The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by TIENND67, 2021-03-18 07:37:09

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Keywords: DHNV,ĐHNV,Đại học Nội vụ,Nội vụ Hà Nội

lý học quản lý, tiếng Việt thực hành, Logic
hình thức, phương pháp nghiên cứu khoa
học.
b) Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức quản lý, điều hành trong
lĩnh vực nhà nước và pháp luật;
(9) Nắm vững hệ thống quy định của pháp
luật Việt Nam và thực tiễn các quan hệ kinh
tế - xã hội phát sinh để có thể giải quyết các
công việc phức tạp của vị trí việc làm;
c) Kiến thức theo nhóm ngành
(10) Tích lũy được kiến thức nền tảng về
các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên
và xã hội về Nhà nước và pháp luật để phát
triển kiến thức mới khi nghiên cứu kiến thức
ngành và tiếp tục học tập ở trình độ cao
hơn;

44

(11) Tích lũy được khối kiến thức pháp luật
cơ bản của các nhóm ngành liên quan trực
tiếp đến khối kiến thức ngành như: Luật Lao
động, Luật Đất đai, Luật Thương mại, Luật
Hôn nhân và gia đình, Luật Tài chính, Lý
luận và pháp luật về quyền con người, Pháp
luật về quyền sử hữu trí tuệ.
1.3. Khối kiến thức ngành
(12) Có kiến thức chuyên sâu về hệ thống
pháp luật trong khu vực công và các lĩnh
vực quản lý đặc thù của ngành nội vụ như:
tổ chức nhà nước; công vụ, công chức;
chính quyền địa phương; thanh tra, khiếu
nại, tố cáo; thi đua, khen thưởng; địa giới

hành chính...
2. Kỹ năng
(13) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức

45

tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành được đào tạo trong
những bối cảnh khác nhau;
(14) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
được đào tạo;
(15) Có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử
lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền phù hợp với vị trí việc làm;
(16) Có kỹ năng vận dụng quy định của
pháp luật để giải quyết tình huống pháp lý
phát sinh có liên quan đến vị trí việc làm và
thực tiễn xã hội;
(17) Phân tích, đánh giá được thực trạng hệ

46

thống các quy định pháp luật trong điều
chỉnh các quan hệ quản lý hành chính;
(18) Soạn thảo được các loại văn bản pháp
luật;
(19) Giải quyết các thủ tục hành chính, các
dịch vụ pháp lý trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội như: đất đai, dân sự, khiếu nại,
tố cáo…
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(20) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được

giao;
(21) Có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;

47

(22) Có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông
thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật;
(23) Có năng lực nghiên cứu khoa học pháp

lý;
(24) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy

mô trung bình;
(25) Có trách nhiệm của một công chức,
viên chức trong khi thi hành công vụ, nhiệm
vụ: Trung thành với Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi
ích quốc gia; Tôn trọng nhân dân, tận tụy
phục vụ nhân dân; có ý thức tổ chức kỷ luật;

48

nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế
của cơ quan, tổ chức, đơn vị; có thái độ
nghiêm túc, khách quan trong việc thực hiện
nhiệm vụ của chuyên viên hành chính; có ý
thức rõ ràng về vị trí việc làm;
(26) Có thái độ lịch sự, tôn trọng, gần gũi
với đồng nghiệp và nhân dân; ngôn ngữ
giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc; có
tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
trong giao tiếp văn hóa công sở;
(27) Có tinh thần tự học hoặc tham gia đầy
đủ, trách nhiệm các khóa đào tạo, bồi dưỡng
do cơ quan, đơn vị tổ chức để tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.

