The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by TIENND67, 2021-03-18 07:37:09

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Keywords: DHNV,ĐHNV,Đại học Nội vụ,Nội vụ Hà Nội

(18) Vận dụng lý thuyết cơ bản về sự kiện
và sự kiện văn hóa trong đời sống xã hội,
quy trình tổ chức một sự kiện, phương pháp
biên tập kịch bản để tổ chức thực hiện các
sự kiện văn hóa. Nắm được khái niệm, đối
tượng, nội dung của thị trường văn hóa; sản
phẩm văn hóa và tiêu thụ sản phẩm văn hóa;
nhận thức các vấn đề về cơ chế chính sách
nhằm xây dựng và hoàn thiện thị trường văn

hóa.
(19) Nắm vững kiến thức và vai của văn
hóa trong du lich, truyền thông và doanh
nghiệp. Giá trị văn hóa trong du lịch để áp
dụng các loại hình văn hóa vào phát triển du
lịch bền vững. Hiểu lịch sử hình thành, phát
triển; phân tích các loại hình và vai trò của
văn hóa truyền thông đại chúng trong xã hội

194

hiện đại;
(20) Nắm bắt kiến thức cơ bản của hoạt
động báo chí về tác phẩm, nhà báo, tòa
soạn, quy luật tác nghiệp và tiêu
chuẩn đạo đức cũng như các kỹ năng thu
thập, xử lý thông tin, viết tin, biên tập, trình
bày dành cho người viết báo. Vận dụng kiến
thức khoa học cơ bản, khoa học chuyên
ngành vào thực hiện một nghiên cứu văn
hóa hoàn chỉnh.
(21) Có kiến thức để giải quyết vấn đề về lý
luận chung về chính sách văn hóa. Các
chính sách về văn hóa ở Việt Nam qua các
thời kỳ trên cơ sở so sánh với mô hình và
chính sách văn hóa của một số nước trên thế
giới; những vấn đề về đặc điểm tổ chức của
cộng đồng và nét sinh hoạt văn hóa, từ đó

195

có biện pháp xây dựng văn hóa mang tính
bản sắc của cộng đồng.
(22) Biết phân tích tổng thể về khái niệm,
cơ cấu, đặc điểm tổ chức của cộng đồng và
nét sinh hoạt văn hóa, từ đó có biện pháp
xây dựng văn hóa mang tính bản sắc của
cộng đồng. Vận dụng để giải quyết vấn đề
về nghiên cứu văn hóa gia đình giúp chúng
ta có cơ sở khoa học để hiểu đúng bản chất
và truyền thống của gia đình Việt Nam.
Thực thi những chính sách và quản lý công
tác đời sống văn hóa, gia đình văn hóa tại
địa phương.
2. Kỹ năng
(23) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành quản lý văn hóa trong

196

những bối cảnh khác nhau;
(24) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
quản lý văn hóa;
(25) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn phong
hành chính; kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
duy logic, khoa học, phân tích
đa chiều, đánh giá và phân tích định tính,
định lượng vấn đề trong nghiên cứu văn

hóa.
(26) Có kỹ năng giao tiếp xã hội, làm việc
nhóm, có năng lực dẫn dắt chuyên môn để
xử lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền; tham gia xây dựng kế hoạch

197

chiến lược, chương trình hành động và
những dự án về văn hóa và quản lý văn hóa.
(27) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.

198

(28) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(29) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa và quản lý
văn hóa.
(30) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
(31) Tích cực tham gia xây dựng, thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ; có khả năng định hướng, thích

199

nghi với các môi trường làm việc khác
nhau; có năng lực tự học tập, trau dồi
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ
cho công việc và phát triển bản thân.
(32) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng.
Có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

200

CHUYÊN NGÀNH
VĂN HÓA DU LỊCH
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa du lịch
cung cấp cho người học các kiến thức cơ
bản về lý luận văn hóa học và phương pháp
nghiên cứu văn hóa; hiểu biết về văn hóa
tộc người, văn hóa lịch sử, văn hóa địa lý,
các thành tố và các bình diện của văn hóa;
kiến thức về văn hóa thế giới, văn hóa khu
vực, văn hóa Việt Nam, văn hóa các vùng
miền; đặc biệt là kiến thức về văn hóa du
lịch. Biết, hiểu, phân tích được những kiến
thức cơ bản của các khoa học thuộc lĩnh vực

