The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by TIENND67, 2021-03-18 07:37:09

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Sổ tay tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Keywords: DHNV,ĐHNV,Đại học Nội vụ,Nội vụ Hà Nội

(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức bổ trợ về công nghệ thông
tin, năng lực ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu
công việc;
(4) Có kiến thức cơ bản về nhà nước và
pháp luật, về môi trường và phát triển bền
vững để trang bị kiến thức nền cho hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ.

94

1.2. Khối kiến thức cơ sở ngành
a. Kiến thức theo khối ngành
(5) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức.
(6) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý; thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lý.
(7) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam; về xã hội học và tiếng Việt.
b. Kiến thức theo lĩnh vực
(8) Có kiến thức lý thuyết cơ bản về chính
trị và hệ thống chính trị Việt Nam nắm bắt
được dư luận xã hội.
(9) Có kiến thức cơ bản về luật hiến pháp,
luật hành chính, luật lao động để làm cơ sở
pháp lý cho hoạt động công vụ của chuyên

viên hành chính.

95

(10) Có những kiến thức về khoa học tổ
chức, khoa học quản lý; nguyên lý kinh tế;
(11) Có kiến thức về quản lý hành chính,
thủ tục hành chính, điều hành công sở để
thực hiện các công việc của một chuyên

viên hành chính.
c. Kiến thức theo nhóm ngành
(12) Có kiến thức cơ bản về chính trị và
chính sách công, kiến thức về giải quyết
xung đột và tạo đồng thuận xã hội.
(13) Có kiến thức về quản trị địa phương.
(14) Có kiến thức về nghiệp vụ văn thư, lưu
trữ; kiến thức về nghiệp vụ quản lý văn bản
đến, đi... để có thể làm công việc hành chính
trong khu vực công và khu vực tư.
1.3. Khối kiến thức ngành
(15) Có kiến thức chuyên sâu về tổ chức bộ

96

máy hành chính nhà nước, quản lý nhân sự
hành chính nhà nước, luật hành chính,
hoạch địch và phân tích chính sách công.
(16) Có kiến thức chuyên sâu về quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực: văn hóa, giáo
dục, y tế; kinh tế; tài nguyên môi trường;
hành chính tư pháp; tài chính công; dân tộc,
tôn giáo; địa giới hành chính; nông thôn, đô
thị; an ninh, quốc phòng; phòng chống tham
nhũng.
2. Kỹ năng
(17) Có kỹ năng tìm kiếm tổng hợp, phân
tích, tham mưu, lập kế hoạch cho lãnh đạo
cơ quan đơn vị về nghiệp vụ quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực. Sử dụng thành
thạo các công cụ phân tích, dự báo, phương
pháp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.

97

(18); Có kỹ năng xây dựng, tổ chức thực
hiện, thẩm định, quản lý và đánh giá và viết
báo cáo về các công việc, nhiệm vụ của
chuyên viên hành chính làm việc trong các
tổ chức công và tư.
(19) Biết và có khả năng tổ chức các nguồn
lực, sử dụng tốt các thiết bị và phương tiện
hỗ trợ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong
lĩnh vực quản lý nhà nước; vận dụng và giải
quyết được những vấn đề kinh tế - xã hội
liên quan đến quản lý nhà nước.
(20) Có kỹ năng phân tích và giải quyết vấn
đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao
tiếp đối với lãnh đạo, với đồng nghiệp, với
nhân dân, với đối tác trong khi thực thi công
vụ.
(21) Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, văn

98

phòng hành chính; kỹ năng và nghiệp vụ
soạn thảo văn bản, quản lý văn bản đến, đi,
nghiệp vụ lưu trữ tài liệu; nghiệp vụ hành

chính.
(22) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24/01/ 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung

99

năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt

Nam.
(23) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/ 3/2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ

thông tin.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(24) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được
giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
(25) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối,

100

phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ.
(26) Có ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
trách nhiệm xã hội với tổ chức, với cộng
đồng xã hội.
(27) Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng;
có bản lĩnh tự tin, độc lập, sáng tạo và khả
năng hội nhập.