49

CHUYÊN NGÀNH THANH TRA
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo chuyên ngành Thanh
tra thuộc ngành Luật được xây dựng hướng
tới mục tiêu đào tạo người học có phẩm chất
chính trị và đạo đức nghề nghiệp; được
trang bị những kiến thức cơ bản về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội; cùng những kiến
thức cơ bản và toàn diện trong lĩnh vực
pháp luật; cùng hệ thống kiến thức, kỹ năng
chuyên sâu trong các lĩnh vực: thanh tra;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân
và phòng, chống tham nhũng; có tư duy
phản biện để phân tích, đánh giá, kiến nghị
hoàn thiện chính sách, pháp luật; có khả

50

năng làm việc độc lập, sáng tạo giải quyết
những vấn đề thuộc chuyên ngành góp phần
phát triển ngành Nội vụ, phục vụ yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Thanh
tra thuộc ngành luật có đủ năng lực, trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp tổ chức
thực hiện công việc tại các vị trí việc làm:
- Thanh tra viên làm việc trong các cơ quan
thanh tra nhà nước như: Thanh tra Chính
phủ, Thanh tra bộ, Thanh tra tỉnh, Thanh tra
sở, Thanh tra huyện.
- Công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra
trong các cơ quan được giao thực hiện chức

51

năng thanh tra chuyên ngành.
- Người làm việc trong Ban Thanh tra nhân
dân ở các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước.
- Cộng tác viên thanh tra.
- Công tác kiểm tra, giám sát trong các cơ
quan nhà nước từ trung ương xuống địa
phương; công tác phòng, chống tham
nhũng.
- Công tác tại Ban Tiếp công dân Trung
ương và bộ phận tiếp công dân các cấp.
- Công tác pháp chế, tham gia thực hiện
nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội –
nghiệp.
- Công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ

52

sở đào tạo, các viện nghiên cứu về Luật,
quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; vận dụng được khối kiến thức
cơ bản về tự nhiên, xã hội và lý luận chính
trị vào vị trí việc làm.
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân, bổ sung kiến thức

53

về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu công việc;
(4) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
(5) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về môi
trường và phát triển bền vững.
1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
a) Kiến thức theo khối ngành
(6) Có kiến thức cơ bản về tổ chức nhà
nước, hệ thống pháp luật Việt Nam.
(7) Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa
học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên
ngành luật như: Xã hội học đại cương, tâm
lý học quản lý, tiếng Việt thực hành, Logic

54

hình thức, phương pháp nghiên cứu khoa
học.
b) Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức quản lý, điều hành trong
lĩnh vực nhà nước và pháp luật;
(9) Nắm vững hệ thống quy định của pháp
luật Việt Nam và thực tiễn các quan hệ kinh
tế - xã hội phát sinh để có thể giải quyết các
công việc phức tạp của vị trí việc làm;
c) Kiến thức theo nhóm ngành
(10) Tích lũy được kiến thức nền tảng về
các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên
và xã hội về Nhà nước và pháp luật để phát
triển kiến thức mới khi nghiên cứu kiến thức
ngành và tiếp tục học tập ở trình độ cao
hơn;
(11) Tích lũy được khối kiến thức pháp luật

55

cơ bản của các nhóm ngành liên quan trực
tiếp đến khối kiến thức ngành như: Pháp
luật về bảo đảm quyền con người, Luật Tài
chính, Luật Đất đai, Luật Thương mại, Luật
Lao động, Pháp luật về quyền sử hữu trí tuệ.
1.3. Khối kiến thức ngành
(12) Có kiến thức chuyên sâu về hệ thống
pháp luật trong khu vực công và các lĩnh
vực quản lý đặc thù của ngành nội vụ như:
tổ chức nhà nước; công vụ, công chức;
chính quyền địa phương; thi đua, khen
thưởng; địa giới hành chính; ...
(13) Có kiến thức tổng quan về lý luận và
pháp luật về thanh tra; phòng, chống tham
nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1.4. Khối kiến thức chuyên ngành
(14) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ

56

thanh tra trong một số lĩnh vực cụ thể.
(15) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
(16) Có kiến thức nghiệp vụ trong công tác
phòng, chống tham nhũng; phát hiện hành
vi tham nhũng khi thực hiện quy trình
nghiệp vụ thanh tra.
2. Kỹ năng
(17) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành được đào tạo trong
những bối cảnh khác nhau.
(18) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực

57

được đào tạo.
(19) Có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử
lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền phù hợp với vị trí việc làm.
(20) Có kỹ năng vận dụng quy định của
pháp luật để giải quyết tình huống pháp lý
phát sinh có liên quan đến vị trí việc làm.
(21) Phân tích, đánh giá được thực trạng hệ
thống các quy định pháp luật trong điều
chỉnh các quan hệ quản lý hành chính.
(22) Soạn thảo được các loại văn bản pháp
luật; lập các báo cáo liên quan đến nghiệp
vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
(23) Giải quyết các thủ tục hành chính, các
dịch vụ pháp lý;
(24) Đề xuất chính sách, pháp luật thuộc
lĩnh vực chuyên ngành.

