죄송합니다. 오늘
은 회사에 오는길이 왜 그렇게 막혔는지 몰라요.

Nhân viên Xin chào phó giám đốc, tôi xin lỗi vì đã đến trễ. Không hiểu sao
thực tập: hôm nay đường đến công ty kẹt xe quá ạ.

김 부사장: 괜찮아요. 다음에는 길이 막혀 지각하는 것을 피
하기 위해 좀 더 일찍 움직이는 것이 더 좋겠어요.

Phó giám Được rồi, lần sau cô nên đi sớm hơn tí để tránh việc
đốc Kim: kẹt xe và đi trễ nhé.

수습사원: 네, 알겠습니다.

Nhân viên Dạ, vâng. Tôi biết rồi ạ.
thực tập:

김 부사장: 아,오늘아침9시에업체방문하러가는약속이있어
요. 저와 같이 가니까 준비하세요.

Phó giám À, sáng nay 9h tôi có cuộc hẹn thăm công ty khách
đốc Kim: hàng, cô chuẩn bị đi với tôi nhé.

수습사원: 네, 선물을 준비할 것이 있을까요?

Nhân viên Dạ, vâng, chúng ta có chuẩn quà gì không ạ?
thực tập:
과일 한 바구니를 준비하면 돼요. 가는 길에 과일 가
김 부사장: 게에 들러서 사면 돼요.

Phó giám Chuẩn bị 1 giỏ trái cây là được. Trên đường đi chúng ta sẽ ghé
đốc Kim: tiệm trái cây để mua luôn.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 159

자동차에서 (Trong xe)

김 부사장: 아, 내가 비닐봉투 1000개가 필요한데 어디서 파는
지 알아요?

Phó giám À, tôi cần mua 1000 túi nhựa cô có biết ở đâu bán không?
đốc Kim:

수습사원: 회사 상품을 넣기 위해서요? 저는 잘 모르겠어요.

Nhân viên Để đựng sản phẩm công ty à? Em không biết ở đâu bán ạ.
thực tập:

김 부사장: 수습사원도회사의직원이에요.이런상황에서는잘
모르더라도 ”네, 잘 모르지만 알아보고 알려 드리겠
습니다” 라고 해요. 이렇게 얘기하면 듣는사람이 더
듣기 좋습니다. “잘 모르겠어요” 라고만 대답하는
것은 맞지 않아요

Phó giám Cô à, cô là nhân viên của công ty, những trường hợp như vầy
đốc Kim: ...dù không biết, cô cũng nên trả lời là” dạ, em không biết rõ,
nhưng em sẽ tìm hiểu rồi báo lại sếp”. Nếu cô nói như vậy thì
tâm trạng người nghe sẽ tốt hơn, chứ không phải chỉ trả lời “ em
không biết”.

수습사원: 네, 죄송합니다. 잘 새기도록 하겠습니다.

Nhân viên Dạ, vâng. Em xin lỗi sếp, em sẽ rút kinh nghiệm ạ.
thực tập:

Từ vựng mới

지각하다: trễ muộn 비닐봉투: túi nhựa
회사에 지각하다: trễ làm 수습사원: nhân viên thực tập
학교에 지각하다: trễ học 인턴 사원: nhân viên thực tập
피하다: tránh 기분: tâm trạng
방문하다: thăm 기분이 좋다: tâm trạng vui

160 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

구경하다: xem, tham quan 기분이 안 좋다: tâm trạng không vui
담그다: đựng 길이 막히다: kẹt xe
바구니: giỏ 경험으로 배우다: lấy kinh nghiệm,

rút kinh nghiệm

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ 는 게 좋겠다: Tốt hơn là, hay hơn nếu…

좀 쉬는 게 좋겠어요.

Nghỉ một chút thì tốt hơn.

과식하는 것보다 조금 먹는 게 좋겠어요:

Ăn ít tốt hơn là ăn nhiều quá.

* Nâng cao: (차라리) tính từ/ động từ (으)ㄴ/는 게 낫겠다:

Thà… còn tốt hơn, thà… còn hơn…
조는 것보다 차라리 쉬는 게 낫겠어요.

Thà là nghỉ còn hơn ngủ gật.

버스를 타는 것보다 차라리 걷는 게 낫겠습니다.

Thà đi bộ còn hơn đi xe buýt.

2. Động từ + 는길에: trên đường đi...
Có thể dùng –는 길이다 ở cuối câu.

퇴근 하는 길에 우연히 고등학교 친구를 만났어요.

Trên đường đi làm về tôi tình cờ gặp bạn thời trung học.

저는 집에 가는 길이에요.

Tôi đang trên đường về nhà.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 161

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 집에 돌아오는 길에 꽃 가게에 들어 갔어요.

-

b. 회사에 가는 길에 교통사고가 난 것을 봤어요.

-

c. 그 친구는 고향에 가는길이에요.

-

d. 과일를 먹는게 건강에 좋겠어요.

-

e. 밤11시전에 자는게 좋겠어요.

-

2. Hãy dịch những câu sau đây sang tiếng Hàn:
a. Trên đường đi gặp anh ấy, tôi đã suy nghĩ rất nhiều.

-

b. Trên đường đến bệnh viện, cô ấy đã khóc rất nhiều.

-

c. Cô ấy đang trên đường đến đây.

-

d. Cô nên học thêm tiếng Anh và kế toán.

-

e. So với cái việc tranh cãi, thà im lặng thì tốt hơn.

-

162 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

 Lời hay ý đẹp (격언)
연인 사이에 다툼은 누가 이기는 것이 중요한게 아니라 잘못
을 받아드릴 줄 아는 것입니다.

(Việc tranh cãi khi yêu nhau quan trọng không phải là thắng thua, mà là
biết thừa nhận sai lầm)

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 163

Tình huống 29: 의견을 내기

BÀY TỎ Ý KIẾN

I. HỘI THOẠI: 29

로안 비서: 과장님, 한국 화장품은 그 동안 판매 매출이 아주 좋
은데 가방이나 옷은 왜 더 안 하려고 하세요?

Thư kí Loan: Sếp à, hàng mỹ phẩm Hàn Quốc của chúng ta đạt doanh số rất
tốt trong thời gian qua, sao sếp không định làm thêm quần áo
이 과장: hay túi xách gì nhỉ?

좋은의견이에요...근데베트남에있는중국의가방이
나 옷은 엄청 싸고 디자인도 예쁘면서 다양하니까 경
쟁에서 어려울 것 같아서요.

Trưởng phòng Ý kiến cô cũng hay….nhưng tôi thấy ở Việt Nam quần áo Trung
Lee: Quốc và túi xách Trung Quốc rất rẻ, mẫu mã cũng đẹp và đa
dạng, e rằng khó cạnh tranh .