201

xã hội & nhân văn vận dụng trong ngành Du
lịch; Phân tích, đánh giá, vận dụng được
những kiến thức cơ bản của khoa học quản
lý và văn hóa trong kinh doanh du lịch; Vận
dụng được những kiến thức liên ngành về
kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, địa lý,
khoa học công nghệ, luật pháp... trong kinh
doanh du lịch và góp phần tích cực vào
nghiên cứu, phát triển du lịch một cách bền
vững.
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa du lịch
đào tạo người học các kĩ năng cứng và kĩ
năng mềm, đặc biệt là kĩ năng làm việc
nhóm, kĩ năng vận dụng tri thức đã học vào
thực tiễn và xử lí vấn đề.
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành

202

Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa du lịch
hình thành cho người học thái độ coi trọng
đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách
nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng, có bản
lĩnh, tự tin, độc lập, sáng tạo, và khả năng
hội nhập.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP
1. Có thể nghiên cứu văn hóa và văn hóa
học tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu
khoa học.
2. Có thể giảng dạy văn hóa học tại các
trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp
vụ về văn hóa - thông tin, chính trị - hành
chính, các trường nghiệp vụ của các tổ chức
xã hội (thanh niên, công đoàn).
3. Có thể quản lý nghiệp vụ tại các tổ chức,

203

cơ quan, thuộc ngành văn hóa - thông tin -
du lịch.
4. Có thể hoạt động hữu hiệu trong những
ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa
học (truyền thông, doanh nghiệp, hướng dẫn
du lịch...).
5. Nếu có khả năng, có thể học tiếp để nhận
các học vị cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ văn
hóa học.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;

204

(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức về công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc;
(4) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
(5) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về
môi trường và phát triển bền vững.
1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành

205

a. Kiến thức theo khối ngành
(6) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức;
(7) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí; Có kiến thức đại
cương về văn hóa Việt Nam, xã hội học,
tiếng Việt.
b. Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức cơ bản về lịch sử văn minh
của thế giới; hệ thống hoá và khái quát được
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam
trên các phương diện Chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội với đặc điểm từng giai đoạn phát
triển của lịch sử dân tộc.
(9) Có kiến thức về văn hóa học đại cương,
văn hóa dân gian, tôn giáo và tín ngưỡng,

206

các loại hình nghệ thuật. Vận dụng để giải
quyết vấn đề về kiến thức tổng quát và cơ
bản, những đặc trưng và yêu cầu về các lĩnh
vực mỹ học, thanh nhạc, âm nhạc, sân khấu,
múa, mỹ thuật, nhạc cụ và nhiếp ảnh. Giải
quyết vấn đề về kiến thức và lý luận,
phương pháp quản lý, lãnh đạo, phương
pháp phân tích, đánh giá; kiến thức về khoa
học quản lý và quản lý văn hóa.
(10) Có kiến thức về kinh tế học văn hóa.
Vận dụng để giải quyết vấn đề về khái niệm
về kinh tế, về văn hóa. Đặc trưng vị trí, vai
trò, tính chất, nhiệm vụ, cách thức phân loại
kinh tế văn hóa. Mối quan hệ tương tác giữa
kinh tế và văn hóa. Nền kinh tế thị trường
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật ở nước ta
hiện nay và so sánh với một số nước;

207

(11) Có kiến thức về Đường lối văn hóa
của Đảng cộng sản Việt Nam, phát triển văn
hóa cộng đồng. Vận dụng để giải quyết vấn
đề về khái niệm, cơ cấu, đặc điểm tổ chức
của cộng đồng và nét sinh hoạt văn hóa, từ
đó có biện pháp xây dựng văn hóa mang
tính bản sắc của cộng đồng;
(12) Nắm vững các quy định, nguyên tắc
trong giao tiếp, trong soạn thảo, trình bày
văn bản của các cơ quan hành chính và kỹ
năng thực hành, giải quyết các loại văn bản
thực tế.
c. Kiến thức theo nhóm ngành
(13) Có kiến thức quản lý nhà nước về văn
hóa. Vận dụng để giải quyết vấn đề về hệ
thống pháp luật về văn hóa ở Việt Nam.
Luật về quyền tác giả, tác phẩm, biểu diễn