58

(25) Kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ trong
lĩnh vực thanh tra như: Kỹ năng đối thoại;
kỹ năng thu thập thông tin, tài liệu, chứng
cứ; kỹ năng đánh giá chứng cứ; kỹ năng lập
biên bản thanh tra; kỹ năng xây dựng hồ sơ
vụ việc thanh tra; kỹ năng xử lý tình huống
trong nghiệp vụ thanh tra; tiếp công dân;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; kỹ năng phân
tích hồ sơ vụ việc; kỹ năng xây dựng, tổng
hợp báo cáo kết quả thanh tra, kết luận
thanh tra; kỹ năng xây dựng, tổng hợp báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại,
nội dung tố cáo.
(26) Kỹ năng phản ứng chính sách trong quá
trình tổ chức thực hiện pháp luật trong lĩnh
vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng; tiếp công dân.

59

(27) Kỹ năng nghiên cứu khoa học về quản
lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra; giải
quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân;
phòng, chống tham nhũng.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(28) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được

giao;
(29) Có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
(30) Có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông
thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật;

60

(31) Có khả năng nghiên cứu khoa học pháp

lý;
(32) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy

mô trung bình;
(33) Có trách nhiệm của một công chức,
viên chức trong khi thi hành công vụ, nhiệm
vụ: Trung thành với Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi
ích quốc gia; Tôn trọng nhân dân, tận tụy
phục vụ nhân dân; Có ý thức tổ chức kỷ
luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy
chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; Có thái độ
nghiêm túc, khách quan trong việc thực hiện
nhiệm vụ của chuyên viên hành chính; Có ý

61

thức rõ ràng về vị trí việc làm;
(34) Có thái độ lịch sự, tôn trọng, gần gũi
với đồng nghiệp và nhân dân; ngôn ngữ
giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc; có
tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
trong giao tiếp văn hóa công sở;
(35) Có tinh thần tự học hoặc tham gia đầy
đủ, trách nhiệm các khóa đào tạo, bồi dưỡng
do cơ quan, đơn vị tổ chức để tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.

62

NGÀNH QUẢN LÍ VĂN HÓA
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên ngành Quản lý văn hóa có
kiến thức, tư duy lý luận về văn hóa và
Quản lý văn hóa, nắm vững hệ thống lý
thuyết, phương pháp và kỹ năng kỹ năng cơ
bản về Quản lý văn hóa để quản lý, tổ chức,
điều hành các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
trong khu vực nhà nước và ngoài nhà nước,
đáp ứng nhu cầu xây dựng phát triển nền
văn hóa Việt Nam trong quá trình hội nhập
quốc tế. Có năng lực làm việc độc lập, sáng
tạo, vận dụng được kiến thức, tư duy, kỹ
năng và các phương pháp quản lý văn hóa
được đào tạo vào việc nghiên cứu và ứng

63

dụng trong hoạt động thực tiễn.
II.VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP
Sinh viên sau khi ra trường có thể đảm
nhiệm nhiều vị trí công tác tại các tổ chức
văn hóa nghệ thuật thuộc khu vực nhà nước,
tư nhân hay nước ngoài:
- Sinh viên tốt nghiệp có thể công tác tại
Sở và Phòng Văn hóa- Thể thao- Du lịch,
các Trung tâm Văn hóa, Nhà văn hóa, Ban
quản lý di tích, quản lý lễ hội, các cơ quan
thuộc các Bộ, Ngành có chức năng xây
dựng chính sách văn hóa và tổ chức quản lý
văn hóa;
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại
các công ty tổ chức sự kiện, công ty truyền
thông, du lịch, các đơn vị tổ chức biểu diễn

