đêôxiribôluzơ, Axit phôtphoric, 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X ). Trong đó A, G có kích thước lớn
còn T, X có kích thước bé hơn.
*Cấu trúc ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành
từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Mỗi chu kì xoắn cao
34Å gồm mười cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20Å.
*Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin
của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
Câu 29. ĐỀ KHTN – HỒ CHÍ MINH
Các sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) thường chỉ có một bản sao nhiễm sắc thể hoàn chỉnh (dạng vuông, không
có liên kết prôtêin) nằm trong cấu trúc gọi là vùng nhân (vùng nhân không có màng bao bọc). Ngoài ra các
tế bào sinh vật nhân sơ cũng thường có một hoặc một số phần tử ADN dạng vòng kích thước nhỏ, tồn tại
độc lập, gọi là plasmit. Plasmit thường không mang các gen thiết yếu đối với sinh trưởng của vi khuẩn,
chúng mang các gen cần cho một số hoạt động khác của vi khuẩn như khả năng kháng kháng sinh. Trong
một tế bào vi khuẩn có thể có nhiều bản sao hoàn chỉnh của các plasmit và không ổn định trong các thế hệ
tế bào con. Giả sử, một tế bảo vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc thể dạng vòng tròn kín gồm
4 × 106 cặp nuclêôtit (mỗi tế bảo vi khuẩn chứa 1 phân tử ADN). Khối lượng một cặp nuclêôtit (Nu) trong
phân tử ADN là 660 đvC và 1 đvC = 1,6605 × 10-24 gam; 10 cặp Nu ADN sợi kép dài 3,4 nanômét (nm).
Biết rằng, chỉ số Avogadro 6,022 × 1023 (chỉ số Avogadro cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol
chất); thể tích khối cầu tinh theo 4 bán kinh r là V = 4 π.r3, trong tính toán sử dụng giá trị π = 3,1416. Hãy
3
cho biết:
1. Plasmit có phải là vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ hay không? Giải thích.
2. Tính số lượng tế bào con được tạo ra khi tế bào vi khuẩn trên tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần?
3. Nếu đường kính của các tế bào vi khuẩn hình cầu là d = 1 micromet (μm) thỉ nồng độ phân tử tính theo
mol của ADN trong tế bào (nồng độ mol phân tử của ADN trong tế bào) là bao nhiêu? (Biết rằng 1μm =
10-3mm = dm).
4. Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu trúc cấu hình được mô tả lần đầu tiên bởi Watson và Crick, thì
chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu mét? (Biết rằng 1 nm = 10-9m)
5. Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn?
Đáp án tham khảo Fb: Huy Phạm
TRẢ LỜI
1. Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác
được gọi là plasmit. Plasmit là vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ vì nó được cấu tạo bởi ADN, mang
thông tin di truyền các tính trạng và có khả năng nhân đôi. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di
truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
2. Số lượng tế bào con được tạo ra khi nguyên phân 5 lần là: 25 = 32 (tế bào).
3. Thể tích cuả các tế bào vi khuẩn: d = 1 μm = 10-5 dm.
V = 4 π.r3 = 4 π.(102−5)3= 5,236 × 10-16 (lít).
3 3
- Trong 1 tế bào có 1 phân tử ADN.
- Số mol của phân tử ADN trong tế bào là:
11
n = N = 6,022 × 1023 (mol).
- Nồng độ mol của phân tử ADN trong tế bào là:
CM = n = 6,022 1 1023 : (5,236 × 10-16) ≈ 3,171 × 10-9 (M).
V ×
4. - Chiều dài của phân tử ADN là:
L = N × 3,4 = 2 × 106 × 3,4 = 13 600 000 (Å) = 1,36 × 10-3 (m).
2 6,022 × 1023
51
5. - Khối lượng của phân tử ADN là:
660 × 4 × 106 × 1,6605 × 10-24 = (mg).
2
- 1 mg ADN cần có số tế bào vi khuẩn là:
1 : (4,38372 × 10-12) ≈ 2,281 × 1011 (tế bào).
Câu 30. ĐỀ THI HSG – HỒ CHÍ MINH
1. Một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch 1 và mạch 2 như sau:
Mạch 1: 3' A X X X A X G A A A G T G G T X T G T A 5'
Mạch 2: 5' T G G G T G X T T T X A X X A G A X A T 3'
a. Trong đoạn ADN trên, mạch nào là mạch khuôn? Giải thích. Viết trình tự các axit amin của chuỗi
pôlipeptit được dịch mã từ đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit
glutamic (Glu); AGX: Xêrin (Ser); GUU: Glixin (Gly); AXX: Threônin (Thr); UAU: Tirôzin (Tyr); GXA:
Alanin (Ala); XXX: Prôlin (Pro); AUG: Mã mở đầu (mêtiônin); UAG: Mã kết thúc.
b. tARN mang bộ ba đối mã 5’ GUX 3’ sẽ khớp mã với bộ ba thứ mấy trên mARN do đoạn gen trên tổng
hợp ra?
c. Đoạn ADN trên bị đột biến và phiên mã tổng hợp nên phân tử mARN có trình tự các ribônuclêôtit như
sau: 5’ AUG UXU GGU GAA GXA XXX A 3’. Xác định dạng đột biến trên gen cấu trúc ban đầu. So sánh
số lượng và thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen sau đột biển tổng hợp với chuỗi pôlipeptit do
gen ban đầu tổng hợp?
2. Một nhà khoa học đã tiến hành phân tích các mẫu ADN từ ba gia đình bằng cách sử dụng sáu locus trên
sáu cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể). Mỗi locus thường
có nhiều alen khác nhau được gắn nhãn bằng số, ví dụ: mẫu ADN của Hương trong bảng bên dưới ở locus
1 có hai alen 3 và 5. Trong gia đình đầu tiên, bố là Hùng, mẹ là Hương và con trai của họ là Dũng. Trong
gia đình thứ hai, bố là Nhân và hai
con trai là Tín và Nghĩa. Trong
gia đình thứ ba, bố là Phú, còn
con trai là Quý. Nhà nghiên cứu
cũng đưa thêm vào bảng một mẫu
ADN của Đạt, người không liên
quan đến bất kỳ gia đình nào
trong ba gia đình trên. Mẫu của
mỗi người được mã hóa ngẫu
nhiên với các số nhưng khóa bị
mất ngoại trừ mẫu của Hương. Biết rằng, nếu một gia đình có hai người con thì bố (hoặc mẹ) phải có khả
năng truyền các alen khác nhau cho hai con của mình.
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các thành viên trong mỗi gia đình và phân tích các alen ở các locus. Hãy
cho biết mẫu 669 có liên quan đến 2 mẫu nào và đó là mẫu của ai? Giải thích.
b. Mẫu 735 và 938 là ADN của ai? Giải thích. Biết rằng, hai mẫu này có liên quan với nhau và liên quan
với mẫu của Hương.
c. Nhận định nào sai trong các nhận định dưới đây? Vì sao?
(1) Mẫu ADN của Tín là 130 và của Nghĩa là 264 nhưng cũng có thể ngược lại 264 là mẫu của Tín và
130 là mẫu của Nghĩa.
(2) Có thể xác định được chính xác mẫu ADN nào thuộc người cha Phú và mẫu ADN nào của người
con trai Quý.
(3) Mẫu 653 là ADN của Đạt.
TRẢ LỜI
1. a. Mạch 2 là mạch khuôn (mạch gốc) / Vì ở mạch 2 xét theo chiều từ 3’ đến 5’ (phải sang trái) mạch 2
có bộ ba TAX là bộ ba mở đầu.
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch khuôn:
ADN: 3’ TAX AGAG XXA XTT TXG TGG GT 5’
52
mARN: 5’ AUG UXU GGU GAA AGX AXX XA 3’
Chuỗi polipeptit: Mêtionin - Xêrin - Glixin - Axit glutamic - Xêrin - Thrêônin
b. Trình tự bộ ba đối mã 5’ GXU 3’ <=> 3’ UXG 5’
=> Khớp bổ sung với bộ ba thứ năm là 5' AGX3
c. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bọ thay đổi từ codon thứ 5 → gen cấu trúc ban đầu đều bị mất
1 cặp T – A ở bộ ba thứ 5 tỉnh từ bộ ba mở đầu.
→ Phân tử mARN được phiên mã tử gen sau đột biến có sự sắp xếp lại các codon kể từ vị trí xảy ra đột
biến tạo ra hai codon mới.
- Số lượng axit amin của chuỗi polipeptit do gen sau đột biến tổng hợp không thay đổi so với chuỗi
pôlipeptit do gen ban đầy tổng hợp.
- Thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen sau đột biển tổng hợp có sự thay đổi, xuất hiện 2 axit
amin mới thay thế cho 2 axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu tổng hợp. Chuỗi pôlipeptit mới:
Mêtiônin – Xêrin – Glixin – Axit glutamic – Alanin – Prolin
2. a. Từ việc phân tích các alen ở locus 3 và locus 4 ta thấy mẫu 669 liên quan đến mẫu 130 và 264.
Giải thích:
+) Ở locus 3, mẫu 669 có thể truyền alen 9 sang mẫu 130 và truyền alen 4 sang mẫu 264. Ở locus 4, chỉ
mẫu 669 mới có thể truyền các alen khác nhau cho các mẫu 130 và 264 => mẫu 669, 130, 264 thuộc về
Nhân, Tín và Nghĩa vì Tín hay Nghĩa mỗi người nhận được một alen từ Nhân và Nhân có khả năng truyền
các alen khác nhau cho hai con trai của mình
+) Mặt khác, ở cả locus 3 và locus 4, mẫu 130 đều không thể truyền hai alen khác nhau cho hai mẫu còn
lại là mẫu 264 và 669. Mẫu 264 cũng không thể truyền hai alen khác nhau cho mẫu 130 và 669.
→ Mẫu 669 là ADN của Nhân.
b. - Mẫu 735 là của Dũng, mẫu 937 là của Hùng.
- Giải thích: Mẫu 735 có liên quan đến mẫu 938 và mẫu của Hương, Dũng là con trai của Hương và Hùng.
Đối với từng locus, Dùng sẽ nhận một alen từ Hương và alen khác từ Hùng Hai alen ở mỗi locus của mẫu
735 có thể nhận được tinh bởi các alen từ mẫu 938 và Hương. Trong khi mẫu 938 không thể nhận được
alen 5 của locus 2, alen 3 của locus 5 từ Hương hoặc mẫu 735, do đó mẫu 938 là của Hung và mẫu 735 là
của Dũng.
c. Nhận định 2 sai. Vì: Các mẫu 297 và 850 có liên quan nên hai mẫu nay thuộc gia đình thứ ba: bố là Phú,
con trai là Quỷ. Tuy nhiên, không có người thứ ba liên quan, do đó không thể xác định được chính xác
mẫu nào thuộc về người cha Phú hay người con trai Quý.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a) Có ý kiến cho rằng mỗi gen ở sinh vật bậc cao khi phiên mã sẽ chỉ cho 1 loại ARN thông tin (mARN)
trưởng thành. Ý kiến trên có đúng không? Giải thích.
b) Cấu trúc mạch kép của ADN có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
TRẢ LỜI
a) Sai, vì ở gen ở sinh vật nhân chuẩn là gen phân mảnh, có cả intron và exon nên phiên mã xong tạo ra
mARN sơ cấp, qua cắt - ghép - nối theo các cách khác nhau tạo ra nhiều phân tử mARN khác nhau.
b) Ý nghĩa mạch kép của ADN về mặt di truyền:
- Đảm bảo cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian).
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung → chi phối truyền đạt thông tin di truyền
Câu 2. THÁI NGUYÊN
Bậc cấu trúc nào quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của prôtêin? Prôtêin thực hiện được chức năng
chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
TRẢ LỜI
53
- Bậc cấu trúc quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của prôtêin: Cấu trúc bậc một prôtêin có vai trò rất
quan trọng, nó xác định nên tính đặc thù, đa dạng của prôtêin đồng thời quyết định cấu trúc bậc hai, bậc
ba của prôtêin. Vì vậy, cấu trúc bậc một là cấu trúc quyết định nên cấu trúc không gian của prôtêin.
- Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Câu 3. THANH HÓA
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN như thế nào? Nêu vai trò của nguyên tắc bổ
sung trong cơ chế nhân đôi ADN.
TRẢ LỜI
- Nhân đôi ADN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào
theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tự nhân đôi ADN: quá trình nhân đôi được diễn ra một cách
chính xác giúp truyền đạt thông tin di truyền cho các thế hệ tế bào.
Câu 4. NGHỆ AN
Cho sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin.
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong sơ đồ trên?
b) Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ trên một cánh đồng nhưng thịt trâu lại khác thịt bò?
TRẢ LỜI
a) - Phiên mã: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên
tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Dịch mã: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực
chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của
mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương
quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
b) Thịt có liên quan đến cấu trúc của protein. mà cấu trúc protein đặc thù do gen mã hóa. tuy cơ thể có
những đặc tính giống nhau hay cùng điều kiện sống nhưng thịt trâu và thịt bò khác nhau. Khi cơ chất vào
cơ thể, thì việc còn lại là sự tổng hợp hay các phản ứng sinh hóa khác nhau tùy thuộc vào từng loài hay
từng cá thể. Mỗi một loài hay mỗi một cá thể trong quần thể có khả năng thích ứng , hấp thu hay tổng hợp
các chất dinh dưỡng khác nhau. Không ít thì nhiều. vì vậy mà có sự không giống nhau giữa thịt trâu và thịt
bò, thậm chí giữa nhữngcon bò với nhau.
Câu 5. BẮC GIANG
1.1. So sánh phân tử ADN với ARN ở sinh vật có nhân chính thức về cấu trúc.
1.2. Giả sử một đoạn ADN ở vi khuẩn chứa gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
5'…ATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG…3'
3'…TAXAGAXXAXTTTXGTGGATX…5'
Viết trình tự nuclêôtit của phân tử mARN; trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit và phân tử prôtêin hoàn
chỉnh được tổng hợp từ gen trên. Biết enzim phiên mã di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3' - 5'; các bộ
ba mã hoá của các axit amin như sau: GAA: Axit Glutamic; UXU, AGX: Xêrin; GGU: Glixin; AXX: Treonin;
UAU: Tirozin; AUG (mã mở đầu): foocmin-mêthionin; UAG: mã kết thúc.
TRẢ LỜI
1.1.
ADN ARN
- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại. - Có cấu trúc một mạch.
- Có nuclêôtit loại Timin (T) mà không Uraxin - Có nuclêôtit loại Uraxin (U) mà không có Timin (T).
(U).
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN. - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN.
1.2. - Trình tự trên mARN: 5'…AUGUXUGGUGAAAGXAXXUAG…3'
- Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit: foocmin-methionin – Xerin – Glixin – Axit glutamic – Xerin –
Treonin.
- Trình tự axit amin của phân tử prôtêin hoàn chỉnh: Xerin – Glixin – Axit glutamic – Xerin – Treonin.
54
Câu 6. NINH BÌNH
ARN thông tin và ARN vận chuyển khác nhau về cấu trúc, chức năng và thời gian tồn tại trong tế bào
như thế nào?
TRẢ LỜI
Cấu trúc Chức năng Thời gian tồn tại
mARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm Truyền đạt thông tin di Sau khi hoàn thành
hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) truyền từ nhân ra chất tế nhiệm vụ là huỷ
sao chép đúng một đoạn mạch ADN bào, tham gia tổng hợp
nhưng trong đó U thay cho T. prôtêin ở ribôxôm.
tARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – Vận chuyển axit amin tới tARN được sử dụng
100 đơn phân) quấn trở lại ở một ribôxôm để tổng hợp nhiều lần trong quá
đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ trình giải mã và tồn tại
theo NTBS. Một phân tử tARN có vận chuyển một loại axit qua các thế hệ TB để
một đầu mang axit amin, một đầu thực hiện chức năng
mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do. amin. vận chuyển axit amin.
Câu 7. HÒA BÌNH
Nêu nguyên liệu, nguyên tắc tổng hợp và kết quả của quá trình tổng hợp ARN.
TRẢ LỜI
*Nguyên liệu:
+ Mạch mã gốc của gen mang thông tin tổng hợp phân tử ARN.
+ Nguyên liệu để tổng hợp mạch là các ribonucleotit tự do trong môi trường (U, A, G, X).
+ ARN polimeaza nhận biết điểm khởi đầu phiên mã trên mạch mã gốc, bám vào và liên kết với mạch mã
gốc, tháo xoắn phân tử ADN → lộ ra mạch mã gốc, tổng hợp nên mạch ARN mới.
*Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A
– U; T – A ; G – X; X – G.
*Kết quả: : 1 lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử ARN, có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng
thay T bằng U.
Câu 8. ĐẮK LẮK
a) Dựa vào đâu để phân chia các loại ARN? Nêu chức năng từng loại ARN.
b) So sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
c) Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác thịt bò?
TRẢ LỜI
a) Căn cứ vào chức năng, người ta phân chia ARN:
+ mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
+ tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
+ rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein.
b)
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một - Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
khuôn.
