TUẦN HOÀN
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Một gia đình có 4 người gồm bố, mẹ, con trai và con gái mang các nhóm máu khác nhau. Khi đi xét
nghiệm máu, bác sĩ cho biết người bố có thể truyền máu cho 2 đứa con, trong khi người mẹ có thể nhận
được máu từ người chồng và con gái.
a) Em hãy xác định nhóm máu của 4 người trong gia đình trên.
b) Vẽ sơ đồ truyền máu của gia đình trên và nêu nguyên tắc truyền máu.
TRẢ LỜI
a) Vì 4 người trong gia đình mang các nhóm máu khác nhau:
+ Bố truyền được cho 2 người con có nghĩa truyền được cho 2 người có nhóm máu khác nhau và khác
nhóm máu của bố → bố có nhóm máu O.
+ Mẹ nhận máu của chồng và con gái có nghĩa mẹ nhận được máu của 2 người có nhóm máu khác nhau
và khác nhóm máu của mẹ → mẹ có nhóm máu AB.
+ Hai người con có 2 nhóm máu khác nhau → con trai có nhóm máu A, con gái có nhóm máu B và ngược
lại. Con trai/gái Mẹ
b) Nhóm máu A Nhóm máu AB
Bố
Nhóm máu O
Con gái/trai
Nhóm máu B
c) Nguyên tắc truyền máu: phải xét nghiệm máu trước khi truyền
+ Xác định nhóm máu của người cho và người nhận rồi truyền cho phù hợp tránh tai biến (hồng cầu người
cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch).
+ Xác định trong máu người cho có nhiễm các tác nhân gây bệnh hay không.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Cho biết ba loại tín hiệu sinh lý trong cơ thể gây tăng nhịp tim ở người.
2. Để xác định được huyết áp tối thiểu và huyết áp tối đa cần dựa vào nguyên lý:
Nếu tạo sức ép cao hơn huyết áp tối đa đè lên động mạch thì động mạch đó sẽ bẹp hẳn, máu không qua
được; nới dần sức ép lên động mạch cho đến lúc tương đương huyết áp tối đa thì máu vượt qua được vào
giai đoạn tim bóp, dòng máu phụt qua gây ra một tiếng “thổi” có thể nghe được. Tiếp tục nới sức ép, ta vẫn
nghe đều đến những tiếng “thổi”, khi mạch máu hoàn toàn không đẹp nữa, máu qua dễ dàng, tiếng “thổi”
mất đi. Như vậy tiếng “thổi” đầu tiên tương đương với huyết áp tối đa, tiếng “thổi” cuối cùng tương đương
với huyết áp tối thiểu. Dựa vào nguyên lý trên em hãy đề xuất các thành phần cấu tạo cần thiết của một dụng
cụ đo huyết áp và nêu vai trò của các thành phần đó.
TRẢ LỜI
1, Các tín hiệu sinh lý gây tăng nhịp tim ở người:
- Tín hiệu Cơ thần kinh: hai nhóm thần kinh giao cảm và phó giao cảm đảm trách phần lớn việc điều hòa
này, một nhóm làm tăng tốc tế bào tạo nhịp và nhóm kia làm chậm lại. Ví dụ, khi ta đứng lên và bước đi,
thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, khi ngồi xuống và thư giãn, thần kinh phó giao cảm làm giảm nhịp
tim.
- Tín hiệu hoocmôn (thể dịch): Các hoocmôn được tiết vào máu cũng ảnh hưởng đến tế bào tạo nhịp: Vi
dụ: epinephrine làm nhịp tim tăng.
- Tín hiệu vật lí: ví dụ như nhiệt độ cơ thể có ảnh hưởng đến tế bào tạo nhịp, tăng 1ºC sẽ làm tăng nhịp tim
lên khoảng 10 nhịp/phút. Đây là lí do tim đập nhanh hơn khi ta bị sốt.
2, Dụng cụ đo huyết áp cần có:
1
- Một bao bằng cao su có thể bơm phồng và xã hơi từ từ đến tạo áp lực lên động mạch làm cho dòng máu
không qua được. Khi xã hơi từ từ, áp lực của bao giảm xuống dưới áp lực của động mạch, máu có thể phụt
vào động mạch tạo ra thời điểm có huyết áp tâm thu. Tới khi bao xả hơi gần hết và tiếng thổi mất đi để tạo
thời điểm có huyết áp tâm trương.
- Quả bóp bằng chất liệu cao su có tác dụng bơm hơi vào bao tạo áp suất thông qua hệ thống ống dẫn cao
- Một đồng hồ đo áp suất gắn với bao cao su tạo áp suất, để đo huyết áp trong động mạch.
- Một ống nghe mạch đập có độ khuếch đại âm thanh lớn để có thể nghe thấy tiếng thổi trong động mạch.
Câu 3. THANH HÓA
a. Huyết áp và vận tốc máu biến đổi như thế nảo trong hệ mạch của vòng tuần hoàn lớn ở người? Nguyên
nhân của sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch?
b. Dựa vào chu kì hoạt động của tim người, hãy cho biết vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
TRẢ LỜI
a, Huyết áp và vận tốc máu biến đổi:
- Huyết áp giảm dần từ động mạch -> mao mạch -> tĩnh mạch.
- Vận tốc máu giảm dần từ động mạch -> mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
Nguyên nhân của sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch:
- Huyết áp phụ thuộc một phần vào công suất tim: tim đập nhanh, mạnh → huyết áp tăng, và ngược lại.
- Càng xa tim thì huyết áp càng giảm: Sự ma sát của máu với thành mạch.
- Sự ma sát giữa các phân tử nước với nhau.
b, Tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng.
Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau. Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s. Pha
có 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s => Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi.
- Lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể mà khối lượng tim chỉ chiếm 1/200
khối lượng cơ thể.
Câu 4. THỪA THIÊN HUẾ
a. Huyết áp là gì? Ở người bình thường, huyết áp sẽ thay đổi như thế nào khi đang chạy? Giải thích.
b. Bố của Lan có nhóm máu B, mẹ của Lan có nhóm máu A, còn Lan có nhóm máu O. Máu của bố mę
Lan đều không nhiễm bệnh. Hỏi bố mẹ có truyền máu cho Lan được không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a, - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
- Huyết áp thay đổi khi đang chạy: Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết
áp sẽ tăng.
b, Bố mẹ có truyền máu cho Lan được vì: trong nhóm máu A chỉ có kháng nguyên A, trong nhóm máu B
có kháng nguyên B nên khi truyền cho nhóm máu O chỉ có kháng thể sẽ gây kích thích cơ thể, kết dính
hồng cầu.
Câu 5. QUẢNG BÌNH
a. Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Vì sao?
b. Khi ta hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng) thì huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế nào? Giải
thích.
TRẢ LỜI
a, Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi
của thành động mạch gây ra.
b, Tăng huyết áp và vận tốc máu do tăng tiêu thụ O2 ở cơ và tăng thải CO2 vào máu; nồng độ oxy trong
máu thấp, nồng độ CO2 trong máu cao, thụ quan hoá học ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ
2
bị kích thích gửi xung thần kinh về trung khu điều hoà tim mạch làm tim đập nhanh và mạnh, do vậy tăng
liều lượng máu qua tim làm tăng huyết áp và vận tốc máu.
Câu 6. ĐỀ THI HSG – HỒ CHÍ MINH
Có ba nhóm máu đặc trưng ở mèo là nhóm máu A, nhóm
máu B và nhóm máu AB, tất cả chúng được mã hóa bởi một gen
duy nhất có ba alen trong đó alen A trội so với alen B và alen
AB; alen AB trội so với alen B. Hầu hết, những con mèo thuộc
nhóm máu A có kháng thể chống B và mèo nhóm máu B có
kháng thể chống A tương ứng. Những con mèo có nhóm máu
AB không tạo ra kháng thể chống A hay chống B.
Hình bên đây cho thấy kết quả của các xét nghiệm
tương thích truyền máu được thực hiện đối với mèo
mẹ (M), mèo con (K) và hai con mèo bố tiềm năng
(P1 và P2). Các thẻ bao gồm ba vòng tròn chứa
kháng thể chống A (A); chống B (B) hoặc hoàn toàn
không có kháng thể như một đối chứng (-). Khi thêm
một giọt máu vào các vòng tròn, sự xuất hiện của
phản ứng ngưng kết sẽ xuất hiện (các chấm đỏ).
Từ đoạn thông tin trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Trộn máu của mèo con K với huyết thanh từ P2 sẽ dẫn đến ngưng kết.
b. M có thể nhận hồng cầu từ P2.
c. Mèo con được tạo ra do sự lai chéo giữa mèo mẹ M và mèo con K có thể truyền hồng cầu cho P2.
d. Những kết quả trên cho thấy khả năng P1 là cha đẻ của K lớn hơn P2.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a. Có những loại miễn dịch nào? Có ý kiến cho rằng tiêm chủng vacxin là để chữa bệnh. Theo em ý
kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b. Khi nghiên cứu sự vận chuyển máu trong hệ mạch, người ta sẽ được đồ thị A, B, C phản ánh mối
quan hệ giữa 3 đại lượng là huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch.
Đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Giải thích.
A
B D: Động mạch
C E: Mao mạch
F: Tĩnh mạch
DE F
TRẢ LỜI
a, - Có 2 loại miễn dịch: tự nhiên, nhân tạo.
- Ý kiến đó là sai vì vacxin không có chức năng chữa bệnh.
- Vì: Tiêm vacxin là đưa các tác nhân gây bệnh đã được làm yếu (kháng nguyên) vào cơ thể nhằm giúp hệ
miễn dịch cơ thể thích nghi dần bằng việc tiết ra các kháng thể chống lại các tác nhân gây bệnh tương ứng.
3
Từ đó cơ thể có khả năng miễn dịch với bệnh đó nhờ có sẵn lượng kháng thể tương ứng với bệnh đó hay
là khả năng đáp ứng nhanh với sự tấn công của tác nhân gây bệnh đó.
b, - Huyết áp giảm dần từ động mạch -> mao mạch -> tĩnh mạch, đồ thị A biểu diễn huyết áp.
- Vận tốc máu giảm dần từ động mạch -> mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch, đồ thị C biểu
diễn vận tốc máu.
- Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất, đồ thị B biểu diễn tổng tiết diện mạch.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Trình bày quá trình đáp ứng miễn dịch và tạo dòng tế bảo mang trí nhớ miễn dịch khi tiếp xúc với
kháng nguyên lần đầu (ví dụ khi được tiêm vacxin phòng bệnh). Tại sao có loại vacxin chỉ cần tiêm một lần
trong đời, có loại phải tiêm nhắc lại với những khoảng thời gian nhất định khác nhau ?
TRẢ LỜI
- Các pha của đáp ứng miễn dịch gồm:
+ Pha nhận diện kháng nguyên các tế bào limpho đặc hiệu nhưng chưa từng tiếp xúc với kháng nguyên sẽ
nhận diện các kháng nguyên của vi sinh vật được trình diện trên bề mặt các tế bào đã nhiễm.
+ Pha hoạt hoá các tế bào limphô: các tế bào limpho đã tiếp xúc với kháng nguyên sẽ nhân lên nhanh chóng
tạo ra một số lượng lớn các tế bào con cháu (dòng tế bào thực hiện: tế bào limphô B thực hiện và tế bào
limpho T thực hiện).
+ Pha loại bỏ kháng nguyên: tế bào limphô B thực hiện tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên, tế bào
limphô T tiết chất hóa học giết các tế bào chủ đã bị nhiễm vi sinh vật.
+ Pha thoái trào: khi nhiễm trùng đã được loại bỏ thì hầu hết các tế bào thực hiện sẽ chết.
+ Tạo các tế bào mang trí nhớ miễn dịch: các tế bào còn lại sau đáp ứng miễn dịch đó là các tế bào limphô
(B và T) mang trí nhớ miễn dịch, có thể tồn tại ở trạng thái nghỉ ngơi trong thời gian hàng tháng thậm chí
hàng năm và sẽ phản ứng nhanh chóng trước sự tái xuất hiện của vi sinh vật (loại đã được ghi nhớ).
- Có loại vacxin chỉ cần tiêm một lần trong đời, có loại phải tiêm nhắc lại với những khoảng thời gian nhất
định khác nhau vì phụ thuộc vào thời gian tồn tại của dòng tế bào nhớ và sự biến đổi của virut trong thực
tế.
Câu 3. THANH HÓA
a. Hãy cho biết hoạt động của van nhĩ – thất và van động mạch trong các pha của một chu kì tim theo
bảng sau:
Các pha của chu kì tim Hoạt động của van tim
Van nhĩ - thất Van động mạch
Pha co tâm nhĩ
Pha co tâm thất
Pha dãn chung
b. Một người bị hẹp van động mạch chủ thì nhịp tim và thời gian trung bình của một chu kỳ tim của người
này thay đổi như thế nào so với người bình thường? Giải thích.
TRẢ LỜI
a,
Các pha của chu kì tim Hoạt động của van tim
Van nhĩ - thất Van động mạch
Pha co tâm nhĩ Mở Đóng
Pha co tâm thất Đóng Mở
Pha dãn chung Đóng Đóng
b, Nhịp tim tăng lên, thời gian trung bình mỗi chu kỳ tim giảm đi do bị hẹp van tim nên lượng máu được
đẩy vào động mạch sẽ giảm đi => tăng nhịp tim để đáp ứng đủ nhu cầu => thời gian trung bình mỗi chu
kỳ tim giảm.
4
Câu 4. THỪA THIÊN HUẾ
Ở người bình thường, hồng cầu trưởng thành có đặc điểm gì về cấu tạo, hình dạng phù hợp với chức
năng?
TRẢ LỜI
- Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá trình làm việc
- Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho quá trình vận chuyển khí, vừa giúp
cho quá trình trao đổi oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi
- Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo thuận lợi cho quá trình vận
chuyển khí
- Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể, nhất
là khi lao động nặng và kéo dài
Câu 5. THÁI NGUYÊN
Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Cho biết tác dụng của việc
máu chảy nhanh hay chảy chậm trong từng loại mạch đó?
TRẢ LỜI
- Vận tốc máu trong các loại mạch là không giống nhau.
- Máu chảy nhanh nhất ở động mạch chủ, giảm dần ở các động mạch khác, chậm nhất ở mao mạch, sau đó
tăng dần ở tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch chủ.
Ý nghĩa:
- Ở động mạch máu chảy nhanh → kịp thời cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào.
- Ở mao mạch chậm nhất → Thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- Ở tĩnh mạch vận tốc tăng dần → quay vòng nhanh.
Câu 6. CẦN THƠ
2.1. Hãy xác định hướng vận chuyển của màu trong hệ tuần hoàn ở người bình thường khi các ngăn của
tim co bóp như sau:
(1) Khi tâm nhĩ trái co. (2) Khi tâm thất trái co.
(3) Khỉ tâm nhĩ phải co. (4) Khi tâm thất phải co.
2.2. Xác định vị trí và vai trò của van 2 lá, van 3 lá của tim ở người bình thường. Trường hợp “khi tâm
thất trái co, một phần máu vận chuyển vào tâm nhĩ trái” dẫn đến hậu quả gì? Giải thích.
TRẢ LỜI
2.1. (1) Khi tâm nhĩ trái co: máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái.
(2) Khi tâm thất trái co: máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
(3) Khỉ tâm nhĩ phải co: máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
(4) Khi tâm thất phải co: máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.