64

nghệ thuật, các điểm vui chơi, giải trí, và
các thiết chế văn hóa khác; làm việc tại bộ
phận marketing và quan hệ công chúng của
các tổ chức, doanh nghiệp;
- Sinh viên tốt nghiệp có thể thành lập các
công ty biểu diễn nghệ thuật, tổ chức sự
kiện, mở các phòng tranh (gallery) hoặc
làm việc như những nhân viên độc lập
(freelance) cho các chương trình, sự kiện,
hay dự án văn hóa nghệ thuật.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác
- Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn
hóa Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng
tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng

65

và của cách mạng nước ta;
Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(2) Có kiến thức về công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc;
(3) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
(4) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về
môi trường và phát triển bền vững

66

1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
a. Kiến thức theo khối ngành
(5) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
(6) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí;
(7) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
b. Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức cơ bản về lịch sử văn minh
của thế giới; hệ thống hoá và khái quát được
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam
trên các phương diện: Chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội với đặc điểm từng giai đoạn phát
triển của lịch sử dân tộc.
(9) Có kiến thức về văn hóa học đại cương,

67

văn hóa dân gian, tôn giáo và tín ngưỡng,
các loại hình nghệ thuật. Vận dụng để giải
quyết vấn đề về kiến thức tổng quát và cơ
bản, những đặc trưng và yêu cầu về các lĩnh
vực mỹ học, thanh nhạc, âm nhạc, sân khấu,
múa, mỹ thuật, nhạc cụ và nhiếp ảnh. Giải
quyết vấn đề về kiến thức và lý luận,
phương pháp quản lý, lãnh đạo, phương
pháp phân tích, đánh giá; kiến thức về khoa
học quản lý và quản lý văn hóa.
(10) Có kiến thức về kinh tế học văn hóa.
Vận dụng để giải quyết vấn đề về khái niệm
về kinh tế, về văn hóa. Đặc trưng vị trí, vai
trò, tính chất, nhiệm vụ, cách thức phân loại
kinh tế văn hóa. Mối quan hệ tương tác giữa
kinh tế và văn hóa. Nền kinh tế thị trường
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật ở nước ta

68

hiện nay và so sánh với một số nước;
(11) Có kiến thức về Đường lối văn hóa
của Đảng cộng sản Việt Nam, phát triển văn
hóa cộng đồng. Vận dụng để giải quyết vấn
đề về khái niệm, cơ cấu, đặc điểm tổ chức
của cộng đồng và nét sinh hoạt văn hóa, từ
đó có biện pháp xây dựng văn hóa mang
tính bản sắc của cộng đồng;
(12) Nắm vững các quy định, nguyên tắc
trong giao tiếp, trong soạn thảo, trình bày
văn bản của các cơ quan hành chính và kỹ
năng thực hành, giải quyết các loại văn bản
thực tế.
c. Kiến thức theo nhóm ngành
(13) Có kiến thức quản lý nhà nước về văn
hóa. Vận dụng để giải quyết vấn đề về hệ
thống pháp luật về văn hóa ở Việt Nam.

69

Luật về quyền tác giả, tác phẩm, biểu diễn
nghệ thuật, quảng cáo, điện ảnh, di sản văn
hóa. Công tác thanh tra, pháp chế và xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa;
(14) Có kiến thức thực tế về văn hóa tộc
người, địa chí văn hóa, văn hóa nông thôn
và đô thị, văn hóa lịch sử, văn hóa địa lý,
văn hóa khu vực, văn hóa vùng miền và
những kiến thức chuyên sâu về văn hóa;
(15) Có kiến thức cơ bản của xã hội học
văn hóa. Mối quan hệ giữa văn hóa và xã
hội học, giữa xã hội học văn hóa và xã hội
học đại cương. Nét đặc thù của xã hội học
văn hóa phương Đông và Việt Nam, xã hội
học văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa.
Tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và