55
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới
bào chất. tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
c) Thịt có liên quan đến cấu trúc của protein. mà cấu trúc protein đặc thù do gen mã hóa. tuy cơ thể có
những đặc tính giống nhau hay cùng điều kiện sống nhưng thịt trâu và thịt bò khác nhau. Khi cơ chất vào
cơ thể, thì việc còn lại là sự tổng hợp hay các phản ứng sinh hóa khác nhau tùy thuộc vào từng loài hay
từng cá thể. Mỗi một loài hay mỗi một cá thể trong quần thể có khả năng thích ứng , hấp thu hay tổng hợp
các chất dinh dưỡng khác nhau. Không ít thì nhiều. vì vậy mà có sự không giống nhau giữa thịt trâu và thịt
bò, thậm chí giữa nhữngcon bò với nhau.
Câu 9. LÀO CAI
Vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu?
TRẢ LỜI
- 2 ADN con sau nhân đôi giống với ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuân mẫu: mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: sự liên kết các nucleotit ở mạch khuân với các nucleotit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con tạo ra có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) và 1 mạch mới
được tổng hợp.
- Nếu ADN con tạo ra khác với ADN mẹ ban đầu khi xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình nhân
đôi của phân tử ADN.
Câu 10. CÀ MAU
Hãy giải thích về tính đặc thù, tính đa dạng của prôtêin.
TRẢ LỜI
Prôtêin có tính đặc thù là do mỗi loại prôtêin khác nhau thì thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của
các axit amin có đặc trưng riêng.
Prôtêin có tính đa dạng là do phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại
axit amin. Số lượng và thành phần và trình tự sắp xếp của hai mươi loại axit amin đã tạo ra tính đa dạng
của prôtêin.
Câu 11. ĐẮK NÔNG
1. Nêu chức năng của ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN riboxom?
2. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
3. Cho các trình tự axit amin dưới đây (dùng kiểu viết tắt một chữ cái) thuộc một trong bốn phân đoạn
ngắn của protein FOXP2 được tìm thấy ở 6 loài khác nhau, gồm: tinh tinh, đười ươi, khỉ gorila, khỉ rhesus,
chuột và người. Đây chính là những phân đoạn chứa tất cả các axit anin khác nhau trong protein FOXP2 khi
so sánh giữa những loài này.
Trình tự Trật tự axit amin
1 ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
2 ATETI … PKSSE … TSSTT … NARRD
3 ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
4 ATETI … PKSSD … TSSNT … SARRD
5 ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
6 VTETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
Biết rằng, các trình tự của tinh tinh, khỉ gorila và khỉ rhesus giống hệt nhau. Trình tự của người khác cả
ba loài trên ở hai axit amin. Trình tự của đười ươi khác trình tự cả ba loài trên ở một axit amin (thay alanin
bằng valin) và khác với trình tự của người ở ba axit amin. Hãy xác định trình tự axit amin tương ứng với 6
loài trên.
56
TRẢ LỜI
1. + mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
+ tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
+ rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein.
2. - Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại
mới được tổng hợp.
3. (1), (3), (5): tinh tinh, khỉ gorila và khỉ rhesus.
(2): Chuột.
(4): Người.
(6): Đười ươi.
Câu 12. TUYÊN QUANG
Một đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:
Mach 1: - T - A - X - G - A - G - G - T - G - X - T - X.
Mạch 2: - A - T - G - X - T - X - X - A - X - G - A - G.
a) Xác định trình tự các nucleotit của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Sự tổng hợp ARN từ gen được thực hiện theo nguyên tắc nào?
c) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN.
TRẢ LỜI
a) mARN: - A - U - G - X - U - X - X - A - X - G - A - G.
b) Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A
– U; T – A ; G – X; X – G.
c) Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn
nhưng theo nguyên tắc bổ sung, hay giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung (không phải mạch
khuôn) chỉ khác T được thay thế bằng U. Qua đó, cho ta thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của
gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.
Câu 13. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Thông tin di truyền được mã hóa trong trình tự mạch khuôn của gen bởi các bộ ba mã hóa (triplet). Quá trình
biểu hiện gen gồm 2 giai đoạn chủ yếu trong đó mạch khuôn của gen được dùng để phiên mã tạo mARN
chứa các côđon mã hoá, phân tử mARN này lại được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi
axit amin. Bảng sau đây cho thấy một số côđon quy định các axit amin tương ứng.
Các côđon Axit amin Các côđon Axit amin
AUG (mã mở đầu) Met XAA, XAG Gln
GXU, GXX, GXA, GXG Ala AGU, AGX Ser
XAU, XAX His AGA, AGG Arg
XXU, XXX, XXA, XXG Pro UGG Trp
AUU, AUX, AUA Ile AAA, AAG Lys
1.1. Hình sau đây thể hiện trình tự phần đầu của đoạn mã hoá thuộc một gen cấu trúc của một loài sinh vật.
Enzim phiên mã gen này hoạt động theo chiều mũi tên.
a) Mạch trên hay mạch dưới của đoạn gen
là mạch khuôn? Viết trình tự đoạn mARN
được tạo ra.
b) Sử dụng bảng mã di truyền đã cho, hãy
xác định trình tự chuỗi axit amin được dịch
mã từ đoạn mARN nói trên.
57
1.2. Để nghiên cứu cơ chế tác động
của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh
nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2)
người ta tiến hành thử nghiệm tác
động của chúng lên quá trình biểu
hiện gen của gen virút trong các tế
bào người. Hàm lượng mARN của
virút và prôtêin virút trong các mẫu
tế bào được thể hiện theo biểu đồ
bên.
Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm
là như nhau. Hãy chỉ ra cơ chế tác
động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá
trình biểu hiện gen của gen virút và
giải thích.
Đáp án tham khảo thầy Nguyễn Văn Công
TRẢ LỜI
1.1. a. - Mạch dưới của gen là mạch khuôn vì tại vị trí gắn khởi đầu của enzim phiên mã trên gen thấy
mạch dưới của gen chứa bộ ba TAX quy định bộ ba mở đầu AUG trên mARN.
- Xác định trình tự mARN:
+ Tại vị trí gắn khởi đầu của enzim phiên mã trên gen thấy trên mạch khuôn (mạch dưới) của gen có 2 bộ
3 TAX tương ứng với 2 vị trí đọc mã di truyền xuất phát từ cặp A - T thứ 2 hoặc cặp A - T thứ 7. Nếu trình
tự mã di truyền được đọc từ cặp nuclêôtit A - T thứ 2 trên gen thì bộ ba mã hóa tiếp theo trên mạch khuôn
của gen là GXT => codon tương ứng trên mARN là XGA, côđon này không thấy xuất hiện trong bảng mã
di truyền đã cho ở đề bài nên không phù hợp=>trình tự đọc mã di truyền được bắt đầu từ vị trí cặp A - T
thứ 7 trên gen=> Trình tự đọc mã di truyền trên mạch khuôn (mạch dưới) của gen là:
TAX. XGT. GTA.TXT.GTX.AXX.XGX.GGA.TAA.TTT.GGX
+ Trình tự đoạn mARN được tạo ra là:
AUG.GXA.XAU.AGA.XAG.UGG.GXG.XXU.AUU.AAA.XXG
b. Trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin được dịch mã từ đoạn mARN
Met - Ala - His - Arg - Glu - Trp - Ala - Pro - Ile - Lys - Pro
1.2. Quan sát biểu đồ ta thấy:
- Với thuốc 1: Lượng mARN và Prôtêin do virut tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc
=> Cơ chế tác động của thuốc 1: ngăn cản (ức chế) quá trình phiên mã của virut => giảm lượng mARN =>
giảm lượng prôtêin do virut tạo ra.
- Với thuốc 2: So với không thuốc thì lượng mARN do virut tạo ra trong tế bào người vẫn tương đương
nhưng lượng prôtiên do virut tạo ra giảm đi đáng kể => Cơ chế tác động của thuốc 2 là ngăn cản (ức chế)
quá trình dịch mã của virut
Câu 14. ĐỀ THI HSG – ĐÀ LẠT
1. Giả sử xét 03 gen: Gen A, gen A’ và gen A”. Khi phân tích trình tự mã di truyền của các gen trên mạch
mã gốc ở 03 cá thể, người ta thu nhận được thông tin như sau:
Gen Mã mở đầu Trình tự nuclêôtit ở đoạn mã bộ ba từ 95 đến 102 Mã kết thúc
A 3’ TAX …AAAGGGXXXTTTTTTXXXXXXGGG… ATX 5’
A’ 3’ TAX …AAAGGGAXXTTTTTTXXXXXXGGG… ATX 5’
A” 3’ TAX …AAAGGGXXXTTTATTXXXXXXGGG… ATX 5’
Quá trình nghiên phân tử, các nhà khoa học xác định gen A là gen gốc, gen A’ và A” đều được phát sinh
từ gen gốc A, tuy nhiên gen A và gen A’ đều biểu hiện và sự biểu hiện sản phẩm của gen A’ tăng cường hơn
so với gen A, còn gen A” thì không biểu hiện sản phẩm. Cho biết các bộ ba mã hóa thực hiện mã hóa axit
amin là: UGG mã hóa axit amin Tryptophan (đây là một loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng
hợp được); GGG mã hóa Glycin (đây là axít amin không thiết yếu).
58
a) Từ bảng thông tin số liệu trên, em rút ra nhận xét gì về thông tin di truyền của gen A’ và gen A” trong
đoạn mã bộ ba từ 95 đến 102? Nếu trên mạch mã gốc này có tổng số 250 bộ ba thì khi thực hiện phiên mã
mARN sẽ có chiều dài là bao nhiêu micrômet (μm)?
b) Em hãy giải thích tại sao gen A’ được phát sinh từ gen A nhưng lượng sản phẩm của gen A’ tăng
cường hơn so với gen A?
c) Em hãy giải thích tại sao gen A’ lại không được biểu hiện sản phẩm?
d) Giả sử trên một nhiễm sắc thể của cơ thể vừa mang đoạn gen A và đoạn gen A”. Em hãy đề xuất cơ
chế hình thành gen A” từ gen A. Vận dụng kiến thức đột biến nhiễm sắc thể để giải thích.
2. Vi rút SARS-Cov-2 thuộc nhóm coronavirus có vật liệu di truyền là ssARN (+) được tái bàn bởi replicaza
(RdRP) là một enzim ARN polymeraza dùng ARN làm mạch khuôn. Dựa trên cơ chế tổng hợp ARN và tổng
hợp prôtêin, hãy trình bảy cơ chế sinh trưởng của Virút SARS-Cov-2 trong tế bảo chủ.
3. Giả định có một prôtêin có tên là VUIVẺ giúp những người khỏe mạnh bình thường cười vui mỗi ngày.
Nó bị bất hoạt ở người mắc bệnh buồn chán mãn tính (kéo dài thường xuyên). Trình tự ADN đầy đủ của gen
và phân tử mARN trưởng thành từ các cá thể mắc bệnh của một gia đình đem so sánh với những cá thể khỏe
mạnh bình thường cùng gia đình đó. Kết quả cho thấy phân tử mARN ở người bị bệnh thiếu 168 nuclêôtít
nằm trọn vẹn trong vùng mã hóa của gen, nhưng trình tự ADN gen của người bị bệnh chỉ thay đổi một
nuclêôtit duy nhất so với gen của người khỏe mạnh bình thường.
a) Cơ chế đột biến đơn nuclêôtít nào trên phân tử ADN dẫn đến sản phẩm phiên mã mARN có đặc điểm
ngắn lại nhiều nuclêôtít như vậy? Giải thích.
b) Prôtêin VUIVẺ ở người bị bệnh khác thế nào với prôtêin ở người bình thường về độ dài chuỗi
pôlypeptít? Giải thích.
TRẢ LỜI
1. a) - Thông tin di truyền trong gen A’ bị đột biển thay thế cặp X – G thành cặp A – T trong bộ ba XXX
thành bộ ba AXX. Các thông tin khác không liên quan.
- Thông tin di truyền trong gen A” bị đột biển thay thế cặp T – A thành cặp A – T trong bộ ba TTT thành
bộ ba ATT. Các thông tin khác không liên quan.
- Số nucleôtit trên mạch mã gốc là 250 × 3 = 750 (Nu).
- Chiều dài mARN 750 × 3,4 = 2550Å = 0,255 (μm).
b) - Gen A bị đột biến thành gen A’ do có sự thay đổi một nuclêôtôi trong bộ ba XXX thành bộ ba AXX.
- Bộ ba XXX trên mạch mà gốc của gen A sao chép sang mARN là bộ ba mã hóa GGG và thực hiện mã
hóa axít amin Glycin, axit amin này là axit amin không thiết yếu nên cơ thể tự tổng hợp được. Còn khi bị
đột biến thành bộ ba AXX trên gen A’ khi sao chép sung mARN thay thành bộ ba UGG mã hóa cho axit
amin Trintophan. Đây là axit amin thiết yếu và cơ thể không tự tổng hợp được. Vì vậy khi gen A bị đột
biến thành gen A’ đã có thể tự tổng hợp được Triptophan nên rất cần thiết cho cơ thể, do đó lượng sản
phẩm của gen A’ có thể tăng lượng sản phẩm hơn so với gen A.
c) Thông tin di truyền trong gen A” bị đột biến thay thế cặp T – A thành cặp A – T trong bộ ba TTT thành
bộ ba ATT nên khi thực hiện phiên mã mARN thì mã bộ ba này mã hóa cho bộ ba UAA trên mARN, đây
là bộ ba kết thúc nên khi thực hiện quá trình dịch mã nhận được tín hiệu kết thúc tại bộ ba UAA sẽ không
thực hiện dịch mã các bộ ba tiếp theo, làm cho phân tử prôtêin bị ngắn đi, vì vậy làm mất chức năng. Do
đó gen A” không biểu hiện được chức năng như gen A’
d) - Có thể phát sinh đột biển từ gen A thành gen A” là do lặp gen và đồng thời xảy ra thay thế một cặp
nuclêôtit.
- Cơ chế:
+ Do hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp trương đồng ở kỉ đầu
giảm phân I đã tạo nên hiện tượng lặp gen.
+ Do hiện tượng chuyển chuyển đoạn không cận giữa các nhiễm sắc thể làm cho đoạn mang gen A lặp lại
2 lần đồng thời phát sinh đột biến thay thế một cặp nuclêôtit dẫn đến phát sinh gen A”.
2. - Gen ssARN (+) đây chính là mạch gốc dương, sau khi đi vào tế bào vật chủ sẽ sử dụng enzim replicaza
để tổng hợp các mạch ARN (-), từ các mạch ARN (-) sẽ tiếp tục tổng hợp tạo ra các mạch ARN (+) để vừa
59
sử dụng tổng hợp prôtêin và bọc vừa sử dụng làm vật chất di truyền. Các ARN (-) sẽ bị phân hủy ngay sau
khi tổng hợp ra các mach ARN (+).
- Sau khi tổng hợp ARN (+) và tổng hợp prôtêin xong sẽ tiến hành lắp ráp tạo một vi rút hoàn chỉnh.
3. a) Xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Thay thế một nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm trong vùng mã hóa. Vì vậy khi thực hiện sao
chép mARN gặp tín hiệu kết thúc sẽ không tiến hành phiên mã, vì vậy đoạn mARN được tổng hợp ra sẽ
ngắn hơn so với mARN ở người bình thường.
- Mất 1 cặp nuclêôtít tại bộ ba trước vị trí bộ ba của 168 nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. Vì
vậy khi thực hiện sao chép mARN gặp tín hiệu kết thúc sẽ không tiến hành phiên mã, vì vậy đoạn mARN
được tổng hợp ra sẽ ngắn hơn so với mARN ở người bình thường.
- Thêm 1 cặp nuclêôtit tại bộ ba trước vị trí bộ ba của 168 nuclêôtit làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. Vì
vậy khi thực hiện sao chép mARN gặp tín hiệu kết thúc sẽ không tiến hành phiên mã, vì vậy đoạn mARN
được tổng hợp ra sẽ ngắn hơn so với mARN ở người bình thường.
b) - Protein VUIVE ở người bị bệnh khác với prôtêin ở người bình thường là 56 axit amin.
- Vì khi xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì quá trình dịch mã trên mARN không tiếp tục thực hiện dịch mã.
Do đó phân tử prôtêin được tổng hợp tử mARN này ngắn hơn so với prôtêin ở người bình thường 56 axit
amin.
Câu 15. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Nêu điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN với ARN thông tin (mARN).
TRẢ LỜI
ADN ARN
- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại. - Có cấu trúc một mạch.
Cấu - Có nuclêôtit loại Timin (T) mà không Uraxin - Có nuclêôtit loại Uraxin (U) mà không có
(U). Timin (T).
tạo - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN. - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN.
Chức - Chứa gen mang thông tin quy định cấu trúc - Trực tiếp tổng hợp prôtêin.
năng phân tử prôtêin.
60
BIẾN DỊ
Năm 2019
Câu 1. QUẢNG BÌNH
Nếu trong quá trình nhân đôi ADN và trong quá trình tổng hợp mARN đều xảy ra sai sót do sự bắt cặp
nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch làm khuôn thì sai sót
xảy ra trong quá trình nào để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao?