208

nghệ thuật, quảng cáo, điện ảnh, di sản văn
hóa. Công tác thanh tra, pháp chế và xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa;
(14) Có kiến thức thực tế về văn hóa tộc
người, địa chí văn hóa, văn hóa nông thôn
và đô thị, văn hóa lịch sử, văn hóa địa lý,
văn hóa khu vực, văn hóa vùng miền và
những kiến thức chuyên sâu về văn hóa;
(15) Có kiến thức cơ bản của xã hội học
văn hóa. Mối quan hệ giữa văn hóa và xã
hội học, giữa xã hội học văn hóa và xã hội
học đại cương. Nét đặc thù của xã hội học
văn hóa phương Đông và Việt Nam, xã hội
học văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa.
Tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và
xã hội trong lĩnh văn hóa học để phát triển

209

kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở
trình độ cao hơn.
1.3. Khối kiến thức ngành
a. Kiến thức chung của ngành
(16) Nắm vững lý thuyết về các vùng văn
hóa, những vấn đề cơ bản về vùng văn hóa
với sự hình thành văn hóa của các tộc người
để có thể lý giải đặc điểm các vùng văn hóa
ở Việt Nam. Hiểu được đặc trưng cơ bản
của các hình thức tổ chức xã hội; phân tích
vai trò của các hình thức tổ chức xã hội đối
với văn hóa Việt Nam. Vận dụng những
kiến thức về văn hóa giao tiếp truyền thống
và hiện đại trong các mối quan hệ xã hội và
trong nghiên cứu văn hóa.
(17) Vận dụng lý thuyết cơ bản về sự kiện
và sự kiện văn hóa trong đời sống xã hội,

210

quy trình tổ chức một sự kiện, phương pháp
biên tập kịch bản để tổ chức thực hiện các
sự kiện văn hóa. Nắm được khái niệm, đối
tượng, nội dung của thị trường văn hóa; sản
phẩm văn hóa và tiêu thụ sản phẩm văn hóa;
nhận thức các vấn đề về cơ chế chính sách
nhằm xây dựng và hoàn thiện thị trường văn

hóa.
b. Kiến thức chuyên ngành
(18) Có kiến thức chuyên sâu về văn hóa
du lịch và mối tương quan giữa các vấn đề
trong lĩnh vực du lịch như du lịch và kinh
tế, xã hội, chính trị, môi trường tự nhiên.
Biết lập kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai
trong ngành du lịch, dịch vụ; Vận dụng
được kỹ năng thực hành nghề lữ hành,
hướng dẫn, tổ chức sự kiện; biết sắp xếp,

211

giám sát và điều hành công việc đảm bảo
nguyên tắc, quy trình làm việc tốt nhất;
(19) Có năng lực làm việc độc lập và thành
công trong các cơ quan quản lý nhà nước
cũng như các đơn vị kinh doanh của ngành
du lịch, dịch vụ, tự khẳng định năng lực và
phẩm chất của mình trong tập thể, trong tổ
chức; Tạo dựng mối quan hệ với đồng
nghiệp và đối tác trong và ngoài cơ quan
trong ngành du lịch, dịch vụ; Có thể phân
loại và tiếp cận người tiêu dùng du lịch,
thuyết phục và chia sẻ với khách hàng…
(20) Phân tích, đánh giá vận dụng linh hoạt
kiến thức vào thực tiễn xây dựng, tổ chức
chương trình du lịch, điều hành du lịch,
hướng dẫn, các nghiệp vụ tổ chức sự
kiện…; Biết tìm tòi, phát hiện, điều chỉnh,

212

phát triển, sáng tạo cái mới như xây dựng
sản phẩm mới trong lữ hành, xây dựng ý
tưởng và thiết kế sự kiện; Vận dụng linh
hoạt mục tiêu, định hướng hành động, thực
hiện mục tiêu trong nghề nghiệp, chăm sóc
khách hàng và các đối tác trong du lịch, dịch
vụ;
(21) Có khả năng lập luận tư duy và giải
quyết vấn đề trong du lịch, dịch vụ; Khả
năng nghiên cứu và khám phá kiến thức du
lịch; Năng lực vận dụng kiến thức lý luận
vào thực tiễn nghề nghiệp du lịch; Năng lực
sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi
trong nghề nghiệp du lịch.
2. Kỹ năng
(22) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và