70

xã hội trong lĩnh văn hóa học để phát triển
kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở
trình độ cao hơn.
1.3. Khối kiến thức ngành
(16) Nắm được các kiến thức chung về
quản lý, quản lý văn hóa; lý giải vai trò của
quản lý văn hóa đối với sự phát triển kinh
tế, xã hội. Vận dụng kiến thức quản lý các
hoạt động văn hóa ở địa phương như quản
lý lễ hội, quản lý các thiết chế văn hóa… Có
khả năng nắm bắt các vấn đề chính trị - xã
hội nảy sinh trong thực tiễn và đưa ra các
phương hướng, giải pháp đề thực hiện;
(17) Có kiến thức về chính sách văn hóa.
Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề về
lý luận chung về chính sách văn hóa. Các
chính sách về văn hóa ở Việt Nam qua các

71

thời kỳ trên cơ sở so sánh với mô hình và
chính sách văn hóa của một số nước trên thế
giới;
(18) Có kiến thức Quản lý di sản văn hóa.
Vận dụng để giải quyết các hoạt động khai
thác, định giá trị, trưng bày, triển lãm và bảo
quản các cổ vật, các di sản văn hóa. Đồng
thời, có những biện pháp phát huy giá trị di
sản văn hóa.
Có năng lực, năng lực quản lý công tác xây
dựng đời sống văn hóa ở cơ sở và cộng
đồng, năng lực quản lý, điều hành các hoạt
động văn hóa - nghệ thuật, năng lực xây
dựng, điều hành, quản lý các chính sách và
dự án văn hóa, năng lực tổ chức, quản lý các
chương trình lễ hội và sự kiện nghệ thuật,
năng lực marketing, truyền thông, thông tin

72

cho lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật.
2. Kỹ năng
(19) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành quản lý văn hóa trong
những bối cảnh khác nhau;
(20) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
quản lý văn hóa;
(21) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn phong
hành chính; kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
duy logic, khoa học, phân tích đa chiều,
đánh giá và phân tích định tính, định lượng
vấn đề trong nghiên cứu văn hóa.

73

(22) Có kỹ năng giao tiếp xã hội, làm việc
nhóm, có năng lực dẫn dắt chuyên môn để
xử lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền; tham gia xây dựng kế hoạch
chiến lược, chương trình hành động và
những dự án về văn hóa và quản lý văn hóa.
(23) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công
việc chuyên môn; đạt trình độ bậc 3 theo
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo

74

quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
(24) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(25) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa và quản lý
văn hóa.
(26) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

75

(27) Tích cực tham gia xây dựng, thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
(28) Có sáng kiến trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ; có khả năng định hướng, thích
nghi với các môi trường làm việc khác
nhau; có năng lực tự học tập, trau dồi
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ
cho công việc và phát triển bản thân.
(29) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng.
Có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

76

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÍ DI SẢN
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý
di sản văn hóa và phát triển du lịch nhằm
trang bị cho người học những kiến thức và
kỹ năng cơ bản về quản lý văn hóa, quản lý
di sản văn hóa, kiến thức về du lịch để tổ
chức, điều hành các hoạt động kiểm kê xếp
hạng phát huy các giá trị di sản văn hóa
phục vụ du phát triển du lịch, đáp ứng nhu
cầu xây dựng phát triển nền văn hóa Việt
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP

77

Chuyên viên tại các cơ quan, tổ chức nhà
nước về lĩnh vực Di sản văn hóa: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa,
Phòng Di sản Văn hóa, phòng Nghiệp vụ du
lịch; Trung tâm Văn hóa, Nhà văn hóa, Ban
quản lý di tích, Bảo tàng, Nhà truyền thống,
Khu di tích lịch sử - văn hóa,…
- Nhân viên kinh doanh, điều hành tour tại
các công ty du lịch, công ty truyền thông,
các đơn vị tổ chức sự kiện, tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, các điểm vui chơi, giải trí,
và các thiết chế văn hóa khác; làm việc tại
bộ phận marketing và quan hệ công chúng
của các tổ chức, doanh nghiệp;
- Sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành nhà
quản lý du lịch, thành lập các công ty du
lịch, tổ chức sự kiện, hoặc làm việc như