로안 비서: 저는…그렇게생각하지않아요.베트남에흐르는한류
열풍이 얼마나 강한지 몰라요. 그리고 한국 물건의 가
격이 좀 비싸지만 확실히 경쟁할 수 있다고 생각해요.

Thư kí Loan: Tôi thì không nghĩ vậy. Trào lưu Hàn Quốc ở Việt Nam đang là
rất mạnh, và giá cả các mặt hàng Hàn Quốc tuy đắt một chút
이 과장: nhưng hoàn toàn có thể cạnh tranh.

그것도 맞는 말이에요.

Trưởng phòng Cũng có lí...
Lee:

164 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

로안 비서: 과장님도 보셨잖아요. 대부분 젊은 사람들의 옷차
림과 메이크업은 한국 스타일을 따라 만들고 있어
요.

Thư kí Loan: Sếp thấy đấy, đa phần giới trẻ bây giờ đều chạy theo style Hàn
Quốc cả về cách ăn mặc và trang điểm.

이 과장: 옷과 가방을 판매하려면 따로 전시하는 매장이 있어
야 되거든요.
Trưởng phòng
Lee: Nhưng nếu phát triển thêm quần áo hay túi xách chúng ta phải
có cửa hàng trưng bày riêng.

로안 비서: 우리는 큰 슈퍼마켓이나 쇼핑센터에 있는 부스를 렌
트할 수 있어요.

Thư kí Loan: Chúng ta có thể thuê 1 quầy trong trung tâm thương mại hay các
quầy tại các siêu thị lớn.
이 과장:
좋아요.내가사장님한테이의견에대해서건의해드
리고 괜찮다고 하면 회의를 해서 어떻게 해야 발전할
수 있는지 더 상의하겠어요.

Trưởng phòng Được. Tôi sẽ trình lên giám đốc ý kiến này, nếu được, chúng ta
Lee: sẽ thảo luận thêm ở cuộc họp để xem phương án phát triển ra
sao.

로안 비서: 제 의견을 들어주셔서 감사해요.

Thư kí Loan: Cám ơn sếp đã lắng nghe ý kiến của tôi.

이 과장: 이 전략과 계획을 미리 준비하세요. 이 일은 크게 발
전할 것 같아요.

TLreưeở:ng phòng Cô hãy chuẩn bị kế hoạch và chiến lược này. Rất có thể đây sẽ là
mặt hàng có khả năng phát triển mạnh

로안 비서: 믿어주셔서 감사합니다. 더욱 노력하겠습니다

Thư kí Loan: Cám ơn sếp đã tin tưởng. Em sẽ cố gắng ạ.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 165

Từ vựng mới

의견: ý kiến 담당하다: đảm trách
의견을 내다: đưa ra ý kiến, 광고하다: quảng cáo

bày tỏ ý kiến 매점: cửa hàng
무역센터: trung tâm thương mại
건의하다: đề xuất, góp ý 매출: doanh số
다양하다: đa dạng 경쟁: cạnh tranh
얻다: đạt được 방안: phương án
가능하다: khả năng, có thể 전략: chiến lược
맡다: giao 한류: trào lưu Hàn Quốc
맡기다: được giao 옷차림: cách ăn mặt
화장품: mỹ phẩm
디자인: thiết kế
메이크업: make up, trang điểm

II. NGỮ PHÁP:

1. Động từ/ tính từ + 도록: có nghĩa là “ để”, cách dùng tương
đương với cấu trúc –게.

이 문법을 잘 이해할 수 있도록 다시 한번 설명해 주세요.

Để em hiểu rõ ngữ pháp này xin cô giải thích lại lần nữa ạ.

우리 애기가 뛰어놀 수 있도록 마당이 있는 주택을 렌트하자.

Hãy thuê nhà có cái sân để con chúng ta có thể chơi đùa.

2. Ngữ pháp – 든지 – 든지: ~ hay

- Dùng trong trường hợp ít nhất có 2 sự lựa chọn hoặc hơn. Có thể rút gọn thành

–든-든
- Tính từ 든지tính từ 든지

166 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

- Động từ: + thì quá khứ: -았/었든지 - 았/었든지

+ thì hiện tại: - Động từ 든지 Động từ든지

- Danh từ: + có phụ âm đuôi 이든지

+ không có phụ âm đuôi 든지
우리사장님은이제베트남음식이짜든지달든지다드실수있어요.

Giám đốc chúng tôi bây giờ món Việt Nam dù mặn hay ngọt cũng đều dùng được.

저녁을 먹었든지 아직 안 먹었든지 이 음식을 좀 드셔 보세요.

Dù ăn tối rồi hay chưa ăn thì hãy dùng thử món này đi.

먹든지 마시든지 그 남자를 보고 싶어요.

Dù ăn hay uống tôi đều nhớ đến anh ấy.

배가 고프면 과자든지 과일이든지 먼저 먹으세요.

Nếu đói bụng thì ăn trước bánh ngọt hay trái cây đi.

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Việt:
a. 심심하면 주말에 친구를 만나든지 영화를 보든지 하세요.

-
b. 대학때 영어든지 메이크업이든지 배웠으면 좋겠는데요.
-
c.예쁘든지안예쁘든지중요하지않아요.중요한것은마음이에요.
-
d. 돈을 벌기 위해 아르바이트를 하고 싶어요.
-
e. 경험이 쌓이도록 아르바이트를 하고 싶어요.
-

2. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Hàn:

a. Bạn giàu hay không giàu thì không có liên quan gì đến tôi.

-

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 167

b. Trước khi ngủ hãy tập thể dục hay là uống 1 ly nước ấm.

-

c. Sau này con thích làm bác sĩ hay là làm kinh doanh?

-

d. Hãy uống một cốc sữa ấm trước khi ngủ để dễ ngủ.

-

e. Để không thức dậy trễ hãy gọi giùm tôi dậy.

-

 Phân biệt giữa 습관/ 관습/ 버릇

- 습관: thói quen tốt hay xấu của số ít người.

자기 전에 책을 읽는 습관이 있어요.

Tôi có thói quen đọc sách trước khi đi ngủ.

- 관습: phong tục tập quán tốt hay xấu của số đông.

우리나라에서는 만날 때마다 “ 밥 먹었어요?”라고 묻는
습관이 있어요.

Ở nước tôi có thói quen mỗi khi gặp nhau là hỏi “ ăn cơm chưa?”

- 버릇: thói quen hay tật xấu của cá nhân.

어렸을 때 코를 후비는 버릇이 있어요.

