TT Mã học Tên học phần Số Số giờ tín chỉ Mã học
phần
tín Lý Thực phần tiên
chỉ thuyết hành quyết
56 AOF2010 Kỹ năng hùng biện và diễn 2 22 8
văn chính trị
Kiến tập ngành nghề - Xây 2 3 108
57 AOF3001 dựng Đảng và chính quyền
nhà nước
Tự chọn Học thuyết Mac - Lênin và tư 15/22 20 10
Tự chọn 1 tưởng Hồ Chí Minh về xây 6/10
dựng Đảng 20 10
58 AOF2017 Đảng lãnh đạo các lĩnh vực 2 26 4
đời sống xã hội 24 6
59 AOF2008 Quản lý nhà nước đối với các 2 30 0
tổ chức phi chính phủ
60 ASF2011 Quản lý nhà nước về dân tộc, 2 20 10
tôn giáo 20 10
61 ASF2012 Chính quyền địa phương 2 23 7
62 ASF2018 2 20 10
Tự chọn 2 Công tác cán bộ của Đảng 6/10 20 10
63 AOF2021 Nghiệp vụ công tác đảng viên 2
64 AOF2022 Quản lý nhà nước về quốc 2 39 6
65 ASF2016 phòng, an ninh 2 33 12
Pháp chế trong quản lý
66 AOF2018 nhà nước 2
67 ASF2006 Quản lý địa giới hành chính 2
Tự chọn 3 3/9
68 ASF2005 Kĩ thuật điều hành công sở 3
69 ASF2025 Quản lý nhân sự hành chính 3
nhà nước
349
TT Mã học Tên học phần Số Số giờ tín chỉ Mã học
phần
tín Lý Thực phần tiên
chỉ thuyết hành quyết
70 PSF2043 Hoạch định và thực thi chính 3 30 15
sách công
2. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp 10
Thực tập tốt nghiệp - Xây
71 AOF3002 dựng Đảng và chính quyền 5 5 280
nhà nước
Khóa luận tốt nghiệp - Xây
72 AOF3003 dựng Đảng và chính quyền 5 0 300
nhà nước
Học phần thay thế khóa luật tốt nghiệp
73 AOF2019 Xử lý tình huống trong xây 3 30 15
dựng Đảng và chính quyền
nhà nước
74 AOF2007 Đảng lãnh đạo hệ thống 2 20 10
chính trị
Tổng số 127
350
Trích Quyết định số 1692/QĐ-ĐHNV ngày 17/09/2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
Điều 19. Yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học của người học
1. Phù hợp với định hướng hoạt động KH&CN của Nhàtrường.
2. Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học.
3. Phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo của trường.
4. Kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học, có tính mới và sáng tạo.
Điều 20. Quy trình tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
người học
1. Quy trình triển khai đề tài nghiên cứu khoa học
Hằng năm, Phòng QLĐTSĐH ban hành kế hoạch tổng thể về hoạt động
NCKH của người học. Các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu quản lý người học
căn cứ kế hoạch tổng thể của Nhà trường, xây dựng kế hoạch của đơn vị về
hoạt động NCKH của người học, bao gồm các nội dung sau:
a) Giao đề tài và triển khai thực hiện đề tài NCKH
Các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu thông báo tới người học đăng ký
tham gia thực hiện đề tài theo mẫu đăng kí đề tài kèm theo thuyết minh
(Mẫu 14, 15).
Các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng
xét chọn tên và thuyết minh đề tài, quyết định giao đề tài cho người học.
Khoa, Trung tâm thuộc Trường trình Ban Giám hiệu phê duyệt, các Phân hiệu
trình Giám đốc Phân hiệu phê duyệt.
352
Hội đồng Khoa, Trung tâm, Phân hiệu tổ chức xét chọn tên và thuyết
minh đề tài theo các tiêu chí đánh giá (Mẫu 16, 17), giao đề tài cho người học
và người hướng dẫn. Số lượng đề tài NCKH của người học theo sự phân bổ
hàng năm của Nhà trường.