2.2. - Van 2 lá ngăn thông nằm giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái. Van hai lá mở ra cho phép máu đi một
chiều từ nhĩ trái xuống thất trái và đóng lại khi dòng máu được bơm từ thất trái qua van động mạch chủ
vào động mạch chủ để đưa máu đi nuôi toàn cơ thể. Việc đóng lại này ngăn không cho máu đi ngược vào
lại tâm nhĩ.
- Van 3 lá ngăn thông nằm giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải của tim. Van ba lá mở ra cho máu đi một
chiều từ nhĩ phải xuống thất phải và đóng lại khi dòng máu được bơm từ thất phải qua van động mạch phổi
vào động mạch phổi đưa máu lên phổi để trao đổi oxy.
- Trường hợp “khi tâm thất trái co, một phần máu vận chuyển vào tâm nhĩ trái” dẫn đến hiện tượng sự trào
ngược: máu từ tim không bơm ra ngoài một cách bình thường, và tâm nhĩ không thể nhận máu ở lần co
bóp tiếp theo. Tâm thất trái sau đó phải làm việc quá mức để tống máu đi. Và điều này về sau có thể gây
suy tim.
Câu 7. VĨNH PHÚC
5
Giải thích vì sao ở người thì những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu giống
như những động mạch lớn?
TRẢ LỜI
Động mạch nhỏ: ở ngoại vi, đường kính động mạch nhỏ, thành mỏng do đó không có huyết áp tối đa và
tối thiểu.
Câu 8. QUẢNG NINH
Ở người lớn tuổi ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu chất côlesteron (thịt, trứng, sữa,…), sẽ có nhiều
nguy cơ bị bệnh xơ vữa động mạch. Ở bệnh này, côlesterôn ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các
ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước, sơ cứng và vữa ra.
Tại sao xơ vữa thành mạch máu làm tăng huyết áp? Tại sao huyết áp cao là yếu tố góp phần tăng nguy
cơ gây ra các cơn đau tim và đột quỵ ở người?
TRẢ LỜI
- Người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp vì thành mạch dày lên tạo ra sức cản của
thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.
- Tăng huyết áp là nguyên nhân khiến các động mạch trên toàn cơ thể có thể bị vỡ hoặc dễ bị tắc nghẽn
hơn. Các động mạch trong não bị tổn thương do tăng huyết áp làm gia tăng nguy cơ đột quỵ.
Câu 9. GIA LAI
a. Miễn dịch là gì? Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên với miễn dịch nhân tạo.
b. Hiện nay, để phòng chống một số bệnh ở người như: Bạch hầu, lao, uốn ván, bại liệt, ta cần áp dụng
loại miễn dịch nào?
TRẢ LỜI
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
- Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên với miễn dịch nhân tạo:
Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
- Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, - Miễn dịch nhân tạo có được một cách ngẫu nhiên,
bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
đã nhiễm bệnh.
- Do cơ thể tự tiết ra. - Do cung cấp qua cách tiêm vào cơ thể.
Câu 9. ĐỀ THI HSG HUYỆN TRỰC NINH – NAM ĐỊNH
a) Các hình I, II, III trong Hình 1 mô tả các giai đoạn trong một hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu. Em
hãy:
- Sắp xếp các hình I, II, III theo thứ tự đúng.
- Chú thích cho các số 1, 2, 3 trong hình.
Cho biết, ngoài hoạt động bảo vệ cơ thể như mô tả
trong Hình 1, bạch cầu còn có những hoạt động nào
khác để bảo vệ cơ thể? Hình 1
b) Nêu đặc điểm của các nhóm máu trong hệ nhóm máu ABO ở người.
c) Quan sát Hình 2 và cho biết tim của người bệnh bị dị tật ở phận nào? Dị tật này đã làm cho nhịp tim và
nhịp hô hấp của người bệnh khác với người bình thường như thế nào? Giải thích.
Hình 2. Tim của người bình thường và tim của người bệnh
6
TRẢ LỜI
a) - Thứ tự đúng các hình: III => II => I.
- Chú thích:
+ 1 – Tế bào bị nhiễm bệnh (vi khuẩn, virut).
+ 2 – Bạch cầu Limpho T (tế bào T).
+ 3 – Các phân tử prôtêin đặc hiệu.
- Các hoạt động bảo vệ cơ thể khác của bạch cầu:
+ Thực bào: bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
+ Tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
b) - Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β.
- Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α.
- Nhóm máu O: Hồng cầu không có cả A và B, huyết tương có cả α và β.
- Nhóm máu AB: Hồng cầu có A và B, huyết tương không có α và β.
c) - Bộ phận dị tật: động mạch phổi (động mạch phổi bị hẹp).
- Người bệnh có nhịp tim và nhịp hô hấp cao hơn người bình thường.
- Giải thích: Động mạch phổi bị hẹp → giảm lượng máu lên phổi → máu đỏ tươi về tim để bơm đi nuôi
cơ thể giảm → tim phải tăng nhịp và lực đập để tăng lưu đê lượng máu, tăng nhịp và độ sâu hô hấp đảm
bảo nhu cầu cung cấp oxi cho tế bào và mô.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a) Nhịp tim của một số loài động vật được thể hiện trong bảng sau:
Tên động vật Nhịp tim/phút
Voi 35 - 40
Cừu 70 - 80
Mèo 110 - 130
Chuột 720 - 780
Nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật?
b) Vì sao sau khi tiêm vacxin, cơ thể lại tạo được kháng thể chống lại virus?
Hiện nay, tiêm vacxin phòng virus SARS-CoV-2 là biện pháp hiệu quả nhất để tạo miễn dịch cộng đồng
đối với dịch Covid-19. Tuy nhiên, sau khi tiêm chúng ta không được chủ quan, vẫn phải tuân thủ nghiêm
ngặt nguyên tắc 5K. Giải thích.
TRẢ LỜI
a, Nhận xét: Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tim đập càng nhanh và ngược lại động vật có kích
thước cơ thể càng lớn thì tim đập càng chậm.
Giải thích: Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn (tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ thể).
Tỉ lệ S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên, tim
phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu ôxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho quá trình chuyển hoá.
b, Vacxin kích thích cơ thể tạo nên miễn dịch “bắt chước” giống như nhiễm trùng tự nhiên. Nhưng trong
vacxin có chứa tác nhân gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc đã bị bất hoạt, hoặc chỉ là một phần của vi sinh
vật gây bệnh nên bản thân nó không thể gây bệnh. Khi vacxin được đưa vào cơ thể, cơ thể sẽ nhận diện
vacxin như là “vật lạ”, kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể sản sinh ra kháng thể trung hòa tác nhân
gây bệnh.
Vì sau khi tiêm vacxin phòng virus SARS-CoV-2 vẫn có thể bị Covid-19 do các nguyên nhân sau:
- Miễn dịch không kéo dài vĩnh viễn.
- Tác nhân gây bệnh biến đổi theo thời gian.
- Không tiêm đủ liều vacxin theo khuyến cáo.
7
- Cơ thể không tạo ra đủ đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vacxin.
- Cơ thể không có đủ thời gian để tạo ra đáp ứng miễn dịch.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Động mạch vành cung cấp máu đến các tế bào cơ tim. Huyết áp và vận tốc máu trong động mạch
vành thay đổi như thế nào trong giai đoạn tim co và giai đoạn tim dãn?
2. Người đã được tiêm vacxin phòng bệnh Covid-19 có thể hình thành đáp ứng miễn dịch thứ phát nếu
bị nhiễm virut SARS-CoV-2. Hãy cho biết sự khác nhau trong đáp ứng miễn dịch thứ phát ở người này với
đáp ứng miễn dịch nguyên phát ở người lần đầu tiên bị nhiễm virut SARS-CoV-2 mà chưa được tiêm phòng.
TRẢ LỜI
1, *Giai đoạn tim co:
- Huyết áp tăng (huyết áp tối đa).
- Vận tốc máu tăng.
*Giai đoạn tim dãn:
- Huyết áp giảm (huyết áp tối thiểu).
- Vận tốc máu giảm.
2, Sự khác nhau trong đáp ứng miễn dịch thứ phát ở người này với đáp ứng miễn dịch nguyên phát:
Miễn dịch thứ phát Miễn dịch nguyên phát
Khái niệm Phản ứng miễn dịch nguyên phát là phản Phản ứng miễn dịch thứ phát là phản ứng
ứng của hệ thống miễn dịch khi lần đầu của hệ thống miễn dịch khi tiếp xúc với
tiên tiếp xúc với kháng nguyên. kháng nguyên lần thứ hai và lần tiếp theo.
Tế bào đáp ứng Tế bào B và tế bào T là các tế bào đáp ứng Các tế bào bộ nhớ là các tế bào đáp ứng
của phản ứng miễn dịch chính. của phản ứng miễn dịch thứ cấp.
Thời gian thực Phản ứng miễn dịch cơ bản mất nhiều thời Phản ứng miễn dịch thứ phát mất một thời
hiện để thiết lập gian hơn để thiết lập khả năng miễn dịch. gian ngắn hơn để thiết lập khả năng miễn
miễn dịch dịch.
Lượng sản xuất Nói chung, lượng kháng thể thấp được tạo Nói chung, một lượng lớn kháng thể được
kháng thể ra trong phản ứng miễn dịch chính. tạo ra trong phản ứng miễn dịch thứ cấp.
Mức kháng thể Mức độ kháng thể giảm nhanh chóng Mức độ kháng thể vẫn cao trong một thời
trong phản ứng miễn dịch chính. gian dài hơn trong đáp ứng miễn dịch thứ
cấp.
Vị trí Phản ứng miễn dịch nguyên phát xuất Phản ứng miễn dịch thứ phát xuất hiện
hiện chủ yếu ở các hạch bạch huyết và lá chủ yếu ở tủy xương, sau đó là bạch
lách. huyết và lách.
Sức mạnh của Đáp ứng miễn dịch tiên phát thường yếu Phản ứng miễn dịch thứ phát mạnh hơn.
phản ứng hơn đáp ứng miễn dịch thứ phát.
Câu 3. THANH HÓA
a. Bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào?
b. Hiện nay virut SARS-CoV-2 đang gây nên đại dịch viêm phổi ở người, em hãy nêu những biện
pháp cơ bản trong việc phòng, chống virut SARS-CoV-2.
TRẢ LỜI
a, - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng
- Limpho B: Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên để vô hiệu hóa vi khuẩn
- Limpho T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết
protein đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm
b, - Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
có cồn (ít nhất 60% cồn).
- Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
8
- Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khăn giấy, khăn vải,
khuỷu tay áo.
- Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
- Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
(- Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ
sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
- Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
- Thực hiện khai báo y tế.)
Câu 4. THỪA THIÊN HUẾ
1. Hãy cho biết mỗi ví dụ sau thuộc dạng miễn dịch nào?
b1) Người dân tiêm vacxin để phòng ngừa dịch bệnh COVID – 19.
b2) Trẻ sơ sinh không mắc bệnh lở mồm long móng của trâu bò.
b3) Một học sinh mắc bệnh sởi và khỏi bệnh, sau đó được miễn dịch suốt đời.
2. Người trưởng thành bình thường, mỗi chu kì tìm kéo dài 0,8 giây. Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 –
140 lần/phút. Theo em, thời gian của một chu kì tỉm của trẻ em tăng hay giảm so với người trưởng thành
bình thường?
Giả sử đo được nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút. Căn cứ vào tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì có
dẫn của tim ở người bình thường, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kì tim của em bé đó.
TRẢ LỜI
1. b1) Người dân tiêm vacxin để phòng ngừa dịch bệnh COVID – 19: Miễn dịch nhân tạo (chủ động).
b2) Trẻ sơ sinh không mắc bệnh lở mồm long móng của trâu bò: Miễn dịch tự nhiên (bẩm sinh).
b3) Một học sinh mắc bệnh sởi và khỏi bệnh, sau đó được miễn dịch suốt đời: Miễn dịch tự nhiên (tập
nhiễm).
2. - Thời gian của một chu kì tỉm của trẻ em giảm so với người trưởng thành bình thường.
- Thời gian một chu kỳ tim ở em bé: 60:120 = 0,5s.
- Thời pha nhĩ co: 0,5.1/8=0,0625s.
- Thời gian pha thất co: 0,5.3/8=0,1875s.
- Thời gian pha dãn chung: 0,5:2=0,25s.
Câu 5. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
1. a) Hãy định nghĩa kháng nguyên và kháng thể?
b) Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể là gì?
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu thành mao mạch trở nên chỉ có tính thấm đối với duy nhất thành phần huyết tương
của máu?
TRẢ LỜI
1. a) - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử do cơ thể (tế bào lympho B) tạo ra để chống lại các |kháng nguyên.
b) - Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể tuân theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
- Nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Máu gồm có hai thành phần là huyết tương và các tế bào máu.
- Thông thường, ngoài huyết tương thành mao mạch có tính thấm đối với bạch cầu và tiểu cầu.
- Nếu thành mao mạch không thấm bạch cầu, bạch cầu không thể di chuyển vào dịch nội mô, do đó không
thể hoạt động để bảo vệ các mô khỏi sự tấn công của các tác nhân gây hại (không thể thực hiện chức năng
miễn dịch tại các mô).
- Nếu thành mao mạch không thấm tiểu cầu, tiểu cầu không thể di chuyển vào dịch nội mô rồi được vận
chuyển vào mạch bạch huyết. Do đó, không thể thực hiện chức năng đông máu trong mạch bạch huyết.
9
Câu 6. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
Creatinine là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa tại cơ xương, có
nguồn gốc từ creatin phosphate. Đồ thị trong hình bên thể hiện mối tương
quan giữa tốc độ lọc cầu thận (GFR) và nồng độ creatinine trong máu.
1. Creatinine có được nhận lọc liên tục từ máu ra nước tiểu hay không? Giải
thích.
2. Hãy cho biết, điểm nào trong 4 điểm A, B, C, D trong đồ thị thể hiện nồng
độ creatinine trung bình trong máu của một người bình thường? Biết rằng,
lượng nước tiểu thải ra trung bình mỗi ngày một người bình thường là 1,35
lít với tỷ lệ tái hấp thu của thận là 99,25%.
TRẢ LỜI
1. - Creatinine được thận lọc liên tục từ máu ra nước tiểu.
- Vì giữa GFR và nồng độ creatinine trong máu tồn tại một tương quan nghịch (theo kiểu đồ thị hyperbol).
2. -Thể tích nước tiểu đầu hình thành trong 1 ngày = 1,35 : (100 – 99,25)% = 180 (L)
- Thể tích nước tiểu đầu hình thành trong 1 phút = 180 / (24 * 60) = 0, 125(L) = 125mL
→ GFR = 125 mL/phút
→ Điểm D thể hiện nồng độ creatinine trung bình trong máu của một người bình thường.
Câu 7. VĨNH PHÚC
a) Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tỉm huyết áp trong hệ mạch cảng nhỏ?
b) Một người được đưa đến bệnh viện trong tình trạng gần như kiệt sức sau một thời gian dài không có
thức ăn và nước uống. Kết quả kiểm tra của bác sĩ cho thấy mạch của bệnh nhân đập nhanh và yếu, huyết
áp thấp. Hãy cho biết khi đó nhịp tim và thể tích tâm thu của bệnh nhân ở trong tình trạng như thế nào?