Khi nhỏ tôi có thói quen ngoáy mũi.

 Lời hay ý đẹp (격언) (Sưu tầm)
웃다가 생긴 주름은 그 무엇보다도 아름답다.

Nếp nhăn có bởi nụ cười là đều đẹp nhất trên thế gian.


168 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 30: 칭찬하기

KHEN THƯỞNG

I. HỘI THOẠI: 30

김 과장: 내가 왜 불렀는지 아세요?

Trưởng phòng Anh biết tôi gọi anh đến vì điều gì chứ?
Kim:

남 직원: 모르겠어요.

Nam: Dạ e không biết ạ!

김 과장: 이번 달에는 사업 소득이 지난 달 보다 두배로 증가했
어요.

Trưởng phòng Doanh thu tháng này của công ty chúng ta tăng gấp

Kim: đôi so với tháng trước.

남 직원: 와~ 그래요? 저도 이번 결과에 너무 놀랬어요.

Nhân viên Ôi! Thế hả anh? Tôi cũng rất bất ngờ về kết quả này.
Nam:

김 과장: 이번 임무에 많이 노력했어요. 제가 사장님에게 보고
했거든요. 그래서 사장님도 남 씨의 칭찬을 많이 했어
요.

Trưởng phòng Anh đã cố gắng rất nhiều trong nhiệm vụ lần này. Tôi

Kim: đã trình lên giám đốc và ông ấy có lời khen cho anh.

남 직원: 오~ 모든 것을 과장님께서 도와 주신 덕분에 잘 할 수
있었어요.

Nhân viên Ôi! Tất cả cũng nhờ sự giúp đỡ của trưởng phòng tôi
Nam: mới làm tốt được ạ.!

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 169

김 과장: 아니야, 자네가 얼마나 잘 하는지 몰라. 사장님은
이번달부터 자네의 월급을 올려주고 보너스도 주
기로 결정했어요.

Trưởng phòng Không! Vì anh làm rất tốt!. Giám đốc đã quyết định

Kim: tăng lương và gửi thêm anh tiền thưởng tháng này.

남 직원: 와~너무좋아요.감사해요,과장님.시간이괜찮으면
과장님을 초대하고 싶어요.

Nhân viên Ôi. Thật tuyệt. Cảm ơn anh nhiều ạ! Nếu có thời
Nam: gian, tôi muốn mời anh bữa cơm ạ !

김 과장: 네, 시간이 괜찮을 때 꼭 연락할게요.

Trưởng phòng Vâng, tôi sẽ liên hệ cho anh khi tôi sắp xếp được thời gian
Kim:

남 직원: 오늘 저녁에 바쁘세요?

Nhân viên Chiều nay sếp bận à?
Nam:

김 과장: 오늘저녁에는손님과약속이있어요.다음에하지요.

Trường phòng Chiều nay thì tôi có cuộc hẹn với bên đối tác, hẹn anh

Kim: bữa nào khác nhé!

남 직원: 네, 알겠어요. .

Nhân viên Dạ, vâng.
Nam:

Từ vựng mới

칭찬하다: khen 사업 소득: doanh số
도와주다: giúp đỡ 기사: kỹ sư
증가하다: tăng 운전기사: tài xế
기록하다: ghi chép 외국인근로자: lao động nước ngoài

170 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

복사하다: photo 주간: ca làm ngày
인쇄하다: in 야간: ca đêm
월급을 올리다: tăng lương 2교대: hai ca
놀라다: ngạc nhiên 휴식: nghỉ ngơi
사업: việc kinh doanh 결근: nghỉ việc
기본월급: lương cơ bản 출석기록표: bảng chấm công

II. NGỮ PHÁP:

1. Ngữ pháp (으)ㄴ/는지 모르다: biết bao nhiêu, biết nhường

nào, thể hiện sự to tát đến mức không thể diễn tả bằng lời.

얼마나 기쁜지 모른다: vui biết dường nào
얼마나 맛있는지 모른다: ngon biết chừng nào.
얼마나 예쁜지 모른다: đẹp biết bao
얼마나 울었는지 모른다: khóc biết bao nhiêu
얼마나 좋은지 모른다: thích biết bao nhiêu

할아버지가갑자기돌아가시자가족들이얼마나울었는지 모른다.

Ông tôi mất bất thình lình nên cả nhà khóc biết bao nhiêu.

가: 아이들한테 크리스마스 선물 주셨어요?

Chị đã tặng quà Giáng sinh cho bọn trẻ chưa?

나: 네, 아이들이 얼마나 좋아했는지 몰라요.

Rồi, bọn trẻ thích vô cùng.

2. (으)면 -Dùng khi để giả định một cái gì đó. Nghĩa: «nếu» 

담배를 피우면 건강이 나빠져요. 

Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi. 

밤에 안 자면 낮에 피곤해요. 

Nếu ban đêm không ngủ thì ban ngày mệt. 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 171

- Ngoài ra “...면 좋겠다” còn thể hiện ý muốn, hy vọng của người nói nữa đó.

Mang nghĩa: “Nếu..thì tốt”,”mong là..” 

- Trước nó còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약’ mang nghĩa: “Giả sử....nếu...” 

저는 이번 방학 때 여행을 가면 좋겠어요. 

Kì nghỉ lần này được đi du lịch thì tốt quá.

만약 복권에 당첨되면 저는 차를 사겠어요.

Giả sử nếu như tôi trúng xổ số tôi sẽ mua ô tô. 

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:

1 Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Việt:

a. 슬프면 눈물이 납니다.

-

b. 만일 회사에서 승진하면 한턱 낼게요. 

-

c. 주말에 영화 보러 가면 좋겠는데…. 

-

d. 그 친구를 만나서 얼마나 기쁜지 몰라요.

-

e. 아이들이 선물을 받을 수 있다고 해서 얼마나 좋아했는지 몰라요.

-

2. Hãy viết những câu sau đây sang tiếng Hàn.

a. Cao hơn tý nữa thì tốt biết mấy.

-

b. Tối nay mà ăn món Hàn Quốc thì tốt biết mấy.

-

c. Nếu đến sớm thì hãy liên lạc cho tôi.

-

172 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

d. Món ăn nhà hàng đó thì dở vô cùng.

-

e. Chia tay anh ấy tôi buồn biết bao nhiêu.

-

 Phân biệt giữa Và với/ Cùng nhau/ Một lát

- Và với:

+ Dùng nhiều trong giao tiếp: 하고, (이)랑

+ Dùng nhiều trong văn viết: 와/과 hoặc 및 (trang trọng)

- Cùng nhau:

+ Dùng nhiều trong giao tiếp: 같이
+ Dùng nhiều trong văn viết: 함께

- Một lát:

+ Dùng nhiều trong giao tiếp: 잠깐
+ Dùng nhiều trong văn viết: 잠시 (trang trọng).