TRẢ LỜI
Sai sót do sự bắt cặp nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch
làm khuôn trong quá trình nhân đôi ADN gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì quá trình phiên mã thường tạo
ra rất nhiều mARN, trong số đó mARN đột biến liên tiếp là rất ít so với bình thường => số chuỗi polipeptit
bị đột biến là rất ít so với số chuỗi bình thường nên không ảnh hưởng gì mấy đến chức năng chung của
prôtêin, còn sai sót trong quá trình nhân đôi ADN sẽ tạo ra ADN đột biến => tất cả mARN tạo ra đều đột
biến => số chuỗi polipeptit tạo ra đều bị đột biến => ảnh hưởng đến chức năng chung của prôtêin.
Câu 2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
a) Nêu các nguyên nhân hình thành đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
b) Trong số các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, những loại đột biến nào làm giảm khoảng cách
giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể? Loại nào thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn? Giải thích.
c) Hãy nêu cách phát hiện loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm giảm khoảng cách giữa hai gen.
TRẢ LỜI
a) Nguyên nhân hình thành đột biến cấu trúc NST : là do các tác động của môi trường bên trong và bên
ngoài cơ thể tới NST.
Do các tác nhân vật lý (tia phóng xạ...), hoả học (các chất độc hại...) ; sinh học (virus...)
b) Các dạng đột biến cấu trúc làm giảm khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST là
- Mất đoạn : Mất đi đoạn giữa hai gen làm cho 2 gen này gần nhau hơn
- Chuyển đoạn
- Đảo đoạn.
Loại đột biến gây hậu quả nghiệm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen → mất cân bằng hệ gen →
giảm sức sống hoặc làm chết thể đột biến.
c. Cách nhận biết các dạng đột biến cấu trúc làm giảm khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST:
- Mất đoạn : Dựa vào kiểu hình, hiện tượng giả trội, quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi
- Chuyển đoạn Dựa vào kiểu hình (gây chết hoặc giảm sức sống), quan sát tiêu bản (phương pháp nhuộm
băng NST)
- Đảo đoạn : dựa vào kiểu hình (giảm khả năng sinh sản), quan sát tiêu bản (phương pháp nhuộm băng
NST)
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Trong các loại thuốc điều trị ung thư hiện nay, một số thuốc ức chế hình thành thoi phân bào (như cônxisin),
một số thuốc khác tăng cường độ bền của thoi phân bào (như taxol). Giải thích tại sao:
a. Hai nhóm thuốc có cơ chế tác động hoàn toàn khác nhau nhưng đều ngăn cản sự phân chia của các tế
bào ung thư.
b. Thuốc thường gây ra các hiệu ứng phụ như nôn mửa, rụng tóc, dễ bị nhiễm trùng.
TRẢ LỜI
a. Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút ngắn (sự phân giải
tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng hợp và giải trùng hợp ở cấp
phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn vào thể động của NST, rồi đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo
của tế bào ở một “tốc độ” nhất định. Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô
sắc không được hình thành hoặc cứng nhắc (tăng độ bên) đều không thực hiện được chức năng này. Đây
là lý do vì sao 2 nhóm thuốc có tác động khác nhau lên thoi vô sắc nhưng đều ngăn cản sự phân bảo.
61
b. Thuốc thường gây ra hiệu ứng phụ như nôn mửa, rụng tóc, dễ bị nhiễm trùng vì thuốc ảnh hưởng tới sự
phân bào.
- Thuốc ngăn cản sự phân chia gây thiếu hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu có thể làm suy giảm hệ miễn dịch
→ cơ thể dễ bị nhiễm trùng
- Thuốc ngăn cản sự phân chia gây rụng tóc, móng tay giòn, dễ gãy..
- Thuốc ảnh hưởng tới hệ tiêu hoá (ở các cơ qua của chiên, cũng là loại tiền quan khoảng miệng, gan,
ruột..)
- Tế bào niêm mạc đường ruột cũng là loại tế bào nhạy cảm với hóa chất. Chúng bị tiêu diệt và suy giảm
nặng nề nên các chức năng của dạ dày, ruột non, đại tràng đều bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bên cạnh đó,
hệ miễn dịch đường ruột, nơi tập trung 80% kháng thể của cơ thể cũng bị suy giảm nặng nề, hậu quả phân
lỏng, táo bón, nôn mửa; và suy giảm hệ miễn dịch.
Câu 4. HÀ TĨNH
1. Giả sử trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN này, có một gen D đã xảy ra đột biến liên quan đến một
cặp nuclêôtit làm cho tỷ lệ A + T của gen giảm xuống tạo thành alen d. Hãy so sánh số lượng liên kết hiđrô
G+X
của hai gen D và d.
2. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gồm các cấp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, được
ký hiệu AaBbDdEeGgHh. Người ta đã phát hiện ra hai dạng thể đột biến như sau:
Dạng 1: Trên một cành cây của thể đột biến xuất hiện một số tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể
được ký hiệu AaBbDddEeGgHh và AaBbDEeGgHh.
Dạng 2: Thể đột biến được hình thành từ hợp tử mà trên nhiễm sắc thể b có chứa một số gen của nhiễm
sắc thể G, còn trên nhiễm sắc thể G lại thiếu hẳn các gen này.
a. Trình bày cơ thể phát sinh hai dạng đột biến này.
b. Nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ
giao tử đột biến và tỉ lệ giao từ bình thường của thể đột biến này là bao nhiêu?
TRẢ LỜI
1. Tỷ lệ A + T của gen giảm xuống => Số nucleotit loại G và X tăng lên => Số liên kết hidro tăng lên =>
G+X
số lượng liên kết hiđrô của gen D ít hơn gen d.
2. a. - Dạng 1 (thể khảm – đột biến lệch bội thể ba nhiễm và thể một nhiễm): Trong lần nguyên phân nào
đấy của cơ thể cặp NST D(d) đã không phân li tạo ra 2 loại tế bào con có dạng 2n + 1 và 2n – 1.
- Dạng 2 (chuyển đoạn NST): Trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ đã xảy ra đột biến cấu trúc NST
làm chuyển đoạn của gen G sang gen b tạo giao tử đột biến cấu trúc NST, giao tử này kết hợp với giao tử
bình thường trong quá trình thụ phấn => thể đột biến dạng chuyển đoạn NST giữa gen G và gen b.
b. - Bộ NST của loài là: n = 6 => 2n = 12.
- Xét cặp Bb: Tỷ lệ giao tử bình thường = Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 .
2
- Xét cặp Gg: Tỷ lệ giao tử bình thường = Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 .
2
- Tỷ lệ giao tử bình thường là: 1 × 1 × 1 × 1 × 1 × 1 = 1 .
2 2 4
- Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 – 1 3
4 =4.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
1.1. Vì sao đột biến gen thường gây hại cho thể đột biến?
1.2. Ở nấm mốc Neurospora crasa, ngoài thể dại (bình thường) các nhà khoa học còn phân lập được 3 thể
đột biến khác nhau (I, II, III) liên quan đến quá trình chuyển hóa các nhân tố sinh trưởng arginin, ornithin
và citrullin từ một tiền chất ban đầu (chất A) theo sơ đồ sau:
Chất A ⎯⎯→ chất 1 ⎯⎯→ chất 2 ⎯⎯→ chất 3
62
Trong đó, chất 1, 2, 3, là một trong các Thể Dại Đột biến Đột biến Đột biến
chất arginin, ornithin và citrullin, chất 3 là Môi trường I II III
sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển MTTT (đối chứng) + - - -
hóa và cũng là chất thiết yếu cho sự sinh MTTT + arginin + + + +
trưởng và phân chia của tế bào. Các nhà MTTT + citrullin + + + -
khoa học tiến hành thí nghiệm nuôi 4 thể MTTT + ornithin + + - -
nấm trên trong 4 điều kiện môi trường khác
nhau. Trong đó, môi trường tối thiểu Ghi chú: (+): Các tế bào nấm sinh trưởng và phân chia
(-): Các tế bào nấm không sinh trưởng và phân chia
(MTTT) được dùng làm đối chứng do trong môi trường này các tế bào kiểu dại có thể sinh trưởng, trong khi
các tế bào đột biến thì không. Ba môi trường còn lại gồm môi trường tối thiểu bổ sung thêm một trong các
chất arginin, ornithin và citrullin. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng bên. Dựa vào các thông tin trên,
em hãy cho biết:
a. Tên của chất 1, chất 2, chất 3.
b. Các thể đột biến I, II, III bị sai hỏng giai đoạn nào trong quá trình chuyển hóa các chất trên? Giải thích.
1.3. Loài bướm đuôi nhận hổ vằn Papilio glaucus có hệ thống xác định giới tính
khác biệt so với người. Bướm cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO, trong khi
bướm đực có cặp XX. Có một điều rất thú vị ở loài này, một số cơ thể mang đột
biến có một nửa cơ thể bên trái (màu sáng) là đực và nửa bên phải (màu tối) là
cái như hình bên. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng đột biến lưỡng tính –
giadromorph. Dựa vào các dữ kiện trên, em hãy cho biết:
a. Nếu không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, một cá thể cái
bình thường thuộc loại này có thể tạo tối đa bao nhiều loại giao tử?
b. Xét một cá thể bướm có đột biến lưỡng tính như hình bên. Giả sử trong lần phân chia đầu tiên của
hợp tử có sự chia phôi thành nửa bên trái và nửa bên phải. Giải thích cơ chế hình thành cá thể bướm nói trên.
TRẢ LỜI
1.1. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá
vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó
gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
- Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
1.2. a. - Cả thể dại và 3 thể đột biến đều sinh trưởng được trong MTTT + arginin => agrinin là chất 3.
- Thể dại và 2 thể đột biến I, II sinh trưởng được trong MTTT + citrullin=> citrullin là chất 2.
- Thể dại và thể đột biến I sinh trưởng được trong MTTT + ornithin => ornithin là chất 1.
b. - Thể đột biển sinh trưởng được trong MTTT ornithin hoặc citrullin hoặc arginin => thể đột biến I bị sai
hỏng giai đoạn chuyển hóa chất A → ornithin.
- Thể đột biến II sinh trưởng được trong MTTT + citrullin hoặc arginin, không sinh trưởng được trong
MTTT + ornithin => Thể đột biến II bị sai hỏng giai đoạn chuyển hóa ornithin → citrullin
- Thể đột biến III chỉ sinh trưởng được trong MTTT + arginin => thể đột biến III bị sai hỏng giai đoạn
chuyển hóa citrullin → arginin. Đáp án tham khảo thầy Nguyễn Văn Công
1.3. Chưa có đáp án.
Câu 6. NAM ĐỊNH
a) Thế nào là gen cấu trúc? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình
thường có hại cho bản thân sinh vật?
b) Thế nào là biến dị tổ hợp? Giải thích tại sao ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị
tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính?
TRẢ LỜI
a) - Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin.
- Những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
63
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
b) - Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo
ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới
- Ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính vì:
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử.
+ Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất
hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.
+ Sinh sản vô tính không có giảm phân tại ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ
một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp.
Câu 7. BẮC GIANG
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4,2
pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể
và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến ABCD
Số lượng nhiễm sắc thể 14 14 15 28
Hàm lượng ADN 4,15 pg 4,25 pg 4,5 pg 8,4 pg
Các thể đột biến nói trên có thể là dạng đột biến nào? Giải thích. Biết rằng hàm lượng ADN của mỗi
nhiễm sắc thể là như nhau.
TRẢ LỜI
Hàm lượng ADN trong mỗi NST là 0,3pg
- Thể đột biến A: Mất đoạn NST hoặc mất một số cặp nucleotit vì số lượng NST không thay đổi nhưng
hàm lượng ADN giảm đi.
- Thể đột biến B: Thêm một cặp nucleotit vì số lượng NST không thay đổi nhưng hàm lượng ADN tăng
lên.
- Thể đột biến C: Đột biện lệch bội dạng ba nhiễm vì số lượng NST tăng thêm 1 chiếc, hàm lượng ADN
tăng thêm 0,3pg.
- Thể đột biến D: Đột biến đa bội dạng tứ bội vì bộ NST tăng lên gấp đôi, hàm lượng ADN cũng tăng lên
gấp đôi.
Năm 2020
Câu 1. LÂM ĐỒNG
1. Trong các dạng đột biến gen thì dạng nào dễ xảy ra nhất? Vì sao?
2. Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Nêu các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
3. Tại sao các nhà khoa học thường nhận thấy cơ thể sinh vật mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể sẽ
gây hại mạnh hơn so với cơ thể sinh vật mang đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể?
TRẢ LỜI
1. Phổ biến nhất là dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nu khác. Vì:
- Cơ chế phát sinh đột biến tự phát, kể cả khi không có tác nhân đột biến.
- Đột biến thay thế nuclêôtit đa số là đột biến trung tính ít gây hậu quả nghiêm trọng do chỉ ảnh hưởng đến
một bộ ba duy nhất trong gen.
- Trong thực tế dạng đột biến này tìm thấy ở hầu hết các loài SV
64
2. - Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm
hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST
- Các dạng đột biến cấu trúc NST:
+ Mất đoạn.
+ Lặp đoạn.
+ Đảo đoạn.
+ Chuyển đoạn.
3. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể nguy hiểm hơn vì làm giảm số lượng gen trên NST. Mất đoạn dài
thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen. Ở tế bào sinh dưỡng, nếu đoạn mất ngắn
thì tế bài vẫn sống được và sinh ra các thế hệ tế bào tiếp theo cũng giống như vậy, còn đảo đoạn không
làm thay đổi thành phần các gen trên 1 NST nên ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Các nhiễm sắc thể (NST) của một loài sau đây là kết quả của một số quá trình đột biến theo các ở chế khác
nhau dẫn đến cấu trúc của chúng bị thay đổi. Các chữ cái biểu diễn trình tự các đoạn trên NST.
a) Hãy xác định các sự kiện đột biến (1, 2, 3) đã xảy ra đối với NST nêu trên và chỉ ra các đoạn NST chịu
tác động của các sự kiện đột biến đó.
b) Trong các dạng đột biến cấu trúc NST nói trên, dạng nào nói chung ít gây hậu quả nhất đối với thể đột
biến? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến 1: Lặp đoạn FGH
- Đột biến 2: Đảo đoạn DEFGHI
- Đột biến 3: Mất đoạn LMN
b) Loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến đảo đoạn do không làm thay đổi số gen mà
chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
a) Phân biệt thể đột biến dị bội (lệch bội) và thể đột biến đa bội về cơ chế phát sinh, đặc điểm và hậu quả.
b) Hai nhà khoa học Dyban A. và Baranov S.V. đã tạo ra một
số con chuột tam nhiễm (2n + 1) về các nhiễm sắc thể khác nhau.
Trong số này, chỉ các con chuột chứa ba nhiễm sắc thể số 19
(NST 19) mới có khả năng phát triển thành chuột con, còn các
thể tam nhiễm khác (NST 1, NST 6, NST 10 ...) đều chết trong
quá trình phát triển phôi. Phân tích mối quan hệ giữa độ dài thời
gian phát triển phối (số ngày phôi phát triển trước khi chết tính
từ thời điểm hợp tử hình thành) với kích thước của cặp nhiễm sắc
thể có thêm nhiễm sắc thể thứ ba ở một số chuột tam nhiễm này,
hai nhà khoa học thu được kết quả như hình bên. Có thể rút ra
kết luận gì từ kết quả này? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) Đột biến dị bội Đột biến đa bội
Cơ chế Do sự không phân li của một hoặc một Do sự không phân li của toàn bộ các cặp
số cặp NST trong phân bào làm thay đổi NST trong phân bào làm thay đổi số
số lượng NST lượng NST
65
Đặc điểm bộ NST - Làm tăng hoặc giảm số lượng ở 1 hoặc Làm tăng hoặc giảm số lượng NST gấp
vài cặp NST. n lần số lượng NST đơn bội.
- Các dạng: Tự đa bội và dị đa bội.
- Các dạng: Thể một nhiễm, ba nhiễm,
bốn nhiễm, không nhiễm.
Hậu quả - Biển đổi số lượng NST ở từng cặp NST - Ở thực vật: Tế bào thể đa bội có kích
gây biến đổi về hình thái hoặc gây bệnh thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn
NST. đến cơ quan sinh dưỡng có kích thước
- Tạo nên các cơ thể dị bội hoặc thể lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
khảm. - Thể đa bội ở động vật thường ít gặp vì
- Làm mất cân bằng toàn hệ gen, làm dễ gây chết
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. - Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến
hóa và chọn giống thực vật vì nó góp
phần hình thành loài mới
b) Ta nhận thấy:
+ Thứ tự tăng dần về thời gian phát triển phối của các thể ba ở các cặp NST khác nhau: Cặp 1,6,10 — cặp
12 → cặp 13, cặp 14 → cặp 16, cặp 18 → cặp 19
+ Thứ tự tăng dần về kích thước của các cặp NST: Cặp 18 → cặp 16 → cặp 12 → cặp 10 → cặp 13 → cặp
14 → cặp 6 → cặp 1.