101

NGÀNH LƯU TRỮ HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên đại học ngành Lưu trữ
học có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp, được trang bị những kiến thức cơ
bản về lý luận và phương pháp nghiệp vụ
văn thư - lưu trữ - thông tin; kiến thức và
thực tiễn về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội có liên quan; có kỹ năng thực hành; có
khả năng làm việc độc lập, sáng tạo giải
quyết những vấn đề thuộc chuyên môn
nghiệp vụ góp phần vào sự nghiệp phát triển
ngành Lưu trữ, ngành Nội vụ, và kinh tế -
xã hội của đất nước.
II.VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT

102

NGHIÊP
- Chuyên viênvăn thư-lưu trữ, thông tin -
thư việntại các cơ quan lưu trữ, cơ quan
thông tin tư liệu và thư viện; bộ phận văn
thư-lưu trữ, thông tin - thư viện, của các cơ
quan, tổ chức;
- Chuyên viên quản lý công tác văn thư-
lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
- Giảng viên giảng dạy và tư vấn về lĩnh
vực văn thư- lưu trữ;
- Nghiên cứu viên về lĩnh vực lưu trữ
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư

103

tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
2.1.2. Kiến thức khối ngành
(3) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
(4) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản

104

lý; tâm lí học quản lí;
(5) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
2.1.3. Kiến thức lĩnh vực
(6) Hiểu biết cơ bản về thông tin, công
nghệ thông tin và truyền thông, về quan hệ
công chúng,thống kê, kinh tế học, mỹ học;
(7) Hiểu biết về lịch sử văn minh thế giới,
lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam;
(8) Có kiến thức về văn bản quản lý nhà
nước, quản trị văn phòng, văn hóa công sở,
tổ chức sự kiện;
2.1.4. Kiến thức nhóm ngành
(9) Có kiến thức cơ bản về công tác văn thư
như: Tổ chức quản lý văn bản, tổ chức lập
hồ sơ và quản lý hồ sơ, tài liệu truyền thống,
điện tử;

105

(10) Hiểu biết về lịch sử công tác văn thư
Việt Nam; Hán nôm cơ sở.
2.1.5. Kiến thức ngành
(11) Có kiến thức cơ bản về thông tin thư
viện, chuyên sâu về công tác lưu trữ như:
Tổ chức tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia
Việt Nam; Thu thập tài liệu; Tổ chức khoa
học tài liệu; Bảo quản và tổ chức khai thác,
sử dụng các loại hình tài liệu lưu trữ truyền
thống, hiện đại hình thành trong hoạt động
của các cơ quan, tổ chức;
(12) Hiểu biết về công nghệ thông tin, thư
viện số và ứng dụng công nghệ web, quản
trị sưu tập số; marketing sản phẩm và dịch
vụ thông tintrong lĩnh vực văn thư-lưu trữ,
thông tin-thư viện,
(13) Có kiến thức về công bố học; sử liệu

106

học; lịch lưu trữ Việt Nam và thế giới;
(14) Hiểu biết về tiêu chuẩn hóa và tổ chức
lao động khoa học trong công tác văn thư-
lưu trữ;Hiểu biết về pháp luật lưu trữ, về tổ
chức và quản lý công tác văn thư, lưu trữ;
2. Kỹ năng
(15) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
Lưu trữ
Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu
được các ý chính của một báo cáo hay bài
phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,

107

xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/ TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
(16) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin;
(17) Có khả năng vận dụng tốt lý luận,

108

pháp lý vào thực tiễn công tác Văn thư -
Lưu trữ - Thông tin thư viện tại các cơ quan,
tổ chức;
(18) Có kỹ năng tổ chức và thực hiện thành
thạo các nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh
vực văn thư-lưu trữ, dịch vụ thông tin, sử
dụng thành thạo các chương trình ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác văn
thư-lưu trữ; thông tin-thư viện;
(19) Có khả năng phân tích và kiểm tra,
đánh giá khách quan công tác Văn thư - Lưu
trữ -Thông tin thư viện tại các cơ quan, tổ
chức;
(20) Có kỹ năng tư duy độc lập, tự tin khi
tiếp cận công việc và giải quyết các vấn đề
đặt ra trong lĩnh vực văn thư - lưu trữ, thông
tin - thư viện; hướng dẫn, tư vấn tốt việctổ

109

chức sự kiện, hướng dẫn sử dụng các thiết
bị văn phòng, các chương trình phần mềm
tin học thông dụng trong trao đổi thông tin
nghiệp vụ văn thư-lưu trữ; thông tin-thư
viện;
(21) Có kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tổ
chức và làm việc theo nhóm bao gồm khả
năng thích nghi và hòa nhập nhanh vào
nhóm, phân công công việc, phối hợp hiệu
quả giữa các thành viên hỗ trợ các thành
viên khác, trao đổi công việc giữa các thành

viên;
(22) Có kỹ năng điều hành và quản lý để
giải quyết các công việc liên quan đến công
tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ
chức; có phương pháp tổ chức các hoạt
động, bố trí sắp xếp công việc và cải tiến lề