 Lời hay ý đẹp (격언)

가끔 기쁨을 나누었더니 질투가 되고 슬픔을 나누었더니 약점

이 되더라.

Có đôi khi chia sẻ niềm vui lại đem về sự ganh tỵ, chia sẻ nỗi đau lại bộc lộ

điểm yếu.

(Sưu tầm)

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 173

ĐÁP ÁN

Tình huống 1:

P1.

a. 이 회사에서 일을 한지 아직 1년도 안 되었어요.
b. 우리는 이곳으로 이사온지 오래 됐어요.
c. 그녀는 한국 경제에 대한 논문을 썼습니다.
d. 컴퓨터에 대해서 잘 몰라요.
e. 담배를 끊은지 2달이 됐어요.

P2.

a. Tôi không muốn can thiệp về việc của người khác.
b. Tôi không muốn nói chuyện về người đó.
c. Tôi gặp anh ấy đã được 2 năm rồi.
d. Lâu rồi tôi không có liên lạc gì với đồng nghiệp đó.
e. Giám đốc không biết gì về việc mà người đó đã làm.

Tình huống 2:

P1.

a.회사일이 바쁘면서도 그 분은 항상 집에 가서 가족이랑 밥을 같이
먹어요.
b. 연봉은 많지 않으면서도 이 회사에서 일을 하기를 좋아해요.
c. 그녀는 일을 잘 못하면서도 요구가 많아요.
d. 갑작스럽게 출장을 가야 해서 약속대로 보고서를 보낼 수 없어요.
e. 가는 길이어서 사 줄 수 있어요.

174 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

P2.

a. Cô gái đó dù biết mà vẫn hỏi.
b. Dù đã bị thi rớt rồi mà nó chẳng học hành gì.
c. Ông ấy say quá nên không thể lái xe.
d. Tôi có thể nấu được món ăn Việt Nam và món ăn Hàn Quốc.
c. Chiều hôm nay tôi có thể gặp khách hàng.

Tình huống 3:

P1.

a. 버스를 타는 것은 복잡해서 지하철을 탔어요.
b. 회사일이 너무 바빠서 모임에 갈 수 없었어요.
c. 시간이 없어서 영화를 같이 보러 갈 수 없었어요.
d. 결혼하기 전에 여행을 많이 갔어요.
e. 수영하기 전에 잠깐 운동을 해야 해요.

P2.

a. Bây giờ khách đến rồi nên tôi không thể đi được.
b. Hôm nay có cuộc hẹn quan trọng nên chắc là anh sẽ về nhà trễ.
c. Khách nói rằng vì hôm nay có việc riêng gia đình nên liên lạc đến hỏi là có thể
gặp vào 9 giờ sáng mai được không nè.
d. Chúng ta hãy gặp thêm lần nữa trước khi tôi đi công tác.
e. Em hãy mặc áo ấm vào trước khi đi ra ngoài nhé.

Tình huống 4:

P1.

a. 어제 회의에 사람들이 많이 온 것 같아요.
b. 사람들이 우산을 가져 가는 걸 보니 비가 올 것 같아요.
c. 사람들이 먹으면서 물을 계속 마시는 걸 보니 이 음식은 많이
매운 것 같아요.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 175

d. 공부하면 할수록 부족해요.
e. 그 남자가 얘기하면 할수록 아무것도 이해하지 못 해요.

P2.

a. Món ăn của quán Tokbokki này chắc là ngon. Khách luôn luôn đông.
b. Thấy cô ấy nói tiếng Hàn Quốc giỏi, chắc chồng là người Hàn Quốc.
c. Thấy ông xã tan sở về là nằm ngay, chắc là bệnh rồi.
d. Càng kiếm tiền thì càng trở nên bận rộn hơn.
a. Đường càng xa thì càng phải đi sớm.

Tình huống 5:

P1.

a. Cô ấy vừa học mà vừa suy nghĩ cái khác.
b. Ông ấy vừa lái xe vừa hát.
c. Cô ấy vừa đọc tiểu thuyết vừa khóc.
d. Vì mặc áo đó nên trông thấy gầy.
e. Vì có nhiều cơ hội gặp người Hàn Quốc nên giỏi tiếng Hàn.

P2.

a. 요즘은 좋은 일이 있어서 그런지 멋져 보이네요.
b. 이 옷을 입어서 젊어 보이네요.
c. 당신이 일을 그만두면 섭섭하겠네요.
d. 점심을 먹으면서 일을 해요.
e. 그 남자가 타이핑을 치면서 전화를 해요.

Tình huống 6:

P1.

a. Vì thấy thường xuyên khát nước, dường như là buổi trưa đã ăn mặn rồi.
b. Vì thấy cửa bị khóa chắc là trong nhà không có ai.

176 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

c. Dạo này ban ngày luôn thấy anh ấy ở nhà, dường như là đã nghỉ làm ở công ty rồi.
d. Vì các bạn chưa đến nên tôi đang chờ.
e. Ở đó nói là đang thi công tàu điện ngầm nên chắc là rất phức tạp.

P2.

a. 짐을 싸고 있는 걸 보니까 여행을 가나 봅니다. 
b. 그녀의 안색이 좋아지는 걸 보니까 안심했어.
c. 고향에 갈까 말까 생각 중입니다.
d. 그 분은 회의 중이니까 좀 기다려 주세요.
e. 사장님이 여행 중이어서 오실 때까지 기다리세요.

Tình huống 7:

P1.

a. Tốt nghiệp rồi tôi đã làm cho công ty phụ tùng xe hơi cho đến bây giờ.
b. Tập thể dục xong rồi đi tắm.
c. Không có khi nào mà anh ấy đi trễ.
d. Trường hợp vi phạm hợp đồng thì bị phạt.
e. Cũng có trường hợp ông ấy đã biết sự việc đó nhưng giả bộ không biết.

P2.

a. 설거지하고 나서 영화를 같이 봐요.
b. 식사하고 나서 차도 마셔요.
c. 옷이 안 맞는 경우에 바꿔 드릴게요.
d. 음식이 짠 경우에 물을 더 넣으세요.
e. 처음 만나지만 빨리 사랑에 빠지는 경우가 있어요.

Tình huống 8:

P1.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 177

a. 사람들은 그 드라마가 재미있다고 해요.
b. 다음 주에 사장님이 베트남에 오겠다고 해요.
c. 그 남자는 그 회사에서 퇴직했다고 들었어요.
d. 일기예보에 의하면 내일 날씨가 좋대요. 
e. 그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요. 