Các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu có trách nhiệm đôn đốc và báo cáo tiến
độ thực hiện đề tài về Phòng QLĐTSĐH.
b) Các thay đổi trong quá trình thực hiện đề tài
- Thay đổi tên đề tài và người hướng dẫn: Trong quá trình thực hiện đề
tài, căn cứ điều kiện thực tiễn và đề xuất của người học, người hướng dẫn,
Khoa, Trung tâm thuộc Trường dự thảo quyết định về việc thay đổi tên đề
tài và người hướng dẫn trình Ban Giám hiệu phê duyệt, các Phân hiệu trình
Giám đốc Phân hiệu phê duyệt (thời điểm thay đổi trước 03 tháng kể từ
ngày có quyết định giao).
- Chấm dứt thực hiện đề tài: Trong quá trình thực hiện đề tài, căn cứ điều
kiện thực tiễn và đề xuất của người học và người hướng dẫn, Khoa, Trung tâm
dự thảo quyết định trình Ban Giám hiệu phê duyệt. Phân hiệu dự thảo Quyết
định trình Giám đốc Phân hiệu phê duyệt.
c) Tổ chức đánh giá đề tài NCKH
- Khoa, Trung tâm dự thảo và trình ký Ban Giám hiệu quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá đề tài NCKH của người học; Phân hiệu trình Giám
đốc Phân hiệu phê duyệt (có xác nhận đã chạy toàn văn phần mềm chống
đạo văn theo quy định của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội kèm theo).
- Hội đồng đánh giá đề tài có 03 hoặc 05 thành viên, gồm có Chủ tịch,
Thư ký và các thành viên. (Mỗi Hội đồng có thể đánh giá một số đề tài cùng
lĩnh vực nghiên cứu).
- Hội đồng đánh giá độc lập bằng cách cho điểm theo từng nội dung
của phiếu đánh giá (Mẫu 18). Căn cứ vào điểm trung bình chung của các
thành viên có mặt trong Hội đồng, đề tài được xếp loại theo 1 trong 5 mức
sau: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, không đạt:
353
+ Đề tài xếp loại xuất sắc nếu đạt điểm trung bình: từ 90 điểm trở lên.
+ Đề tài xếp loại tốt nếu đạt điểm trung bình: từ 80 điểm đến dưới
90 điểm.
+ Đề tài xếp loại khá nếu đạt điểm trung bình: từ 70 đến dưới 80 điểm.
+ Đề tài xếp loại trung bình nếu đạt điểm trung bình: từ 50 đến dưới
70 điểm.
+ Đề tài xếp loại không đạt nếu điểm trung bình: dưới 50 điểm.
- Kết quả xếp loại được ghi trong biên bản họp Hội đồng đánh giá đềtài
NCKH của người học (Mẫu 19).
- Sau nghiệm thu đề tài, Khoa, Trung tâm, Phân hiệu yêu cầu chủ
nhiệm đề tài chỉnh sửa, in và đóng quyển (gồm 01 báo cáo tổng kết bìa cứng;
01 báo cáo tóm tắt đề tài khổ giấy A5 - từ 18 đến 24 trang, cỡ chữ 11 và ghi 01
đĩa CD/VCD) (Mẫu 20, 21, 22). Khoa, Trung tâm dự thảo quyết định công
nhận kết quả NCKH của người học và trình Ban Giám hiệu phê duyệt. Phân
hiệu trình Giám đốc phê duyệt.
2. Hội nghị nghiên cứu khoa học của sinh viên cấp Khoa
Các Khoa,Trung tâm, Phân hiệu tổ chức Hội nghị NCKH cấp Khoa với các nội
dung sau:
a) Tổng kết, đánh giá hoạt động NCKH của người học.
b) Báo cáo kết quả các đề tài NCKH do người học thực hiện.
c) Công bố kết quả và trao giải thưởng cho người học có đề tài NCKH đạt
kết quả cao.
d) Thời gian tổ chức Hội nghị NCKHcủangườihọc trước tháng 4 hàngnăm.
đ) Trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc Hội nghị NCKH của người
học, các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu nộp hồ sơ tổ chức Hội nghị về Phòng
QLĐTSĐH. Hồ sơ gồm có:
- Kế hoạch triển khai Hội nghị.