Từ đây ta có thể rút ra được kết luận:
+ Kích thước cặp NST cảng lớn thì thể ba nhiễm về cặp đó càng khó hình thành hợp tử vì cặp NST đó
mang nhiều gen, khi bị đột biến thể ba làm tăng 1 NST gây mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng.
+ Cặp NST số 19 có kích thước nhỏ nhất nên khi tăng 1 NST thể đột biến vẫn sống được.
Câu 4. THÁI NGUYÊN
a) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên NST trước và sau đột biến
(1) ABCD●EFGH → ABCDCD●EFGH
(2) ABCD●EFGH → ACD●EFGH
Cho biết: A,B,C,D,E,F,G,H là kí hiệu các gen trên NST; ● là tâm động. Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột
biến cấu trúc NST nào? Hậu quả của dạng đột biến (2). Lấy ví dụ minh họa về 2 dạng đột biến trên.
b) Hãy xác định ví dụ nào là thường biến, ví dụ nào là đột biến
(1) Ở cây hoa giấy, có cành hoa màu trắng, xen lẫn với cành có hoa màu đỏ.
(2) Ở cây có kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 30°C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 20°C cho hoa màu
trắng.
TRẢ LỜI
a) (1) Đột biến lặp đoạn.
(2) Đột biến mất đoạn
- Hậu quả của đột biến mất đoạn: làm mất cân bằng gen nên thường gây sức sống hoặc gây chết sinh vật.
- Ví dụ: (1): Ở lúa mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amylase, có lợi cho sản xuất bia, rượu.
(2): Ở người, nếu mất đoạn ở NST 21 gây ra ung thư máu, mất đoạn vai ngang ở NST số 5 gây hội chứng
tiếng mèo kêu.
b) (1) là đột biến.
(2) là thường biến.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Một đoạn crômatit của nhiễm sắc thể bị đứt ra có thể dẫn đến những dạng đột biến nào?
TRẢ LỜI
- Đột biến mất đoạn.
- Đột biến chuyển đoạn.
- Đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đảo đoạn.
66
Câu 6. ĐỒNG THÁP A A
a
1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 được ký hiệu AaBbDd. 1a B
2 b
a) Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân bình thường Tác nhân đột biến B D
từ một tế bào có bộ nhiễm sắc thể nói trên. (cônsixin) d
3
b) Một tế bào của cá thể trên đang ở kì giữa của nguyên nhân 4b
(hình bên). Điều gì sẽ xảy ra nếu cônsixin làm đứt một dây tơ vô 5D
6
sắc (dây số 3) và viết chính xác bộ nhiễm sắc thể của các tế bào
d
con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên nhân?
2. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bổ các gen trước và sau đột biến:
a) Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể.
b) Ngoài dạng trên, đội biến cấu trúc nhiễm sắc thể
còn những dạng nào?
c) Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc
thể thứ 21 của người thì gây bệnh gì?
TRẢ LỜI
1. a) Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n = 6.
b) - Làm NST BB không phân li.
- Bộ NST của 2 tế bào con:
+ 2n – 1: AabDd.
+ 2n + 1: AaBBbDd.
2. a) Đột biến mất đoạn.
b) - Đột biến chuyển đoạn.
- Đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đảo đoạn.
c) Ở người, mất đoạn NST 21 gây ra bệnh ung thư máu.
Câu 7. NGHỆ AN
1. Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật?
2. Bác Hà ở Nghệ An đến xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh được thưởng thức đặc sản
bưởi tại vườn. Sau khi ăn xong, bác mua một số cành được chiết từ cây buởi đó đem về nhà trồng. Khi thu
hoạch, bác đều thấy bưởi ăn kém ngon hơn. Bác băn khoăn cùng một giống buôn nhưng tại sao kết quả lại
khác nhau. Bằng kiến thức đã học ở Sinh học lớp 9, em hãy thích giúp bác.
TRẢ LỜI
1. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
2. Chưa có đáp án. (Có thể do hiện tượng thường biến).
Câu 8. BÌNH DƯƠNG
1. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo
sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Khi phân tích tế bào học
ba thể đột biến có thu được kết quả như sau:
Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
67
I II III IV V
A2 2 1 2 2
B2 2 2 0 2
C3 2 2 2 2
a. Thể đột biến nào của loài trên thuộc kiểu dị bội 2n + 1, 2n – 1, 2n – 2?
b. Ở thể đột biến A và C được hình thành từ những loại giao tử nào?
2. Một người đi bộ đội chống Mỹ ở vùng bị nhiễm chất độc màu da cam, khi trở về trên cơ thể không có
biểu hiện của dị tật bất thường. Khi lấy vợ bình thường sinh được 2 con gái và 1 con trai, nhưng cả 3 con
đều bị dị tật bẩm sinh. Giải thích vì sao trong trường hợp này, bố không bị dị tật mà các con lại bị dị tật?
TRẢ LỜI
1. a. A: 2n – 1.
B: 2n – 2.
C: 2n + 1.
b. A: Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n
– 1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n – 1) NST => phát triển
thành thể dị bội (2n – 1).
C: Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n –
1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n + 1) NST => phát triển
thành thể dị bội (2n + 1).
2. Do tính trạng của người bố đã được hình thành từ trước nên khi bị nhiễm chất độc màu ra cam cũng
không bị ảnh hưởng gì. Giảm phân của người bố bị nhiễm chất độc màu da cam sẽ xảy ra đột biến => Tạo
nên các giao tử đột biến. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo nên hợp tử đột biến =>
phát triển thành cơ thể bị dị tật.
Câu 9. NAM ĐỊNH
a. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc NST thường gây hại cho sinh
vật?
b. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài
thuần chủng với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng thu được ở đời con phần lớn các cây hoa đỏ, quả dài và
chỉ có một vài cây hoa trắng, quả dài. Biết rằng sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hãy giải thích cơ chế hình thành cây hoa trắng, quả dài ở đời
con.
c. Các dòng tế bào lai giữa tế bào người và tế bào chuột được kí hiệu là A, B, C. Mỗi dòng có thể mang
một số NST từ 1 đến 8 của người. Biết rằng, nếu một gen bất kì quy định một loại enzim nào đó nằm trên
NST nào thì NST đã phải có mặt trong dòng tế bào lai (đánh dấu +) và được mô tả ở bảng sau:
Nhiễm sắc thể người
Dòng 1 2 3 4 5 6 7 8
A++++ - - - -
B++ - - ++ - -
C+ - + - + - + -
Một gen X quy định tổng hợp enzim X của người chỉ có mặt ở dòng B. Hãy xác định gen X quy định
enzim này nằm trên nhiễm sắc thể nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST do các tác nhân gây đột biến làm thay
đổi cấu trúc của NST tạo ra các tính trạng mới.
- Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã
được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên
NST nên thường gây hại cho sinh vật.
b. - Trường hợp 1: Do đột biến mất đoạn NST chứa gen A gây ra hiện tượng giả - trội, alen a không có alen
A tương ứng nên được biểu hiện ra kiểu hình.
68
- Trường hợp 2: Do đột biến gen: Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của cây hoa đỏ AA xảy ra
đột biến A thành a, giao tử a kết hợp với giao tử a của cây hoa đỏ aa tạo thành hợp tử aa quy định tính
trạng hoa trắng.
- Trường hợp 3: Do đột biến lệch bội thể một (2n - 1): Trong cặp NST tương đồng chứa gen quy định màu
hoa cây mất 1 chiếc NST chứa alen A, do vậy alen a được biểu hiện ra kiểu hình.
c. Gen X quy định enzim X nằm trên nhiễm sắc thể số 6 vì ở dòng B có NST số 6 xuất hiện nhưng không
xuất hiện ở những dòng khác.
Câu 10. KON TUM
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ruồi giấm được mô tả như hình bên.
1. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể dị bội có
(2n + 1) nhiễm sắc thể ở ruồi giấm. Nếu cơ thể phát sinh thể dị bội này.
2. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc
thể giới tính không phân li. Quá trình giảm phân tạo giao từ của ruồi giấm cái xảy ra
bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và các giao từ cái hình
thành nên các hợp tử. Biết rằng sức sống của các giao tử, các hợp tử đều giống nhau.
Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể X, Y trong các hợp tử được tạo thành.
TRẢ LỜI
1. 2n + 1 = 9.
Cơ chế: Trong giảm phân, cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1)
và (n – 1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n + 1) NST => phát
triển thành thể dị bội (2n + 1).
2. Quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li tạo ra:
- Trường hợp 1: Rối loạn phân li giảm phân I: XY và O.
- Trường hợp 2: Rối loạn phân li giảm phân II: XX, YY và O.
- Trường hợp 3: Rối loạn phân li cả giảm phân I và II: XXYY và O. (Ít xảy ra)
Số lượng nhiễm sắc thể X, Y trong các hợp tử được tạo thành:
- Trường hợp 1: Rối loạn phân li giảm phân I: XXY (3 NST: 2X và 1Y) và XO (1 NST X).
- Trường hợp 2: Rối loạn phân li giảm phân II: XXX (3 NST X), XYY (3 NST: 1X và 2Y) và XO (1 NST
X).
- Trường hợp 3: Rối loạn phân li cả giảm phân I và II: XXXYY (5 NST: 3X và 2Y) và XO (1 NST X).
Câu 11. HƯNG YÊN
1. So sánh thường biến và đột biến.
2. Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? Ứng dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình trong sản xuất như thế nào?
TRẢ LỜI
1. *Giống nhau: - Đều dẫn đến làm biến đổi kiểu hình ở cơ thể.
- Đều có liên quan đến tác động của môi trường sống.
*Khác nhau:
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát - Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến
tiếp của môi trường. đổi kiểu gen tương ứng.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác - Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng
định, tương ứng với điều kiện môi trường. xác định.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có - Đột biến thường có hại cho sinh vật.
lợi cho sinh vật.
- Không di truyền. - Di truyền.
69
2. - Mối quan hệ: + Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho
con cái những tính trạng ( kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy
định cách phản ứng trước môi trường.
+ Các tính trạng chất lượng như các tính trạng về hình dáng, màu sắc,..phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen,
không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Còn tính trạng số lượng ( cân, đong, đo đếm..) chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau
- Người ta vận dụng những hiểu biết về những ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng số lượng, tạo điều
kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng
xấu làm giảm năng suất.
Câu 12. TIỀN GIANG
Hãy giải thích vì sao cũng là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit, có một số trường hợp không gây
hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
TRẢ LỜI
Vì đột biến thay thế gồm 2 loại là thay thế cùng loại và thay thế khác loại. đột biến thay thế cùng loại
thường ít gây ra hậu quả nghiêm trọng bằng thay thế khác loại. Mặt khác nếu dột biến thay thế nucleotit
mà k làm thay đổi axit amin (thường là ở vị trí thứ 2 hoặc 3 trong 3 cặp nucleotit) trong protein thì sẽ k
gây hậu quả gì,còn nếu thay thế lam thay đổi axit amin (thường là ở vị trí cặp nucleotit đầu trong 3 cặp)
mã hóa cho bộ ba đó thì sẽ dẫn đến hậu quả rõ rệt. Bởi vì nói tới protein là người ta nhắc đến axit amin
trong chuỗi polipeptit, chứ không nói đến về nucleotit.
Câu 13. HẬU GIANG
a. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Phân biệt giữa thường biến và đột biến.
TRẢ LỜI
a. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
b.
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát - Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến
của môi trường. đổi kiểu gen tương ứng.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác - Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng
định, tương ứng với điều kiện môi trường. xác định.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có lợi - Đột biến thường có hại cho sinh vật.
cho sinh vật.
- Không di truyền. - Di truyền.
Câu 14. AN GIANG
a) Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thưởng có hại cho bản thân sinh vật?
b) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
(1) ABCD • EFGH ⎯⎯→ ABCDCD • EFGH
(2) ABCD • EFGH ⎯⎯→ ACD • EFGH
70
Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H: kí hiệu các gen trên NST; ( • ) Tâm động
Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Cho ví dụ thực tiễn về dạng đột biến (1)
có lợi và đột biến (2) có hại?
TRẢ LỜI
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
b) (1) Đột biến lặp đoạn.
(2) Đột biến mất đoạn.
- Ví dụ: (1): Ở lúa mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amylase, có lợi cho sản xuất bia, rượu.
(2): Ở người, nếu mất đoạn ở NST 21 gây ra ung thư máu, mất đoạn vai ngang ở NST số 5 gây hội chứng
tiếng mèo kêu.
Câu 15. NINH BÌNH
a) Liệt kê các dạng biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
b) Ở một loài thực vật, khi cho cây có kiểu gen Aa lại với cây có kiểu gen aa thu được F1, người ta phát
hiện một số cây F1 có kiểu gen Aa. Nêu các cơ chế có thể có làm phát sinh cây Aaa. Cách nhận biết cây Aaa
đó thuộc dạng đột biến nào?
TRẢ LỜI
a) Biến dị di truyền được:
- Biến dị tổ hợp.
- Đột biến cấu trúc NST: đảo đoạn.
- Đột biến gen: Thay thế cặp nucleotit cùng loại.
Biến dị không di truyền được: Thường biến.
b) Cơ chế:
- Đột biến cấu trúc NST: Lặp đoạn a.
- Đột biến số lượng NST:
+ Thể (2n + 1) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử, một cơ thể mang lai cặp NST chứa cặp gen Aaa
không phân li tạo thành giao tử (n + 1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n +
1) → thể ba nhiễm.
+ Thể tam bội (3n) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử, một cơ thể mang lai có tất cả các cặp NST
không phân li tạo giao tử (2n). Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường (n) hình thành hợp tử (3n) →
thể tam bội.
Cách nhận biết: Làm tiêu bản NST và quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 16. ĐẮK LẮK
a) Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự các gen như sau:
- Hãy xác định dạng đột biến cấu trúc tương ứng với các trường hợp sau?
71
- Nêu ý nghĩa của dạng đột biến ở trường hợp 4 trong chọn giống và tiến hóa?
b) Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội được minh họa như hình bên. Hãy vẽ
bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến:
- Thể dị bội (2n +1).
- Thể tam bội.
TRẢ LỜI
a) Xác định các dạng đột biến.
- Trường hợp 1: Mất đoạn D.
- Trường hợp 2: Lặp đoạn CD.
- Trường hợp 3: Đảo đoạn BCD.
- Trường hợp 4: Chuyển đoạn WX giữa 2 NST khác nhau.
Nêu ý nghĩa của dạng đột biến ở trường hợp 4 trong chọn giống và tiến hóa: Chuyển đoạn có vai trò quan
trọng trong hình thành loài mới, dùng dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn (giảm sinh sản) cho cạnh
tranh với dòng bình thường → giảm số lượng cá thể → phòng trừ sâu hại.
b) - Thể dị bội (2n +1).
Hoặc Hoặc
- Thể tam bội.
Câu 17. LÀO CAI
Cho tỉ lệ % nucleotit trong bộ gen ở các loài khác nhau như sau:
Loại I A = 21% G = 29% T = 21% X = 29% U = 0%
Loài II A = 21% G = 23% T = 29% X = 27% U = 0%
Loài III A = 21% G = 29% T = 0% X = 24% U = 26%
Hãy rút ra nhận xét về cấu trúc axit nucleic của những loài sinh vật trên?
TRẢ LỜI
Nhận xét:
- Loài I có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và %A = %T; %G = %X;
- Loài II có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và %A ≠ %T; %G ≠ %X;
- Loài III có cấu trúc ARN một mạch đơn, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, U, G, X và có tỷ lệ khác
nhau.
Câu 18. HẢI DƯƠNG
72
Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật? Vì sao nói “Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương
đối”
TRẢ LỜI
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
- “Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối” vì: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen,
cũng như điều kiện môi trường. Trong tổ hợp gen này hoặc môi trường này alen đột biến có thể có hại
nhưng trong tổ hợp gen khác hay môi trường khác có thể có lợi hoặc trụng tính đối với thể đột biến.
Câu 19. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Tại sao nói tính lợi - hại của đột biến gen chỉ mang tính tương đối?
TRẢ LỜI
Vì: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen, cũng như điều kiện môi trường. Trong tổ hợp gen
này hoặc môi trường này alen đột biến có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác hay môi trường khác có
thể có lợi hoặc trụng tính đối với thể đột biến.
Câu 20. CAO BẰNG
Biến dị tổ hợp là gì? Trình bày cơ chế hình thành biến dị tổ hợp. So sánh biến dị tổ hợp với đột biến.
TRẢ LỜI
*Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra
các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới.
*Cơ chế hình thành biến dị tổ hợp: Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá
trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các
biến dị tổ hợp.
*So sánh biến dị tổ hợp với đột biến:
- Giống nhau:
+ Cả 2 đều là biến dị di truyền, qua giao tử vào hợp tử để di truyền qua các thế hệ.
+ Cả 2 đều thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi, có hại hay trung tính. Có thể xuất hiện những biến dị mới
chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
+ Đều là những biến dị có liên quan đến biến đổi vật chất di truyền.