P2.

a. Giám đốc nói rằng nếu mệt thì tan sở sớm cũng được.
b. Nghe nói trong năm nay công ty chúng ta sẽ mở thêm chi nhánh.
c. Nghe nói tuần trước trưởng phòng đó đã trở về Hàn Quốc.
d. Theo suy nghĩ của tôi thì hồ sơ này còn thiếu nhiều.
e. Theo kế hoạch thì doanh số năm nay phải tăng gấp 2 lần.

Tình huống 9:

P1.

a. Tôi sẽ đến ngay nên hãy đợi đi.
b. Con sẽ dọn vệ sinh mẹ nghỉ ngơi đi.
c. Mình sẽ đặt mua vé xem phim nên chúng ta cùng đi nhé.
d. Chắc sẽ thu được như mức hạt đã gieo.
e. Chúng tôi phát cáu đến mức không nhịn được..

P2.

a. 내가 내일 바쁠 테니까 아마 못 갈 거예요.
b. 시험이 어려울 테니까 열심히 공부해야 해요.
c. 조영호의 실력이 뛰어난 만큼 일등상은 당연히 그에게로 돌

아가야 지요.

d. 죽을 때까지 쓸 수 있을 만큼 돈을 벌고 싶어요.
e. 열심히 일을 한 만큼 월급을 많이 받을 수 있어요.

178 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 10:

P1

a. Vào mùa thu ở Hàn Quốc, lá phong đỏ chuyển màu vàng.
b. Sách này để ở đâu nhỉ?
c. Chúng cư này kể từ khi xây đến nay đã được 8 năm rồi.
d. Mỗi ngày tập thể dục khoảng 30 phút thì tốt cho sức khỏe.
e. Hãy rót bia vào ly và cụng ly.

P2.

a. 다른 사람에 대해서 나쁘게 이야기하는 것을 싫어해요.
b. 내 고양이는 새끼를 2마리 낳았어요.
c. 이런 문제를 당할 것을 알았다면 일찍 결혼하지 않았을 거예요.
d. 그 아이가 나를 만날 때마다 인사하고 활짝 웃었어요.
e. 눈이 빨개진걸 보면 술을 마신 것을 알 수 있어요.

Tình huống 11:

P1.

a. Đang chạy nhảy thì suýt nữa bị ngã.
b. Đang nói chuyện không tốt suýt nữa thì xảy ra tranh cãi rồi.
c. Vì ông ấy có địa vị cao nên không thể kết hôn với người bình thường.
d. Tuần này vì chủ tịch đến Việt Nam nên có nhiều việc phải làm.
e. Vì đau họng nên không được uống nước lạnh.

P2.

a. 아르바이트를 하기 때문에 당신에게 가르쳐 줄 시간이 없어요.
b. 회사 일이 너무 바쁘기 때문에 데이트를 할 시간이 없어요.
c. 일요일이 되었기 때문에 교회에 가요.
d. 작년에 유학을 갈 수 있을 뻔했지만 사정이 있었기 때문에 갈 수

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 179

없었어요.
e. 늦게 일어났으면 지각할 뻔했어요.

Tình huống 12:

P1.

a. Hôm qua vì việc gì mà vui như trúng số vậy?
b. Hôm qua tại sao em không vui vậy?
c. Không biết do dạo này cô ấy có bạn trai hay sao mà thấy vui vẻ ra.
d. Thông qua chuyến thăm viếng lần này có vị đó mà mối quan hệ hai nước trở
nên tốt hơn.
e. Thông qua chuyến du lịch lần này mà tôi được biết rõ hơn về tính cách của cô ấy.

P2.

a. 실수를 통해서 성숙해질 거예요.
b. 신문을 통해서 그 어머니가 자식을 찾았어요.
c. .영사관을 통해서 그 사람은 잃어버린 물건을 찾았어요.
d. 밖에 나갈때 문을 잘 닫으세요.
e. 이번 주말에 배추김치를 만들도록 배추를 담글 거예요.

Tình huống 13:

P1.

a. Seong Jin đã đi xuống dưới trước rồi.
b. Tôi đang trên đường đến công ty. Hãy đợi một chút nhé.
c. Cô ấy đang làm bánh bằng bột mì.
d. Lễ cưới của anh Kwang Hee ai sẽ làm chủ lễ?
e. Tôi không được gì cả sau ngày cô ấy ra đi.

180 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

P2.

a. 이번 달 24일이 우리 남편의 생일이에요.
b. 지금까지 당신을 친구로 생각했어요.
c. 여기에서부터 다낭까지 무엇으로 갈 거예요?
d. 무엇 때문에 그렇게 생각해요?
e. 환경 오염과 연기로 많은 사람들이 비염에 걸려요.

Tình huống 14:

P1.

a. Công ty chúng ty sẽ đi du lịch vào tháng sau.
b. Tối nay chúng tôi sẽ cùng xem phim và sẽ đi ngủ khoảng 11 giờ.
c. Cái cô nhà bên cạnh chắc là giáo viên ở trường học.
d. Sữa và trái cây thì tốt cho cơ thể.
e. Trong xe buýt và xe điện ngầm hãy nhường ghế cho phụ nữ mang thai và người
lớn tuổi.

P2.

a. 저는 월요일, 수요일과 금요일에 학교에 가요.
b. 올해 설날에 남편하고 남편 가족이랑 설을 보내기 위해 한국에
갈 거예요.
c. 그 지갑은 아마 비쌀 것입니다.
d. 주말 저녁에 남편이랑 삼겹살을 먹을 거예요.
e. 금년이 작년보다 날씨가 아마 더 더울 거예요.

Tình huống 15:

P1.

a. Tôi thường hay ngủ dậy trễ vào cuối tuần. 

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 181

b. Em tôi khá thấp so với bạn bè cùng trang lứa. 
c. Mỗi ngày tôi đều đi bộ 30 phút. 
d. Mùa hè ở Việt Nam thời tiết vừa nóng lại mưa nhiều.
e. Tiếng Hàn Quốc thì rất khó.

P2.

a. 저는 고기를 많이 잡은 편이에요. 
b. 그녀는 인기가 많은 편이에요.
c. 그 남자는 정직하여 성실하게 일을 하는 편이에요.
d. 잘 모르면 저한테 물어 보세요.
e. 너무 추우니까 창문을 닫아주세요.