TRẢ LỜI
1. - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
- Trong quá trình máu được vận chuyển từ tim nhờ hệ mạch đến các cơ quan, do ma sát giữ các phân tử
máu với nhau và do ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch máu => vận tốc máu giảm dần(vận tốc
máu không được bảo toàn)
2. - Nhịp tim nhanh.
- Thể tích tâm thu lớn.
Câu 8. ĐỀ THI HSG – HẠ LONG
Dịch COVID-19 liên tục diễn biến phức tạp. Để kiểm soát rủi ro, giảm tối đa số ca chuyển nặng và tử
vong, Bộ Y tế tiếp tục chỉ đạo các địa phương khẩn trương đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin phỏng COVID-
19 cho người dân. Phấn đấu cuối tháng 1/2022 hoàn thành tiêm vắc xin mũi 2 cho người từ 12-18 tuổi. Với
sự tích cực của cả hệ thống chính trị và sự đồng lòng cao của nhân dân, chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-
19 diện rộng của cả nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã đạt kết quả rất tích cực. Tuy nhiên đến
thời điểm hiện tại một số ít người dân vẫn chưa tham gia và không đồng ý cho con em mình tiêm vắc xin
phòng covid - 19 vì cho rằng sau khi tiêm vẫn nhiễm. Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những hiệu quả
của việc tiêm vắc xin phòng covid? Sự khác nhau giữa người nhiễm chưa tiêm vắc xin phòng Covid - 19 với
người nhiễm nhưng đã tiêm vắc xin phòng Covid-19?
TRẢ LỜI
- Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những hiệu quả của việc tiêm vắc xin phòng covid:
+ Giảm nguy cơ mắc các bệnh.
+ Giảm thiểu các rủi ro vì bệnh tật như biến chứng, di chứng, tử vong so với nhóm không tiêm phòng.
+ Chi phí tiêm thấp hơn điều trị.
+ Tạo điều kiện để trẻ lớn lên và phát triển toàn diện.
+ Bảo vệ sức khỏe chung cho cộng đồng.
10
+ Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong.
- Sự khác nhau giữa người nhiễm chưa tiêm vắc xin phòng Covid - 19 với người nhiễm nhưng đã tiêm vắc
xin phòng Covid-19: Người tiêm vacxin covid -19
Người nhiễm chưa tiêm vacxin covid-19
- Bệnh sẽ tiến triển rất nhanh, các dấu hiệu sẽ rất - Nếu tiêm đủ 3 mũi thì khi bị bệnh, bệnh sẽ bộc
nặng, và nếu chữa được thì biến chứng để lại rất phát lâu hơn, qua đó có thể chữa dần để khỏi bệnh.
nhiề. Nếu bệnh bốc phát thì sẽ nhẹ hơn so với chưa tiêm
- Sức khỏe khó hồi phục. vacxin covid-19.
- Tỉ lệ tử vong cao. - Sức khỏe hồi phục nhanh, biến chứng dể lại rất ít.
- Tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 9. ĐỀ THI HSG – NINH BÌNH
1. a) Trước khi phẫu thuật ở người, vì sao cần phải xét nghiệm máu?
b) Anh An và anh Bình cùng đi truyền máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm máu thấy huyết tương
của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh An mà không ngưng kết hồng cầu của anh Bình. Cho biết
bệnh nhân có nhóm máu nào? Biết anh An có nhóm máu A, anh Bình có nhóm máu B.
2. Cho biết trị số huyết áp và vận tốc máu trong mạch ở người bình thường như sau:
Tên mạch máu Huyết áp (mm Hg) Vận tốc máu (mm/s)
Động mạch chủ 120 - 140 500 - 550
Động mạch lớn 110 - 125 150 - 200
Động mạch nhỏ 40 - 60 5 - 10
Mao mach 20 - 40 0,5 - 1,2
Tĩnh mạch chủ ≈0 200 - 250
Nhận xét về sự biển đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch (không cần giải thích). Nêu các yếu tố
có thể làm thay đổi huyết áp.
TRẢ LỜI
1. a) Trước khi phẫu thuật ở người cần phải xét nghiệm máu vì:
- Lựa chọn nhóm máu cần truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong
huyết tương của người nhận gây tắc mạch).
- Tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
b) Bệnh nhân có nhóm máu B.
2. - Huyết áp giảm dần từ động mạch chủ đến động mạch lớn, động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở
tĩnh mạch chủ.
- Vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến động mạch lớn, động mạch nhỏ và thấp nhất ở các mao
mạch, rồi tăng dần ở tĩnh mạch.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp:
+ Nhịp tim và lực co của tim.
+ Thể tích máu.
+ Áp suất thẩm thấu và độ quánh của máu.
+ Sức cản của mạch máu.
11
HÔ HẤP
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Bảng dưới đây là kết quả đo 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra ở 1 người bình thường:
O2 CO2 N2 Hơi nước
Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít
Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hòa
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần không khí hít vào và thở ra?
TRẢ LỜI
- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp hơn trong khí hít vào là do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu trong
mao mạch ở phổi.
- Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao hơn trong khí hít vào là do CO2 đã khuếch tán từ máu trong mao mạch ở
phổi ra khí phế nang.
- Tỉ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút ít là do tỉ lệ O2
bị hạ thấp hẳn, sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.
- Hơi nước bão hòa trong khí thở ra là do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy phủ toàn bộ đường
dẫn khí.
Năm 2020
Câu 1. YÊN BÁI
Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân gây ngạt
khí do hít phải không khí giàu CO.
TRẢ LỜI
- Là do nước tràn vào đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí
- Phân tử CO liên kết rất chặt với Hemoglobin, chiếm chỗ của O2 làm cản trở sự trao đổi và vận chuyển khí
O2 làm cho cơ thể bị thiếu O2
Câu 2. PHÚ YÊN
Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng kín thường gây ra hiện tượng ngạt thở cho người có mặt
trong phòng kín đó?
TRẢ LỜI
- Do phòng kín nên không khí khó lưu thông với bên ngoài, thậm chí không thể lưu thông với bên ngoài. Khi
đun bếp than thì lượng oxi đã tham gia vào phản ứng cháy, đồng thời tạo ra khí cacbon oxit (CO) và cacbonic
(CO2)
- Hàm lượng oxi giảm đi, lượng CO và CO2 tăng
- Huyết sắc tố (Hb) kết hợp với CO tạo ra HbCO2
- HbCO2 là 1 hợp chất rất bền, có âm phân tách. Do đó, máu thiếu Hb tự do chuyên vận chuyển oxi dẫn đến
cơ thể bị thiếu oxi nên ngạt thở.
Câu 3. THỪA THIÊN HUẾ
Dung tích sống là gì? Trao đổi khí ở phổi diễn ra theo cơ chế nào?
TRẢ LỜI
- Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể hít vào và thở ra.
- Trao đổi khí ở phổi diễn ra theo cơ chế khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp):
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế
nang vào máu.
12
+ Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào
không khí phế nang.
Câu 4. ĐỒNG NAI
a) Kể tên các cơ quan tham gia cấu tạo hệ hô hấp và nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi
trong hệ hô hấp ở người.
b) Nêu tên một bệnh đường hô hấp ở người. Mô tả triệu chứng và trình bày biện pháp phòng tránh bệnh
đó.
TRẢ LỜI
a) - Gồm các cơ quan: mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Chức năng của đường dẫn khí: Dẫn không khí vào và ra khỏi phổi; làm sạch, làm ấm và làm ẩm không khí
vào phổi; bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Chức năng của 2 lá phổi: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
b) Bệnh cảm cúm:
- Triệu chứng:
+ Sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, sổ mũi, đau họng và ho, triệu chứng ho thường nặng và kéo dài.
+ Có thể kèm theo các triệu chứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhất là ở trẻ em.
+ Thời gian ủ bệnh: Thường từ 1 tới 4 ngày, bệnh có thể bắt đầu trước sốt 1 ngày và kéo dài tới 7 ngày ở
người lớn, thậm có thể là nhiều tháng nếu người bị suy giảm miễn dịch mắc bệnh.
- Biện pháp phòng chống bệnh:
+ Giữ ấm cơ thể trước những thay đổi của thời tiết, tránh để cơ thể bị tiếp xúc nóng lạnh đột ngột.
+ Ăn uống đủ chất đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể (bổ sung rau xanh, củ quả vào thực đơn hàng ngày, đặc
biệt là các nhóm chất có chứa vitamin C để tăng sức đề kháng.
+ Uống nhiều nước.
+ Vệ sinh cá nhân: rửa tay thật sạch với xà phòng diệt khuẩn trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh để ngăn ngừa
các virut có hại xâm nhập cơ thể.
+ Súc miệng nước muối ít nhất ngày 2 lần để tránh bị viêm họng và để ngăn ngừa nhiễm trùng phát sinh.
Năm 2021
Câu 1. QUẢNG BÌNH
Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu và các tế bào
mô lại bị thiếu ôxi?
TRẢ LỜI
- Hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu không có CO2 → không có H+ để kích thích lên
các tiểu thể ở động mạch cảnh, xoang động mạch chủ và thụ thể hoá học ở trung ương thần kinh.
- Các tế bào mô thiếu ôxy vì:
+ Hô hấp, tuần hoàn kémdo đó không nhận đủ O2 cho cơ thể.
+ Theo hiệu ứng Bohr thì khi không có H+ sẽ làm giảm lượng O2 giải phóng ra từ ÔxyHêmôglôbin để cung
cấp cho tế bào của mô. → tế bào thiếu O2
Câu 2. THÁI NGUYÊN
a. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thông khí qua phổi?
b. Bộ Y tế kêu gọi người dân Việt Nam cùng thực hiện chung sống an toàn cùng đại dịch COVID-19
với thông điệp 5K. Thông điệp 5K là gì? Ngoài thực hiện những nội dung của thông điệp thì cần lưu ý thêm
điều gì không?
TRẢ LỜI
a. Nhờ hoạt dộng của các cơ hô hấp làm thay dổi thể tích của lổng ngực mà ta thực hiện dược các dộng tác
hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, nhờ vậy mới có đủ O2 cung cấp
thường xuyên cho máu.
13
- Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là 1 cử dộng hô hấp. Số cử động hô hấp trong 1 phút là nhịp hô
hấp.
- Sự trao đổi khí ở phối theo cơ chế khuếch tán (các khí được khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có
nồng độ thấp)
b. - Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế” với các nội
dung chính sau đây:
+ Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang
y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
+ Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật
dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…). Giữ vệ sinh, lau rửa
và để nhà cửa thông thoáng.
+ Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
+ Không tụ tập đông người.
+ Khai báo y tế: thực hiện khai báo y tế.
- Ngoài thực hiện những nội dung của thông điệp thì cần lưu ý: Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở hãy gọi điện
cho đường dây nóng của Bộ Y tế 19009095 hoặc đường dây nóng của y tế địa phương để được tư vấn, hỗ trợ,
hướng dẫn đi khám bệnh đảm bảo an toàn.
Câu 3. THANH HÓA
Trình bày cấu tạo của hai lá phổi thích nghi với chức năng trao đổi khí. Tại sao tràn dịch màng phổi
(dịch giữa 2 lớp màng phổi) lại rất nguy hiểm?
TRẢ LỜI
Trình bày cấu tạo của hai lá phổi thích nghi với chức năng trao đổi khí:
- Phổi gồm 2 lá : lá phổi phải gồm 3 thùy , lá phổi trái gồm 2 thùy.
- Bên ngoài phổi có 2 lớp màng , giữa các chất có dịch nhầy → làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực
khi hô hấp.
- Số lượng phế nang nhiều (700 - 800 triệu đơn vị) → làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi (khoảng 70 - 80
m2)
- Thành phế nang mỏng bao quanh là mạng mao mạch dày đặc → giúp sự trao đổi khí diễn ra dễ dàng.
Tại sao tràn dịch màng phổi (dịch giữa 2 lớp màng phổi) lại rất nguy hiểm: Tràn dịch màng phổi gây ra hậu
quả ảnh hưởng rất lớn đến hô hấp, gây thiếu oxy nuôi dưỡng cơ thể. Có thể để lại một số di chứng như: Viêm
dày màng phổi, vôi hóa màng phổi, nếu căn nguyên do lao còn gây viêm mủ màng phổi. Các di chứng này
ảnh hưởng tới khả năng hô hấp của người bệnh.
Câu 4. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Nêu các bước cơ bản trong tiến hành sơ cứu cho người bị ngưng thở do đuối nước bằng phương
pháp hà hơi thổi ngạt.
2. Các cơ liên sườn, cơ hoành và hệ thống xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế
nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra trong trường hợp
hô hấp bình thường.
TRẢ LỜI
1, Bước 1: Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: Loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách cõng nạn
nhân (ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân Có hai phương pháp:
+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.
- Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân.
14
- Lặp lại thao tác 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. Nếu tim
nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.
+Phương pháp ấn lồng ngực:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.
- Cầm hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân.
- Dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân. Làm lại thao tác 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự
động của nạn nhân ổn định bình thường.
2. - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và
giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau:
* Làm tăng thể tích lồng ngực:
+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời
theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.
+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
* Làm giảm thể tích lồng ngực:
+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.
+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.
Câu 5. QUẢNG NINH
1. Bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID - 19 do chủng mới của virut Corona SARS - CoV - 2 đang gây đại
dịch toàn cầu. Một trong những triệu chứng ở giai đoạn nặng của bệnh nhân nhiễm virut nảy là hội chứng
suy hô hấp cấp tiến triển (kí hiệu là ARDS). Phế nang của bệnh nhân ARDS bị ứ dịch, tổn thương các tế bào
biểu mô làm giảm khả năng giãn nở của phổi. Hãy cho biết bệnh nhân ARDS có thay đổi như thế nào (tăng,
giảm, không đổi) về các chỉ số sinh lý sau đây so với người khỏe mạnh bình thường? Giải thích.
a. Hiệu quả trao đổi khí ở phế nang.
b. Áp lực máu ở mao mạch phổi.
2. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã xếp một số chủng đột biến của virus SARS - CoV - 2 xuất hiện ở các
nước Anh, Ấn Độ,… vào nhóm “biến thể đáng lo ngại”. Giải thích tại sao nhóm “biến thể đáng lo ngại”
nguy hiểm hơn chủng ban đầu?
3. Hãy nêu thông điệp 5K của Bộ Y tế đề phòng chống dịch COVID - 19 hiệu quả.
TRẢ LỜI
1. a. Hiệu quả trao đổi khí ở phổi giảm do phổi khó giãn nở nên lượng không khí lưu thông giảm.
b. Áp lực máu ở mao mạch phổi không đổi do máu được cung cấp đến phổi không thay đổi.
2. Vì biến thể có sự gia tăng khả năng lây truyền, bệnh nghiêm trọng hơn (ví dụ, tăng mức nhập viện hoặc
tử vong), giảm đáng kể khả năng trung hòa bởi các kháng thể được tạo ra trong quá trình lây nhiễm hoặc
tiêm chủng trước đó, giảm hiệu quả của các phương pháp điều trị hoặc vắc-xin, hoặc các thất bại trong
việc phát hiện chẩn đoán.
3. - Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu
trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
- Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/vật
dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế...). Giữ vệ sinh, lau rửa
và để nhà cửa thông thoáng.
- Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
- Không tập trung: không tập trung đông người.