- Khác nhau:
Biến dị tổ hợp Đột biến
Biến dị tổ hợp xuất hiện nhờ quá trình giao phối Biến dị đột biến xuất hiên do tác động của môi
trường trong và ngoài cơ thể
Biến dị tổ hợp phát sinh do cơ chế phân li độc lập, Biến dị đột biến phát sinh do rối loạn quá trình
tổ hợp tự do, hoán vị gen trong quá trình tạo giao phân bào hoặc do rối loạn quá trình tái sinh NST,
tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái đã làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền
trong quá trình thụ tinh
Biến dị tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn Biến dị đột biến biểu hiện 1 cách đột ngột, ngẫu
có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện nhiên, cá biệt, không định hướng. Phần lớn đột
các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước. biến là có hại, tần số đột biến có lợi là rất thấp
Sự phân li độc lập, sự hoán vị gen, tương tác qua
lại giữa các gen đã sắp xếp lại tính trạng vốn có
hoặc xuất hiên tổ hợp kiểu hình mới ở thế hệ sau.
73
Biến dị tổ hợp có thể dự đoán được quy mô xuất Biến dị đột biến không thể chủ động xác định trước
hiện, tần số xuất hiện nếu biết trước được kiểu di khả năng xuất hiện ở đời con với loại đột biến và
truyền của bố mẹ. tần số đột biến là bao nhiêu.
Biến dị tổ hợp là nguồn ngưyên liệu biến dị di Biến dị đột biến là nguồn nguyên liệu biến dị di
truyền thứ cấp cung cấp cho tiến hoá. Nhờ các biến truyền sơ cấp cung cấp cho tiến hoá. Đặc biệt đột
dị này mà trải qua lịch sử dài từ 1 vài loài ban đầu biến gen là nguồn nguyên liệu cơ bản. Trong chọn
có thể tạo ra nhiều loài mới. Trong chon giống dựa giống dựa trên cơ chế xuất hiện, giá trị của các loại
trên cơ chế xuất hiện biến dị tổ hớp đề xuất các đột biến, người ta xây dựng các phương pháp gây
phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo đột biến nhằm nhanh chóng tạo ra các đột biến có
giống có giá trị. giá trị, góp phần tạo ra giống cây trồng và sinh vật
có năng suất, phẩm chất cao, thích nghi tốt.
Câu 21. TRÀ VINH
1. So sánh điểm khác nhau giữa thể dị bội và thể đa bội.
2. Hãy so sánh sự khác nhau giữa thể lưỡng bội với thể đa bội.
TRẢ LỜI
1. Đột biến dị bội Đột biến đa bội
Cơ chế Do sự không phân li của một hoặc một Do sự không phân li của toàn bộ các cặp
Đặc điểm bộ NST số cặp NST trong phân bào làm thay đổi NST trong phân bào làm thay đổi số
số lượng NST lượng NST
Hậu quả - Làm tăng hoặc giảm số lượng ở 1 hoặc Làm tăng hoặc giảm số lượng NST gấp
vài cặp NST. n lần số lượng NST đơn bội.
- Các dạng: Tự đa bội và dị đa bội.
- Các dạng: Thể một nhiễm, ba nhiễm,
bốn nhiễm, không nhiễm. - Ở thực vật: Tế bào thể đa bội có kích
- Biển đổi số lượng NST ở từng cặp NST thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn
gây biến đổi về hình thái hoặc gây bệnh đến cơ quan sinh dưỡng có kích thước
lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
NST. - Thể đa bội ở động vật thường ít gặp vì
- Tạo nên các cơ thể dị bội hoặc thể dễ gây chết
khảm. - Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến
- Làm mất cân bằng toàn hệ gen, làm hóa và chọn giống thực vật vì nó góp
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. phần hình thành loài mới
2. Đa bội
Lưỡng bội Bộ NST là tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n.
Là thể đột biến.
Bộ NST 2n. Được tạo từ quá trình phân ly không bình thường
Là thể bình thường của các cặp NST trong phân bào.
Được tạo từ quá trình phân ly bình thường của các Tồn tại thành từng nhóm có số NST lớn hơn 2.
cặp NST trong phân bào. Có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng và phát
NST tồn tại thành từng cặp. triển mạnh.
Có hình thái, cấu tạo, sinh trưởng và phát triển bình
thường.
Câu 22. YÊN BÁI
a. Phân biệt thường biến với đột biến.
b. Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính phong phú hơn so với các loài
sinh sản vô tính?
74
c. Cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ở đời con xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp? Biết mỗi gen
trên một nhiễm sắc thể, quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
TRẢ LỜI
a.
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát - Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất
sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến
của môi trường. đổi kiểu gen tương ứng.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác - Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng
định, tương ứng với điều kiện môi trường. xác định.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có lợi - Đột biến thường có hại cho sinh vật.
cho sinh vật.
- Không di truyền. - Di truyền.
b. - Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo
ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới
- Ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính vì:
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử.
+ Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất
hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.
+ Sinh sản vô tính không có giảm phân tại ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ
một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp.
c. Giả sử các cặp gen kí hiệu là A(a), B(b), D(d).
*Xét cặp P: Aa × Aa => F: 1AA : 2Aa : 1aa => có 2 loại kiểu hình.
*Xét cặp P: Bb × Bb => F: 1BB : 2Bb : 1bb => có 2 loại kiểu hình.
*Xét cặp P: Dd × Dd => F: 1DD : 2Dd : 1dd => có 2 loại kiểu hình.
=> Số kiểu hình tạo thành là: 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu hình.
- Số biến dị tổ hợp tạo ra là: 8 – 1 = 7 loại kiểu hình (biến dị).
Câu 23. ĐỀ THI HSG – HÀ TĨNH
Ở một loài thực vật, gen A nằm trên cặp NST tương đồng số 2, có 4 alen: A1, A2, A3, A4. A1 là alen bình
thường, các alen còn lại là alen đột biến. Hình 1 mô tả dạng đột biến tạo ra các alen A2, A3, A4.
Hình 1
a) Dựa vào sự thay đổi trình tự nuclêôtit, hãy xác định dạng đột biến đã tạo ra alen A2, A3 và A4.
b) Trong các alen đột biến, hãy cho biết:
- Alen nào không tổng hợp được chuỗi pôlipeptit? Giải thích.
- Alen nào tạo ra chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin khác biệt (so với chuỗi pôlipeptit bình thường)
nhiều hơn cả? Giải thích.
c) Cần chọn cây bố mẹ có kiểu gen như thế nào để khi lai với nhau, đời con xuất hiện đầy đủ các kiểu
gen dị hợp về gen A?
75
TRẢ LỜI
a) - Alen 1: Đột biến thay thế một cặp X – G bằng T – A.
- Alen 2: Thêm một cặp A – T.
- Alen 3: Mất một cặp A – T.
b) - Alen 2 không tổng hợp được chuỗi pôlipeptit vì bộ ba kết (UAA) thúc xuất hiện ngay sau mã mở đầu
(AUG – Met).
- Alen tạo ra chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin khác biệt (so với chuỗi pôlipeptit bình thường) nhiều
hơn cả là alen 4 vì bộ ba thay đổi từ vị trí đột biến trở về sau làm tất cả các axit amin phía sau đều bị thay
đổi nên trình tự axit amin khác biệt (so với chuỗi pôlipeptit bình thường) nhiều hơn cả.
c) Để đời con xuất hiện đầy đủ các kiểu gen dị hợp về gen A thì cây bố mẹ cần có kiểu gen khác nhau, có
kiểu gen dị hợp và khác nhau về các loại giao tử.
Ví dụ:
TH1: A1A2 x A3A4 => F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A2A4.
TH2: A1A3 x A2A4 => F1: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4.
…
Năm 2021
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự
phân bố các băng nhiễm sắc thể (biểu thị bằng các vệt ngang trên nhiễm sắc thể); trong đó một nhiệm sắc
thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ. Mỗi hình dưới đây mô tả cấu trúc hai cặp
nhiễm sắc thể trong kiểu nhân của mỗi thành viên trong một gia đình gồm: bố, mẹ và con. Bố và mẹ đều có
kiểu hình bình thường, nhưng con mắc hội chứng liên quan đến nhiều bất thường về hoạt động thần kinh và
khả năng vận động.
Kiểu nhân của bố Kiểu nhân của mẹ Kiểu nhân của con
a) Dựa vào kiểu nhân bình thường của bố, hãy cho biết loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã
làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ? Giải thích.
b) Nêu nguồn gốc hình thành kiểu nhân của con.
TRẢ LỜI
a. Đột biến chuyển đoạn đã làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ vì: chiếc NST số 2 ở cặp số 1 ở mẹ một chiếc
có chiều dài ngắn hơn chiếc còn lại (có chiều dài giống NST của bố) => đã bị mất một đoạn NST, còn ở
cặp số 2 thì NST số 1 có chiều dài dài hơn chiếc còn lại (có chiều dài giống NST của bố) => thêm một
đoạn NST => đoạn NST ở chiếc 2 trong cặp 1 đã chuyển sang chiếc số 1 ở cặp 2.
b. Sự tổ hợp tự do giữa giao tử bình thường của bố và giao tử chứa 1 NST bị đột biến của mẹ.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Phân biệt cơ chế phát sinh của đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
2. Biết rằng một gen quy định một tính trạng, gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình trong những trường
hợp nào?
TRẢ LỜI
76
1.
Đột biến gen Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
– Bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không – Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST,
theo NTBS), hay tác nhân xen vào mạch khuôn do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST không
hoặc mạch đang tổng hợp. tương đồng.
– Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến.
2. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình khi ở
- Trạng thái đồng hợp ví dụ aa, bb,…
- Đột biến mất đoạn NST làm gen a được biểu hiện.
- Đột biến gen A => a.
Câu 3. THÁI NGUYÊN
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen đối với
thực tiễn sản xuất?
TRẢ LỜI
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự
thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây
ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có
thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản
thân sinh vật và cho con người.
- Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen đối với thực tiễn sản xuất: Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu
cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường
chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.
Câu 4. HÀ TĨNH
a) Đột biến gen là gì? Để gây đột biến gen có hiệu quả thì nên sử Hình 1. Một số dạng đột biến gen
dụng tác nhân gây đột biến vào giai đoạn nào của quá trình phân
bào? Giải thích.
b) Biết đoạn gen ở hình 1a thuộc một gen chưa bị biến đổi xác
định dạng đột biến ở các gen tương ứng với các hình 1b, 1c, 1d và
so sánh số lượng liên kết hidro của các gen đột biến này so với gen
chưa bị biến đổi. Biết sự biến đổi chỉ xảy ra ở đoạn gen được mô tả
trên hình.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Vào pha S của kì trung gian vì ở pha này ADN đang xảy diễn ra quá trình nhân đôi ADN.
b) b < a < d < c.
Câu 5. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
1. Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải
thích.
2. Quá trình tạo giao tử diễn ra rất khác biệt giữa nam và nữ . Ở nữ giới, hầu như tất cả các noãn nguyên bào
đều đã tiến vào kỳ đầu của giảm phân I để hình thành noãn bào bậc I từ khi bé gái chưa chào đời. Trong khi
đó, ở nam giới, sự nguyên phận của các tế bào mầm sinh dục để đi vào biệt hóa và giảm phân xảy ra liên tục
trong suốt đời sống.
Bộ gen nhân của 78 trẻ sơ sinh là con đầu lòng được giải trình tự và so sánh với bố mẹ của chúng (đều từ
nguồn mẫu máu). Kết quả cho thấy trung bình mỗi đứa trẻ mang khoảng 63 đột biến điểm mới hoàn toàn so
với bố mẹ. Trong đó, số đột biến nằm trên các nhiễm sắc thể nhận được từ bố chiếm khoảng 80%. Mối liên
hệ giữa tuổi của bố và mẹ khi sinh con với số đột biến mới ở trẻ cũng đã được khảo sát.
77
Tương quan giữa tuổi của bố và số đột biến mới được
ghi nhận ở mỗi đứa trẻ thể hiện ở biểu đồ trên, mỗi
chấm đại diện cho kết quả ghi nhận ở 1 trong 78 đứa
trẻ.
a) Hãy giải thích sự xuất hiện của các đột biến
điểm mới hoàn toàn so với bố mẹ.
b) Hãy dự đoán mối liên hệ giữa tuổi của mẹ khi
sinh con và số đột biến điểm mới ở trẻ. Nêu cơ chế
giải thích mối liên hệ giữa tuổi của bố và mẹ với số
đột biến điểm mới.
TRẢ LỜI
1. - Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số bản sao của gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen từ vùng đóng xoắn chặt sang vùng thường
xuyên tháo xoắn → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn có thể chuyển gen đến gần một trình tự điều hòa hoạt động gen vốn
thúc đẩy sự biểu hiện của các gen gần nó → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
- Đột biến mất đoạn làm mất đi vùng mã hóa các yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều
hoà ức chế biểu hiện của gen → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
2. a) - Các đột biến điểm mới phát sinh trong giai đoạn nhân đôi DNA trong quá trình nguyên phân của
các tế bào mầm sinh dục.
- Các đột biến điểm mới phát sinh trong giai đoạn nhân đôi DNA trong quá trình giảm phân của các tế bào
sinh giao tử.
b) - Tuổi của mẹ khi sinh con không có tương quan với số đột biển điểm mới ở trẻ.
- Thông thường, thời gian sống càng lâu, cơ thể bị lão hóa (cơ thể tiếp xúc và tích lũy nhiều tác nhân gây
đột biến) → cơ chế nhân đôi DNA dễ rối loạn.
- Số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục càng nhiều, số đột biến (tự phát) tích lũy càng lớn.
- Ở nữ giới tất cả noãn bào bậc 1 đã tiến vào kỳ trước I từ khi bé gái chưa chào đời → mọi sự nhân đôi
DNA trong quá trình tạo giao tử (trong sự nguyên phân của tế bào mầm và sự giảm phân của tế bào sinh
giao tử) đã hoàn tất từ lúc này → tuổi tác không ảnh hưởng tới sự phát sinh đột biến.
- Ở nam giới, sự tạo tinh diễn ra liên tục kể từ khi dậy thì → toàn bộ sự sinh giao tử, gen. trong đó có nhân
đôi DNA, diễn ra trong suốt đời sống (tế bào mầm phải nguyên phân rất nhiều lần và giảm phân xảy ra
liên tục trong đời sống) → tuổi càng cao càng tăng nguy cơ phát sinh đột biến trong quá trình tạo giao tử.
Câu 6. ĐỒNG NAI
1) Hình bên (hình 2) mô tả bộ NST của một người mắc một hội chứng
di truyền xuất hiện với tỉ lệ 1/3000 ở nữ.
a) Nêu tên hội chứng di truyền và viết kí hiệu bộ NST của thể đột
biến này.
b) Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên.
2) Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) có nhiều đặc điểm quý
như: bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, năng suất lá cao, sinh
trưởng và phát triển tốt. Người trồng dâu tằm muốn tạo hàng loạt các
cây con giống dâu số 12 trong thời gian ngắn. Hãy đề xuất một quy Hình 2
trình hiệu quả nhất để thực hiện việc này.
TRẢ LỜI
1. a) Hội chứng tớc – nơ: 44A + X.
b) Cơ chế:
- Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp NST giới
tính xảy ra rối loạn tạo ra giao tử O. Trong quá trình thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường
X, tạo hợp tử XO, phát triển thành cơ thể bị hội chứng tớc – nơ.
2. Lai cây 4n với cây 2n.
78
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n
giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n.
Câu 7. ĐÀ NẴNG
Những dạng đột biến nào làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào? Nêu đặc điểm của thể đa bội.
TRẢ LỜI
- Những dạng đột biến nào làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào: Đột biến lặp đoạn NST, Đột biến
lệch bội, đột biến đa bội.
- Đặc điểm thể đa bội:
+ Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh
mẽ. Vì vậy, thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n…) hầu như không có khả năng sing giao tử bình thường. Những giống cây
ăn quả không hạt như nho, dưa hấu,… thường là tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội thể khá
phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm.
+ Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới.
Câu 8. HÒA BÌNH
Một bệnh nhân có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào chứa 47 nhiễm sắc thể, trong đó nhiễm sắc thể số 21 có
3 chiếc. Hãy cho biết bệnh nhân mắc bệnh gì? Nêu cơ chế hình thành của bệnh trên?
TRẢ LỜI
- Bệnh nhân bị bệnh Đao.
- Cơ chế: Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp
NST 21 xảy ra rối loạn tạo ra giao tử n + 1 và n – 1. Trong quá trình thụ tinh, giao tử n + 1 kết hợp với
giao tử bình thường n, tạo hợp tử 2n + 1, phát triển thành cơ thể bị hội chứng Đao.
Câu 9. LÀO CAI
4.1. Hãy kể tên những loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền của loài?
Trong các loại đột biến gen, loại nào không làm thay đổi chiều dài của gen?
4.2. Xét 2 dạng đột biến khác nhau là dạng tam nhiễm (2n + 1) và dạng tam bội (3n).
Em hãy cho ví dụ về các dạng đột biến nói trên? Dạng đột biến nào thường được ứng dụng trong sản xuất?
Nhằm mục đích gì?
TRẢ LỜI
4.1. - Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền: thường biến và biến dị tổ hợp.
- Loại đột biến gen không làm thay đổi chiều dài gen là đột biến thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
4.2. - Ví dụ:
+ 2n + 1: Hội chứng Đao.