Tình huống 16:

P1.

a. Chúng ta hãy viết thư hay gọi điện thoại để cám ơn những người đã gửi tiền
đóng góp.
b. Vào ngày chủ nhật tôi thường ngủ nướng hay là chơi cùng bọn trẻ.
c. Nhiều người đã đến trong buổi tiệc sinh nhật hôm qua.
d. Hồi nãy có cuộc gọi lạ đến văn phòng.
e. Người chăm chỉ nhất định sẽ thành công.
f. Tối nay tôi có nhiều việc phải làm.

P2.

a. 모르는 단어는  사전을 찾거나 선생님께  여쭈어 보아라.
b. 그는 옆에 사람이 있거나 없거나  자기가 하고 싶은 말을 다 한다.
c. 청소를 하거나 빨래를 하거나 그는 즐거운 마음으로 한다.
d. 신문 기자들은 선수들에게 간단한 질문들을 했습니다.
e. 이것은 베트남에 있는 제 가족에게 보낼 선물입니다.
f. 이것은 동료들이랑 같이 찍은 사진입니다.

182 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

Tình huống 17:

P1.

a. Ở chợ có bán nhiều hàng rẻ.
b. Vì sống ở Mỹ nên giỏi tiếng Anh.
c. Vui lòng trả tiền xe thay cho tôi.
d. Trong 1 tuần tôi không ở đây, em hãy thay tôi trông coi quán cà phê.
e. Cô gái ấy đang thay mẹ chăm sóc tốt cho bà.

P2.

a. 봄에는 나비가 날고 새가 웁니다.
b. 저는 한복을 만들 수 있습니다
c. 제가 출장을 갈 때 저 대신 남편이 저희 아이에게 공부를 가르
쳐 줘요.
d. 엄마가 집에 없을 때 딸이 엄마 대신 밥을 해요.
e. 버스 대신 비행기를 타요.

Tình huống 18:

P1

a. Tiếng Hàn thì dễ còn tiếng Việt Nam thì khó.
b. Tôi gặp bạn rồi về nhà.
c. Người này là mẹ tôi còn vị này là giáo viên chủ nhiệm của tôi.
d. Hương nhìn có vẻ gầy và không có chút sức lực nào.
e.Tôi đã liên tục nhấn chuông mà không có ai ra để mở cửa.

P2.

a. 저는 경영부에서 일을 하고 그는 수출입부에서 일을 합니다.
b. 식사하고 저는 오후 회의를 준비해야 합니다.
c. 저는 매 주말에 독서하고 영화 보는 것을 좋아합니다.
d. 당신은 회색 가방이나 파란색 가방을 좋아해요? 고르세요.
e. 이 문제를 어떻게 설명하는지 몰라요.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 183

Tình huống 19:

P1.

a. Đau đầu chết đi được.
b. Thời tiết nóng chết đi được.
c. No chết đi được.
d. Không biết phải do bệnh thiếu máu hay sao mà chóng mặt quá.
e. Không biết do hồi nãy ăn nhiều đồ mặn hay sao mà liên tục khát nước.

P2.

a. 생각을 많이 해서 그런지 저는 자주 꿈을 꿔요.
b. 아이가 영양 부족이어서 그런지 자주 아프네요.
c. 컴퓨터로 일을 많이 해서 그런지 눈이 아파요.
d. 한국의 겨울은 추워 죽겠어요.
e. 집이 더러워 죽겠어요.

Tình huống 20:

P1.

a. Anh vào đi em sẽ chờ ở đây.
b. Bây giờ đang giờ học nên một lát tôi sẽ gọi lại nhé.
c. Nếu anh bảo hãy chia tay thì tôi sẽ chia tay.
d. Dù nhớ bố mẹ bao nhiêu nữa thì cũng không gặp được. 
e. Dù có muốn làm đi nữa thì cũng có việc không thể làm được. 

P2.

a. 고향에 좋은 일자리가 생기면 고향에 취직하러 갈게.
b. 아무리 아파도 병원에 가지 않아요. 
c. 아무리 노력해도 혼자 할 수 없는 일이 많이 있어요.

184 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

d. 사랑하는데 너무 힘들면 손을 놓을게요.
e. 피곤하면 좀 쉬세요. 제가 도와 줄게요.

Tình huống 21:

P1.

a. Tiện sửa nhà bếp thì đã sửa luôn cả nhà vệ sinh.
b. Nhân tiện kể chuyện thì đã kể ra hết chuyện muốn nói. 
c. Tiện đi ra siêu thị mua hoa quả thì đã mua luôn bánh mỳ ăn sáng. 
d. Nhờ nhận được tiền học bổng nên có thể tiếp tục học.
e. Nhờ có mưa mà không khí trở nên sạch sẽ hơn bình thường và thời tiết cũng
trong lành.

P2.

a. 저의 성공은 아버지 덕분이에요.
b. 친구가 도와준 덕분에 일이 빨리 끝났다.
c. 매일 한국어로 일기를 쓰는 덕분에 한국어 실력이 많이 늘었다 .
d. 빨래를 하는 김에 내 것도 좀 해 주면 안 될까요? 
e. 페이스북에 들린 김에 한국어 공부도 했다 .

Tình huống 22:

P1.

a. Món ăn của nhà hàng đó ngon thật.
b. Bài phát biểu thì hay nhưng mà hơi dài.
c. Hàn Quốc là một trong những nước phát triển kinh tế trên thế giới.
d. Nạn phá thai là một vấn đề lớn mà Việt Nam đang đau đầu.
e. Ngoài bố mẹ ra tôi chưa từng khóc vì ai.
f. Tôi chưa từng yêu ai khác nhiều như chồng tôi.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 185

P2.

a.은기씨의여자친구는참예쁘고귀엽더라.그친구를본적있어요?
b. 한국의 길은 너무 깨끗하며 교통 시스템도 엄청 빠르더라고요.
c. 베트남은 발전하는 나라들 중에 하나입니다.
d. 사과는화학성분을제일많이갖고있는과일들중에하나입니다.
e. 그 남자를 만날 때까지 행복한 적이 없어요.
f. 저는 중국에 간 적이 있었지만 그 나라에 대해 별로 좋은 인상
이 없어요.

Tình huống 23:

P1.

a. Sợ là cà phê không tốt cho sức khỏe nên tôi không uống nhiều.
b. Sợ là thiếu tiền nên tôi không mua nhiều đồ.
c. Nghe nói thầy Lee bị bệnh hả? (có đúng không?)
d. Nghe nói tháng sau anh được thăng chức hả? Chúc mừng nhé.
e. Bố mẹ thì lo lắng sợ con bệnh.