- Khai báo y tế: Thực hiện khai báo Y tế
15
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Năm 2020
Câu 1. QUẢNG NGÃI
Theo em, khi nào các gen di truyền phân li độc lập? Khi nào các gen di truyền liên kết?
TRẢ LỜI
- Các tính trạng di truyền liên kết khi các gen quy định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST và
di truyền cùng nhau
- Các tính trạng phân li độc lập khi: các gen(alen) phân li độc lập với nhau khi chúng nằm trên các NST
tương đồng khác nhau.
Câu 2. NGHỆ AN
Trong phép lại một cặp tính trạng, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể
mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA.
+ Nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp Aa.
Câu 3. NAM ĐỊNH
Trình bày nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Menđen đã giải thích kết quả lại hai
cặp tính trạng của mình như thế nào?
TRẢ LỜI
- Nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen:
+ Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : hạt màu vàng,
vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 đều có hạt màu vàng, và trơn.
+ Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các
tính trạng trội và đều chiếm ti lệ 3/4 của từng loại tính trạng, còn hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn và
đều chiếm tỉ lệ 1/4.
+ Tỉ lệ của các tinh trạng nói trên có mối tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ờ F2, điều đó được thê hiện ở
chỗ tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể là:
Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng × 3/4 trơn = 9/16
Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn = 3/16
Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh × 3/4 trơn = 3/16
Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh × 1/4 nhăn = 1/16
+ Từ mối tương quan trên, Menđen thấy rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập
với nhau (không phụ thuộc vào nhau). Điều này cũng được hiểu nghĩa là nếu khi F2 có tỉ lên phân li kiểu
hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
- Giải thích:
+ Ta thấy, cơ thể có kiểu gen AABB cho 1 loại giao tử AB, tương tự kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ab.
Sự kết hợp của hai loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen AaBb.
+ Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo
ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ ngang nhau.
+ Như vậy, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Câu 4. BẮC GIANG
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lại có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội
phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì có thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen
dị hợp tử?
16
TRẢ LỜI
Tại vì: Phép lai phân tích là phép lại giữa một cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen vs một cơ
thể mang tính trạng lặn. Mà cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn (a) và loại giao
tử này ko có khả năng quyết định kh ở đời con mà kiểu hình đời con do giao tử cơ thể mang tính trạng trội
quyết định.
==> Nếu kết quả phép lai có hiện tượng đồng tính tức là cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho một loại giao
tử trội (A) vì vậy cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp tử: P: AA × aa => F1: 100% Aa.
==> Nếu kết quả phép lai có hiện tượng phân tính tức là cơ thể mang tính trạng trội giảm phân cho 2 loại
giao tử (A) và (a) nên cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử: P: Aa × aa => F1: 1Aa : 1aa.
Câu 5. BẮC NINH
Cho hai cá thể lại với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đa
chi phối ghép lại trên? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen quy định
tình trạng nằm trên NST thường).
TRẢ LỜI
- Quy luật phân ly: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng (Aa) × Đậu hạt vàng (Aa).
- Quy luật phân ly độc lập: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng, trơn (AaBB) × Đậu hạt vàng, trơn (AaBB).
- Quy luật di truyền liên kết: Ở ruồi giấm, P: Ruồi thân xám, cánh cụt (Ab//ab) × Ruồi thân xám, cánh cụt
(Ab//ab).
- Quy luật di truyền liên kết giới tính: ở ruồi giấm, P: Ruồi mắt đỏ (XAXa) × ruồi mắt đỏ (XAY).
Câu 6. NINH BÌNH
Lai phân tích là gì? Dựa vào phép lai phân tích có thể xác định được cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen
(một gen qui định một tính trạng) di truyền liên kết hay di truyền phân ly độc lập không? Giải thích. Nêu sự
khác biệt cơ bản giữa 2 quy luật di truyền đó.
TRẢ LỜI
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể
mang tính trạng lặn.
- Dựa vào phép lai phân tích có thể xác định được cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen (một gen qui định một
tính trạng) di truyền liên kết hay di truyền phân ly độc lập:
+ Nếu kết quả phép lai cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 => Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen di
truyền phân ly độc lập.
+ Nếu kết quả phép lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 => Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen di truyền liên
kết.
- Sự khác nhau giữa liên kết gen và phân li độc lập:
Quy luật phân li độc lập Hiện tượng di truyền liên kết
- Mỗi gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen - Hai gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen
nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau). nằm trên một cặp NST tương đồng).
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không - Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập
phụ thuộc vào nhau. và phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo - Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân
hợp tử. tạo hợp tử.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 7. BẾN TRE
a) Phương pháp độc đáo của Menđen là gì? Nêu các nội dung cơ bản của phương pháp đó
b) Thế nào phép lai phân tích? Nếu không dùng phép lai phân tích thì sử dụng phương pháp lai nào để
xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội?
TRẢ LỜI
17
a) - Phương pháp độc đáo nhất của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nêu các nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Tạo dòng thuần chủng: Trước khi nghiên cứu ông đã tạo các dòng đậu thuần chủng hoàn toàn thủ công.
Đó
là cho các cây đậu dạng bố, mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được dòng thuần.
+ Xem xét từng cặp tính trạng tương phản: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp
tính
trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở
phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều tính trạng.
+ Sử dụng phép lai phân tích: Đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn, sau đó phân tích kết quả lai. Trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng
là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho
phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
+ Dùng xác suất thống kê: Ông sử dụng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền
các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
b) - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể
mang tính trạng lặn.
- Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể cho tự thụ phấn:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp: VD: P: AA × AA => F1: 100% AA.
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện (chiếm 1/4) thì P dị hợp: VD: P: Aa × Aa => F1:
1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
Câu 8. TUYÊN QUANG
Thế nào là lại phân tích? Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích.
TRẢ LỜI
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể
mang tính trạng lặn.
- Ý nghĩa của phép lai phân tích:
+ Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. Vì cơ thể mang tính
trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ lai phản ánh tỉ lệ các loại giao tử
của cơ thể có kiểu hình trội đem lai, tức là phản ánh cơ cấu di truyền của cơ thể này.
+ Xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy
định.
Năm 2021
Câu 1. LÀO CAI
Cho biết tính trạng màu hoa ở cây đậu Hà Lan di truyền theo quy luật Menden. Gen A quy định tính
trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một cây hoa đỏ, em hãy trình bày các phương
pháp để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ có thuần chủng hay không?
TRẢ LỜI
- Để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ thì có thể cho cây hoa đỏ tự thu phấn hoặc cho lai phân tích.
- Nếu cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thì:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp: VD: P: AA × AA => F1: 100% AA.
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện (chiếm 1/4) thì P dị hợp: VD: P: Aa × Aa => F1:
1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
- Nếu cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thì:
+ Nếu kết quả phép lai có hiện tượng đồng tính tức là cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho một loại giao tử
trội (A) vì vậy cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp tử: P: AA × aa => F1: 100% Aa.
18
+ Nếu kết quả phép lai có hiện tượng phân tính tức là cơ thể mang tính trạng trội giảm phân cho 2 loại giao
tử (A) và (a) nên cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử: P: Aa × aa => F1: 1Aa : 1aa.
19
NHIỄM SẮC THỂ
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Phân biệt NST thường và NST giới tính?
TRẢ LỜI
NST thường NST giới tính
Về cấu tạo - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
tế bào lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng (XY).
- Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong - Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
loài.
Về chức - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan
năng giới tính.
Câu 2. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là gì? Cơ chế nào giúp ổn định vật chất di truyền đó qua các thế hệ
khác nhau của tế bào và cơ thể?
TRẢ LỜI
- Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là NST
Cơ chế giúp ổn định vật chất di truyền đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
- Đối với loài sinh sản hữu tính:
+ Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng 1 cơ thể, bộ NST được duy trì ổn định nhờ cơ chế nguyên
phân.
+ Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ NST được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh.
- Đối với loài sinh sản vô tính: bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
nhờ cơ chế nguyên phân.
Câu 3. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Khi quan sát quá trình phân bào của 1 tế bào sinh dưỡng ở 1 loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n, 1
học sinh vẽ lại được sơ đồ các giai đoạn cơ bản như sau:
Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây về sơ đồ trên đúng hay sai? Giải thích.
1. Sơ đồ này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có 1 cặp NST không phân ly.
3. Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
4. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST kép.
5. Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là: (d) (b) (f) (e) (a) (c).
TRẢ LỜI
1. Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
- Sai. Vì: Tế bào thực hiện phân bào là tế bào sinh dưỡng ở động vật. Đây là quá trình nguyên phân.
20
2. Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
- Sai. Vì: (b) là tế bào sinh dưỡng tham gia phân bào có 2 cặp NST, bộ NST 2n= 4.
3. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST kép.
- Đúng. Vì (f) là kỳ giữa nguyên phân, 2 cặp NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng giữa. Mỗi NST kép
gồm 2 crômatit, mỗi crômatit chứa 1 phân tử ADN.
4. Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là:
(d) → (b) → (f) → (e) → (a ) → (c)
- Sai. Vì: Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân bào là:
(b) → (d) → (f) → (e) → (a) → (c)
Câu 3. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Ở một loài giả định có bộ NST 2n = 2, quan sát quá trình phân bào của
các tế bào khác nhau thu được các hình ảnh từ I đến VI như hình bên.
Hãy chỉ ra giai đoạn phân bào ứng với mỗi hình giải thích.
TRẢ LỜI
I, III, IV, V, VI đều là các giai đoạn trong giảm phân:
IV - kì đầu 1: NST kép trong cặp tương đồng bắt cặp với nhau và có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
III - kì giữa 1: NST kép trong cặp tương đồng tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
I - kì sau 1: NST trong cặp tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bảo. Kết thúc kì sau 1, mỗi tế bào có 1
NST kép
VI - Kì giữa 2: NST kép (1 NST kép) tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
V - kì sau 2: NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bảo, kết thúc kì sau 2, mỗi tế bảo
có 1 NST đơn
Riêng II là kì sau của nguyên phân: NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào, kết
thúc nguyên phân, tế bào con này có 2 NST.
Câu 4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Nêu những điểm khác biệt cơ bản về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa
nguyên phân so với các nhiễm sắc thể ở kì giữa giảm phân II khi các tế bào của một cơ thể lưỡng bội phân
chia bình thường.
TRẢ LỜI
Các điểm khác biệt cơ bản về số lượng và cấu trúc của các NST trong tế bào ở kỳ giữa nguyên phân so với
kỳ giữa giảm phân II
Kỳ giữa nguyên phân Kỳ giữa giảm phân II
Số lượng Có 2n NST kép Có n NST kép
Cấu trúc Các cromatit trong NST kép có cấu Các cromatit trong NST kép có cấu
trúc giống nhau trúc khác nhau, do có sự TĐC ở kỳ
đầu giảm phân.
Câu 5. HÀ TĨNH
Các kết luận sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
a. Theo quy luật di truyền liên kết gen, ở cơ thể bình thường các alen của gen liên kết với nhau trong
quá trình giảm phân tạo giao tử.
b. Hai gen không alen, trong đó một gen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng và một
gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY thì chúng phân li không phụ thuộc vào
nhau trong quá trình di truyền.
TRẢ LỜI
21
a. sai vì các alen của các gen khác nhau liên kết với nhau.
b. sai vì nếu 2 gen cùng nằm trên X thì di truyền liên kết với nhau nếu 1 gen trên X, 1 gen nằm trên vùng
không tương đồng trên Y mới di truyền độc lập.
Câu 6. AN GIANG
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính của người.
TRẢ LỜI
NST thường NST giới tính
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
tế bào lưỡng bội.
Về cấu tạo - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng (XY).
- Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong - Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
loài.
Về chức - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan
năng giới tính.
Câu 7. GIA LAI
Tế bào người có những hình thức phân bào nào? Vì sao gọi là nguyên phân, giảm phân?
TRẢ LỜI
Tế bào người có 2 hình thức phân bào là nguyên phân và giảm phân.
- Nguyên phân: vì chỉ có thể nhìn thấy nhân tế bào đều nhau dưới kính hiển vi quang học, chứ không thể
nhìn thấy nhiễm sắc thể. Và hai phần giống nhau và giống về số lượng, có Kỳ trung gian, Kỳ đầu, Kỳ giữa,
Kỳ sau, Kỳ cuối
- Giảm phân: vì giảm phân tạo thành bốn tế bào, mỗi tế bào mang một nửa số lượng NST của tế bào mẹ
và có Kỳ đầu I, Kỳ giữa I, Kỳ sau I, Kỳ cuối I, Kỳ đầu II, Kỳ giữa II, Kỳ sau II, Kỳ cuối II.
Câu 8. LÀO CAI
1. Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể trong nguyên phân?
2. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Tại sao sau khi phân chia
xong, các nhiễm sắc thể lại ở trạng thái đơn, sợi mảnh?
3. Hiện tượng nào trong giảm phân là cơ chế tạo nên các giao tử mang các nhiễm sắc thể có nguồn gốc
khác nhau?
TRẢ LỜI
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Các NST phải xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau vì:
- Để tạo nên một cấu trúc gọn gàng (tránh sự cồng kềnh), dễ di chuyển trong quá trình phân bào.
- Vào kì sau, NST trượt về hai cực của tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào kì sau giúp cho
quá trình phân li của NST về hai cực tế bào không bị đứt gãy => tránh gây đột biến NST.
Sau khi phân chia xong, các nhiễm sắc thể lại ở trạng thái đơn, sợi mảnh vì:
- Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào
và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
22
- Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng
hợp ARN và các prôtêin, chuẩn bị cho chu kì sau.
Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra
nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a. Trình bày ý nghĩa của các quá trình sinh học đảm bảo cho bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính
được ổn định qua các thế hệ cơ thể?
b. Sơ đồ dưới đây là quá trình phân bào của 1 tế bào (2n) thuộc cùng 1 mô của 1 loài sinh vật với đầy
đủ các giai đoạn khác nhau.
- Tế bào này là tế bào động vật hay thực vật? Giải thích.
- Tế bào đang thực hiện phân bào nguyên phân hay giảm phân? Giải thích.
- Xác định bộ NST 2n của loài và thứ tự đúng các giai đoạn phân bào nói trên?
TRẢ LỜI
a. - Quá trình nguyên phân: duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong sự
lớn lên của cơ thể.
- Quá trình giảm phân: tạo ra sự đa dạng của các loại giao tử với bộ NST n, từ đó tạo cơ sở cho việc ổn
định bộ NST 2n đặc trưng cho loài sau khi thụ tinh.
- Quá trình thụ tinh: khôi phục bộ NST 2n sau giảm phân, duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua
các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
b. - Tế bào này là tế bào thực vật:
+ Ở hình (a) có vách tế bào.
+ Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
- Tế bào đang thực hiện phân bào nguyên phân:
+ chỉ có 1 lần NST kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c).
+ ở hình c, mỗi phía của tế bào các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau gồm 2 chiếc lớn và 2
chiếc bé, ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng -> là một dấu hiệu phân biệt được quá trình
nguyên phân với giảm phân 2.
- Tế bào này có bộ NST 2n = 4: quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n
kép = 4.
- Thứ tự đúng các giai đoạn của quá trình phân bào:
(a) → (d) →(b) →(c) → (e).
23
Câu 2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
a) Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể
tương đồng ở loài sinh vật lưỡng bội, sinh sản hữu tính.
b) Mỗi chữ cái ở hình bên mô tả một giai đoạn trong
quá trình phân bào bình thường của một tế bào thuộc một
cơ thể sinh vật lưỡng bội.