110

lối làm việc trong cơ quan;
(23) Vận dụng tốt phương pháp nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực văn thư-lưu trữ,
thông tin- thư viện.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(24) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được

giao;
(25) Có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
(26) Có trách nhiệm của một công chức,
viên chức trong khi thi hành công vụ, nhiệm
vụ; tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ
nhân dân; Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm

111

chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; Có thái độ nghiêm
túc, khách quan trong việc thực hiện nhiệm
vụ; có ý thức rõ ràng về vị trí việc làm;
(27) Có thái độ lịch sự, tôn trọng, gần gũi
với đồng nghiệp và nhân dân; ngôn ngữ
giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc; có
tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
trong giao tiếp văn hóa công sở.

112

CHUYÊN NGÀNH VĂN THƯ
LƯU TRỮ

Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên đại học chuyên ngành
Văn thư - Lưu trữ có phẩm chất chính trị và
đạo đức nghề nghiệp, được trang bị những
kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp
nghiệp vụ hành chính, văn thư - lưu trữ;
kiến thức và thực tiễn về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội có liên quan; có kỹ năng
thực hành; có khả năng làm việc độc lập,
sáng tạo giải quyết những vấn đề thuộc
chuyên môn nghiệp vụ góp phần vào sự
nghiệp phát triển ngành Văn thư Lưu trữ,
ngành Nội vụ, và kinh tế - xã hội của đất
nước.

113

II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT

NGHIÊP
- Chuyên viên văn thư-lưu trữ tại các cơ
quan lưu trữ, cơ quan thông tin tư liệu và
thư viện; bộ phận văn thư - lưu trữ của các
cơ quan, tổ chức;
- Chuyên viên quản lý công tác văn thư-lưu
trữ của các cơ quan, tổ chức;
- Giảng viên giảng dạy và tư vấn về lĩnh vực
văn thư - lưu trữ;
- Nghiên cứu viên về lĩnh vực văn thư, lưu
trữ.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa

114

Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu công việc;
(4) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

115

(5) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về môi
trường và phát triển bền vững
1.2. Kiến thức khối ngành
(6) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
(7) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí;
(8) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
1.3. Kiến thức lĩnh vực
(9) Hiểu biết cơ bản về thông tin, công nghệ
thông tin và truyền thông, về quan hệ công
chúng,thống kê, kinh tế học, mỹ học;
(10) Hiểu biết về lịch sử văn minh thế giới,
lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam;
(11) Có kiến thức về văn bản quản lý nhà

116

nước, quản trị văn phòng, văn hóa công sở,
tổ chức sự kiện;
1.4. Kiến thức nhóm ngành
(12) Có kiến thức cơ bản về hành chính học,
thủ tục hành chính
(13) Hiểu biết về lịch sử công tác văn thư,
lưu trữ Việt Nam; Hán nôm cơ sở.
1.5. Khối kiến thức ngành
a. Kiến thức chung của ngành
(14) Hiểu biết về công nghệ thông tin, thư
viện số và ứng dụng công nghệ web, quản
trị sưu tập số; marketing sản phẩm và dịch
vụ thông tintrong lĩnh vực văn thư-lưu trữ,
thông tin-thư viện,
(15) Hiểu biết về pháp luật văn thư, lưu trữ
(16) Có kiến thức cơ bản về công tác lưu trữ
như: Tổ chức tài liệu Phông lưu trữ Quốc

117

gia Việt Nam; Thu thập tài liệu; Tổ chức
khoa học tài liệu; Bảo quản và tổ chức khai
thác, sử dụng các loại hình tài liệu lưu trữ
truyền thống, hiện đại hình thành trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức;
(17) Có kiến thức về công bố học; sử liệu
học;
b. Kiến thức chuyên ngành
(18) Có kiến thức chuyên sâu về công tác
văn thư như: Tổ chức quản lý văn bản, tổ
chức lập hồ sơ và quản lý hồ sơ, tài liệu
truyền thống, điện tử;
(19) Có kiến thức chuyên sâu về tiêu chuẩn
hóa và tổ chức lao động khoa học trong
công tác văn thư-lưu trữ; về tổ chức và quản
lý công tác văn thư, lưu trữ;
(20) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ

118

lưu trữ tài liệu đặc thù
2. Kỹ năng
(21) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về
khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
Lưu trữ
(22) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc

119

3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
(23) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin;
(24) Có khả năng vận dụng tốt lý luận, pháp
lý vào thực tiễn công tác văn thư-lưu trữ-
thông tin thư viện tại các cơ quan, tổ chức;
(25) Có kỹ năng tổ chức và thực hiện thành
thạo các nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh

120

vực văn thư-lưu trữ, dịch vụ thông tin, sử
dụng thành thạo các chương trình ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác văn
thư-lưu trữ; thông tin-thư viện;
(26) Có khả năng phân tích và kiểm tra,
đánh giá khách quan công tác văn thư - lưu
trữ-thông tin thư viện tại các cơ quan, tổ
chức; Có kỹ năng đàm phán, ký kết, hợp tác
trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ;
(27) Có kỹ năng tư duy độc lập, tự tin khi
tiếp cận công việc và giải quyết các vấn đề
đặt ra trong lĩnh vực văn thư - lưu trữ, thông
tin - thư viện; hướng dẫn, tư vấn tốt việctổ
chức sự kiện, hướng dẫn sử dụng các thiết
bị văn phòng, các chương trình phần mềm
tin học thông dụng trong trao đổi thông tin
nghiệp vụ văn thư-lưu trữ; thông tin-thư

121

viện;
(28) Có kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tổ
chức và làm việc theo nhóm bao gồm khả
năng thích nghi và hòa nhập nhanh vào
nhóm, phân công công việc, phối hợp hiệu
quả giữa các thành viên hỗ trợ các thành
viên khác, trao đổi công việc giữa các thành

viên;
(29) Có kỹ năng điều hành và quản lý để
giải quyết các công việc liên quan đến công
tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ
chức; có phương pháp tổ chức các hoạt
động, bố trí sắp xếp công việc và cải tiến lề
lối làm việc trong cơ quan;
(30) Vận dụng tốt phương pháp nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực văn thư - lưu trữ,
thông tin - thư viện.

122

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(31) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được

giao;
(32 Có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
(33) Có trách nhiệm của một công chức,
viên chức trong khi thi hành công vụ, nhiệm
vụ; tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ
nhân dân; Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm
chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; Có thái độ nghiêm
túc, khách quan trong việc thực hiện nhiệm
vụ; có ý thức rõ ràng về vị trí việc làm;

123

(34) Có thái độ lịch sự, tôn trọng, gần gũi
với đồng nghiệp và nhân dân; ngôn ngữ
giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc; có
tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
trong giao tiếp văn hóa công sở.

124

NGÀNH THÔNG TIN - THƯ VIỆN
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên đại học ngành Thông tin -
thư viện có phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp, được trang bị những kiến thức
cơ bản và chuyên sâu về khoa học thông tin
- thư viện; cùng kiến thức và thực tiễn về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội có liên
quan; có kỹ năng thực hành; có khả năng
làm việc độc lập, sáng tạo giải quyết những
vấn đề thuộc chuyên môn nghiệp vụ góp
phần vào sự nghiệp phát triển ngành Nội vụ,
Văn hóa - thông tin và kinh tế - xã hội của
đất nước.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP

125

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng
làm việc tại các vị trí:
- Chuyên viên thông tin - thư viện, lưu trữ
tại các cơ quan thông tin tư liệu và thư viện,
cơ quan lưu trữ, bộ phận thông tin - thư
viện, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp;
- Chuyên viên quản lý thông tin - tài liệu,
hồ sơ tài liệu tại các tổ chức, cơ quan, doanh
nghiệp;
- Chuyên viên kiểm thử (tester), quản trị
website… ở các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp;
- Giảng dạy, tư vấn về lĩnh vực thông tin -
thư viện.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức

126

1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
(1) Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa
Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng , kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;
(2) Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
(3) Có kiến thức về công nghệ thông tin

127

đáp ứng yêu cầu công việc;
(4) Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung
năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
(5) Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về
môi trường và phát triển bền vững
1.2. Kiến thức khối ngành
(6) Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
(7) Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo,
quản lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản
lý; tâm lí học quản lí;
(8) Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
1.3. Kiến thức lĩnh vực
(9) Hiểu biết cơ bản về thông tin, công
nghệ thông tin và truyền thông, về quan hệ
công chúng, thống kê, kinh tế học, mỹ học,