213

thực tiễn của ngành văn hóa trong những
bối cảnh khác nhau;
(23) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
quản lý văn hóa;
(24) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn phong
hành chính; kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
duy logic, khoa học, phân tích đa chiều,
đánh giá và phân tích định tính, định lượng
vấn đề trong nghiên cứu văn hóa.
(25) Có kỹ năng giao tiếp xã hội, làm việc
nhóm, có năng lực dẫn dắt chuyên môn để
xử lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền; tham gia xây dựng kế hoạch

214

chiến lược, chương trình hành động và
những dự án về văn hóa và quản lý văn hóa.
(26) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.

215

(27) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(28) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa và quản lý
văn hóa.
(29) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
(30) Tích cực tham gia xây dựng, thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
(31) Có sáng kiến trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ; có khả năng định hướng, thích

216

nghi với các môi trường làm việc khác
nhau; có năng lực tự học tập, trau dồi
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ
cho công việc và phát triển bản thân.
(32) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng.
Có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

217

CHUYÊN NGÀNH
VĂN HÓA TRUYỀN THÔNG

Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa truyền
thông cung cấp cho người học các kiến thức
cơ bản về lý luận văn hóa học và phương
pháp nghiên cứu văn hóa; hiểu biết về văn
hóa tộc người, văn hóa lịch sử, văn hóa địa
lý, các thành tố và các bình diện của văn
hóa; kiến thức về văn hóa thế giới, văn hóa
khu vực, văn hóa Việt Nam, văn hóa các
vùng miền; đặc biệt là kiến thức về văn hóa
truyền thông như xây dựng và tổ chức các
chương trình truyền thông, tổ chức, điều

218

hành, tư vấn các hoạt động văn hóa để phát
triển cộng đồng.
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa truyền
thông đào tạo người học các kĩ năng cứng
và kĩ năng mềm, đặc biệt là kĩ năng làm
việc nhóm, kĩ năng vận dụng tri thức đã học
vào thực tiễn và xử lí vấn đề.
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
ngành Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa
truyền thông hình thành cho người học thái
độ coi trọng đạo đức nghề nghiệp, có tinh
thần trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng
đồng, có bản lĩnh, tự tin, độc lập, sáng tạo,
và khả năng hội nhập.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP

219

1. Có thể nghiên cứu văn hóa và văn hóa
học tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu
khoa học.
2. Có thể giảng dạy văn hóa học tại các
trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp
vụ về văn hóa - thông tin, chính trị - hành
chính, các trường nghiệp vụ của các tổ chức
xã hội (thanh niên, công đoàn)
3. Có thể quản lý nghiệp vụ tại các tổ chức,
cơ quan, thuộc ngành văn hóa - thông tin -
du lịch
4. Có thể hoạt động hữu hiệu trong những
ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa
học (truyền thông, doanh nghiệp, hướng dẫn
du lịch...)
5. Nếu có khả năng, có thể học tiếp để nhận
các học vị cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ văn

220

hóa học.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về
nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động
của Đảng và của cách mạng nước ta;
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;

221

sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức về công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc;
(4) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
(5) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về
môi trường và phát triển bền vững
1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
a. Kiến thức theo khối ngành
(6) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
(7) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí;
(8) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;

222

b. Kiến thức theo lĩnh vực
Có kiến thức cơ bản về lịch sử văn minh của
thế giới; hệ thống hoá và khái quát được
những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam
trên các phương diện: Chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội với đặc điểm từng giai đoạn phát
triển của lịch sử dân tộc.
(9) Có kiến thức về văn hóa học đại cương,
văn hóa dân gian, tôn giáo và tín ngưỡng,
các loại hình nghệ thuật. Vận dụng để giải
quyết vấn đề về kiến thức tổng quát và cơ
bản, những đặc trưng và yêu cầu về các lĩnh
vực mỹ học, thanh nhạc, âm nhạc, sân khấu,
múa, mỹ thuật, nhạc cụ và nhiếp ảnh. Giải
quyết vấn đề về kiến thức và lý luận,
phương pháp quản lý, lãnh đạo, phương
pháp phân tích, đánh giá; kiến thức về khoa