- Hình bên mô tả quá trình nguyên phân hay giảm phân?
Hãy nêu 2 bằng chứng cụ thể để chứng minh.
- Hãy sắp xếp các chữ cái ở hình bên theo trình tự các
giai đoạn trong quá trình phân bào của tế bào đó.
TRẢ LỜI
NST kép Cặp NST tương đồng
- Chỉ là một chiếc NST gồm hai crômatit giống - Gồm hai NST độc lập giống nhau về hình dạng và
nhau, dính nhau ở tâm động. kích thước.
- Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có nguồn - Mang tính chất hai nguồn gốc: Một chiếc có nguồn
gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Hai crômatit hoạt động như một thể thống nhất. - Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập
nhau.
b. Hình ảnh trên mô tả quá trình giảm phân, được thể hiện qua:
+ Hình G: Các NST kép xếp thành mặt phẳng xích đạo (kì giữa I)
+ Hình D: Gồm 2 tế bào đang phân chia tạo thành 4 tế bào con (kì cuối II)
- Các hình mô tả:
Hình A: Kì trung gian
Hình B, F: Kì đầu I
Hình C: Kì sau II
Hình D: Kì cuối II
Hình E: Kì giữa II
Hình G: Kì giữa I
Vậy thứ tự A → B → F → G → E → C → D.
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Phân biệt noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2 và noãn chín ở người.
TRẢ LỜI
Noãn nguyên Số lượng Thời gian tồn tại Khả năng Khả năng thụ tinh Các tế bào
bào NST nguyên phân Không xung quanh
2n đơn Chỉ có trong phôi -
Noãn bào bậc 1 trước khi bé gái sinh Có Không Có
2n kép (biểu mô)
ra. Không
Từ trước khi bé gái Có
sinh ra| đến các thời (nang trứng)
điểm khác nhau từ
tuổi dậy thì đến khi Có
mãn kinh, tùy từng (tế bào hạt)
noãn.
Noãn bào bậc 2 n kép Khoảng 14 ngày (1/2 Không Không.
chu kỳ kinh nguyệt)
24
Noãn chín n đơn Rất ngắn (từ khi noãn Không Có Không
(trứng) bào 2 hoàn thiện
giảm phân II tạo
trứng chín đơn bội n
(đã mang sẵn đầu
tinh trùng) đến khi
dung hợp xong nhân
đơn bội của tinh
trùng và trứng)
Câu 4. BÌNH THUẬN
Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ
cơ thể.
TRẢ LỜI
Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực và
cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi.
Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Câu 5. ĐỒNG NAI
1) Cho các phát biểu về nhiễm sắc thể hoặc phần bảo sau đây, xác định phát biểu nào đúng phát biểu
nào sai và giải thích.
a) Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể kép gồm hai nhiễm sắc tứ chị em (crômatit) gắn với
nhau ở tâm động. Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và các ARN
ribôxôm.
b) Trong tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) có 23 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trong mỗi cặp thì
một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
c) Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật như giâm, chiết, ghép được tiến hành dựa trên cơ sở
nguyên phân.
d) Ở một loài xét hai gen, gen A quy định thân cao và gen B quy định hoa đỏ, nếu A và B cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể thì chúng phân li độc lập trong quá trình phân bào.
2) Sơ đồ (hình 2) mô tả 4 loại giao tử được sinh ra từ sự phân bào bình thường của một tế bào mẹ, mỗi
giao từ mang thai nhiễm sắc thể (hình PQ
que) ở trạng thái đơn.
a) Xác định số lượng nhiễm sắc thể
của tế bào mẹ sinh ra các giao tử nói
trên. Giải thích. (1) (2) (3) (4)
b) Hãy dự đoán hiện tượng đã xảy Hình 2
ra trong quá trình giảm phân để tạo ra
nhiễm sắc thể (P) và (Q). Giải thích.
TRẢ LỜI
1. a) Sai vì Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và prôtêin loại histôn.
b) Đúng vì trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp giữa giao tử n của bố và giao tử n của mẹ.
c) Đúng vì giâm cây, ghép mắt, ghép cành là ứng dụng hình thức sinh sản vô tính của thực vật. Cơ sở của
sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. Trong quá trình nguyên phân, bộ gen (Bộ NST) của loài cây
được nhân dôi và chia đều cho các tế bào con nên các tế bào con có Bộ gen giống hệt nhau và giống tế bào
mẹ ban đầu.
d) Sai vì gen A và gen B cùng năm trên 1 NST nên trong phân bào chúng phân li cùng nhau.
2. a) 2n = 4 vì mỗi giao tử có bộ NST đơn bội (n) = 2 => 2n = 4.
25
b) Đã có sự trao đổi chéo giữa NST (P) và NST (Q) vì mỗi NST mang một đoạn NST của NST kia => đã
có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa NST (P) và (Q) ở kì đầu I.
Câu 6. KON TUM
Hình vẽ bên mỏ tà một tế bào của cơ thể lưỡng bội đang phân chia Biết rằng
không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Hãy
cho biết:
- Tế bào này có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân I vì các NST đang phân li đồng đều về 2 cực của tế
bào.
Câu 7. VĨNH PHÚC
Một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội được mô tả ở
hình bên. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai
cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào
của quá trình phân bảo? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II vì các NST đơn có hình dạng kích thước khác nhau
đang phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
Câu 8. HƯNG YÊN
Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?
TRẢ LỜI
- Di truyền: Tạo các tế bào con có bộ NST giống y hệt tế bào mẹ.
- Sinh trưởng, phát triển: Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn
thương.
Câu 9. THỪA THIÊN HUẾ
Giả sử khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật,
một học sinh thấy các nhiễm sắc thể phân bố như hình vẽ bên. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Hãy cho biết tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào và bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 6.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 12.
Câu 10. NINH BÌNH
Hình vẽ bên mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào một loài sinh vật. Hãy cho
biết:
a) Đây là giai đoạn phân bào nào? Tại sao?
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài. Kết quả của quả trình phần bảo tạo tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 6.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 12.
26
Câu 11. HÒA BÌNH
1. Hoàn thiện sơ đồ sau về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
2. Hiện tượng nào trong giảm phân là cơ chế tạo nên các giao tử mang các nhiễm sắc thể có nguồn gốc khác
nhau?
TRẢ LỜI
1.
Tinh bào (2n) Tinh trùng (n)
Giảm phân Thụ tinh Hợp tử (2n)
Noãn bào (2n) Trứng (n)
Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra
nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Câu 12. BÌNH ĐỊNH
Xét một cặp nhiễm sắc thể (NST) ở một loài động vật, người ta thấy chiếc thứ nhất có chứa một gen
A, chiếc thứ hai chứa gen a. Cặp NST chứa gen Aa có phải là cặp NST tương đồng không? Hãy cho biết
đặc điểm của cặp NST đó.
TRẢ LỜI
- Cặp NST chứa gen Aa là cặp NST tương đồng.
- Đặc điểm của cặp NST tương đồng: Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST
có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 13. HẢI DƯƠNG
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên nhân với các
NST ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện nguyên nhân và giảm phần bình thường.
TRẢ LỜI
*Giống nhau: các NST ở trạng thái kép, co ngắn cực đại, xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, chuẩn bị
tách làm đôi, mỗi NST đơn trong chiếc kép sẽ đi về mỗi cực của tế bào
*Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân II
- Tế bào gồm 2n (bộ lưỡng bội) chiếc NST kép, xếp - Tế bào gồm n (bộ đơn bội) chiếc NST kép, xếp
thành 1 hàng. thành 1 hàng.
Câu 14. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
27
Quá trình phân bào của 2 tế bào thuộc 2 loài khác nhau được minh họa ở hình 1 (tế bào 1) và hình 2 (tế
bào 2).
Hình 1: Tế bào 1 Hình 2: Tế bào 2
Tế bào 1, tế bào 2 đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào 1 đang ở kì giữa của nguyên phân vì các NST kép tương đồng xếp thành một hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
- Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II vì các NST kép không tương đồng, khác nhau xếp thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 15. CAO BẰNG
a. Em hãy phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
b. Viết sơ đồ minh họa và giải thích cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
TRẢ LỜI
a. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội
Tiêu chí Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
• NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất
NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ• phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
Số lượng Gen tồn tại thành từng chiếc alen.
sợi NST bố và một từ mẹ. •
Gen tồn tại thành từng cặp alen.
•
Nơi tồn tạ•i Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bà•o Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái,
sinh dục sơ khai. là kết quả của quá trình giảm phân
Sự tương • Không giống
đồng với •tế Giống về mặt di truyền
bào mẹ
Sự hình Hình thành từ nguyên phân • Hình thành từ giảm phân
thành •
b. XX là con gái; XY là con trai
- Ở nam (giới dị giao tử): sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng
mang NST Y.
- Ở nữ (giới đồng giao tử): chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X.
=> Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:
+ Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái.
+ Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con
trai.
P: 44A+XX × 44A+XY
G: 22A+X 22A+X; 22A+Y
F: 44A+XX : 44A+XY
Câu 16. LONG AN
28
Quan sát 1 giai đoạn trong quá trình phân bào ở hình bên. Biết rằng không
có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
a. Hãy dự đoán tế bào này đang diễn ra hình thức phân bào gì? Ở giai
đoạn phân bào nào? Giải thích.
b. Với kết quả dự đoán ở câu a, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể
2n trong tế bào tương ứng của loài.
TRẢ LỜI
a. Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II vì các NST kép xếp
thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
b. - Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 4.
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 8.
Câu 17. SÓC TRĂNG
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái động vật.
TRẢ LỜI
1. Ở động vật:
- Mỗi tinh bào bậc một cho bốn tinh trùng.
- Mỗi noãn bào bậc một chỉ cho ra một trứng có kích thước lớn.
2. Ở cây có hoa: Sự phát sinh giao tử đực diễn ra phức tạp, có sự kết hợp giữa giảm phân và nguyên
phân.
- Trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tế bào mẹ của tiểu bào tử cho ra bốn hạt phấn, từ mỗi hạt
phấn này sinh ra tiếp hai giao tử.
- Trong quá trình hình thành giao tử cái, tế bào mẹ của đại bào tử giảm phân cho bốn đại bào tử, nhưng
chỉ có một sống. Mỗi tế bào đại bào tử cho ra một trứng.
Bài 18. NINH THUẬN
a. Phân biệt nhiễm sắc thể (NST) thường với NST giới tính.
b. Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái của NST ở tế bào rễ hành từ kỳ trung gian và qua
các kỳ trong nguyên phân như hình dưới đây, hãy sắp xếp các số (1, 2, 3, 4 và 5) theo thứ tự diễn biến từ kì
trung gian đến kì cuối.
1 2 34 5
TRẢ LỜI
a. Phân biệt nhiễm sắc thể (NST) thường với NST giới tính.
NST thường NST giới tính
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
tế bào lưỡng bội.
Về cấu tạo - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng (XY).
- Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong - Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
loài.
Về chức - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan
năng giới tính.
b. Hình 1 kì sau.
Hình 2 là kì đầu.
29
Hình 3 là kì cuối.
Hình 4 là kì trung gian.
Hình 5 là kì giữa.
Câu 19. QUẢNG NAM
Duới đây là hình ảnh minh họa một số kỳ khác nhau trong chu kì tế bào của một loài sinh vật, không có
đột biến. Xác định tên các kì tương ứng với các hình và giải thích. Sắp xếp các hình theo trật tự các kì trong
chu kì tế bào.
Hình 1 Hình 2 Hình 3
TRẢ LỜI
- Xác định tên các kì:
+ Hình 1: kì cuối.
+ Hình 2: kì đầu.
+ Hình 3: kì sau.
- Sắp xếp các hình theo trật tự các kì trong chu kỳ tế bào: Hình 2 → Hình 3 → Hình 1.
Câu 20. TRÀ VINH
1. Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
2. a. Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sinh vật?
b. Những đặc điểm nào đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của một loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này
sang đời khác?
3. Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng? Vì sao nhiễm sắc thể được coi là cơ sở
vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
TRẢ LỜI
1. - NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST, gồm có hai crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở
tâm động, mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
- Cặp NST tương đồng là cặp gồm hai NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng và kích thước,
mang tính chất hai nguồn gốc: Có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
2. a. Ý nghĩa của nguyên phân đối với tế bào và cơ thể sinh vật:
- Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh
trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô
hoặc các cơ quan bị tổn thương.
b. Những đặc điểm đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của một loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này sang
đời khác: Bộ NST giống nhau về hình dạng, kích thước, số lượng các NST thì mới duy trì đc tính năng đặc
trưng từ đời này qua đời khác.
3. Vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng:
- NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ
gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
- NST có đặc tính tự nhân đôi (nhờ ADN tự sao) do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì:
- NST có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ NST được cấu tạo từ ADN và protein, trong đó ADN là vật chất di truyền cấp phân tử.
+ NST mang gen ,mỗi gen có chức năng riêng.
+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng riêng về số lượng, hình dạng và cấu trúc .
30
- NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền .
- NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép tương đồng tại kì đầu giảm phân 1?
TRẢ LỜI
Ý nghĩa hiện tượng bắt đôi của các NST tương đồng:
+ Khi các NST tương đồng bắt cặp trong giảm phân sẽ giúp chúng tiếp hợp với nhau, trao đổi chéo các
đoạn crômatit, làm tăng biến dị tổ hợp.
+ Khi NST bắt cặp tương đồng trong giảm phân thì sau quá trình phân li, số lượng NST sẽ giảm đi một
nửa, đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Ở châu chấu (Oxya chinensis), cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XO. Người
ta làm tiêu bản tế bào mầm sinh dục của châu chấu đực thu được hình ảnh bộ NST ở kỳ giữa của nguyên
phân như hình (A). Các NST này được sắp xếp theo từng cặp tương đồng như hình (B).
a) Hãy xác định số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài này ở giới đực và giới cái.
b) Xác định số lượng NST trong các tế bào tinh trùng của châu chấu. Giải thích.
c) Giải thích cơ chế hình thành giới tính của loài châu chấu trên.
d) Một con đực đột biến thuộc loại này được phát hiện có 22 NST trong tế bào sinh dưỡng. Hãy cho
biết thể đột biến này thuộc loại nào, giải thích cơ chế hình thành của nó.
TRẢ LỜI
a. Số lượng NST trong bộ NST của loài châu chấu ở mỗi giới là
- Giới đực: 2n = 23.
- Giới cái: 2n = 24.
b. Châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO, giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là X và O nên số lượng NST
trong các tế bào tinh trùng của châu chấu có thể là 11 NST (do chứa NST giới tính O) hoặc 12 NST (có
chứa NST NST giới tính X).
c. Cơ chế hình thành giới tính của loài châu chấu:
- Châu chấu đực có NST giới tính XO, giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng O.
- Châu chấu cái có NST giới tính XX, giảm phân tạo ra trứng X.
- Trong quá trình thụ tinh, tinh trùng X kết hợp với trứng X tạo ra hợp tử có NST giới tính XX phát triển
thành châu chấu cái. Tinh trùng O kết hợp với trứng X tạo ra hợp tử có NST giới tính XO phát triển thành
châu chấu đực.
31
d. - Châu chấu đực có NST giới tính là XO, nó bị đột biến chỉ còn 22 NST nên đột biến này là đột biến số
lượng (thể một nhiễm 2n - 1) làm mất 1 NST thường.