354
- Báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị.
- Các quyết định giao đề tài NCKH, quyết định công nhận kết quả NCKH
của người học.
- Danh mục đề tài nghiên cứu khoa học của người học (tên tác giả và
người hướng dẫn).
- Xác nhận của Trung tâm Thông tin Thư viện về việc chủ nhiệm đề tài
đã nộp 01 báo cáo tổng kết bìa cứng; 01 báo cáo tóm tắt đề tài và nộp sản
phẩm khoa học trực tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục 5.
3. Hội nghị NCKH cấp Trường của người học
a) Phòng QLĐTSĐH chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị NCKH
cấp Trường của người học.
b) Sau khi hội nghị NCKH cấp Khoa, Trung tâm, Phân hiệu của người
học kết thúc, các Khoa,Trung tâm, Phân hiệu tổng hợp và gửi Phòng
QLĐTSĐH: danh mục các công trình nghiên cứu có chất lượng cao để đăng
ký tham gia báo cáo tại Hội nghị NCKH cấp Trường của người học; bản
nhận xét và kết quả đánh giá công trình; báo cáo toàn văn.
c) Tháng 4 hàng năm, Nhà trường tuyển chọn các công trình tiêu biểu
(các đề tài xếp loại Tốt trở lên) của các Khoa,Trung tâm, Phân hiệu đăng ký
tham gia, để báo cáo tại Hội nghị NCKH cấp Trường được tổ chức vào
tháng 5 hàng năm.
d) Kết quả của Hội nghị NCKH cấp Trường của người học là cơ sở để
Nhà trường xem xét và chọn lựa tham gia xét các giải thưởng về KH&CN
dành người học.
e) Phòng QLĐTSĐH theo dõi, giám sát và tổ chức đánh giá kết quả
NCKH của người học và tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH cấp Trường.
4. Quy đổi thành tích NCKH của sinh viên
a) Sinh viên có công trình đạt giải thưởng tại Hội nghị NCKH cấp
Trường, cấp Bộ được cộng điểm thưởng vào điểm trung bình chung học kỳ
355
để làm căn cứ xét học bổng và các quyền lợi khác, không dùng để xếp loại học
lực hoặc xác định loại tốt nghiệp.
Mức điểm thưởng như sau:
+ Cấp Trường
Giải Mức điểm thưởng/công trình
Giải nhất 0.4
Giải nhì 0.35
Giải ba 0.3
+ Cấp Bộ
Giải Mức điểm thưởng/công trình
Giải nhất 0.6
Giải nhì 0.5
Giải ba 0.4
Giải khuyến khích 0.3
b) Nếu công trình NCKH do nhiều sinh viên cùng thực hiện, điểm
thưởng do nhóm nghiên cứu tự thỏa thuận phân chia.
c) Sinh viên đạt nhiều giải thưởng NCKH ở các cấp cùng một học kỳ thì
chỉ được cộng điểm thưởng một lần ở mức giải cao nhất.
Điều 21. Trách nhiệm và quyền của người học tham gia nghiên cứu
khoa học
1. Trách nhiệm của người học
a) Thực hiện đề tài NCKH và triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN vào
thực tiễn theo kế hoạch hoạt động KH&CN của Trường.
b) Trung thực trong NCKH, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện
hành về sở hữu trí tuệ và hoạt động KH&CN.
356
c) Trường hợp đề tài được cấp kinh phí mà người học không giao nộp
sản phẩm thì sẽ phải hoàn lại kinh phí đã nhận.