128

năng lực thông tin; công tác văn thư và lưu
trữ;
(10) Hiểu biết về lịch sử văn minh thế giới,
lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam;
(11) Có kiến thức về văn bản quản lý nhà
nước, quản trị văn phòng, văn hóa công sở,
tổ chức sự kiện;
1.4. Kiến thức nhóm ngành
(12) Có kiến thức cơ bản về thư viện học,
thư mục học, tin học tư liệu, lịch sử sách và
xuất bản điện tử; Marketing sản phẩm và
dịch vụ thông tin
1.5. Kiến thức ngành
(13) Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu
trong lĩnh vực thông tin - thư viện; đặc biệt
là các nghiệp vụ cơ bản của khoa học thông
tin - thư viện như: lựa chọn, thu thập, bổ

129

sung nguồn tin, tổ chức xử lý, lưu giữ, phân
tích, tổng hợp, tạo dựng các sản phẩm, dịch
vụ và phân phối thông tin, tổ chức và bảo
quản tài liệu theo phương pháp truyền thống
và hiện đại;
(14) Có những tri thức về công nghệ thông
tin, chuyên môn nghiệp vụ và vận dụng vào
trong hoạt động thực tiễn của cơ quan thông
tin thư viện, cơ quan lưu trữ;
2. Kỹ năng
(15) Có kỹ năng hoàn thành công việc phức
tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và
thực tiễn của ngành được đào tạo trong
những bối cảnh khác nhau;
(16) Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về

130

khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực
được đào tạo;
(17) Có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử
lý những vấn đề quy mô địa phương và
vùng miền phù hợp với vị trí việc làm;
(18) Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể
hiểu được các ý chính của một báo cáo hay
bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào
tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông
thường; có thể tự viết được báo cáo có nội
dung đơn giảng, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn; đạt trình độ bậc
3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-

131

BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
(19) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
(20) Có kỹ năng xử lý tài liệu; thiết kế và
xây dựng các sản phẩm và dịch vụ thông tin
truyền thống và hiện đại;
(21) Biết cách triển khai nghiên cứu khoa
học ngành Thông tin-thư viện, Lưu trữ học;
(22) Có kỹ năng hợp tác làm việc nhóm và
thuyết trình.

132

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
(23) Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn,
nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được

giao;
(24) Có khả năng tự định hướng, thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự
học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
(25) Có khả năng đưa ra được kết luận về
các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông
thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ
thuật;
(26) Có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy

mô trung bình.

133

(27) Có trách nhiệm của một công chức,
viên chức trong khi thi hành công vụ, nhiệm
vụ; tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ
nhân dân; Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm
chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; Có thái độ nghiêm
túc, khách quan trong việc thực hiện nhiệm
vụ; có ý thức rõ ràng về vị trí việc làm.
(28) Có thái độ lịch sự, tôn trọng, gần gũi
với đồng nghiệp và nhân dân; ngôn ngữ
giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc; có
tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
trong giao tiếp văn hóa công sở:
(29) Có tinh thần tự học hoặc tham gia đầy
đủ, trách nhiệm các khóa đào tạo, bồi dưỡng
do cơ quan, đơn vị tổ chức để tích lũy kiến

134

thức, kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.

135

CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ THÔNG TIN
Trình độ đào tạo: Đại học

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo sinh viên đại học chuyên ngành
Quản trị thông tin thuộc ngành Thông tin -
thư viện có phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp tốt, được trang bị những kiến
thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học
thông tin – thư viện, quản trị thông tin; cùng
kiến thức và thực tiễn về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội có liên quan; có kỹ năng
thực hành; có khả năng làm việc độc lập,
sáng tạo giải quyết những vấn đề thuộc
chuyên môn nghiệp vụ góp phần vào sự
nghiệp phát triển ngành Nội vụ, Văn hóa –

136

thông tin và kinh tế - xã hội của đất nước.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT
NGHIỆP
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành
Quản trị thông tin có thể đảm nhận các công
việc tại: các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức thuộc nhiều
lĩnh vực như: kinh tế, chính trị, khoa học
công nghệ, giáo dục, y học, văn hoá nghệ
thuật với các vị trí như:
- Chuyên viên quản trị thông tin.
- Chuyên viên tư vấn thông tin.
- Trợ lý thông tin.
- Nhân viên truyền thông.
- Nhân viên phân tích dữ liệu, xử lý thông
tin và quản trị hệ thống thông tin.
- Chuyên viên kiểm thử (tester), quản trị