- Cơ chế hình thành con đực đột biến có 22 NST:
+ Một cặp NST kí hiệu là AA của ♂ hoặc ♀ giảm phân đột biến tạo ra 2 loại giao tử là AA (n + 1) và O
(n - 1).
+ Giao tử O kết hợp với giao tử bình thường A tạo thành hợp tử A (2n - 1).
- Sơ đồ lai:
P: ♂ AAXO x ♀ AAXX
Gđb: AO OX
F1: AOXO (con đực bị đột biến)
Câu 3. ĐỒNG THÁP
1) Người ta nghiên cứu trong tế bào một đứa trẻ thấy có bộ NST là 44A + X. Đứa trẻ bị hội chứng gì?
Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó.
2) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh
con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
3) Quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào A và tế bào B (hình 1), hãy cho biết mỗi tế bào có thể đang ở
kì nào của quá trình phân bào. Nếu quá trình phân bào không xảy ra đột biến thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
của loài trong mỗi trường hợp là bao nhiêu?
TRẢ LỜI
*Đứa trẻ này bị hội chứng tớcnơ ( OX ): Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST ( X )
*Cơ chế: Một trong 2 cơ thể bố mẹ giảm phân tạo giao tử bình thường đã sinh ra giao tử mang NST giới
tính X, cơ thể còn lại giảm phân bất bình thường sinh ra giao tử không mang NST giới tính. Trong quá
trình thụ tinh 2 giao tử này kết hợp với nhau đã tạo nên hợp tử OX ⇒ Phát triển thành cơ thể mắc bệnh
tớcnơ
*Biểu hiện:
- Bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển và thường mất trí nhớ
- Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, Vô sinh...
*Cơ chế sinh con trai, con gái ở ngƣời:
Cơ chế xác định giới tính ở người là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và
tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Người mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X.
+ Người bố cho hai loại tinh trùng: một mang NST X và một mang NST Y.
- Qua thụ tinh:
+ Tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tự XY phát triển thành con trai.
- Sơ đồ lai: Bố x Mẹ
P: XY XX
G: X, Y X
F1: XX (con gái) XY (con trai)
32
*Qua sơ đồ trên ta thấy việc sinh con trai hay con gái phụ thuộc vào tinh trùng mang NST X hoặc NST Y,
do đó quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai.
- Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (2n = 6) hoặc kì giữa của quá trình giảm phân II (2n
= 12).
- Tế bào B đang ở kì sau của giảm phân I (2n = 6)
Câu 4. ĐỒNG NAI
Hình bên (hình 1) minh họa tế bào (tế bào Q) trong một giai đoạn phân bào,
các chữ cái A, a, B, b là kí hiệu các gen nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) khác
nhau trong tế bào. Tế bào Q đang ở kì nào, quá trình gì? Giải thích.
Hình 1
TRẢ LỜI
Tế bào Q đang ở kì sau của quá trình nguyên phân vì các NST tương đồng đang phân li đồng đều về 2 cực
của tế bào.
Câu 5. NGHỆ AN
a) Những hoạt động nào của nhiễm sắc thể trong nguyên phân giúp duy
trì ổn định số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) qua các thế hệ tế bào?
b) Hình bên mô tả tế bảo M ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết không
xảy ra đột biến; a, B, b, D là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể.
- Tế bào M đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
- Viết kiểu gen của các tế bào con sinh ra khi tế bào M kết thúc phân bào.
TRẢ LỜI
a) Bộ NST của loài được duy trì ổn định qua quá trình nguyên phân nhờ:
+ Sự tự nhân đôi của các NSt ở kì trung gian.
+ Sự phân li đồng đều của các NSt đơn trong mỗi NSt kép về 2 cực của TB ở kì sau.
+ NST có chu kì đóng xoắn, tháo xoắn nhịp nhàng giúp cho NSt không bị rối và đứt.
(Ngoài ra nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng
của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ:
+ Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội n NST.
+ Thụ tinh giúp phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n NST đặc trưng cho loài.
+ Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào (2n NST) giúp cơ thể lớn lên.)
b) - Tế bào M đang ở kì giữa của quá trình giảm phân vì các NST kép tồn tại thành từng chiếc xếp thành
1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Có 2 loại tế bào con:
+ Tế bào con 1: aBD.
+ Tế bào con 2: abD.
Câu 6. HƯNG YÊN
Hình bên mô tả tế bào của một loài sinh vật đang phân bào.
Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân nào?
Xác định bộ nhiệm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
TRẢ LỜI
- Tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (2n = 6) hoặc tế bào đang ở kì giữa của giam phân II
(2n = 12).
Câu 7. ĐÀ NẴNG
Sơ đồ sau đây mô tả một phương pháp trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt.
33
Quá trình nào quyết định để từ 1 tế bào hình thành nên mô sẹo? Nêu các đặc điểm và ý nghĩa của quá trình
đó.
TRẢ LỜI
- Quá trình nào quyết định để từ 1 tế bào hình thành nên mô sẹo là quá trình nguyên phân.
- Đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân: Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân
là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.Đối với các cơ
thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị
tổn thương, ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có
kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
Câu 8. HÀ NAM
Tại sao từ 1 tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, trải qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều
mang bị nhiễm sắc thể đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể?
TRẢ LỜI
Vì quá trình giảm phân xảy ra 2 lần phân bào nhưng chỉ diễn ra nhân đôi 1 lần, mỗi chiếc trong cặp NST
tương đồng có nguồn gốc khác nhau => Từ 1 tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, trải qua 2 lần phân bào
liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bị nhiễm sắc thể đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Câu 9. THỪA THIÊN HUẾ
Những hình sau là các giai đoạn của quá trình phân bào ở một tế bào lưỡng bội 2n = 4.
a1) Hãy sắp xếp các hình theo đúng trật tự của quá trình phân bào đã xảy ra.
a2) Tế bào này đang thực hiện quá trình phân bào nào? Giải thích.
a3) Giải thích sự hình thành kết của quá trình phân bào trên.
TRẢ LỜI
a1) Sắp xếp các hình theo đúng trật tự của quá trình phân bào: 3 (1) => 4 => 5 => 2.
a2) Tế bào này đang thực hiện quá trình nguyên phân vì ở kì giữa của quá trình phân bào có 4 NST kép
xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
a3) Ở kì sau của quá trình nguyên phân có một cặp NST không phân li => tạo 2 tế bào con một tế bào có
bộ NST (2n + 1) và một tế bào con có bộ NST (2n – 1).
Câu 10. NINH BÌNH
Sau khi kết thúc giảm phân I hoặc giảm phân II, từ 1 tế bào đều tạo ra 2 tế bào con. Hai tế bào con tạo
ra sau giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với 2 tế bào con tạo ra sau giảm phân II? Chỉ ra nguyên
nhân của sự khác biệt đó. (Cho biết trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
đều mang các nhiễm sắc thể khác nguồn gốc).
TRẢ LỜI
Tế bào con sau giảm phân I Tế bào con sau giảm phân II
- Có các NST kép nằm gọn trong hai nhân với số - Có các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới
lượng = n (kép) được tạo thành với số lượng đơn bội (đơn).
34
Câu 11. HÒA BÌNH
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân
bào:
Hai tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào 1 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I vì các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II vì các NST kép tồn tại thành từng chiếc xếp thành 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 12. BÌNH ĐỊNH
Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên nhân và giảm phân.
TRẢ LỜI
* Bản chất:
- Nguyên phân: là hình thức sao chép nguyên vẹn bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào mẹ sang tế bào con.
- Giảm phân: là quá trình làm giảm đi một nửa bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào mẹ thành bộ NST đơn
bội (n) ở tế bào con.
* Ý nghĩa:
- Nguyên phân:
+ Là phương thức truyền đạt ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá
thể và qua các thế hệ cơ thể ở các loài sinh sản vô tính.
+ Ổn định bộ NST đặc trưng của loài được nhờ cơ chế nhân đôi kết hợp và phân li NST.
+ Làm tăng số lượng tế bào giúp sự sinh trưởng của các mô và cơ quan nhờ đó cơ thể đa bào mới lớn lên
được.
+ Giúp tạo ra tế bào mới để bù đắp các tế bào có các mô, cơ quan bị tổn thương, thay thế cho các tế bào
già yếu.
- Giảm phân:
+ Tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội.
+ Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác về nguồn gốc do sự phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi
chéo giữa các cromatit.
+ Tạo ra biến dị tổ hợp để cung câp nguyên liệu thứ cấp dồi dào cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 13. LÀO CAI
1. Hình vẽ dưới đây mô tả 3 tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai và giải thích:
35
a. Tế bào 1 và tế bảo 3 chắc chắn là của 2 cơ thể khác loài.
b. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào con với cấu trúc nhiễm sắc thể giống nhau.
2. Giải thích vì sao hoa của những loài cây trồng từ hạt thường có nhiều màu sắc hơn hoa của những loài
cây được trồng bằng phương pháp giâm hoặc chiết cành?
TRẢ LỜI
1. a. sai. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể thuộc 1 loài.
Tế bào 1: có 8 NST đơn → kết quả tạo tế bào có 4 NST
Có thể là kỉ sau của nguyên phản: 2n = 4; hoặc kì sau của GP II: 2n = 8.
Tế bào 3: có 4 NST đơn → kết quả tạo tế bào có 2 NST
Có thể là kì sau của nguyên phản: 2n = 2; hoặc kì sau của GP II: 2n = 4
b. sai.
Tế bào 2: Có 8 NST kép đang phân li về 2 cực → đây là kì sau I → 2n =8
Do tế bào 2 là của cơ thể dị hợp nên cấu trúc NST của các tế bảo con là khác nhau.
2. - Do ở những loài hoa trống bằng hạt là phương thức sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa 2 quả trình
giảm phân và thụ tinh:
+ Trong giảm phân có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khác nhau đã tạo ra
võ số loại giao từ khác nhau về nguồn gốc NST.
+ Trong thụ tỉnh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao từ của bố và mẹ đã tạo ra nhiều tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc NST → Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
→ Cây trồng từ hạt đa dạng về màu sắc.
- Trong khi đó, ở loài sinh sản vô tính (giảm, chiết, ghép,..) dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bảo có
sự nhân đôi của NST và ADN → Các đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn tử thể này sang thế
hệ khác mà không có khả năng tạo biển dị tổ hợp → Đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ.
→ Những loài cây trống từ hạt thường có nhiều màu sắc hơn hoa của những loài cây được trồng bằng
phương pháp giảm hoặc chiết cảnh.
Câu 14. TUYÊN QUANG
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:. Biết rằng không xảy
ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Những nhận định sau đây đúng
hay sai, tại sao?
a) Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II.
b) Tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cá thể cùng loài.
TRẢ LỜI
a) Sai, vì:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội → Tế bào 1
đang ở kì sau của giảm phân II.
36
- Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn bội → Tế
bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
b) Sai vì tế bào 1 của loài có bộ NST 2n = 8, còn tế bào 2 của loài có bộ NST 2n = 4.
Câu 15. ĐỀ THI HSGQG – AN GIANG
Hình dưới đây biểu diễn 3 sự thay đổi về các khoảng cách theo thời gian liên quan đến hoạt động
nguyên phân bình thường của một tế bào.
Trong đó:
- Đường A biểu diễn sự thay đổi khoảng cách từ tâm động đến cực tế bào có thoi phân bào dính vào tâm
động đó.
- Đường B thể hiện sự thay đổi khoảng cách giữa các tâm động thuộc các nhiễm sắc tử chị em.
- Đường C thể hiện sự thay đổi khoảng cách giữa 2 cực tế bào.
Biết rằng, ở thời điểm phút 0, các nhiễm sắc thể kép đang tập hợp ở mặt phẳng xích đạo.
a. Từ hình trên, hãy nêu 2 giai đoạn của quá trình nguyên phân xảy ra từ thời điểm 0 phút đến thời điểm
30 phút. Trình bày những sự kiện chính của mỗi giai đoạn đó.
b. Giải thích về sự thay đổi khoảng cách được biểu diễn ở đường A.
TRẢ LỜI
a. Hai giai đoạn của quá trình nguyên phân xảy ra từ thời điểm 0 – 30 phút là kỳ giữa và kỳ sau.
- Kỳ giữa là từ 0 – 15 phút.
Các NST co xoắn cực đại, xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đinh vào hai phía
tâm động của mỗi NST kép.
- Kỳ sau từ 15 – 30 phút.
Hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi di chuyển trên thoi phân bảo về hai
cực của tế bào.
b. Giải thích sự thay đổi khoảng cách ở đường A:
- Trong 15 phút đầu: đây là giai đoạn tương ứng với kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép đang xếp
thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo.
→ khoảng cách giữa các tâm động của NST kép với các cực của tế bào là lớn nhất (khoảng 25 µm).
- Sau 15 phút là kì sau: Tại kì này, hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn, di
chuyển trên thoi phân bảo về hai cực đối lập của tế bào.
→ khoảng cách giữa tâm động của NST với cực tế bảo giảm dần (từ 25 µm xuống khoảng 3 µm).
37
ADN VÀ GEN
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Những năm đầu của thế kỷ XX con người chưra biết trong sinh vật sống, chất nào là vật chất di truyền. Đã
có nhiều nhà khoa học tham gia khám phá bí mật này.
- Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn để thăm dò về vật chất di truyền (dòng S-gây bệnh và
dòng R-lành tính, những đặc tính này do vật chất di truyền chi phối). Ông tiến hành thực nghiệm được mô
tả như hình dưới đây:
- Đến năm 1940, người ta nghi ngờ 1 trong 3 chất: protein, ADN và ARN là vật chất di truyền. Ba nhà
khoa học Avery, MacLeod và McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối của thực nghiệm kể trên:
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
Thành phần 1 Dịch chiết từ vi khuẩn S Dịch chiết từ vi khuẩn S Dịch chiết từ vi khuẩn S Dịch chiết từ vi khuẩn S
đã chết. đã chết. đã chết. đã chết.
Thành phần 2 Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống.
Thành phần 3 Nước cất. Enzim phân giải protein Enzim phân giải ARN. Enzim phân giải ADN.
Kết quả Cấy vào chuột, chuột bị Cấy vào chuột, chuột bị Cấy vào chuột, chuột bị Cấy vào chuột, chuột
bệnh và chết. bệnh và chết. bệnh và chết. sống.
a. Hãy rút ra kết luận từ thực nghiệm của Griffith. Có thể kết luận ADN là vật chất di truyền được
không? Tại sao?
b. Phân tích kết quả 4 mẫu thí nghiệm trong thực nghiệm của Avery, MacLeod và McCarty từ đó rút ra
kết luận cuối cùng chất nào là vật chất di truyền, giải thích.
TRẢ LỜI
a) Ta thấy ở những con chuột bị chết có vi khuẩn S (vi khuẩn gây bệnh).
- Nếu đưa vào cơ thể chuột dòng chết, vi khuẩn bị nhiệt độ làm chết đã không khả năng gây bệnh nữa.