2. Quyền của người học
a) Được tham gia thực hiện một đề tài NCKH trong 6 tháng của năm học.
b) Được nhận kinh phí thực hiện đề tài (theo đề cương được Hội đồng
Nhà trường xét duyệt) và các khoản hỗ trợ, khen thưởng khác theo quy định
của Bộ và của Trường.
c) Được tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học và các hoạt động
KH&CN khác trong và ngoài Trường.
d) Được sử dụng các thiết bị sẵn có của Trường để tiến hành NCKH.
e) Công bố kết quả nghiên cứu trên các kỉ yếu, tập san, tạp chí, thông
báo khoa học của Trường và các phương tiện truyền thông khác.
g) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu và
công bố khoa học do người học thực hiện theo quy định hiện hành.
h) Được ưu tiên xét cấp học bổng, xét các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng nếu có thành tích trong NCKH.
i) Sinh viên có công trình đạt giải thưởng tại Hội nghị sinh viên NCKH
cấp Trường, cấp Bộ được cộng điểm thưởng vào điểm trung bình trung học
kỳ để làm căn cứ xét học bổng và các quyền lợi khác, không dùng để xếp loại
học lực hoặc xác định loại tốt nghiệp.
Điều 22. Trách nhiệm và quyền lợi của người hướng dẫn
• Giảng viên có học vị Tiến sĩ hướng dẫn tối đa 05 đề tài sinh viên và 03
đề tài học viên; Giảng viên có học vị Thạc sĩ hướng dẫn tối đa 03 đề tài sinh viên.
• Giảng viên hướng dẫn người học NCKH được quy đổi sang giờ chuẩn
nghiên cứu khoa học (Phụ lục 2).
Điều 23. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học của người học
1. Thanh lý hợp đồng triển khai đề tài nghiên cứu khoa học đối với các
trường hợp sau:
a) Đề tài NCKH đã được nghiệm thu đạt yêu cầu trở lên.
357
b) Có văn bản đề nghị thanh lý hợp đồng NCKH của chủ nhiệm đề tài
(có xác nhận của Khoa/Phân hiệu)
c) Có kết luận kiểm tra của Nhà trường, Khoa/Phân hiệu đề nghị
thanh lý.
d) Có kết quả của Hội đồng đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”.
e) Quá thời hạn triển khai đề tài nhưng không có lý do.
2. Trình tự và thẩm quyền thanh lý hợp đồng
a) Đối với các trường hợp đề tài được thanh lý hợp đồng ở điểm 1 Điều
23, các Khoa/Phân hiệu phối hợp với Phòng QLĐTSĐH, Phòng Kế hoạch -
Tài chính thanh toán kinh phí thực hiện đề tài cho người học.
b) Đối với các trường hợp đề tài bị thanh lý hợp đồng, Khoa/Phân hiệu
tiếp nhận đơn đề nghị thanh lý/dừng không triển khai của chủ nhiệm đề tài
có xác nhận của người hướng dẫn; Khoa có báo cáo và giải trình đề nghị
Nhà trường ra thông báo chấm dứt thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;
đối với đề tài NCKH của người học tại Phân hiệu thì Giám đốc Phân hiệu ra
thông báo chất dứt thực hiện đề tài.
3. Thanh toán kinh phí triển khai đề tài
a) Phòng QLĐTSĐH căn cứ định mức dành cho NCKH của người học
và số lượng đề tài được giao hàng năm để lập dự trù kinh phí triển khai.
b) Các Khoa, Trung tâm, Phân hiệu chủ động lập hồ sơ đề nghị thanh
toán theo định mức đã phê duyệt hằng năm, hồ sơ gửi Phòng Kế hoạch - Tài
chính (hồ sơ thanh toán theo hướng dẫn của Phòng Kế hoạch - Tài chính) để
thanh quyết toán kinh phí cho các hoạt động nghiên cứu khoa học của người
học thuộc đơn vị quản lý.
c) Phòng QLĐTSĐH thanh quyết toán kinh phí các hoạt động nghiên
cứu khoa học của người học do Phòng chủ trì.
358
Mẫu 14. Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
Đơn vị:………………………….
PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA NGƯỜI HỌC
1. Họ và tên người học: Ngành đào tạo:
Lớp:
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:
2. Danh sách người học tham gia nghiên cứu đề tài:
3. Đăng ký đề tài:
4. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
359
5K. ếTththờúi cg:ian nghiên cứu: Bắt đầu:
6. Dự kiến kinh phí:
Ý kiến của trưởng đơn vị Ý kiến trưởng bộ môn hướng dẫn Người đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
360
Mẫu 15. Bản thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ
Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA NGƯỜI HỌC NĂM …..