78

những nhân viên độc lập (freelance) cho các
chương trình, sự kiện, hay dự án văn hóa
nghệ thuật
- Có thể trở thành giảng viên giảng dạy về
lĩnh vực Di sản văn hóa, Du lịch ở trình độ
Cao đẳng, Trung cấp.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;
Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền

79

quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(2) Có kiến thức về công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc;
(3) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
(4) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về
môi trường và phát triển bền vững
2. Khối kiến thức cơ sở ngành
2.1 Kiến thức theo khối ngành
(5) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức

80

(6) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí;
(7) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
2.2. Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức cơ bản về lịch sử văn minh
của thế giới; hệ thống hoá và khái quát được
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam
trên các phương diện: Chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội với đặc điểm từng giai đoạn phát
triển của lịch sử dân tộc.
(9) Có kiến thức về văn hóa học đại cương,
văn hóa dân gian, tôn giáo và tín ngưỡng,
các loại hình nghệ thuật. Vận dụng để giải
quyết vấn đề về kiến thức tổng quát và cơ
bản, những đặc trưng và yêu cầu về các lĩnh

81

vực mỹ học, thanh nhạc, âm nhạc, sân khấu,
múa, mỹ thuật, nhạc cụ và nhiếp ảnh. Giải
quyết vấn đề về kiến thức và lý luận,
phương pháp quản lý, lãnh đạo, phương
pháp phân tích, đánh giá; kiến thức về khoa
học quản lý và quản lý văn hóa.
(10) Có kiến thức về kinh tế học văn hóa.
Vận dụng để giải quyết vấn đề về khái niệm
về kinh tế, về văn hóa. Đặc trưng vị trí, vai
trò, tính chất, nhiệm vụ, cách thức phân loại
kinh tế văn hóa. Mối quan hệ tương tác giữa
kinh tế và văn hóa. Nền kinh tế thị trường
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật ở nước ta
hiện nay và so sánh với một số nước;
(11) Có kiến thức về Đường lối văn hóa
của Đảng cộng sản Việt Nam, phát triển văn
hóa cộng đồng. Vận dụng để giải quyết vấn

82

đề về khái niệm, cơ cấu, đặc điểm tổ chức
của cộng đồng và nét sinh hoạt văn hóa, từ
đó có biện pháp xây dựng văn hóa mang
tính bản sắc của cộng đồng;
(12) Nắm vững các quy định, nguyên tắc
trong giao tiếp, trong soạn thảo, trình bày
văn bản của các cơ quan hành chính và kỹ
năng thực hành, giải quyết các loại văn bản
thực tế.
2.3. Kiến thức theo nhóm ngành
(13) Có kiến thức quản lý nhà nước về văn
hóa. Vận dụng để giải quyết vấn đề về hệ
thống pháp luật về văn hóa ở Việt Nam.
Luật về quyền tác giả, tác phẩm, biểu diễn
nghệ thuật, quảng cáo, điện ảnh, di sản văn
hóa. Công tác thanh tra, pháp chế và xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa;

83

(14) Có kiến thức thực tế về văn hóa tộc
người, địa chí văn hóa, văn hóa nông thôn
và đô thị, văn hóa lịch sử, văn hóa địa lý,
văn hóa khu vực, văn hóa vùng miền và
những kiến thức chuyên sâu về văn hóa;
(15) Có kiến thức cơ bản của xã hội học
văn hóa. Mối quan hệ giữa văn hóa và xã
hội học, giữa xã hội học văn hóa và xã hội
học đại cương. Nét đặc thù của xã hội học
văn hóa phương Đông và Việt Nam, xã hội
học văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa.
Tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và
xã hội trong lĩnh văn hóa học để phát triển
kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở
trình độ cao hơn.
2.4. Khối kiến thức ngành và chuyên ngành