- Nếu đưa vào cơ thể chuột dòng S đã bị chết đồng thời với dòng R còn sống thì chuột lại bị nhiễm bệnh
viêm phổi và chết. Và từ con chuột chết này, Griffith đã có thể lấy ra dòng S còn sống. Như vậy, từ dòng
R có thể chuyển sang dòng S. Có thể rút ra kết luận: Vật chất di truyền ở dòng S đã chuyển sang dòng R
và gây bệnh cho chuột. Từ thí nghiệm của Griffith chưa thể kết luận ADN là vật chất di truyền.
b) Các mẫu chỉ khác nhau về thành phần thứ 3 là enzyme.
- Mẫu 1: Không có enzyme, vật chất di truyền của chung S chuyển sang chủng R → tạo thành chủng S gây
bệnh, làm chuột chết.
- Mẫu 2: Khi có enzyme phân giải protein, chuột vẫn chết, chứng tỏ vật chất di truyền của chủng S đã
chuyển sang chủng R → tạo thành chủng S gây bệnh, làm chuột chết.
38
Kết luận: Vật chất di truyền không phải protein.
- Mẫu 3: Khi có enzyme phân giải ARN, chuột vẫn chết, chứng tỏ vật chất di truyền của chủng S đã chuyển
sang chủng R → tạo thành chủng S gây bệnh, làm chuột chết.
Kết luận: Vật chất di truyền không phải ARN.
- Mẫu 4: Khi có enzyme phân giải DN trong thành phần dịch tiêm, thì chuột sẽ sống, vì enzyme này phân
giải ADN của chủng S nên ADN của chủng S không biến nạp vào tế bào chủng R, nên không gây bệnh
cho chuột.
Kết luận: ADN là vật chất di truyền của chủng vi khuẩn gây bệnh.
Câu 2. HÀ TĨNH A Mạch khuôn
Hình bên mô tả quy trình nhân đôi của phân tử ADN trên
một trong hai chạc chữ Y của một đơn vị tái bản.
a. Điền các chiều (5) và (3) của các mạch poly B
nuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D. D
b. Giải thích tại sao tại mỗi chạc chữ Y, trong hai
mạch polynuclêôtit mới đang tổng hợp thì một mạch được
tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp thành từng C Mạch mới đang tổng hợp
đoạn Okazaki.
TRẢ LỜI
a. A: 5’; B: 3’; C: 3’; D: 5’.
b. Trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng
hợp một cách gián đoạn là do cấu trúc của phân tử ADN có 2 mạch polinucleotit đối song song (53′′ 35′′),
mà enzim polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch khuôn 3’ → 5’ mạch bổ
sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ → 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo
nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), rồi sau đó các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim nối ADN ligaza.
Câu 3. NAM ĐỊNH
a. Một số bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên xuất hiện trên Trái đất đã được chọn lọc tự
nhiên giữ lại là ARN. Tuy nhiên, sự xuất hiện của ADN cùng với ưu thế của nó đã thay thế ARN trong việc
lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Hãy chỉ ra ưu thế của ADN so với ARN.
b. Trình bày các bậc cấu trúc không gian của phân tử prôtêin. Tại sao phần lớn các loại prôtêin lại bị
mất chức năng khi ở nhiệt độ cao?
TRẢ LỜI
a. ADN có cấu trúc mạch kép còn ARN có cấu trúc mạch đơn => nên lưu giữ thông tin di truyền ổn định
hơn và nhân đôi một cách chính xác hơn.
b. Các bậc cấu trúc không gian của protein:
- Cấu trúc bậc một: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin
được gọi là chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 1 của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của
các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp ra không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà chúng
co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2.
- Cấu trúc bậc ba và bậc bốn:
+ Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc
trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.
+ Khi một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlipeptit thì các chuỗi pôlipetit lại liên kết với nhau theo
một cách nào đó tạo nên cấu trúc bậc 4.
Phần lớn các loại prôtêin lại bị mất chức năng khi ở nhiệt độ cao, vì: khi nhiệt độ tăng quá cao prôtêin sẽ
bị biến tính, nghĩa là cấu trúc bậc 3 của prôtêin sẽ bị biến đổi làm giảm hoặc mất hoạt tính của protein.
Câu 4. BẮC GIANG
39
Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của sinh vật nhân thực, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm thời có
mạch như sau:
Mạch 1: … A – T – A – G – A – T – X …
Mạch 2: … U – A – U – X – U – A – G …
a) Dựa vào trình tự nuclêôtit của 2 mạch có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình
sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bảo? Giải thích.
b) Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. Một mạch có nucleotit loại T, một mạch có nucleotit loại U => đang xuất hiện trong quá trình phiên mã
(tổng hợp ARN) xảy ra ở trong nhân của tế bào.
b. Không vì mạch 2 tổng hợp dựa trên mạch 1 nên mạch 2 thay đổi mạch 1 sẽ không bị thay đổi.
Câu 5. THỪA THIÊN HUẾ
Trình bày các bậc cấu trúc của prôtêin.
TRẢ LỜI
Các bậc cấu trúc không gian của protein:
- Cấu trúc bậc một: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin
được gọi là chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 1 của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của
các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp ra không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà chúng
co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2.
- Cấu trúc bậc ba và bậc bốn:
+ Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc
trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.
+ Khi một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlipeptit thì các chuỗi pôlipetit lại liên kết với nhau theo
một cách nào đó tạo nên cấu trúc bậc 4.
Câu 6. THÁI BÌNH
Gen là đơn vị mang thông tin di truyền nằm dọc trên nhiễm sắc thể. Quá trình thông tin di truyền của
gen được biểu hiện thành tính trạng gọi là sự biểu hiện của gen. Chỉ ra hai giai đoạn chủ yếu của quá trình
biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn đó. Sai sót trong giai đoạn nào của quá trình biểu hiện gen kể
trên sẽ gây ra hậu quả nguy hiểm hơn? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Hai giai đoạn là phiên mã và dịch mã. Ý nghĩa của phiên mã là hình thành ARN tham gia dịch mã. Ý
nghĩa của dịch mã là hình thành protein quy định tính trạng.
- Sai sót ở phiên mã sẽ nguy hiểm hơn vì sai sót đó còn ảnh hưởng đến cả dịch mã, còn sai sót trong dịch
mã sẽ không ảnh hưởng đến phiên mã => mARN vẫn có thể tổng hợp một phân tử protein bình thường
khác.
Câu 7. QUẢNG BÌNH
ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin
di truyền ở cấp độ phân tử?
TRẢ LỜI
ADN có cấu trúc 2 mạch có ý nghĩa:
- Cấu trúc bền vững, ổn định
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (Tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian).
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung => Chi phối truyền đạt thông tin di truyền.
40
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Giải thích vì sao ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với ADN mẹ. Điều gì xảy ra khi
ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với ADN mẹ ban đầu?
TRẢ LỜI
- 2 ADN con sau nhân đôi giống với ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuân mẫu: mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: sự liên kết các nucleotit ở mạch khuân với các nucleotit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con tạo ra có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) và 1 mạch mới
được tổng hợp.
- Nếu ADN con tạo ra khác với ADN mẹ ban đầu khi xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình nhân
đôi của phân tử ADN.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
1. Để chứng minh vai trò của axit
nuclêic và prôtêin đối với sự di
truyền của sinh vật, Fraenkel-
Conrat đã tiến hành thí nghiệm lắp
ráp virut như sau:
Ông đã sử dụng hai chủng virut
gây bệnh khảm thuốc lá (A và B),
tách rời lõi ARN và vỏ prôtêin của
chúng. Sau đó, ông lấy ARN của
chủng A kết hợp với prôtêin của
chủng B, tạo virut lại và cho lây
nhiễm vào cây thuốc lá. Kết quả
phân lập từ vết bệnh của lá cây chỉ
thu được chủng A.
a) Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy cho biết axit nuclêic hay prôtêin đóng vai trò là vật chất di truyền của
virut khảm thuốc lá và giải thích.
b) Một nhóm các nhà khoa học lặp lại thí nghiệm trên, nhưng ở bước trộn ARN của chúng virut A với
prôtêin của chủng virut B, họ thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: bổ sung enzim ARNaza (phân giải ARN)
- Thí nghiệm 2: bổ sung enzim proteaza (phân giải prôtêin)
Sau đó, họ cho lây nhiễm hai sản phẩm thu được từ 2 thí nghiệm vào 2 cây thuốc lá khác nhau. Hãy dự đoán
kết quả của 2 thí nghiệm trên và giải thích: Cây thuốc lá nào bị nhiễm bệnh? Chủng virut nào thu được từ
vết lá nhiễm bệnh đó? (Biết rằng cả hai cây thuốc lá đều mẫn cảm với virut và các điều kiện thí nghiệm là
như nhau).
2. Quá trình phiên mã là một giai đoạn Chiều phiên mã M N
quan trọng trong sự biểu hiện gen. Các gen
khác nhau có thể sử dụng các mạch khác X ATA G
nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho
phiên mã. Phân tử ADN gồm hai mạch có 5' A T G X G G 3'
A
chiều ngược nhau, một mạch có chiều ADN
5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’. 3' T A X X A U 3' G X X 5'
Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản G T AT
phẩm ARN của một gen. ARN 5' A U G
a) Hãy chú thích các ký hiệu M, N trên
hình và nêu tóm tắt vai trò của chúng. Các sản phẩm sau quá trình phiên mã sẽ được tế bào sử dụng như thế
nào?
41
b) Một đoạn gen khác có trình tự như dưới đây, chiều mũi tên là chiều phiên mã. Hãy viết trình tự đoạn
ARN là sản phẩm phiên mã của đoạn gen này.
Chiều phiên mã
5' ATG.AAG.GGX.TAX.XGG.GTX.AAT.ATX.AAA 3'
3' TAX.TTX. XXG. ATG.GXX.XAG.TTA.TAG.TTT 5'
TRẢ LỜI
1. a. - Axit nucleic là vật chất di truyền còn protein thì không phải, do:
- Virus lai có lõi ARN của chủng A, vỏ protein của chủng B nhưng sau chu trình lây nhiễm chỉ thu được
chủng A.
b. - Cây thuốc lá xuất hiện trong thí nghiệm 2 bị nhiễm bệnh, vì:
- Ở thí nghiệm 1, ARN đã bị phân hủy bởi enzyme còn ở thí nghiệm 2, chỉ protein bị phân hủy.
- Sẽ thu được chủng A
- Do thí nghiệm 2 vẫn còn ARN của chủng A
2. a. - M là enzyme (ARN polymerase) có vai trò xúc tác quá trình tổng hợp mạch ARN.
- N: Nucleotide tự do của môi trường có vai trò làm nguyên liệu đơn phân tham gia vào quá trình tổng hợp
chuỗi ARN.
Sản phẩm sau phiên mã tế bào sẽ sử dụng:
- Với gen cấu trúc, tạo mARN hoàn chỉnh sau đó dùng ARN làm khuôn cho quá trình tổng hợp protein.
- Với gen mã hóa tARN tạo ra tARN tham gia vào quá trình vận chuyển các axit amin đến nơi tổng hợp
protein.
- Với gen rARN tạo rARN tham gia vào quá trình tổng hợp nên các ribosome để có thể thực hiện quá trình
dịch mã.
b. Trình tự đoạn ARN có dạng:
5’ UUU.GAU.AUU.GAX.XXG.GUA.GXX.XUU.XAU 3’
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Enzim El và enzim E2 cùng xúc tác cho một phản ứng xảy ra trong tế bào. Hai enzim này không chỉ có
cùng số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit mà trình tự các axit amin cũng giống nhau ở hầu hết các đoạn,
ngoại trừ một đoạn có trình tự khác biệt (ký hiệu là đoạn V1 ở enzim E1 và V2 ở enzim E2). Trình tự axit
amin và trình tự nuclêôtit trên mạch ADN khuôn tương ứng mã hóa (quy định cấu trúc) đoạn V1 của enzim
E1 được trình bày ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Trình tự axit amin đoạn V1 và nuclêôtit đoạn mạch ADN khuôn tương ứng
Đoạn V1 của Enzim E1 Val His Ile Gln Lys Pro Ser Ala
Đoạn mạch ADN khuôn tương ứng XAG GTA TAA GTT TTT GGA AGT XGA
a) Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên phân tử mARN mã hóa đoạn V1. Giải thích.
b) Ở enzim E2, đoạn V2 có trình tự axit amin như sau: Val – Leu – Ile – Gln – Asn – Pro – Ser – Ala.
Biết rằng, gen mã hóa enzim E2 được hình thành từ gen mã hóa enzim E1 do xuất hiện hai đột biến điểm
dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác, các bộ ba mã hóa một số loại axit amin được trình
bày ở Bảng 1.2. Hãy xác định vị trí xảy ra đột biến và trình tự nuclêôtit có thể có trên mạch ADN khuôn mã
hóa đoạn V2, gạch chân các nuclêôtit bị thay đổi so với trình tự nuclêôtit trên mạch ADN khuôn mã hóa
đoạn V1.
Bảng 1.2: Một số loại axit amin và các bộ ba mã hóa tương ứng có thể có trên phân tử mARN
Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng
Ala GXU, GXX, GXA, GXG Lys AAA, AAG
Asn AAU, AAX Pro XXU, XXX, XXA, XXG
His XAU, XAX Val GUU, GUX, GUA, GUG
Ile AUU, AUX, AUA Gln XAA, XAG
Leu UUA, UUG, XUU, Ser UXU, UXX, UXA,
XUX, XUA, XUG UXG, AGU, AGX
c) Trong cùng điều kiện phản ứng, các nhà khoa học nhận thấy hiệu quả xúc tác của enzim E2 thấp hơn
enzim E1. Giải thích hiện tượng này.
42
TRẢ LỜI
a. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Mạch ADN khuôn: XAG GTA TAA GTT TTT GGA AGT XGA
Mạch mARN: GUX XAU AUU XAA AAA XXU UXA GXU
b. Trình tự axit amin ở đoạn V1: Val – His – Ile – Gln – Lys – Pr – Ser – Ala
Trình tự axit amin ở đoạn V2: Val – Leu – Ile – Gln – Asn – Pro – Ser – Ala
Vậy đột biến điểm xảy ra ở 2 codon: XAU và XXU
His Leu Lys Asn
Triplet GTA TTT
Codon XAU UUA, UUG, XUU, AAA AAU,AAX
XUX, XUA, XUG
Vậy có thể xảy ra đột biển điểm ở
+ Codon thứ 2: từ XAU → XUU → đột biến trên gen: Thay cặp T – A thành cặp A – T
+ Codon thứ 5: từ AAA — AAU hoặc AAX → đột biến trên gen. Thay cặp T-A thành cặp A T hoặc G−X.
Trình tự đoạn ADN V2: XAG GAA TAA GTT TTA GGA AGT XGA
c. hoạt tính của enzyme E2 thấp hơn El có thể do alen quy định enzyme E2 là lặn so với alen quy định
enzyme El.
Câu 4. BÌNH THUẬN
Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
TRẢ LỜI
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang
phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo
nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm mười
cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20Å.
Câu 5. THÁI NGUYÊN
Hãy so sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN.
TRẢ LỜI
*Những điểm giống nhau:
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác động của enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn.
- Đều có hiện tượng tách hai mạch đơn trên ADN.
- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch của
ADN.