1. Tên đề tài:
2. Thời gian thực hiện:
từ tháng……….năm…………đến tháng………..năm……….
3. Sinh viên thực hiện:
Họ tên:
Lớp:
Khoa/Trung tâm:
Điện thoại:
4. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT Họ và tên Lớp Nhiệm vụ được giao
• Lý do chọn đề tài
• Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Tình hình nghiên cứu trong nước:
Tình hình nghiên cứu nước ngoài:
Danh mục các công trình đã nghiên cứu có liên quan:
• Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Giả thuyết nghiên cứu
361
• Đóng góp mới của đề tài
• Danh mục tài liệu tham khảo
c•ủCaấđuềtrtàúic(dchựi ktiiếếtnhtoráoncágcbcáhoươcángo,tmổnụgc hnợgphiêknếtcứquu)ả nghiên cứu
• Các sản phẩm dự kiến của đề tài:
• Tên sản phẩm (ghi cụ thể):
• Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể):
tđàưi:ợ(cc)á: c công việc cần triển khai, thời hạn
1th5ự. cThiếiệnnđvộà tshảựncphhẩiệmn đề
đạt
16. Kinh phí thực hiện đề tài Tổng kinh phí
Trong đó: - Kinh phí Nhà trường hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí khác: Dự trù kinh phí theo các mục chi:
Trưởng đơn vị Giảng viên hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài
362
Mẫu 16. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học của
người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ
Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN
TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
NĂM ……..
• Họ tên thành viên hội đồng:
• Đơn vị công tác:
• Tên đề tài:
• Ngày họp:
• Địa điểm:
• Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không Ghi chú
đạt
Tên đề tài
- Sự rõ ràng
1 - Tính khái quát
- Sự trùng lặp với các đề tài đã và
đang nghiên cứu
Tính cp thit
2 - Phù hợp với nhu cầu của thực
tiễn của Nhà trường
363
- Phù hợp với nhu cầu nghiên cứu
phát triển, chuyển giao công nghệ,
phục vụ phát triển
kinh tế-xã hội
Mục tiêu nghiên cứu
3 - Trình bày rõ ràng, cụ thể
- Phù hợp với tên đề tài
Nội dung nghiên cứu
4 - Phù hợp với mục tiêu của đề tài
- Tính khả thi
5 Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với
nội dung nghiên cứu)
Đánh giá chung
Ghi chú:
+ Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc
không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”,
“Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 4 tiêu
chí 1, 2, 3, 4 được đánh giá là “Đạt”.
Ngày …... tháng ….. năm ……
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
364
Mẫu 17. Phiếu đánh giá xét duyệt thuyết minh đề cương đề tài của
người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ
Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT DUYỆT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA NGƯỜI HỌC NĂM
…….
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vị công tác:
3. Tên đề tài:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Đạt Không Ghi chú
đạt
Tính sự kiện khoa học và tính có
1 vấn đề trong nghiên cứu
Tính logic trong nghiên cứu (đảm
bảo các nội dung sau không được
2 mâu thuẫn nhau)
- Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Giả thuyết nghiên cứu
365
Cấu trúc phần nội dung dự kiến trong
báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài
(chi tiết hóa các
3 chương, mục nghiên cứu)
- Các chương phản ánh được mục
tiêu nghiên cứu
- Nội dung giữa các chương đảm
bảo tính logic, cân đối
4 Dự kiến kinh phí nghiên cứu phù
hợp với nội dung nghiên cứu
Đánh giá chung
Ghi chú:
+ Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc
không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”,
“Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 2 tiêu
chí 2, 3 được đánh giá là “Đạt”.