P2.

a. 상사가 야단을 칠까 봐 더 얘기 하지 않았어요.
b. 그는 감기에 걸릴까 봐 감기약을 사주었어요.
c. 비가 올까 봐 비 옷을 가져 갔어요.
d. 한국으로 3개월 동안 파견 간다면서요?
e. 우리 회사는 지사를 오픈한다면서요?

Tình huống 24:

P1.

a. Do mẹ bận rộn việc công ty nên lơ là trong việc giáo dục bọn trẻ.

186 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

b. Do nhà không dư dả nên đã bỏ lỡ việc lên đại học. 
c. Do tính cấp bách mà tôi hay mắc lỗi. 
d. Kết hôn và sống hạnh phúc nhé. 
e. Cùng bạn bè nói chuyện một cách thú vị. 

P2.

a. 선생님께 크게 인사하세요. 
b. 그녀는 사람들에게 항상 진실하게 대해요.
c. 사고가 난 탓에 도로가 막혀서 꼼짝을 못했어요. 
d. 완벽하게 살도록 노력하는게 참 어려워요.
e. 불을 작게 줄이고 야채를 넣으세요.

Tình huống 25:

P1.

a. 이번 주말에 고향에 갈 수 없어서 저는 어머니에게 전화를 했어요
b.고객이견적서를보내달라고요구했어요.당신은그들에게이메일
을 보내 주세요.
c. 오늘오후에중요한약속이있는데그녀는지금까지오지않았어.
d. 그녀는 한국 사람인데 한국 말을 잘 못해요.
e. 호치민시 도시인데 놀러갈 곳이 없어요.

P2.

a. Giờ nghỉ vẫn còn 10 phút mà ông ấy bảo làm việc.
b. Người đó khuôn mặt tôi còn không biết mà bảo chào.
c. Tiền không có mà rủ đi du lịch nước ngoài.
d. Lâu rồi không gặp nên tôi đã nói chuyện nhiều với chị ấy.
e. Tôi đã tặng quà trước khi sinh nhật của ông ấy.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 187

Tình huống 26:

P1.

a. Cuối tuần tôi định đi leo núi thì phải chuẩn bị cái gì nhỉ?
- Phải chuẩn bị đồ ăn khi leo núi.
b. Ngày mai đi đám cưới phải chuẩn bị áo gì nhỉ?
- Đi đám cưới thì phải mặc Âu phục chứ.
c. Tôi bị mất hộ chiếu rồi, phải làm thế nào đây? 
- Nếu bị mất hộ chiếu rồi thì phải làm lại chứ.
d. Khi không nói chuyện được với chồng thì phải làm thế nào?
- Nếu vậy chắc bạn phải học tiếng Hàn chăm chỉ hơn.
e. Tuần rồi lẽ ra phải nộp báo cáo mà tôi chưa nộp được.
f. Lẽ ra đã phải nói chuyện với ông ấy mà tôi không nói được.

P2.

a. 분리수거를 해야 쓰레기를 버릴 수 있어요.
b. 우리 주변에 있는 사람들을 사랑하며 살아야 우리는 사랑을 받을
수 있어요.
c. 11시예요 지금 집에 가야 해요.
d. 저는 약속이 있어요, 일찍 집에 가야 하겠어요.
e. 약속을 지켰어야 했는데 그는 오지 않았어요.
f. 부모님을 돌보고 관심을 가져야 했는데 저는 그러지 못했어요.
g. 사랑을 받고 싶다면 당신은 다른 사람을 먼저 사랑해야 합니다.

Tình huống 27:

P1.

a. Ông ấy làm việc rất giỏi. Và gia đình cũng rất hạnh phúc.
b. Tôi đã gửi e-mail rồi nhưng mà chưa có trả lời.
c. Ngày mai phải nộp báo cáo. Vì vậy tôi phải chuẩn bị đến tận khuya.
d. Có nhiều việc phải làm. Nhưng mà lại bị cúp điện.

188 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

e. Ngài mai có giờ thuyết trình. Vì thế cho nên hãy đến trước 10 phút nhé.
f. Dạo này tình hình công ty khó khăn. Dù vậy tôi không muốn cho ai biết.
g. Tình yêu, là khi 2 người cùng nhìn về một phía. Tức 2 người phải cùng một
tấm lòng.

P2.

a. 그 사람은 영어도 잘합니다 그리고 한국 말도 잘해요.
b. 나는 미안하다고 말했다. 그러나 그녀는 아무 말도 하지 않았다.
c. 내일 저희 가족은 여행을 갑니다 그래서 오늘 일찍 잠을 잡니다.
d. 저는 15분을 여기서 기다렸어요. 그러나 그는 여전히 오지 않았
어요.
e. 다음주에 의료 봉사하는 팀이 와요 그렇기 때문에 저는 보건소에
신청하기 위해 서류를 준비해야 해요.
f. 회사 일이 너무 바빠요. 그래도 그는 항상 집에 일찍 가서 가족들
과 식사한다.
g. 아니 땐 굴뚝에 연기나랴. 즉 모든 일에는 원인이 있습니다.

Tình huống 28:

P1.

a. Trên đường về nhà tôi đã ghé vào tiệm hoa.
b. Trên đường đến công ty, tôi thấy xảy ra tai nạn giao thông.
c. Bạn ấy đang trên đường về quê.
d. Ăn nhiều trái cây thì tốt cho sức khỏe.
e. Ngủ sớm trước 11h thì tốt hơn.

P2.

a. 그를 만나는 길에 많이 생각했어요.
b. 병원에 가는 길에 그 녀는 많이 울었어요.
c. 여기에 오는 길이에요.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 189

d. 영어나 경리를 더 배우면 좋겠어요.
e. 차라리 싸움보다 아무말을 하지 않으면 좋겠어요.

Tình huống 29:

P1.

a. Nếu buồn chán thì cuối tuần hãy đi xem phim hay gặp bạn.
b. Khi còn học đại học giá mà tôi đã học thêm tiếng Anh hay trang điểm thì tốt
biết mấy.
c. Đẹp hay không đẹp không có quan trọng. Cái quan trọng là ở tấm lòng.
d. Tôi muốn làm thêm để kiếm tiền.
e. Tôi muốn làm thêm để tích lũy kinh nghiệm.

P2.

a. 당신은 부자든지 부자가 아니든지 나와 관련이 없어.
b. 자기 전에 운동하든지 따뜻한 물을 마시든지 하세요.
c. 나중에 의사가 되든지 상업자가 되든지 상관 없어요?
d. 쉽게 잠을 잘 수 있도록 자기 전에 따뜻한 우유를 한 컵 드세
요.
e. 늦게 일어나지 않도록 깨워 주세요.