+ 3n: Giống dâu số 12.
- Dạng đột biến thường được sử dụng trong sản xuất là đột biến tam bội→ Tạo các giống cây có năng suất
cao, cây không hạt, có cơ quan sinh dưỡng lớn, sin trưởng nhanh,…
Câu 10. ĐẮK NÔNG
1. Những nhận định sau đây về đột biến đúng hay sai? Giải thích.
a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây biến đổi lớn về kiểu hình hơn đột biến gen.
b) Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể luôn gây hại cho thể đột biến.
c) Consisin là tác nhân hóa học gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
d) Đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật.
e) Tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
f ) Ở cà độc dược (2n = 24), thể dị bội có thể có 36 nhiễm sắc thể.
2. Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua
các thế hệ cơ thể.
TRẢ LỜI
79
1. a) Đúng vì đột biến NST có thể làm biến đổi nhiều gen, còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến 1 gen hoặc
1 số gen nhất định.
b) Sai vì đột biến mất đoạn có thể loại bỏ các gen xấu.
c) Sai vì Cosisin là tác nhân hóa học gây đột biến số lượng NST.
d) Đúng vì ở thực vật cơ chế xác định giới tính chưa rõ ràng còn ở động vật thì cơ chế xác định giới tính
phức tạp nên chết ở giai đoạn hợp tử.
e) Đúng vì có bộ NST 2n + 1 = 47.
f) Sai vì 3n = 36 (thể đa bội).
2. Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực
và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Câu 11. TUYÊN QUANG
a) Nêu khái niệm và các dạng đột biến gen.
b) Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo
sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể
đột biển đô thu được kết quả ở bảng sau:
Thể đột biến I Số lượng NST đếm được ở từng cặp V
II III IV
a 33333
b 32222
c 1222 2
- Xác định tên gọi của các thể đột biến trên. Cho biết đặc điểm của thể đột biến a.
- Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp
nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
b) *Tên gọi của 3 thể đột biến
- Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội.
- Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm.
- Thể đột biến c có (2n – 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm.
*Đặc điểm của thể đột biến a:
- Tế bào tam bội có số lượng NST tăng, số lượng ADN cũng tăng tương ứng.
- Thể tam bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn.
- Kích thước tế bào của thể tam bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt…
- Thể tam bội khá phổ biến ở thực vật.
* Cơ chế hình thành thể đột biến c:
- Trong giảm phân, cặp NST số1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1)
NST.
- Khi thụ tinh, giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n – 1) NST => phát triển thành thể
dị bội (2n – 1).
Câu 12. ĐỀ THI HSG – HÀ TĨNH
Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sắc tố đen, làm cho mắt,
lông đều có màu đen. Trong quá Bảng 1
trình phát triển của cá thể, nếu ở
giai đoạn phôi bị nhiễm một trong Phôi được xử lí hóa chất Đối chứng
AB C
các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát Gen X Không Có Có Có
triển thành cá thể bị bạch tạng mARN của gen X Không Không Có Có
(không có khả năng tổng hợp sắc tố Protein của gen X
Kiểu hình cá thể Không Không Không Có
Bạch tạng Bạch tạng Bạch tạng Bình thường
80
đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phổi bằng từng loại hóa
chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, của mARN và của prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình
của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng 1, Phôi đối chứng
không được xử lí hóa chất.
a) Các hóa chất B, C đã tác động vào quá trình nào trong các quá trình ở sơ đồ hình sau? Giải thích.
(1) Gen (một đoạn ADN) → (2) (3) (4) Tính trạng
mARN → Prôtêin →
b) Nếu một giả thuyết về tác động của hóa chất A. Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - B ức chế quá trình (2). Vì khi tế bào được xử lí chất B thì mARN không được tạo ra.
- C ức chế quá trình (3). Vì khi tế bào được xử lý chất C thì prôtêin không được tạo ra.
b) - Khi xử lí chất A thì tế bảo bị mất gen X => Nhiều khả năng chất A gây đột biến làm mất gen X, ví dụ:
đột biến mất đoạn chứa gen X ở cả hai NST trong cặp tương đồng.
Câu 13. ĐỀ THI HSG – ĐÀ LẠT
Giả sử gen B ban đầu bị đột biển phát sinh thêm 02 gen mới là B1 và B2. Làm thế nào để xác định các
dạng đột biến của gen B1 và gen B2? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Để xác định được dạng đột biến phát sinh gen B1 và B2 dùng phương pháp điện di trên gen.
- Khi thực hiện diện di trên gen sẽ xảy ra các trường hợp sau:
+ Mẫu của các gen sau khi thực hiện điện di cho cả 03 vạch đều bằng nhau, chứng tỏ đột biến thuộc diện
thay thế cặp nuclêôtit cùng cặp.
+ Nếu mẫu của gen B và gen B1 ngang nhau, gen B2 ngắn hơn thì gen B1 thuộc dạng thay thế và gen B2
thuộc dạng thêm.
+ Nếu gen B1 ngắn hơn B và B2 dài hơn B thì gen B1 thuộc dạng thêm cặp nuclêôtít và gen B2 thuộc dạng
mất cấp nuclêôtit.
+ Nếu gen B2 ngắn hơn B và B1 dài hơn B thì gen B2 thuộc dạng thêm cặp nuclêôtít và gen B1 thuộc dạng
mất cặp nuclêôtit.
- Đối với trường hợp ngắn hơn thì do có khối lượng nặng hơn, đối với trường hợp dài hơn do khối lượng
nhẹ hơn so với gen ban đầu.
Câu 14. ĐỀ THI HSG – HÀ TĨNH
a) Hình 1 mô tả hình dạng lá của 4 cây rau mắc 1,
2, 3, 4 có cùng kiểu g nhưng mọc ở độ sâu khác nhau.
Quan sát hình và cho biết:
- Sự thay đổi hình dạng là cây rau mác thuộc loại
biển dị nào? Nêu đặc điểm của loại biến dị đó. Hình 1: Sự biến đổi là cây rau mác
- Nếu điều kiện môi trường thay đổi làm cho độ - Lá trên cạn, trong không khí hoặc
trên mặt nước có hình mũi mác
sâu của hồ ổn định ở mức 0,5m thì những cây con - Lá trong nước có hình bản dài
mọc từ rễ của cây 4 khi trưởng thành sẽ có hình dạng
là như thế nào? Giải thích.
b) Trong sản xuất nông nghiệp, các nhà khoa học thường khuyên nông dân không nên trồng một giống
lúa duy nhất (cho dù đỏ là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ. Cơ sở
khoa học của lời khuyên này là gì?
TRẢ LỜI
a) - Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác được mô tả trong hình thuộc loại biến dị không di truyền (Thường
biển).
- Đặc điểm của thưởng biến:
+ Thay đổi kiểu hình do tác động của ngoại cảnh, không liên quan đến kiểu gen.
+ Biến đổi đồng loạt, theo một hướng xác định tương ứng điều kiện ngoại cảnh.
81
+ Không di truyền được vì không liên quan đến kiểu gen.
+ Không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
- Các cây con sẽ vừa có lá hình mũi mác vừa có lá hình bản dài. Vì khi độ sâu của hồ ổn định ở mức 0,5m
thì một số lá ngập trong nước, một số lá mọc vượt lên trên mặt nước. Lá ngập trong nước có hình bản dài,
lá mọc trên mặt nước có hình mũi mắc.
b) - Cùng một giống, các cây có kiểu gen giống nhau nên sẽ có phản ứng giống nhau trước cùng một điều
kiện môi trường.
- Khi chỉ trong một giống lúa trên một diện tích rộng trong cùng một vụ nếu điều kiện môi trường bất lợi
có thể dẫn đến mất mùa hoàn toàn.
Câu 15. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen như sau:
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên nhiễm sắc thể sau đột biến có trình tự:
a) Xác định dạng đột biến trên.
b) Nêu hậu quả của dạng đột biến trên. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì
gây ra hậu quả gì?
TRẢ LỜI
1) Đột biến mất đoạn H.
2) - Hậu quả của đột biến mất đoạn H: làm giảm số lượng gen trong NST → mất cân bằng gen trong hệ
gen → gây giảm sức sống hoặc chết → nguy hiểm nhất.
- Đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì gây ra bệnh Ung thư máu ác tính.
82
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Năm 2019
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không
tương đồng với ý gây ra. Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường nhưng con gái của họ bị
bệnh mù màu. Người chồng nghi ngờ rằng anh ta không phải là cha ruột của đứa trẻ. Hãy cho biết:
- Sự nghi ngờ của người chồng được dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Nghi ngờ của người chồng không đúng trong những trường hợp nào? Giải thích. Biết rằng, kết quả xét
nghiệm tế bào học cho thấy số lượng nhiễm sắc thể của đứa trẻ hoàn toàn bình thường.
TRẢ LỜI
Bố me bình thường mà sinh con gái bị bệnh mù màu.
Quy ước: A - bình thường; a - bị mù màu
Người con gái bị bệnh phải có kiểu gen XaXa phải nhận được Xa của cả bố và mẹ
Người chồng nghi ngờ đó không phải con của anh ta là có cơ sở, vì người bố luôn cho giao tử XA nên sinh
con gái không bao giờ bị bệnh dựa trên quy luật di truyền của tính trạng do gen trên X (di truyền chéo).
- Nghi ngờ của người chồng không đúng trong trường hợp xảy ra đột biến gen trong quá trình sinh tinh
trùng, gen A bị đột biến thành gen a, nên người con gái là kết quả của sự kết hợp giữa tinh trùng mang Xa
của bố với trứng mang Xa của mẹ.
Người mẹ có kiểu gen dị hợp tử.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Cho đoạn thông tin sau:
"Galactôsemia là một bệnh rối loạn chuyển hóa bấm sinh do alen lặn của một gen nằm ở đoạn vai ngắn
nhiễm sắc thể số 9 quy định. Trong cơ thể, đường glucôzơ có thể sử dụng ngay, còn galactôzơ thì phải qua
chuyển hóa mới sử dụng được. Quá trình chuyển hóa galactôzơ được thực hiện nhờ enzim galactôzơ-1-
phôtphat uriđiltransferaza (GALT). Bệnh nhân bị galactôsemia không có khả năng tạo ra enzim GALT bình
thường, dẫn đến galactôzơ bị tích tụ gây hại cho gan, thận, não bộ... nếu không điều trị kịp thời sẽ dẫn đến
tử vong. Bệnh không có thuốc đặc trị, tuy nhiên người bệnh vẫn có thể sống khỏe mạnh khi có chế độ dinh
dưỡng hợp lý. Trong những gia đình có tiền sử mắc bệnh, các cặp vợ chồng khi muốn có con nên đến xin
bác sĩ tư vấn. Ngoài ra, trẻ mới sinh, trong vòng 3 ngày, nên làm các xét nghiệm chẩn đoán, sàng lọc
galactôsenia (sàng lọc sau sinh).."
Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Trẻ sơ sinh bị mắc galactôsenia có nên dùng sữa mẹ hay không? Giải thích.
b. Người mang bệnh galactôsemia nên có chế độ dinh dưỡng như thế nào là hợp lý?
c. Vì sao sự tư vấn của bác sĩ và sàng lọc sau sinh là cần thiết đối với những cập kết hôn trong gia đình
có tiền sử bệnh?
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Năm 2020
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
a) Hội chứng CFNS (Craniofrontonasal syndrome) là một dạng dị tật bẩm sinh ở người với phần đầu, mặt
và mũi của người bệnh có hình dạng không bình thường. Tiến hành nghiên cứu một số gia đình có con bị
hội chứng CFNS, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau:
Bố mẹ Con
Gia Bố Mẹ Nam Nữ Nam bị Nữ bị
đình CFNS CFNS
bình thường bình thường
1 Bình thường CFNS 1 0 21
2 Bình thường CFNS 0 2 12
83
3 CFNS Bình thường 1 0 02
4 Bình thường CFNS 0 0 12
5 Bình thường CFNS 1 1 10
6 CFNS CFNS 2 0 02
7 CFNS Bình thường 3 0 02
8 Bình thường CFNS 1 1 20
9 CFNS Bình thường 2 0 01
10 Bình thường CFNS 0 1 21
11 CFNS Bình thường 0 0 02
Phân tích kết quả ở bảng trên và cho biết quy luật di truyền nào có khả năng nhất chi phối hội chứng
CFNS? Giải thích.
b) Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu mức độ tương đồng kiểu hình giữa các cặp sinh đôi cùng trứng
và các cặp sinh đôi khác trứng về một số đặc điểm như: chứng đau nửa đầu, màu mắt và khả năng mắc bệnh
sởi. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:
Đặc điểm Mức độ tương đồng về kiểu hình
Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Chứng đau nửa đầu 60 30
Màu mắt 100 40
Mắc bệnh sởi 90 90
Với mỗi đặc điểm, hãy cho biết mức độ tương đồng về kiểu hình giữa các cặp sinh đôi này được quyết
định bởi yếu tố môi trường hay yếu tố di truyền hay cả hai yếu tố? Giải thích.
Biết rằng, mỗi cặp sinh đôi được nuôi dưỡng trong cùng một gia đình.
TRẢ LỜI
a) Đột biến gen trội trên NST giới tính X. (Tự giải thích).
b)
Đặc điểm Mức độ tương đồng về kiểu hình Yếu tố quyết định
Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Chứng đau nửa đầu 60 30 Di truyền và môi trường
Mẫu mắt 100 40 Di truyền
Bệnh sởi 90 90 Môi trường
Những cặp sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau, còn những cặp sinh đôi hác trứng có kiểu gen
khác nhau.
Ở chứng đau nửa đầu: những người có kiểu gen giống nhau có khả năng mắc cao hơn những người có kiểu
gen khác nhau → chịu chi phối của di truyền và môi trường.
Màu mắt do gen quy định, những người sinh đôi cùng trứng sẽ có màu mắt giống nhau. Cặp sinh đôi khác
trứng có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau nên khả năng có cùng màu mắt là 40%.
Bệnh sởi: ở cả 2 nhóm đều có mức độ tương đồng là 90% → chủ yếu do môi trường.
Câu 2. BÌNH THUẬN
Khi nghiên cứu về bệnh di truyền ở người, người ta phát hiện trong tế bào sinh dưỡng của một đứa trẻ có
bộ nhiễm sắc thể bị thiếu một chiếc được kí hiệu là (44A + X).
a1. Đứa trẻ trên mắc bệnh di truyền nào ?
a2. Trình bày cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh di truyền đó.
TRẢ LỜI
a1) Bệnh tớc nơ.
a2) Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp NST giới
tính xảy ra rối loạn tạo ra giao tử O. Trong quá trình thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường
X, tạo hợp tử XO, phát triển thành cơ thể bị hội chứng tớc – nơ.
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
84
Thiếu enzim G6PD là bệnh di truyền phổ biến, do alen lặn liên kết trên nhiễm sắc thể X, không có alen
trên Y. Enzim G6PD là chất xúc tác quan trọng cho các phản ứng chuyển hóa trong tế bào và đặc biệt quan
trọng đối với tế bào hồng cầu. Thiếu enzim G6PD dẫn đến thiếu chất chống ôxy hóa có chức năng bảo vệ
màng tế bào hồng cầu trước các tác nhân ôxy hóa. Hồng cầu bị vỡ do bị ôxy hóa kéo theo hêmôglôbin bị
phân hủy, vận chuyển tới thận để đào thải ra ngoài, nhưng lượng hêmôglôbin nhiều có thể bị tích tụ tại thận
gây suy thận. Một số thuốc và thực phẩm chứa nhiều chất ôxy hóa có thể gây ra tình trạng thiếu máu do tan
huyết ở tế bào hồng cầu.
Nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI khi nói về bệnh do thiếu enzim G6PD? Giải thích.
a. G6PD là enzim tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp hemoglobin trong cơ thể.
b. Bệnh nhân bị thiếu enzim G6PD sẽ có cuộc sống hoàn toàn bình thường nếu tránh sử dụng các loại
thuốc, thực phẩm có chất ôxy hóa.
c. Người mẹ có kiểu gen dị hợp tử có thể truyền gen bệnh cho con trai, còn con gái thì không.
d. Người bố bị bệnh có thể truyền gen bệnh cho con gái, còn con trai thì không.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Câu 4. LẠNG SƠN
Linh và Đan là hai chị em gái sinh đôi cùng trứng. Lên 6 tuổi, Linh và Đan đều có mắt đen, mũi dọc dừa,
tóc đen và hơi xoăn; tuy nhiên, Linh cao 120 cm còn Đan cao 125 cm.
a) Em hiểu thế nào là đồng sinh cùng trứng? Nêu những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng.
b) So sánh sự biểu hiện các tính trạng trong ví dụ của Linh và Đan. Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Đồng sinh cùng trứng là do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách
thành hai hay nhiều phôi.
- Đặc điểm: Giới tính giống nhau, kiểu gen, kiểu hình giống nhau.
b) Có thể do tính thường biến của kiểu hình.