*Những điểm khác nhau:
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới
bào chất. tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
Câu 6. HÀ TĨNH
Gen A ở sinh vật nhân gia có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch khuôn (gốc): 3' T-A-X-T-T-X-A-T-A-X-X-G-A-X-X-A-X-T 5'
Mach bổ sung: 5' A-T-G-A-A-G-T-A-T-G-G-X-T-G-G-T-G-A 3'
a) Xác định trình tự các đơn phân của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
b) Phân tử mARN trên thực hiện quá trình tổng hợp chuỗi axit amin, xác định chuỗi axit amin được tạo
thành. Cho biết bộ ba AUG mã hóa axit amin Met, bộ ba UGG mã hóa axit amin Trp, bộ ba UAU mã hóa
43
axit amin Tyr, bộ ba AAG mã hóa axit amin Lys, bộ ba GGX mã hóa axit amin Gly, bộ ba UGA kết thúc
quá trình tổng hợp chuỗi axit amin
TRẢ LỜI
a) Trình tự các đơn phân của phân tử mARN: 5' A-U-G-A-A-G-U-A-U-G-G-X-U-G-G-U-G-A 3'
b) Chuỗi axit amin: Met – Lys – Tyr – Gly – Trp.
Câu 7. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
1.1. Vì sao ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù?
1.2. Hình 1 mô tả ba mô hình giả thuyết về quá trình sao chép ADN: mô hình bảo toàn, mô hình bán bảo
toàn, mô hình phân tán. Để chứng minh quá trình sao chép ADN diễn ra theo mô hình bán bảo toàn, Matthew
Meselson và Franklin Stahl đã tiến hành thí nghiệm nuôi cấy tế bào E. coli qua một số thế hệ trong môi
trường chứa các nuclêôtit tiền chất được đánh dấu bằng bằng đồng vị phóng xạ 15N. Các nhà khoa học sau
đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu
vi khuẩn nuôi cấy được hút ra tương ứng với 2 lần sao chép ADN. Meselson và Stahl có thể phân biệt được
các phân tử ADN có tỉ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm ADN được chiết rút từ vi khuẩn.
Quy trình và kết quả thí nghiệm được tóm tắt ở hình 2.
a. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, hãy giải thích vì sao quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo mô hình
bán bào toàn chứ không phải mô hình bảo toàn hoặc phân tán.
b. Ở giai đoạn 2, ly tâm mẫu ADN ở thời điểm 60 phút. ADN sẽ xuất hiện ở những vị trí nào?
c. Nếu chuyển vi khuẩn ở thời điểm 60 phút của giai đoạn 2 sang môi trường chứa các nuclêôtit tiền chất
được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N (giai đoạn 3). Sau 20 phút, thu mẫu ADN và tiến hành ly tâm thì
ADN sẽ xuất hiện ở vị trí nào?
TRẢ LỜI
1.1. ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù vì:
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh
vật.
1.2. a. Trong adn mới được tạo ra có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch mới liên kết với mạch cũ theo
nguyên tắc bổ sung.
b. Ở giai đoạn 2, ly tâm mẫu ADN ở thời điểm 60 phút. ADN sẽ xuất hiện ở vị trí B và vị trí C.
c. Sau 20 phút, thu mẫu ADN và tiến hành ly tâm thì ADN sẽ xuất hiện ở vị trí A và vị trí B.
44
Câu 8. ĐỒNG NAI
Cho sơ đồ (hình 1) thể hiện mối quan hệ giữa ADN, ARN
và prôtêin:
a) Trình bày nguyên tắc bổ sung biểu hiện trong các
quá trình (1), (2), (3)
b) Giả sử ban đầu có một phân tử ADN (trên đó xét
01 gen) thực hiện quá trình (1) hai lần liên tiếp, các gen
con sinh ra đều thực hiện 3 lần quá trình (2) tạo ra các
mARN. Tất cả mARN sinh ra từ quá trình trên tham gia
quá trình (3) với mỗi mARN có một ribôxôm đi chuyển
qua một lần để tổng hợp chuỗi axit amin. Tính số chuỗi
axit amin tạo thành.
TRẢ LỜI
a) Nguyên tắc bổ sung:
- Trong tự nhân đôi của ADN (1): Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo
nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngược lại.
- Trong phiên mã (2): Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc
bổ sung: A - Tg; U - Ag; G - Xg; X - Gg.
- Trong dịch mã (3): Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba
tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A – U, G – X và ngược lại.
b) - Số phân tử ADN được tạo ra là: 22 = 4 (phân tử).
- Số mARN được tạo ra là: 4.3 = 12 (phân tử).
- Số chuỗi axit amin tạo thành là: 12 (chuỗi).
Câu 9. NGHỆ AN
Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định.
TRẢ LỜI
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp
xếp của các nucleotit trên ADN:
- Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.
- Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp =>
tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau
Câu 10. BÌNH DƯƠNG
1. Những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thực hiện dựa trên cơ sở của những nguyên tắc chung nào?
2. Cho sơ đồ sau:
gen (một đoạn ADN) mARN protein tính trạng
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ?
TRẢ LỜI
1. Những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thực hiện dựa trên cơ sở của những nguyên tắc: nguyên
tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung (A – U, G – X).
2. - Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Bản chất: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên
mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin.
Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của
cơ thể.
Câu 11. QUẢNG TRỊ
Trong tế bào, loại axit nuclêic nào có nhiều liên kết hiđrô nhất?
TRẢ LỜI
Trong tế bào, loại axit nuclêic nào có nhiều liên kết hiđrô nhất là ADN.
45
Câu 12. KON TUM
Cho biết các bộ ba trên mARN quy định các axit amin như sau: XUU: Leu; UGG: Trp; AUG: Met; UXX,
UXG: Ser; XGU: Arg; UGX: Cys; UUX: Phe; GGU: Gly; GXU: Ala
Một gen có trình tự các nuclêôtit trên 1 đoạn mạch như sau:
Mạch 1: … G A A A X X G X A A X G T A X A A G…
Mạch 2: … X T T T G G X G T T G X A T G T T X…
Xác định trình tự các axit amin của chuỗi axit amin do đoạn mạch này quy định biết mạch 1 làm mạch khuôn
để tổng hợp ra đoạn mARN tương ứng.
TRẢ LỜI
Trình tự các axit amin của chuỗi axit amin do đoạn mạch này quy định: Met – Phe.
Câu 13. ĐÀ NẴNG
Cho các sơ đồ biểu diễn các cơ chế di truyền như sau:
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3
ADN → ARN ADN → ADN ARN → Protein
- Hãy gọi đúng tên mỗi cơ chế di truyền trên.
- Cả 3 cơ chế này đều dựa trên một nguyên tắc chung. Đó là nguyên tắc gì? Hãy minh họa nguyên tắc
đó.
TRẢ LỜI
- Sơ đồ 1: Phiên mã.
- Sơ đồ 2: nhân đôi ADN.
- Sơ đồ 3: Dịch mã.
- Đó là nguyên tắc bổ sung: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
Câu 14. BẮC GIANG
Cho sơ đồ khái quát về mối liên hệ giữa gen và tính trạng dưới đây:
Gen (một đoạn ADN) ⎯1⎯→ mARN ⎯2⎯→ Protein ⎯3⎯→ Tính trạng.
a) Các chữ số 1 và 2 trong sơ đồ đại diện cho cơ chế di truyền nào?
b) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong sơ đồ trên như thế nào? Nêu ý nghĩa của nguyên tắc đó
trong mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
TRẢ LỜI
a (1): Phiên mã.
(2): Dịch mã.
b. - Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong sơ đồ:
+ Trong phiên mã, mạch gốc của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN.
+ Trong dịch mã, mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên chuỗi polipeptit.
- Ý nghĩa: Đảm bào thông tin di truyền chính xác.
+ Phiên mã: một mạch của ADN được sử dụng để tổng hợp nên mARN
+ Dịch mã: mARN làm mạch để tổng hợp chuỗi aa
Câu 15. HẬU GIANG
Vì sao để xác định đặc điểm di truyền giữa bố (mẹ) và con, người ta tiến hành xét nghiệm ADN?
TRẢ LỜI
Vì xét nghiệm dùng ADN có trong các tế bào của cơ thể để xác định quan hệ huyết thống giữa hai cá thể
vì ADN của một cơ thể thừa hưởng từ cả cha lẫn mẹ và quy định đặc điểm riêng biệt của từng cá thể. Đây
chính là cách chính xác nhất để kiểm tra quan hệ huyết thống. Với mẫu ADN của bố mẹ và con khớp với
nhau trong từng gen thì có tới 99,999% hai chủ nhân mẫu vật có quan hệ huyết thống. Trong khi đó, nếu
hai mẫu ADN không khớp với nhau từ 2 gen trở lên thì hai mẫu này tuyệt đối không có quan hệ huyết
thống. Tuy nhiên, trường hợp hai người đàn ông là anh em sinh đôi cùng trứng (có bộ gen giống nhau hoàn
toàn) thì không thể xác định ai là người cung cấp tinh trùng cho đứa trẻ.
46
Câu 16. AN GIANG
a) Phân tử ADN có chức năng gì? Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
b) Cho sơ đổ về mối quan hệ giữa gen và tính trạng như sau:
Gen (một đoạn ADN) ⎯1⎯→ mARN ⎯2⎯→ Protein ⎯⎯→ Tính trạng.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào tại vị trí số 1 và 2?
TRẢ LỜI
a) - Chức năng của ADN: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các
loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Nguyên tắc khuôn mẫu: Mỗi mạch của ADN mẹ được dùng làm khuôn để tổng
hợp nên ADN con.
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các
nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên
kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ),
mạch còn lại được tổng hợp mới.
b) Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
- Phiên mã (1): Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên
tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Dịch mã (2): mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà
thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu
của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương
quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 17. HÀ NAM
Nêu những đặc điểm của ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật. Những cơ thể nào duy trì các đặc điểm
đặc trưng này ở các loài sinh sản hữu tính?
TRẢ LỜI
*Các đặc điêm đặc trưng của ADN cho mỗi loài sinh vật gồm: số lượng nucleotit, thành phần các loại
nucleotit như tỉ số (A + T)/ (G + X) và trình tự sắp xêp của các nucleotit trên ADN.
*Các cơ chế duy trì đặc điểm đặc trưng của ADN:
- Ở các loài sinh sản hữu tính gồm cơ chế tự nhân đôi của ADN trong nguyên phân , sự phân bào giảm
nhiễm làm ADN trong giao tử giảm một nửa, Các cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Ở các loài sinh sản vô tính là quá trình tự nhân đôi của ADN.
Câu 18. ĐẮK LẮK
a) Hãy chứng minh quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán
bảo toàn?
b) Vì sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen?
TRẢ LỜI
a) *Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các
nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên
kết với T (bằng 2 liên kết hiđrô), G liên kết với X (bằng 3 liên kết hiđrô) hay ngược lại.
*Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được
tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung.
=> Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con
được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo
đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
b) Vì NST có cấu tạo từ chuỗi ADN đóng xoắn qua nhiều bậc tạo thành, mỗi ADN lại quy định một phân
tử protein khác nhau biểu hiện thành kiểu hình bên ngoài => do đó NST chính là cấu trúc mang gen.
47
Câu 19. BÌNH ĐỊNH
Tại sao nói cấu trúc ADN chỉ có tính ổn định tương đối?
TRẢ LỜI
Tính ổn định của ADN chỉ có tính tương đối vì:
+ Liên kết hidro có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi cần, liên kết hidro có thể đứt, 2 mạch đơn
của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.
+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).
+ Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phâm dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN.
Câu 20. THÁI BÌNH
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN.
b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể
TRẢ LỜI
a) Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN:
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới
bào chất. tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
b) Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể, nó liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế
bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể như:
- Là thành phần cấu trúc của tế bào.
- Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon).
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
- Vận chuyển và cung cấp năng lượng…
Câu 21. HẢI DƯƠNG
Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Vì sao mARN được xem là bạn sao của gen
cấu trúc.
TRẢ LỜI
*Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc:
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm
4 loại: ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và guanin (G). Trong phân tử ADN, các nuclêôtit liên kết với
nhau theo chiều dọc tạo thành mạch, tùy theo số lượng nuclêôtit mà xác định chiều dài phân tử ADN.
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
*mARN được xem là bạn sao của gen cấu trúc vì: trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự
các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự
ác nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U.
Câu 22. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Mối quan hệ giữa gen và tình trạng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Môi trường
1 Gen (một đoạn ADN) ⎯⎯2⎯⎯→ mARN ⎯⎯3⎯⎯→ Prôtêin ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Tính trạng
a) Hãy điền tử hoặc cụm từ thích hợp ứng với số 1, 2, 3 để chú thích cho sơ đồ trên.
b) Hãy giải thích ý nghĩa của sơ đồ trên.
TRẢ LỜI
a) - (1): nhân đôi ADN.
- (2): Phiên mã.
48
- (3): Dịch mã.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN,
sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực
tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 23. QUẢNG NAM
Nêu các điểm giống nhau giữa các loại ARN về cấu tạo, nguồn gốc và chức năng.
TRẢ LỜI
Cấu trúc Chức năng
mARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng Truyền đạt thông tin di truyền từ
nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhân ra chất tế bào, tham gia tổng
nhưng trong đó U thay cho T. hợp prôtêin ở ribôxôm.
tARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn Vận chuyển axit amin tới ribôxôm
trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại
NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, tARN chỉ vận chuyển một loại axit
một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do.
amin.
rARN Là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên
phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung. ribôxôm.
Câu 24. TUYÊN QUANG
Cho sơ đồ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
(1)
Gen (một đoạn ADN) ⎯⎯(⎯2)⎯⎯→ mARN ⎯⎯(⎯3)⎯⎯→ Prôtêin ⎯⎯(⎯4)⎯⎯→ Tính trạng
Xác định tên của (1), (2), (3), (4). Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong các quá trình (1), (2), (3) như thế
nào?
TRẢ LỜI
*Xác định tên của (1), (2), (3), (4):
- (1): nhân đôi ADN.
- (2): Phiên mã.
- (3): Dịch mã.
- (4): Môi trường.
*Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
- Nhân đôi ADN (1): Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào
theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Phiên mã (2): Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên
tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Dịch mã (3): mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà
thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu
của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương
quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 25. TRÀ VINH
a. Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
b. Một bạn học sinh phát biểu: “Sự ổn định của ADN chỉ mang tính chất tương đối”. Em có đồng ý với
phát biểu của bạn không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù vì:
49
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh
vật.
b. Em có đồng ý với phát biểu của bạn, vì:
+ Liên kết hidro có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi cần, liên kết hidro có thể đứt, 2 mạch đơn
của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.
+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).
+ Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phâm dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN.
Câu 26. YÊN BÁI
Phân biệt cơ chế nhân đôi ADN và tổng hợp ARN. Nêu nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tổng hợp
prôtêin. TRẢ LỜI
*Cơ chế nhân đôi ADN và tổng hợp ARN:
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới
bào chất. tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
*Nêu nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tổng hợp prôtêin: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế
bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo
thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên
kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 27. QUẢNG NGÃI
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN và các cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử?
TRẢ LỜI
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN và các cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử:
- Cấu trúc phân tử ADN: A ở mạch khuôn liên kết với T ở mạch bổ sung, G ở mạch khuôn liên kết với X
ở mạch bổ sung và ngược lại.
- Nhân đôi ADN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào
theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Phiên mã: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc
bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Dịch mã: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực
chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của
mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương
quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 28. LÂM ĐỒNG
Nêu cấu tạo và chức năng của ADN theo mô hình của J.Outxom – F.Crick.
TRẢ LỜI
*Thành phần cấu tạo ADN: ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân
tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm: Đường
50