Ngày…...tháng……năm.……
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
366
Mẫu 18. Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của
người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ
Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
1. Họ tên thành viên hội đồng:………………………………...
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng: Chủ tịch Ủy viên Ủy viên thư ký
3. Tên đề tài …………………………………………………………
4. Mã số đề tài: ……………………………………………..
5. Chủ nhiệm đề tài …………………………………………….
• Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):……
• Đánh giá của thành viên hội đồng:
Các tiêu chuẩn đánh giá Điểm Điểm
tối đa đánh giá
1 Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải 10
sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
2 Nội dung nghiên cứu 15
3 Phương pháp nghiên cứu 15
4 Kết quả nghiên cứu 35
5 Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài 05
10
6 Thuyết trình trước Hội đồng đánh giá
367
Có sản phẩm công bố khoa học và công 10
nghệ từ kết quả của đề tài (chọn 01 trong
7 các sản phẩm, trong trường hợp có nhiều
sản phẩm thì chọn sản phẩm công bố có
điểm tối đa
cao nhất)
Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa 10
học trong nước, ngoài nước được tính điểm
của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng
trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia,
quốc tế
Báo cáo tham dự hội thảo, hội nghị khoa 05
học cấp Trường
Cộng: 100
• Ý kiến và kiến nghị khác:
……………………………………….…………………………………
……………………………………….…………………………………
Đ• Xiểếmp lđoáạnihđgềiátàkiế: t quả thực hiện đề tài căn cứ vào điểm trung bình
tính trong tổng số các phiếu hợp lệ
• Đề tài xếp loại xuất sắc: đạt trung bình từ 90 điểm trở lên;
• Đề tài xếp loại tốt: đạt trung bình từ 80 điểm đến dưới 90 điểm;
• Đề tài xếp loại khá: đạt trung bình từ 70 đến dưới 90 điểm;
• Đề tài xếp loại trung bình: đạt trung bình từ 50 đến dưới 70 điểm;
• Đề tài xếp loại không đạt: trung bình dưới 50 điểm
Ngày tháng năm
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
368
Mẫu 19. Biên bản họp Hội đồng đánh giá đề tài nghiên cứu
khoa học của người học
BỘ NỘI VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ
Đ––ộ–c–l–ậ–p–-–T––ự–d––o–-–H––ạ–n–h–P––h–ú–c
–––H––À–N––Ộ–I––– Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
Hôm nay, vào lúc…..ngày….tháng….năm…, tại Phòng ….. Trường
ĐHNV HN Hội đồng đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của người
học đã họp để đánh giá
Đề tài: ..........................................................................................
Chủ nhiệm đề tài: ...........................................................................
• Thành phần Hội đồng
1. ............................................................................. - Chủ tịch
2. ............................................................................. - Ủy viên thư ký
3. ............................................................................. - Phản biện 1
4. ............................................................................. - Phản biện 2
5. ............................................................................. - Ủy viên
• Nội dung cuộc họp
• Ủy viên thư ký: Đọc Quyết định thành lập Hội đồng
• Chủ tịch hội đồng: Thông báo lịch trình cuộc họp
• Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt nội dung quá trình triển khai và kết
quả đề tài nghiên cứu khoa học.
369
• Ý kiến của các thành viên Hội đồng nghiệm thu
• Các phản biện đọc nhận xét và có ý kiến trao đổi
• Phản biện 1: ……………
• Phản biện 2: ……………
• Thư ký Hội đồng
• Ủy viên Hội đồng
• Chủ tịch Hội đồng
• Chủ tịch Hội đồng mời chủ nhiệm đề tài phát biểu ý kiến
• Hội đồng nghiệm thu họp riêng thảo luận và thống nhất kết quả của
đề tài NCKH
• Uỷ viên thư ký công bố kết quả
Kết quả: Số phiếu đạt:
Số phiếu không đạt: Tổng số điểm:
Xếp loại:
• Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
Hội đồng nhất trí thông qua kết quả nghiên cứu đề tài và yêu cầu tác
giả sửa chữa các ý kiến Hội đồng đã đóng góp.
Phiên họp kết thúc vào lúc ............................................. cùng ngày./.
Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
370
Mẫu 20. Trang bìa chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA/TRUNG TÂM/PHÂN HIỆU………
BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
ĐỀ
<TÊN TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Lớp/Khoa :
Cán bộ hướng dẫn : Chức danh khoa học, học vị, họ và tên
HÀ NỘI <THÁNG> <NĂM>
371
Mẫu 21. Trang bìa phụ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA/TRUNG TÂM/PHÂN HIỆU………
BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC
<TÊN ĐỀ TÀI>
Mã số: (Mã số đề tài>
Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>
Thành viên tham gia: Lớp/Khoa :
HÀ NỘI <THÁNG>, <NĂM>
372
Mẫu 22. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học của người học
• Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để Hội đồng đánh giá kết quả thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học của người học. Báo cáo tổng kết phải
phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài và phải được đóng
thành quyển.
• Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài:
• Khổ giấy A4 (210 x 297 mm);
• Số trang từ 50 trang đến 70 trang (không tính mục lục, tài liệu tham
khảo và phụ lục); font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13; paragraph
1,3 - 1,5 line; lề trái 3cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2cm.
• Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
• Trang bìa (mẫu 30);
• Trang bìa phụ (mẫu 30a);
• Mục lục;
• Danh mục bảng biểu;
• Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
• Phần mở đầu:
• Lý do chọn đề tài
• Tổng quan vấn đề nghiên cứu,
• Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Giả thuyết khoa học
• Các chương 1, 2, 3,...: Các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá
về các kết quả này;
• Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực
hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả
nghiên cứu;
• Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
• Phụ lục.
373
PHỤ LỤC 5
HƯỚNG DẪN NỘP SẢN PHẨM
KHOA HỌC TRỰC TUYẾN
wTBrưeêbớnscigt1iea:otTrdưriuờệynngcthậ(ưptruvvoiàệnongtnshốoư,ivkvuíic.ệehndnush.ốvưnchủhìanohặNcshahàuu:htraư.eờdnug.vqnu).a
Ví dụ: chọn ĐỀ TÀI NCKH sẽ xuất hiện giao diện trong
bước 2 dưới đây
374
Bước 2: Điền các thông tin vào biểu mẫu theo yêu cầu
375
TBiưếớpcđ3ó:, mKaícnhg Sbuảnbmcứitng (khớp với nội dung bản mềm) đến Trung tâm
Thông tin Thư viện và nộp theo quy định.
376
IV
1. Các địa chỉ cần biết tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có thể liên hệ tới các số điện thoại
sau để biết thông tin theo mảng công việc:
Phòng Quản lý đào tạo Đại học (024) 37536314 + 415/416
Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học (024) 37536314 + 421
Phòng Khảo thí và Bảo đảm chất lượng (024) 37536314 + 522/514
Phòng Công tác sinh viên (024) 37536314 + 422
Bộ phận Ký túc xá (024) 38387725
Phòng Kế hoạch – Tài chính (024) 37536314 + 507
Phòng Hợp tác quốc tế (024) 37536314 + 510
378
379
380
381
382
DÀNH CHO SINH VIÊN GHI CHÉP
383
384
2019
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
385
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Phân hiệu TP.
386
SỔ TAY SINH VIÊN 2021
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
Địa chỉ: Số 175 Giảng Võ - Hà Nội
Điện thoại: 024 38515380; Fax: 024 38515381
Email: [email protected]
Website: www.nxblaodong.com.vn
Chi nhánh phía Nam
Số 85 Cách mạng Tháng Tám, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
ĐT: 08 38390970; Fax: 08 39257205
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc - Tổng biên tập
Mai Thị Thanh Hằng
Biên tập: Bùi Thị Phương Thúy
Biên soạn:
Hoàng Văn Thanh
Vũ Ngọc Hoa
Dương Văn Nam
Nông Trương Ngọc Sơn
Trình bày: Thắm Trần
Bìa: Nông Trương Ngọc Sơn
Sửa bản in: Nông Trương Ngọc Sơn
LIÊN KẾT XUẤT BẢN
Công ty TNHH in và Quảng cáo Tân Thành Phát.
Số 352 Giải Phóng, Thanh Xuân, Hà Nội
In 2.150 cuốn, khổ 14.5x20.5cm, tại
Công ty TNHH in và Quảng cáo Tân Thành Phát
Số 352 Giải Phóng, Thanh Xuân, Hà Nội
Số xác nhận ĐKXB: 3850-2020/CXBIPH/04-187/LĐ
Số quyết định: .../QĐ-NXBLĐ ngày
Mã ISBN: 978-604-...
In xong và nộp lưu chiểu năm 2021