Câu 5. NGHỆ AN
Ngày 15/7/2020, gần 100 y, bác sĩ đã thực hiện thành công ca mổ tách rời 2 bé song sinh Trúc Nhi và
Diệu Nhi dính liền hiếm gặp (chiếm 6% các trường hợp song sinh dính nhau trên thế giới). Giả sử hai bé
trên là đồng sinh cùng trứng, em hãy dự đoán điểm giống và khác nhau về kiểu hình của Trúc Nhi và Diệu
Nhi khi lớn lên ở các đặc điểm: nhóm máu, cân nặng, chiều cao, màu mắt.
TRẢ LỜI
- Nhóm máu và màu mắt giống nhau vì do gen quy định.
- Còn chiều cao và cân nặng có thể khác nhau do tính thường biến, sự rèn luyện của từng người.
Câu 6. BÌNH DƯƠNG
Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có
gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen quy định bệnh máu khó đông không có alen trên nhiễm sắc thể
Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm
phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a. Cặp đồng sinh này là cùng trúng hay khác trứng? Vì sao?
b. Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. Cặp đồng sinh này là khác trứng do tính trạng máu khó đông là do gen quy định nhưng 2 người lại có
kiểu hình khác nhau.
b. Người này có thể là nam hoặc nữ vì đây là cặp đồng sinh khác trứng nên sẽ không có kiểu gen giống
nhau.
Câu 7. HÀ GIANG
Người mắc bệnh Đao và bệnh Tơcnơ có biểu hiện như thế nào? Chức năng của ngành Di truyền y học tư
vấn là gì?
TRẢ LỜI
85
- Biểu hiện của bệnh Đao: Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi thè, má phệ, mắt hơi sâu và một mí, si đần bẩm sinh và
không có con.
- Biểu hiện của bệnh Tơcnơ: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, thường chết non. Nếu sống đến
lúc trưởng thành thì thường mất trí và không có con.
- Chức năng của ngành Di truyền y học tư vấn: chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên. Chẳng
hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh di truyền nào đó, có nên kết
hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không.
Câu 8. BẾN TRE
Cho các hội chứng bệnh sau: (1) bệnh Đao, (2) bệnh máu khó đông, (3) hội chứng Claiphentơ, (4) tật
dính ngón 2-3, (5) hội chứng siêu nam, (6) bệnh bạch tạng (7) bệnh mù màu, (8) ung thư máu. Hãy cho biết:
- Hội chứng bệnh trào do đột biến gen? Bệnh nào do đột biến nhiễm sắc thế?
- Hội chứng bệnh nào chỉ có ở nam không có ở nữ. Giải thích
- Để hạn chế những cặp vợ chồng sinh ra đứa con mắc bệnh Đao, dựa vào kiến thức đã học, em đưa ra
lời khuyên cho họ là gì?
TRẢ LỜI
- Đột biến gen: (2), (4), (6), (7).
- Đột biến NST: (1), (3), (5), (8).
- Hội chứng tật dính ngón 2 – 3 chỉ có ở nam mà không có ở nữ vì đây là đột biến gen trên NST giới tính
Y chỉ có ở cơ thể dị giao (XY).
- Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì qua nghiện cứu cho thấy tỉ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh tật di
truyền như bệnh Đao tăng theo độ tuổi sinh đẻ của người mẹ. Đặc biệt là mẹ từ ngoài 35 tuổi trở đi. Lí do
là từ ở tuổi 35 trở đi các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố và mẹ nhiều hơn
và dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
Câu 9. HẢI DƯƠNG
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn m quy định, người có gen trội M không bị bệnh này. Gen M, m
nằm trên NST X không có alen trên Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không
mắc bệnh này. Biết bố, mẹ của cặp đồng sinh trên đều có máu đông bình thương và trong giảm phân ở cả
bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a. Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích.
b. Người bị bệnh nói trên thuộc giới tính nào? Vì sao?
2. Nêu ý nghĩa của chung pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
TRẢ LỜI
1. a. Cặp đồng sinh này là khác trứng do tính trạng máu khó đông là do gen quy định nhưng 2 người lại có
kiểu hình khác nhau.
b. Người này có thể là nam hoặc nữ vì đây là cặp đồng sinh khác trứng nên sẽ không có kiểu gen giống
nhau.
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta có thể biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ
yếu rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường (ví dụ: Tính trạng về chất lượng như: Màu
mắt, dạng tóc, nhóm máu,…) tính trạng nào dễ bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường tự nhiên và xã
hội (ví dụ: Tính trạng tâm lí, tuổi thọ, mập ốm,..).
Năm 2021
Câu 1. THÁI NGUYÊN
Quy định: “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau” trong
Luật Hôn nhân và Gia đình được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học nào?
TRẢ LỜI
86
Trải qua 3 đời trước, các đột biến lặn đã được trung hòa bớt bởi các cơ thể không có cùng huyết thống, do
đó khi các cặp vợ chồng có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 kết hôn với nhau sẽ hạn chế nguy cơ xuất
hiện trạng thái đồng hợp lặn ở các gen gây bệnh.
Câu 2. BẮC GIANG
Người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu di truyền nào ở người để nhận biết bệnh di truyền do
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng?
Giải thích. Biết không phát sinh đột biến mới.
TRẢ LỜI
Người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người để nhận biết bệnh di truyền do gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng vì sự
phân li kiểu hình trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng là
khác nhau.
Câu 3. TIỀN GIANG
Vì sao trong nghiên cứu di truyền người, người ta không sử dụng các phương pháp nghiên cứu như ở
những sinh vật khác?
TRẢ LỜI
Khi để nghiên cứu di truyền người, người ta không sử dụng các phương pháp nghiên cứu như ở những
sinh vật khác vì:
- Người sinh sản chậm và đẻ ít con.
- Vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
Câu 4. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính X quy định, không có alen
tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Ở một cặp vợ chồng, người
chồng nhìn màu bình thường, người vợ có kiểu gen dị hợp về tính trạng trên sẽ sinh con trai có khả năng bị
bệnh là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử tạo ra có sức sống như
nhau và không phát sinh đột biến mới.
TRẢ LỜI
Người vợ có kiểu gen là: XAXa.
Người chồng có kiểu gen là: XAY.
→ Xác suất sinh con trai có khả năng bị bệnh là: 1 .
4
87
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Cho hình ảnh sau:
Hình 1. Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn E. coli
Em hãy chú thích vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong hình 1 để được quy trình chuyển gen hoàn chỉnh.
TRẢ LỜI
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền
3. ADN tái tổ hợp
4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
Câu 2. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Khi thực hiện phép lai giữa 2 dòng hoa hồng thuần chủng, 1 nhà chọn giống đã thu được 1 giống hoa
hồng có màu sắc rất hiếm gặp. Để duy trì giống đó, nhà chọn giống đã dùng phương pháp tự thụ phấn. Tuy
nhiên, qua 1 số thế hệ, các cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém.
a) Hiện tượng đó gọi là gì? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó?
b) Làm thế nào để các nhà chọn giống duy trì được giống hoa hồng có màu sắc hiếm gặp nói trên? Giải
thích?
TRẢ LỜI
a) - Đó là hiện tượng thoái hóa giống
- Nguyên nhân: khi tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì trong quần thể tần số kiểu gen đồng
hợp tăng dần và tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần. Sự tăng dần các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn
đồng nghĩa với việc các kiểu hình đột biến sẽ được biểu hiện ra thành kiểu hình làm ảnh hưởng đến sức
sống, khả năng chống chịu, tốc độ sinh trưởng của quần thể sinh vật.
b) - Để tránh hiện tượng hoái hóa giống, nhà chọn giống nên sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo thích hợp để tạo thành mô sẹo (mô
non). Tiếp đến, dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh.
- Vì bản chất của quá trình nuôi cấy mô tế bào là quá trình nguyên phân → các cây con tạo ra có kiểu gen
giống với kiểu gen của cơ thể mẹ nên duy trì được giống hoa quý hiếm.
Câu 3. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
88
Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyên vào vi khuẩn E.coli và tiến hành nuôi cấy để
thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngăn. Trình bày các bước của kỹ thuật chuyển gen
somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong một thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền
ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền.
- Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập
và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin.
Giải thích tại sao có thể thu được lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn: Do E.coli là vi khuẩn, kích
thước nhỏ, sinh sản nhanh. Do đó, số lượng sản phẩm thu được lớn.
Câu 4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis có chứa gen mã hóa protein độc tố Bt (gọi tắt là gen Bt). Độc tố Bt có
thể tiêu diệt các côn trùng ăn phải chúng. Các nhà di truyền học đã chuyển gen Bt từ vi khuẩn này vào một
số cây trồng như ngô, bông nhằm tạo ra các cây trồng chuyển gen chống lại sự tấn công của côn trùng gây
hại. Các cây trồng này có thể sản sinh lượng độc tố Bt đủ lớn để tiêu diệt các côn trùng ăn chúng.
a) Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt.
b) Ở cây ngô chuyển gen, gen Bỉ cần trải qua những quá trình nào để sản sinh được độc tố Bt?
c) Những lợi ích và bất lợi của việc chuyển gen Bt vào cây trồng đối với con người, môi trường và đa
dạng sinh học là gì?
TRẢ LỜI
a. Các bước tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt
Bước 1 : Tách đoạn ADN mang gen mã hoá độc tố Bt ở vi khuẩn Bacilus thuringiensis và phân tử ADN
dùng làm thể truyền
Bước 2 : Tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền.
- Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào cây ngô.
b. Sau khi chuyển gen vào tế bào nhận, ta đem nuôi cấy các tế bào này cho phát triển thành cây mới. Trong
các tế bào của cây mới có gen quy định protein Bt, các gen nhân lên trong tế bào nhận, các gen này thực
hiện phiên mã và dịch mã sẽ tạo ra protein Bt. Khi sâu ăn phải lá ngô có chứa protein này sẽ bị chết.
c. Lợi ích: giảm thiệt hại mùa màng, tăng năng suất cây trồng, bảo vệ môi trường do không sử dụng hóa
chất độc hại, mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho con người, tạo điều kiện phát triển cho các sinh vật không
cần diệt (mà chịu tác động bởi thuốc trừ sâu).
Bất lợi: Có thể Bt gây hại cho nhiều côn trùng, ảnh hưởng tới đa đạng sinh học.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin chữa bệnh đái
tháo đường ở người. Tại sao hiện nay E.coli thường được dùng làm tế bào nhận phổ biến trong kỹ thuật
chuyển gen?
TRẢ LỜI
Thoái hoá giống là hiện tượng đời con có sức sống kém dần, sức sinh sản, năng suất, phẩm chất kém hơn
so với đời bố mẹ.
- Khi cho các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ gây thoái hoá giống. Nguyên nhân do hiện tượng tự
thụ phấn ở cây giao phấn → phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần khi đó các gen lặn có hại được biểu
hiện ra kiểu hình → bộc lộ những đặc điểm có hại như: bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng ...
89
- Đậu Hà lan là cây tự thụ bắt buộc nhưng không gây thoái hoá giống là do hiện tại chúng đang mang
những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 6. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Ngày nay, để nhân giống các loại thực vật một cách nhanh chóng, các nhà khoa học thường sử dụng hai
phương pháp sau đây:
- Phương pháp thứ nhất: Nuôi cấy
hạt phấn hoặc noãn trên môi trường
nhân tạo để hình thành các dòng đơn Hạt phấn
bội. Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
thành các dòng lưỡng bội. Sau đó, Nuối cấy Cây B Cây C
nuôi cấy các dòng lưỡng bội thành Lưỡng bội hóa
cây hoàn chỉnh.
- Phương pháp thứ hai: Nuôi cấy các
tế bào sinh dưỡng trên môi trường Lát cắt rễ Nuôi cấy
nhân tạo
Dựa vào 2 phương pháp trên, một nhà Cây A
khoa học đã tạo ra 4 cây cà rốt (cây
B, C, D, E) từ cây mẹ (cây A) (hình Cây D Cây E
trên). Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo em, những kết luận sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Các cây B và C đều có kiểu gen giống nhau.
b. Các cây B và C đều có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
c. Các cây A, D, E đều có kiểu gen giống nhau.
d. Các cây A, B, C, D, E đều phản ứng giống nhau khi điều kiện môi trường thay đổi.
TRẢ LỜI
a. Sai vì mỗi cây được tạo nên từ một loại hạt phấn hoặc noãn khác nhau có kiểu gen khác nhau.
b. Đúng vì cây B và C được tạo nên từ một loại hạt phấn hoặc noãn nên khi đa bội hóa sẽ tạo kiểu gen
đồng hợp về tất cả các căp gen.
c. Đúng vì cây D và E được tạo nên từ tế bào của cây A nên có kiểu gen giống cây A.
d. Sai vì mỗi loại kiểu gen thì có mức phản ứng khác nhau.
Câu 7. BẮC GIANG
1. Thế nào là giao phối gần? Nêu ảnh hưởng của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình của đời con?
Tại sao một số động vật như chim bồ câu, chim cu gáy thường xuyên giao phổi gần nhưng không bị thoái
hóa giống?
2. Nêu vai trò của thể đồng hợp trong chọn giống và trong di truyền.
TRẢ LỜI
1. - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹ và con cái.
- Đối với kiểu gen:
+ Tính chất đồng hợp của các gen tăng lên, giảm tính chất dị hợp của các gen.
+ Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Ví dụ: P: AaBb x AaBb => các dòng thuần chủng AABB, AAbb, aaBB, aabb.
- Đối với kiểu hình:
+ Các tính trạng tốt được ổn định.
+ Trong các cặp gen đồng hợp có các đồng hợp lặn làm cho con lai bị thoái hóa như: Sinh trưởng phát
triển chậm, sức sống giảm, năng suất thấp, phẩm chất xấu, đôi khi con lại bị chết; ở động vật, khi giao phối
cận huyết, con lai có sức đẻ giảm, xuất hiện quái thai, dị hình.
- Một số loài ví dụ như chim bồ câu, đã thích nghi qua hàng triệu năm tiến hóa với một bộ gen đồng hợp,
bộ gen này không có bất lợi cho chúng, do đó cho dù có giao phối gần, kiểu gen đồng hợp giống nhau lai
90
với nhau tạo ra đời con là các kiểu gen đồng hợp không bất lợi ban đầu, nên không có hiện tượng thoái
hóa.
2. Trong nghiên cứu di truyền : sử dụng dòng thuần chủng để phân tích kiểu gen, xác định dòng thuần
chủng của các tính trạng trội. Trên cơ sở đó, xác định được quy luật phân bố kiểu gen là cơ sở cho khả
năng biểu hiện kiểu hình theo một tỉ lệ phân li nhất định.
Câu 8. AN GIANG
Công nghệ tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn của quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây
trồng.
TRẢ LỜI
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo
ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Các giai đoạn của quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 9. THỪA THIÊN HUẾ
Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lại kinh tế để nhân giống?
TRẢ LỜI
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm
sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Không dùng con lai kinh tế để làm giống là vì: Con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao
phối với nhau thì các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ
được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ
tiếp theo.
Câu 10. THÁI BÌNH
Bệnh đái tháo đường (tiểu đường tuýp 1) do tế bào tuyến tụy không sản xuất được insulin (loại hoocmon
tham gia điều hòa lượng đường trong máu). Phương pháp điều trị truyền thống bằng cách tiêm insulin từ cơ
thể khác cho người bệnh có chi phí rất đắt đỏ vì hàm lượng insulin rất thấp. Một kĩ thuật hiện đại hơn gọi là
kĩ thuật ADN tái tổ hợp có thể được dùng để sản xuất insulin trên quy mô lớn giúp giảm giá thành điều trị.
Trình bày các bước của quy trình sản xuất insulin nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp và giải thích tại sao có thể
thu được lượng lớn insulin trong thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
- Các bước của quy trình sản xuất insulin nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- Có thể thu được lượng lớn insulin trong thời gian ngắn vì: vi khuẩn có thời gian nhân đôi nhanh → Nhiều
vi khuẩn chứa gen sản xuất Insulin.
Câu 11. GIA LAI
Từ một cây phong lan quí hiểm, bằng phương pháp nào có thể tạo ra hàng loạt cây giống phong lan đủ
để trống trên quy mô công nghiệp? Nêu các bước cơ bản của quy trình nhân giống phong lan theo phương
pháp này.
TRẢ LỜI
- Nhân giống hoa lan bằng phương pháp nhân bản vô tính.
- Các bước nhân bản vô tính:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
91
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
Câu 12. LÀO CAI
1. Vi khuẩn E.coli không có khả năng tổng hợp được hormone Insulin của người. Vậy người ta đã sử
dụng kỹ thuật nào để tạo được chủng vi khuẩn E.coli tổng hợp được Insulin. Trình bày các khâu của kỹ thuật
này?
2. ADN tái tổ hợp tồn tại và hoạt động ở tế bào nhận là tế bào thực vật hoặc tế bào động vật so với tế bào
nhận là vi khuẩn khác nhau ở điểm nào?
TRẢ LỜI
1. - Người ta đã sử dụng kỹ thuật chuyển gen để tạo được chủng vi khuẩn E.coli tổng hợp được Insulin
- Các khâu của kỹ thuật chuyển gen:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
2. Khi vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho có thể tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST
của tế bào nhận nhưng vẫn có khả năng tự nhân đối vạch huy tổng hợp prôtêin tương ứng.