223

học quản lý và quản lý văn hóa.
(10) Có kiến thức về kinh tế học văn hóa.
Vận dụng để giải quyết vấn đề về khái niệm
về kinh tế, về văn hóa. Đặc trưng vị trí, vai
trò, tính chất, nhiệm vụ, cách thức phân loại
kinh tế văn hóa. Mối quan hệ tương tác giữa
kinh tế và văn hóa. Nền kinh tế thị trường
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật ở nước ta
hiện nay và so sánh với một số nước;
(11) Có kiến thức về Đường lối văn hóa
của Đảng cộng sản Việt Nam, phát triển văn
hóa cộng đồng. Vận dụng để giải quyết vấn
đề về khái niệm, cơ cấu, đặc điểm tổ chức
của cộng đồng và nét sinh hoạt văn hóa, từ
đó có biện pháp xây dựng văn hóa mang
tính bản sắc của cộng đồng;
(12) Nắm vững các quy định, nguyên tắc

224

trong giao tiếp, trong soạn thảo, trình bày
văn bản của các cơ quan hành chính và kỹ
năng thực hành, giải quyết các loại văn bản
thực tế.
c. Kiến thức theo nhóm ngành
Có kiến thức quản lý nhà nước về văn hóa.
Vận dụng để giải quyết vấn đề về hệ thống
pháp luật về văn hóa ở Việt Nam. Luật về
quyền tác giả, tác phẩm, biểu diễn nghệ
thuật, quảng cáo, điện ảnh, di sản văn hóa.
Công tác thanh tra, pháp chế và xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa;
(13) Có kiến thức thực tế về văn hóa tộc
người, địa chí văn hóa, văn hóa nông thôn
và đô thị, văn hóa lịch sử, văn hóa địa lý,
văn hóa khu vực, văn hóa vùng miền và
những kiến thức chuyên sâu về văn hóa;

225

(14) Có kiến thức cơ bản của xã hội học
văn hóa. Mối quan hệ giữa văn hóa và xã
hội học, giữa xã hội học văn hóa và xã hội
học đại cương. Nét đặc thù của xã hội học
văn hóa phương Đông và Việt Nam, xã hội
học văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa.
Tích luỹ được kiến thức nền tảng về các
nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và
xã hội trong lĩnh văn hóa học để phát triển
kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở
trình độ cao hơn.
1.3. Khối kiến thức ngành
a. Kiến thức chung của ngành
(15) Nắm vững lý thuyết về các vùng văn
hóa, những vấn đề cơ bản về vùng văn hóa
với sự hình thành văn hóa của các tộc người
để có thể lý giải đặc điểm các vùng văn hóa

226

ở Việt Nam. Hiểu được đặc trưng cơ bản
của các hình thức tổ chức xã hội; phân tích
vai trò của các hình thức tổ chức xã hội đối
với văn hóa Việt Nam. Vận dụng những
kiến thức về văn hóa giao tiếp truyền thống
và hiện đại trong các mối quan hệ xã hội và
trong nghiên cứu văn hóa.
Vận dụng lý thuyết cơ bản về sự kiện và sự
kiện văn hóa trong đời sống xã hội, quy
trình tổ chức một sự kiện, phương pháp biên
tập kịch bản để tổ chức thực hiện các sự
kiện văn hóa. Nắm được khái niệm, đối
tượng, nội dung của thị trường văn hóa; sản
phẩm văn hóa và tiêu thụ sản phẩm văn hóa;
nhận thức các vấn đề về cơ chế chính sách
nhằm xây dựng và hoàn thiện thị trường văn

hóa.