137

website… ở các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp;
- Chuyên viên thông tin – thư viện, lưu trữ
tại các cơ quan thông tin tư liệu và thư viện,
cơ quan lưu trữ, bộ phận thông tin – thư
viện, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp;
- Chuyên viên quản lý thông tin – tài liệu,
hồ sơ tài liệu tại các tổ chức, cơ quan, doanh
nghiệp;
- Giảng dạy, tư vấn về lĩnh vực, quản trị
thông tin, thông tin – thư viện.
III. CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
- Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác -
Lênin; về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa

138

Hồ Chí Minh; có hiểu biết về nền tảng tư
tưởng , kim chỉ nam hành động của Đảng và
của cách mạng nước ta;
- Có kiến thức cơ bản về quan điểm của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng và an ninh; xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; bổ sung kiến thức
về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự;
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an bảo vệ Tổ quốc;
- Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu công việc;
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng
lực ngoại ngữ của Việt Nam

139

- Có kiến thức cơ bản về pháp luật, về môi
trường và phát triển bền vững
1.2. Kiến thức khối ngành
- Có kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa
học và logic hình thức
- Có kiến thức về hoạt động lãnh đạo, quản
lý: thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý; tâm
lí học quản lí;
- Có kiến thức đại cương về văn hóa Việt
Nam, xã hội học, tiếng Việt;
1.3. Kiến thức lĩnh vực
- Hiểu biết cơ bản về thông tin, công nghệ
thông tin và truyền thông, về quan hệ công
chúng, thống kê, kinh tế học, mỹ học, năng
lực thông tin; công tác văn thư và lưu trữ;
- Hiểu biết về lịch sử văn minh thế giới, lịch
sử nhà nước và pháp luật Việt Nam;

140

- Có kiến thức về văn bản quản lý nhà nước,
quản trị văn phòng, văn hóa công sở, tổ
chức sự kiện;
1.4. Kiến thức nhóm ngành
Có kiến thức cơ bản về thư viện học, thư
mục học, tin học tư liệu, lịch sử sách và xuất
bản điện tử; Marketing sản phẩm và dịch vụ

thông tin
2.1.5. Kiến thức ngành
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong
lĩnh vực thông tin-thư viện; đặc biệt là các
nghiệp vụ cơ bản của khoa học thông tin-
thư viện như: lựa chọn, thu thập, bổ sung
nguồn tin, tổ chức xử lý, lưu giữ, phân tích,
tổng hợp, tạo dựng các sản phẩm, dịch vụ và
phân phối thông tin, tổ chức và bảo quản tài
liệu theo phương pháp truyền thống và hiện
đại;

141

- Hiểu được nguyên lý vận hành, phương
thức tổ chức, cơ chế hoạt động và tìm kiếm,
khai thác của các hệ thống tìm tin; Vận
dụng kiến thức quản trị, vận hành và đánh
giá được các hệ thống tìm tin.
- Hiểu được kiến thức về thiết kế và quản trị
website, quản lý tài nguyên số; Vận dụng
kiến thức thiết lập, quản trị được website và
các hệ thống thông tin số.
- Hiểu được kiến thức về chính sách thông
tin, an toàn thông tin, quản trị hệ thống
thông tin, tổ chức quản lý hoạt động thông
tin; Vận dụng kiến thức tổ chức và quản trị
được hệ thống thông tin trong các tổ chức.
- Hiểu được kiến thức về phân tích dữ liệu,
các bài toán phân tích dữ liệu.
- Hiểu được kiến thức về truyền thông, kiến

142

thức sư phạm; Vận dụng kiến thức tổ chức
các hoạt động truyền thông trong các tổ
chức.
- Hiểu được kiến thức về xây dựng và quản
lý dự án vận dụng xây dụng và triển khai
được các dự án liên quan đến lĩnh vực quản
trị thông tin.
- Hiếu được đặc điểm của hoạt động thông
tin trong các lĩnh vực trọng điếm như: khoa
học công nghệ, khoa học xã hội và văn hoá
nghệ thuật, kinh tế,lãnh đạo quản lý, y tế,
doanh nghiệp; Vận dụng kiến thức tổ chức
triển khai được hoạt động thông tin phù họp
với từng lĩnh vực
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp
đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực

143


Click to View FlipBook Version