Câu 13. QUẢNG BÌNH
Bằng phương pháp nào con người có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có cùng kiểu gen trong một thời
gian ngắn? Nêu quy trình thực hiện và giải thích tại sao bằng phương pháp đó các cây con tạo ra lại có cùng
kiểu gen?
TRẢ LỜI
- Con người có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có cùng kiểu gen trong một thời gian ngắn nhờ bằng
phương pháp nuôi cấy mô.
- Các bước nuôi cấy mô:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
- Các cây con tạo ra lại có cùng kiểu gen vì được tạo nên từ tế bào của cây ban đầu nên có kiểu gen giống
nhau.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Khi thực hiện phép lai giữa 2 dòng hoa hồng thuần chủng, nhà chọn giống đã thu được 1 giống hoa hồng có
màu sắc rất hiếm gặp. Để duy trì giống đó, nhà chọn giống đã dung phương pháp tự thụ phấn. Tuy nhiên
qua 1 số thế hệ, các cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém.
a. Hiện tượng đó là hiện tượng gì? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó?
b. Làm thế nào để các nhà chọn giống duy trì được giống hoa hồng có màu sắc hiếm gặp nói trên?
TRẢ LỜI
a. - Hiện tượng đó gọi là hiện tượng thoái hóa giống.
- Nguyên nhân: khi tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì trong quần thể tần số kiểu gen đồng
hợp tăng dần và tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, sự tăng dần của các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn
gây hại đồng nghĩa với kiểu hình đột biến sẽ được biểu hiện ra thành kiểu hình làm ảnh hưởng đến sức
sống, khả năng chống chịu, tốc độ sinh trưởng của quần thể sinh vật.
92
b. - Để tránh hiện tượng thoái hóa giống, nhà chọn giống, nhà chọn giống nên sử dụng phương pháp nuôi
cấy mô tế bào thực vật.
- Vì bản chất của quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật là quá trình nguyên phân, các cây con tạo ra có
kiểu gen giống với kiểu gen của cơ thể mẹ nên duy trì được giống hoa quý hiếm.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em,
người ta cần chuyển gen X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium
tumefaciens làm tế bào nhận để chuyển gen. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này
được biểu diễn trong hình sau.
a) Hãy cho biết mục đích của công đoạn ở hình trên. Chú thích các thành phần kí hiệu từ 1 đến 4.
b) Để thu được gen X từ ADN của tế bào cho và cấu trúc Y, người ta cần sử dụng cùng một loại công cụ.
Đó là công cụ nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Mục đích của bước này là tạo ADN tái tổ hợp sau đó tạo ra tế bào chuyển gen.
- Các kí hiệu: 1 là thể truyền (vector, plasmid), 2 là plasmid tái tổ hợp (ADN tái tổ hợp), 3 là plasmid tái
tổ hợp được chuyển vào tế bào nhận; 4 ADN miền nhân của vi khuẩn.
b. Cả gen X và cấu trúc Y đều được tạo ra bởi cùng 1 loại enzyme cắt, vì khi cùng sử dụng 1 loại enzyme
cắt sẽ tạo ra các đầu dính giống nhau và có thể lắp ghép lai hình thành nên ADN tái tổ hợp.
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Công nghệ sinh học là gì? Nêu tên các lĩnh vực trong Công nghệ sinh học hiện đại?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng
sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
Câu 4. BÌNH THUẬN Thế Thế Thế Thế Thế Thế Thế
a/ Kĩ thuật gen là gì ? Trong sản xuất và đời sống, công hệ 1 hệ 2 hệ 3 hệ 4 hệ 5 hệ 6 hệ 7
nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu
nào ?
b/ Người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở ngô sau 7
thế hệ liên tiếp, nhận thấy ở thế hệ con cháu có chiều cao
thay đổi như hình bên.
93
Hiện tượng biểu hiện của giống ngô nói trên gọi là gì ? Để không gây hiện tượng đó khi tự thụ phấn bắt
buộc thì kiểu gen ban đầu của một giống phải như thế nào ?
TRẢ LỜI
a/ - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ
một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng để chuyển gen nhằm:
+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin,
enzim, hoocmôn, kháng sinh…) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
+ Tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
b/ - Hiện tượng biểu hiện của giống ngô nói trên gọi là thoái hóa.
- Để không gây hiện tượng đó khi tự thụ phấn bắt buộc thì kiểu gen ban đầu của một giống phải thuần
chủng.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Vì sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng những phương pháp
này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
TRẢ LỜI
Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo
dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
Câu 6. ĐỒNG THÁP
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
TRẢ LỜI
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo
ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 7. NGHỆ AN
Trong quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, kiểu gen của giống như thế nào sẽ không gây ra
hiện tượng thoái hóa? Vì sao?
TRẢ LỜI
Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá.
Vì: khi lai những cá thể có kiểu gen thuần chủng sẽ không tạo ra kiểu gen khác (cơ thể có kiểu hình lặn –
xấu) sẽ không gây những biến đổi kiểu hình như cơ thể lùn, cơ thể chết non hay phát triển yếu.
Câu 8. BÌNH DƯƠNG
Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương
pháp đó?
TRẢ LỜI
- Ở thực vật, người ta đã dùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế lai.
- Các bước cơ bản của phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ:
94
Câu 9. KON TUM
Người ta sử dụng kĩ thuật nào để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen? Trình bày các khâu cơ bản của
kĩ thuật đó.
TRẢ LỜI
- Người ta sử dụng kĩ thuật gen để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 10.VĨNH PHÚC
a. Nguyên tắc cơ bản của công tác tạo giống mới là gì? Có những phương pháp tạo giống nào dưới đây
không đáp ứng được nguyên tắc đó?
(I) Tạo giống có ưu thế lai cao.
(II) Tạo giống bảng gây đột biến nhân tạo.
(III) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
(IV) Tạo giống bằng công nghệ gen.
b. Tại sao nhiều giống lan quý thường được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
TRẢ LỜI
a. - Nguyên tắc cơ bản của công tác chọn giống mới:
+Tạo giống mới có đặc điểm di truyền khác bố mẹ.
+ Tạo nguồn biến dị di truyền.
+ Chọn các tổ hợp gen mong muốn.
+ Đưa các tổ hợp gen mong muốn về trạng thái đồng hợp nhằm tạo giống thuần chủng.
- Trong các phương pháp trên: Phương pháp III tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào không đáp
ứng được nguyên tắc trên vì tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào không đáp ứng được nguyên
tắc tạo ra các biến dị tổ hợp, phương pháp này tạo ra các cá thể giống tế bào ban đầu.
b. Nhiều giống Lan quý hiếm thường được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào do nuôi cấy
mô tế bào có lợi ích:
+ Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn.
+ Cây con giữ được những nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ → bảo tồn được giống cây quý.
Câu 11. HƯNG YÊN
Kĩ thuật gen được ứng dụng trong chuyển gen tổng hợp insulin từ cơ thể người vào vi khuẩn E.coli, sau đó
nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh đái tháo đường
cho người. Dựa vào hiểu biết của em về công nghệ gen, hãy cho biết:
a. Kĩ thuật gen tạo ra chủng vi khuẩn sản xuất hoocmon insulin gồm những khâu cơ bản nào?
b. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmon insulin, người ta lại chuyển gen mã hóa hoocmon
insulin vào chủng vi khuẩn E. coli?
TRẢ LỜI
a. + Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn E. coli.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
b. Vì E.coli là vi khuẩn dễ nuôi cấy, có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 12. ĐÀ NẴNG
95
Một người nông dân trồng giống lúa DR, đảm bảo quy trình kĩ thuật chăm sóc tốt nhất thì năng suất cũng
chỉ đạt gần 8 tấn/ha/vụ; không thể cảm tăng năng suất hơn nữa. Hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra giải
pháp giúp người nông dân có được năng suất lúa cao hơn.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Câu 13. TIỀN GIANG
1. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống nhưng những phương
pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
2. Giải thích vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan, cà chua...), động vật thường
xuyên giao phối gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) vẫn không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối gần?
TRẢ LỜI
1. Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn,
tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
2. Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua...), động vật thường xuyên giao phối
gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại
chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 14. BẮC NINH
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
TRẢ LỜI
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một
cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 15. AN GIANG
a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ thường
gây ra hiện tượng thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối
cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống?
b) Vì sao có một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần nhưng vẫn
không bị thoái hóa? Cho ví dụ ở mỗi trường hợp.
c) Cho một số phép lai sau:
(1) aaBBDD × AAbbdd (3) AaBBDD × aaBbdd
(2) AABBDD × aaBbdd (4) AaBbDd × aabbdd
Phép lai nào tạo ra ưu thế lai cao nhất? Vì sao?
TRẢ LỜI
a) - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện
tượng thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.
- Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá.
b) Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua...), động vật thường xuyên giao phối
gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại
chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
c) Phép lai (1) tạo ra ưu thế lai cao nhất vì đời con có ưu thế lai cao nhất ở trạng thái dị hợp tất cả các cặp
gen, muốn vậy P phải thuần chủng tương phản về các cặp gen đang xét.
Câu 16. HÀ NAM
96
a) Ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế
hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
b) Dòng thuần chủng là gì? Có thể tạo ra dòng thuần chủng bằng những cách nào?
TRẢ LỜI
a) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh
hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai
bố mẹ.
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem
các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được
tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình,
ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.
b) - Dòng thuần chủng là hiện tượng di truyền đồng nhất, các thế hệ sau có kiểu hình đồng loạt giống nhau
và giống với bố mẹ ban đầu.
- Phương pháp tạo dòng thuần:
+ Cho giao phối gần (động vật hoặc thực vật) qua nhiều thế hệ.
+ Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô.
Câu 17. NINH BÌNH
a) Một bác nông dân đã mua được một cây bưởi cho trái rất đẹp, ngon, lại chín đúng vào dịp Tết. Bác đã
quyết định để một số quả thật già, lấy hạt ươm thành cây con, hy vọng có thể tạo ra vườn bưởi cho qua giống
như cây mẹ. Theo em, trong muốn của bác nông dân có thể đạt được không? Vì sao?
b) Từ hai dạng lúa nước có một cặp gen dị hợp (Aabb và aaBb) người ta muốn tạo ra giống lúa chứa 2
cặp gen dị hợp (AaBb) biểu hiện ưu thế lai. Hãy trình bày hai phương pháp để tạo ra giống lúa đó?
TRẢ LỜI
a) Chưa có đáp án.
b) - Bước 1: cho hai giống lúa ban đầu tự thụ phấn
+ Từ giống lúa có kiểu gen Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: Aabb, AAbb, aabb
+ Từ giống lúa có kiểu gen aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: aaBB, aabb, aaBb
- Bước 2: Tiếp tục cho các thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được 2 dòng thuần là: AAbb
và aaBB
- Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra giống lúa dị hợp AaBb
Câu 18. HÀ GIANG
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn tới
thoái hoá giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không
gây thoái hoá giống? Cho ví dụ.
TRẢ LỜI
- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện
tượng thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.
- Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá.
VD: P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.
Câu 19. BÌNH ĐỊNH
Quy trình nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Hãy cho biết ưu điểm của phương
pháp này.
TRẢ LỜI
- Quy trình nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ quả chuối rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Ưu điểm của nhân giống bằng nuôi cấy mô:
97
+ Hệ số nhân giống cao
+ Tạo được một số lượng lớn cây giống cung cấp cho sản xuất.
+ Cây giống sạch bệnh, khỏe mạnh.
+ Cây giống có độ đồng đều cao, khi trồng có khả năng sinh trưởng phát triển tương đương nhau.
+ Vườn chuối trồng từ giống nuôi cấy mô sẽ cho thu hoạch đồng loạt, đáp ứng được nguồn nguyên liệu cả
về số lượng và chất lượng.
Câu 20. THÁI BÌNH
Viện Công nghệ Sinh học đã chọn được dòng tế bào chịu nóng và khô từ các tế bào phôi của giống lúa
CR203 rồi từ đó tạo ra giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và
khô hạn tốt. Phương pháp nào được sử dụng để tạo giống lúa mới DR2 tử giống CR203? Từ đó hãy cho biết
công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào?
TRẢ LỜI
- Phương pháp nào được sử dụng để tạo giống lúa mới DR2 tử giống CR203 là phương pháp nuôi cấy mô
tế bào.
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo
ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 21. LÀO CAI
1. Từ hai dạng lúa, trong kiểu gen có một cặp gen dị hợp (kiểu gen Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra
giống lúa trong kiểu gen có hai cặp gen dị hợp (kiểu gen AaBb). Hãy trình bày các bước để tạo ra giống lúa
đó?
2. Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng tại sao các
phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
TRẢ LỜI
1. - Bước 1: cho hai giống lúa ban đầu tự thụ phấn
+ Từ giống lúa có kiểu gen Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: Aabb, AAbb, aabb
+ Từ giống lúa có kiểu gen aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: aaBB, aabb, aaBb
- Bước 2: Tiếp tục cho các thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được 2 dòng thuần là: AAbb
và aaBB
- Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra giống lúa dị hợp AaBb
2. Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn,
tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
Câu 22. HẢI DƯƠNG
Công nghệ sinh học là gì? Lĩnh vực nào của công nghệ sinh học quyết định sự thành công của cuộc cách
mạng sinh học?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.
Câu 23. QUẢNG NINH
a. Trình bày các khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen. Hãy cho biết những ứng dụng nổi bật của công
nghệ gen trong sản xuất và đời sống.
b. Cho sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli) sau đây:
98
- Hãy chú thích hình vẽ từ số 1→6.
- Để đảm bảo hiệu quả của kĩ thuật chuyển gen thì yếu tố số 2 phải có đặc điểm gì?
TRẢ LỜI
a. - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ
một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng để chuyển gen nhằm:
+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin,
enzim, hoocmôn, kháng sinh…) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
+ Tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
b. - Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền
3. ADN tái tổ hợp
4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
- Để đảm bảo hiệu quả của kĩ thuật chuyển gen thì yếu tố số 2 phải có đặc điểm:
+ Cấu trúc tương đối đơn giản, kích thước nhỏ.
+ Dễ tinh sạch và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp.
+ Có thể nhân lên một số lượng lớn trong tế bào chủ với tốc độ nhanh, do vậy hiệu suất nhân dòng cao.
Câu 24. CÀ MAU
Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ ở một loài cây vốn sinh sản bằng hình thức thụ phấn chéo thì
có thể dẫn đến kết quả như thế nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ ở một loài cây vốn sinh sản bằng hình thức thụ phấn chéo thì có
thể dẫn đến thoái hóa vì: các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp biểu hiện
ra kiểu hình.
Câu 25. CAO BẰNG
a. Thế nào là công nghệ sinh học? Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực nảo?
b. Trong một cuộc hội thoại, Nam khoe với Sơn: Bố Nam trồng cà 5 ha khoai tây chỉ sử dụng có một củ
khoai tây dùng làm giống.
Bằng những hiểu biết của mình, em hãy cho biết: Bố Nam đã sử dụng phương pháp gì trong sản xuất và
ứng dụng như thế nào?
TRẢ LỜI
a. - Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra
các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
99
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng
sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
b. - Bố Nam đã sử dụng phương pháp nhân bản vô tính (công nghệ tế bào) trong sản xuất.
- Ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 26. ĐẮK NÔNG
a. Thoái hóa giống là gì? Tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật dẫn tới hiện tượng thoái
hóa giống, nhưng tại sao phương pháp này vẫn được sử dụng trong công tác tạo giống?
b. Nêu quy trình của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng. Các cá thể được tạo
ra bằng phương pháp này có đặc điểm gì? Giải thích?
TRẢ LỜI
a. - Thoái hóa giống là hiện tượng các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu
hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có
hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém…
- Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn,
tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ
khỏi quần thể.
b. - Quy trình của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
+ Bước 1: Tách mô phân sinh.
+ Bước 2: Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc mô sẹo.
+ Bước 3: Chuyển mô sẹo sáng môi trường dinh dưỡng đặc.
+ Bước 4: Cây con nuôi cấy trồng bầu vườn có mái che. Bước 5 đưa ra ngoài tự nhiên trồng.
- Các cá thể được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu → Giúp cho việc bảo tồn một
số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 27. LONG AN
Ở ngô, khi cho lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau tạo cơ thể lai F1 thể hiện các đặc điểm tốt như: sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao
hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
a. Các biểu hiện ở cơ thể lại F1 được gọi là hiện tượng gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng đó.
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào để tạo nên hiện tượng như
trên? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao?
TRẢ LỜI
a. - Hiện tượng đó là ưu thế lai.
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.
b. - Trong chọn giống cây trồng, người ta thường đùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo
ưu thế tài.
- Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn vì:
+ Phương pháp lai khác dòng là phương pháp lai hai dòng thuần chủng khác nhau rồi cho chúng giao phối
với nhau và tạo ra giống mới.
+ Phương pháp lai khác thứ là phương pháp lai giữa hai thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loài.
=> Phương pháp lai khác dòng đơn giản và dễ tiến hành hơn.
Câu 28. TÂY NINH
Giải thích các trường hợp sau:
100