227

b. Kiến thức chuyên ngành
(16) Có kiến thức chuyên sâu về văn hóa
truyền thông. Hiểu được yêu cầu về tính
chính xác, nhanh nhẹn, công bằng và trung
thực của hoạt động truyền thông; tính năng
động, linh hoạt, bao quát trong quản lý kinh
doanh và ứng dụng các yêu cầu này trong
quá trình tác nghiệp truyền thông.
(17) Có kiến thức cốt lõi của Luật pháp và
Đạo đức truyền thông trong hoạt động tác
nghiệp; Phân tích được vai trò, thế mạnh
của các kênh truyền thông đại chúng trong
xã hội. Hiểu được các lĩnh vực nghề nghiệp
khác nhau và công việc trong truyền thông
(18) Thể hiện được nhận thức và khả năng
thực hiện quyền và trách nhiệm của người
làm nghề văn hóa truyền thông trong xã hội.

228

Hiểu và áp dụng được các nguyên tắc đạo
đức nghề nghiệp và nghĩa vụ công dân trong
việc đóng góp vào sự phát triển nhiều mặt
của đất nước. Hiểu được quy trình xây
dựng, triển khai và đánh giá một chương
trình truyền thông;
(19) Thể hiện được khả năng tư duy phản
biện, sáng tạo và độc lập, khi đánh giá, thẩm
định thông tin, phân tích và vận dụng các
văn bản hướng dẫn; khả năng tổ chức và
thực hiện kế hoạch truyền thông và có khả
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn nghề
nghiệp.
2. Kỹ năng
(20) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành văn hóa trong những

229

bối cảnh khác nhau;
(21) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
quản lý văn hóa;
(22) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn phong
hành chính; kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
duy logic, khoa học, phân tích đa chiều,
đánh giá và phân tích định tính, định lượng
vấn đề trong nghiên cứu văn hóa.
(23) Có kỹ năng giao tiếp xã hội, làm việc
nhóm, có năng lực dẫn dắt chuyên môn để
xử lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền; tham gia xây dựng kế hoạch
chiến lược, chương trình hành động và

230

những dự án về văn hóa và quản lý văn hóa.
(24) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
(25) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ

231

thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(26) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa và quản lý
văn hóa.
(27) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
(28) Tích cực tham gia xây dựng, thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước;
(29) Có sáng kiến trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ; có khả năng định hướng, thích
nghi với các môi trường làm việc khác

232

nhau; có năng lực tự học tập, trau dồi
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ
cho công việc và phát triển bản thân.
(30) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng.
Có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

233

NGÀNH XÂY DỰNG ĐẢNG
VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƯỚC

Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo người học ngành Xây dựng Đảng
và Chính quyền nhà nước có phẩm chất
chính trị vững vàng; đạo đức tốt, có ý thức
phục vụ Đảng, Nhà nước và nhân dân. Có
kiến thức chuyên môn toàn diện về ngành
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước.
Có năng lực và kỹ năng thực hành cơ bản,
vận dụng sáng tạo kiến thức được học vào
thực thi công vụ, thực hiện nhiệm vụ được
giao.
II.VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP

234

Người học ngành Xây dựng Đảng và Chính
quyền Nhà nước sau khi tốt nghiệp có đầy
đủ phẩm chất, kiến thức, kỹ năng làm việc
tại các cơ quan, tổ chức;
- Làm chuyên viên tại các cơ quan Đảng,
Nhà nước: Cán bộ chuyên trách trong các
văn phòng Đảng ủy, các ban Đảng, các tổ
chức chính trị xã hội từ Trung ương đến cơ
sở;
- Làm chuyên viên tham mưu về công tác
dân vận, tuyên giáo trong tổ chức Đảng các
cấp;
- Làm việc tại các đơn vị, cơ quan thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân: Bộ phận xây
dựng lực lượng, chính trị, tham mưu,…;
- Nghiên cứu, giảng dạy về Xây dựng
Đảng và Chính quyền Nhà nước tại các

235

Viện nghiên cứu, các trường đại học, cao
đẳng, trường chính trị, trung tâm bồi dưỡng
chính trị;
- Làm việc tại các văn phòng Đảng - Đoàn
của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức liên quan đến lĩnh
vực hành chính công, chính sách công và
phát triển bền vững.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam hành động của Đảng và của
cách mạng Việt Nam;
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của