84

(16) Nắm được các kiến thức chung về
quản lý, quản lý văn hóa; lý giải vai trò của
quản lý văn hóa đối với sự phát triển kinh
tế, xã hội. Vận dụng kiến thức quản lý các
hoạt động văn hóa ở địa phương như quản
lý lễ hội, quản lý các thiết chế văn hóa… Có
khả năng nắm bắt các vấn đề chính trị - xã
hội nảy sinh trong thực tiễn và đưa ra các
phương hướng, giải pháp đề thực hiện;
(17) Có kiến thức về chính sách văn hóa.
Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề về
lý luận chung về chính sách văn hóa. Các
chính sách về văn hóa ở Việt Nam qua các
thời kỳ trên cơ sở so sánh với mô hình và
chính sách văn hóa của một số nước trên thế
giới;
(18) Có kiến thức Quản lý di sản văn hóa.

85

Vận dụng để giải quyết các hoạt động khai
thác, định giá trị, trưng bày, triển lãm và bảo
quản các cổ vật, các di sản văn hóa. Đồng
thời, có những biện pháp phát huy giá trị di
sản văn hóa.
Có năng lực, năng lực quản lý công tác xây
dựng đời sống văn hóa ở cơ sở và cộng
đồng, năng lực quản lý, điều hành các hoạt
động văn hóa - nghệ thuật, năng lực xây
dựng, điều hành, quản lý các chính sách và
dự án văn hóa, năng lực tổ chức, quản lý các
chương trình lễ hội và sự kiện nghệ thuật,
năng lực marketing, truyền thông, thông tin
cho lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật.
(19) Có kiến thức cơ bản về đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật
của nhà nước về lĩnh vực di sản văn hóa, du

86

lịch.
(20) Có kiến thức nền tảng về ngành Quản
lý văn hóa và kiến thức chuyên sâu về Quản
lý di sản văn hóa và phát triển du lịch nhằm
đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và khả năng
học tập suốt đời.
(21) Hiểu biết về vai trò của di sản văn hóa
trong phát triển, đặc thù của di sản văn hóa
và những chiến lược quản lý di sản văn hóa
Việt Nam để phát triển du lịch trong thời kỳ
hội nhập và toàn cầu hóa.
3. Kỹ năng
(22) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành quản lý văn hóa trong
những bối cảnh khác nhau;
(23) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh

87

giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
quản lý văn hóa;
(24) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn phong
hành chính; kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
duy logic, khoa học, phân tích đa chiều,
đánh giá và phân tích định tính, định lượng
vấn đề trong nghiên cứu văn hóa.
(25) Có kỹ năng giao tiếp xã hội, làm việc
nhóm, có năng lực dẫn dắt chuyên môn để
xử lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền; tham gia xây dựng kế hoạch
chiến lược, chương trình hành động và
những dự án về văn hóa và quản lý văn hóa.
(26) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể

88

hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công
việc chuyên môn; đạt trình độ bậc 3 theo
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
(27) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư

89

03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(28) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa và quản lý
văn hóa.
(29) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
(30) Tích cực tham gia xây dựng, thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
(31) Có sáng kiến trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ; có khả năng định hướng, thích
nghi với các môi trường làm việc khác
nhau; có năng lực tự học tập, trau dồi

90

chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ
cho công việc và phát triển bản thân.
(32) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng.
Có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

91

NGÀNH QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà
nước cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về quản lý, kiến thức chuyên
sâu về quản lý hành chính nhà nước và có
khả năng thực hiện được các công việc của
chuyên viên hành chính.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà
nước có thể đảm nhiệm các vị trí công việc
sau:
- Chuyên viên tại bộ phận một cửa; chuyên
viên cải cách hành chính; chuyên viên hành

92

chính trong các cơ quan thuộc khu vực công
và khu vực tư.
- Nghiên cứu viên về khoa học Hành chính,
khoa học Quản lý ở các cơ sở nghiên cứu,
các cơ quan tham mưu hoạch định chiến
lược, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Làm công tác giảng dạy về Khoa học
Hành chính, khoa học Quản lý tại các cơ sở
giáo dục.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác
- Lênin; về tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng Việt Nam;

93


Click to View FlipBook Version