Tình huống 30:

P1.

a. Nếu buồn thì nước mắt chảy ra.
b. Nếu tôi được thăng chức ở công ty thì tôi sẽ khao.
c. Nếu đi xem phim cuối tuần thì thích biết mấy.
d. Gặp được bạn ấy tôi vui biết bao.
e. Vì tôi nói với bọn trẻ rằng các em có thể nhận quà nên các em thích biết bao.

190 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

P2.

a. 조금만 더 높았으면 좋겠다.
b. 오늘 저녁에는 한국음식을 먹으면 좋겠어요.
c. 만일 일찍 도착하면 저에게 연락주세요.
d. 그 식당의 음식이 얼마나 맛없는지 몰라.
e. 그와 헤어지고 얼마나 슬픈지 몰라.

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 191

PHỤ LỤC NGỮ PHÁP

NGỮ PHÁP TRANG

- (으)ㄴ 지(가) 얼마 안 되었다 ��������������������������������������� 9

- (으)ㄴ 지(가) 오래 되었다 ����������������������������������������� 10

- (으)ㄴ/ 는/ 은/ (으)ㄹ 것같다 ������������������������������������ 26

- (으)ㄴ/ 는 걸 보니(까) ���������������������������������������������� 36

-(으)ㄴ/ 는/ (으)ㄹ 경우가 있다/없다 ���������������������������� 42

- (으)면…(으)ㄹ수록… ����������������������������������������������� 27

- 으)면서 ������������������������������������������������������������������ 32

- (으)면서도 ������������������������������������������������������������ 15

- (으)ㄴ/ 는만큼,만큰 ������������������������������������������������� 54

- (으)ㄴ/ 는편이다 ����������������������������������������������������� 86

- (으)ㄴ/ 는김에 �������������������������������������������������������120

- (으)ㄴ/ 는탓에 �������������������������������������������������������137

- (으)ㄴ/ 는다면서요 �������������������������������������������������131

- (으)ㄴ 적이 있다/ 없다 ��������������������������������������������126

- (으)ㄴ/ 는데 ����������������������������������������������������������143

- (으)ㄴ/ 는길에 �������������������������������������������������������161

- (으)ㄴ/ 는게 좋겠다 ������������������������������������������������161

- (으)ㄴ/ 는지 얼마나 모르다 ��������������������������������������171

- (으)ㄹ 수 있다/ 없다 ������������������������������������������������ 14

- (으)ㄹ테니 ������������������������������������������������������������� 54

- (으)ㄹ 뻔하다 ��������������������������������������������������������� 65

- (으)ㄹ/를 통해서/ 통하여 ������������������������������������������ 70

- (으)로 ������������������������������������������������������������������� 75

- (으)ㄹ게요 ������������������������������������������������������������115

- (으)ㄹ거예요 ���������������������������������������������������������� 81

- (으)ㄹ까 봐(서) ������������������������������������������������������132

192 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

- 고 ������������������������������������������������������������������������105
- 고 나서 ������������������������������������������������������������������ 41
- 기 전에 ������������������������������������������������������������������ 21
- 기 때문에 ��������������������������������������������������������������� 66
- 거나 ��������������������������������������������������������������������� 92
- 게. ����������������������������������������������������������������������137
- 덕분에 ������������������������������������������������������������������120
- 대신(에) ���������������������������������������������������������������� 99
- 더라고(요) ������������������������������������������������������������125
- 도록 ���������������������������������������������������������������������166
- 든지-든지 �������������������������������������������������������������166
- (네)요 ������������������������������������������������������������������� 31
- 중에 하나이다 ��������������������������������������������������������126
- 에게/ 한테 ������������������������������������������������������������142
- 에 대해서/ 에 대하여 ����������������������������������������������� 10
- 에 의하면 ��������������������������������������������������������������� 48
- 와/과-하고-(이)랑 �������������������������������������������������� 81
- (아,어,여)서 죽겠다 ������������������������������������������������110
- (아,어,여)서 그런지 ������������������������������������������������110
- (아,어,여)야 하다/ 되다 �������������������������������������������148
- (아,어,여)야 겠다/ 하겠다/ 되겠다 �����������������������������148
- (았,었,였)어야 하다/ 되다 ����������������������������������������148

- Bất qui tắc
“ㄷ” ������������������������������������������������������������������������� 87
“ㄹ”. ����������������������������������������������������������������������� 99
“르”. ����������������������������������������������������������������������104
“ㅂ”. ����������������������������������������������������������������������� 87
“ㅅ”. ����������������������������������������������������������������������� 59
“ㅡ”. ����������������������������������������������������������������������� 71
“ㅎ” ������������������������������������������������������������������������� 60

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 193

- Phó từ liên kết...................................................................154
그리고
그러나
그러면
그래서
그런데
그래도
그러니까
그러면서
그렇지 않아도

- Câu trích dẫn gián tiếp...............................................48, 49
- Định ngữ ...........................................................................92

194 l Tự học giao tiếp tiếng Hàn thương mại

MCBOOKS - CHUYÊN SÁCH NGOẠI NGỮ l 195

HỘI LUẬT GIA VIỆT NAM

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

Địa chỉ: 65. Tràng Thi - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
Email: [email protected]

Điện thoại: 024.3 9260024 Fax: 04.3 9260031

TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG HÀN
THƯƠNG MẠI

Chịu trách nhiệm xuất bản

Giám đốc

BÙI VIỆT BẮC
Chịu trách nhiệm nội dung

Tổng biên tập

LÝ BÁ TOÀN

Biên tập: Ngô Thị Hồng Tú
Trình bày, minh họa: Hoàng Phương
Sửa bản in: Minh Huệ

Liên kết xuất bản

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS

Mọi thắc mắc về sách, Quý độc giả vui lòng liên hệ:
Điện thoại: (024) 3792 1466
Emai: [email protected]

ĐịaFaccheỉ:bSoốok2:6Wh, tnetgpbõss:i/2t/e4w:5ww, wMww.afai.tcDkebịbcoohoo,kkCs..cầvounmG/itấkyb, oHoàkNs ội

In 1.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5 cm, tại Công ty cổ phần in và Thương mại Quốc Duy
Địa chỉ: Số 9 ngách 130/1 ngõ 130 Đốc Ngữ, P. Vĩnh Phúc, Q.Ba Đình, Hà Nội
Số ĐKKHXB: 2905-2020/CXBIPH/26-44/ HĐ ngày 27 tháng 07 năm 2020
Số QĐXB của NXB: 1120/QĐ-NXBHĐ, ngày 28 tháng 07 năm 2020
In xong và nộp lưu chiểu năm 2020
Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN): 978-604-302-327-5


Click to View FlipBook Version