236

Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức bổ trợ về công nghệ thông
tin, năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu
công việc;
(4) Có kiến thức cơ bản về nhà nước và
pháp luật, về môi trường và phát triển bền
vững để trang bị kiến thức nền cho hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ.
1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành

237

a. Kiến thức theo khối ngành
(5) Có kiến thức về phương pháp nghiên
cứu khoa học, logic hình thức, tâm lý học để
phục vụ hoạt động lãnh đạo, quản lý;
(6) Có kiến thức về xã hội học và đại cương
về văn hóa Việt Nam.
b. Kiến thức theo lĩnh vực
(7) Có những kiến thức cơ bản về lý luận
chính trị, nắm bắt được dư luận xã hội;
(8) Có kiến thức cơ bản về luật hiến pháp,
luật lao động để làm cơ sở pháp lý cho hoạt
động công vụ;
(9) Có những kiến thức về khoa học tổ chức
nhà nước, khoa học quản lý; nguyên lý kinh
tế;
(10) Có kiến thức về quản lý hành chính,
thủ tục hành chính, điều hành công sở.

238

c. Kiến thức theo nhóm ngành
(11) Có kiến thức cơ bản về chính trị và
chính sách công, kiến thức về giải quyết
xung đột và tạo đồng thuận xã hội...;
(12) Có kiến thức về quản trị địa phương;
(13) Có kiến thức về nghiệp vụ văn thư, lưu
trữ.
1.3. Kiến thức ngành
(14) Có kiến thức lý luận và thực tiễn trong
phạm vi ngành xây dựng Đảng trên các mặt
chính trị, tư tưởng, tổ chức, đạo đức;
nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng và
các công tác của Đảng; phương thức lãnh
đạo của Đảng;
(15) Người học có kiến thức về lý luận và
thực tiễn tổ chức xây dựng chính quyền từ
Trung ương đến địa phương và tổ chức hoạt

239

động bộ máy nhà nước, kiểm tra giám sát
quyền lực nhà nước, xây dựng mô hình nhà
nước pháp quyền dân chủ tiến bộ.
2. Kỹ năng
(16) Có khả năng nắm bắt, phân tích, đánh
giá và chủ động xử lý có hiệu quả các vấn
đề thực tiễn trong công tác xây dựng Đảng
và Chính quyền Nhà nước các cấp;
(17) Có khả năng tham mưu, đề xuất, tư
vấn cho cán bộ lãnh đạo, quản lý về tổ chức
bộ máy chính quyền, bộ máy Đảng hoạch
định chủ trương, chính sách và tổ chức thực
hiện có hiệu quả trong thực tiễn;
(18) Có kỹ năng xử lý tình huống trong xây
dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước;
(19) Có khả năng tiếp thu các bài học được
tổng kết từ thực tiễn để vận dụng vào công

240

tác xây dựng Đảng và Chính quyền nhà
nước trong hoạt động công vụ;
(20) Có khả năng nắm bắt các vấn đề chính
trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn và đưa
ra các phương hướng, giải pháp để thực
hiện;
(21) Có kỹ năng hoàn thành công việc đòi
hỏi vận dụng kiến thức lý luận và thực tiễn
của ngành được đào tạo trong những bối
cảnh khác nhau;
(22) Có kỹ năng nghiên cứu, triển khai thực
hiện, áp dụng các chính sách, các mô hình
tổ chức vào công tác quản lý và điều hành;
(23) Có kỹ năng tham mưu và tham gia xây
dựng kế hoạch công tác Đảng trong các cơ
quan Đảng và địa phương;
(24) Có kỹ năng điều hành các hoạt động

241

của cơ quan, tổ chức; kỹ năng lập kế hoạch;
kỹ năng ra quyết định…;
(25) Có kỹ năng đánh giá, phát hiện vấn đề
tham mưu với các cấp lãnh đạo để giải
quyết các tình huống xảy ra trong công tác
Đảng, xây dựng Chính quyền Nhà nước;
(26) Có kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý
nhà nước và văn bản của Đảng, cũng như
các kỹ năng lập hồ sơ công việc;
(27) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan

242

đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
(28) Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin Truyền thông.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(29) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu
nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
(30) Có năng lực thực thi, dẫn dắt về
chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực xây dựng

243


Click to View FlipBook Version