a) Bồ câu là loài giao phối cận huyết nhưng không phát hiện thấy bồ câu thoái hóa giống.
b) Không sử dụng giống ngô lai để nhân giống cho mùa vụ sau.
c) Khi nhân giống cam, các nhà làm vườn chỉ sử dụng biện pháp chiết cành mà không sử dụng biện pháp
trồng cây từ hạt.
TRẢ LỜI
a) Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là giao phối cận huyết nhưng chim bồ câu không bị thoái hóa
giống là do chúng mang kiểu gen đồng hợp.
b) Không sử dụng hạt giống sau thu hoạch để làm giống cho vụ sau vì năng suất sẽ giảm.
c) Người ta dùng phương pháp giâm, chiết, ghép với cây ăn quả vì :
- Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản.
- Thời gian nhân giống nhanh.
- Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu hoạch.
Câu 29. SÓC TRĂNG
Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lại kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ.
TRẢ LỜI
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm
sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Ở nước ta, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống
nhập nội.
- Ví dụ: Con cái là giống lợn Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống lợn Đại Bạch.
Câu 30. QUẢNG NAM
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao?
1. Cừu Đôli là động vật được tạo ra bằng con đường nhân bản hữu tính
2. Người được xem là sinh vật chuyển gen vì đã chuyển được gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người
vào cá trạch.
TRẢ LỜI
- Sai vì Cừu Đôli là động vật được tạo ra bằng con đường nhân bản vô tính.
- Sai vì Cá trạch mới là sinh vật chuyển gen (sinh vật biến đổi gen).
Câu 31. TUYÊN QUANG
Gen mã hóa cho Somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E.coli và tiến hành nuôi cấy để
thu được lượng lớn Somatostatin trong một thời gian ngắn. Trình bày các bước của kỹ thuật chuyển gen
Somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong một thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền
ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền.
- Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập
và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin.
Giải thích tại sao có thể thu được lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn: Do E.coli là vi khuẩn, kích
thước nhỏ, sinh sản nhanh. Do đó, số lượng sản phẩm thu được lớn.
Câu 32. LÂM ĐỒNG
a) Nêu các khâu của kỹ thuật gen trong công nghệ gen,
b) Giả sử, ở người bị bệnh A do thiếu enzym A để chuyển hóa chất B sang chất C. Bằng kiến thức về kỹ
thuật gen, hãy trình bày việc sản xuất ra enzym A bằng kỹ thuật gen, nhờ thể truyền là Plasmid có trong vi
101
khuẩn E. Coli, Cho biết người không bị bệnh A thì đoạn gen A vẫn biểu hiện chức năng. Trong cơ thể vi
khuẩn E. Coli đoạn gen A hoạt động bình thường.
TRẢ LỜI
a) Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
b) Chưa có đáp án
Câu 33. ĐỒNG NAI
a) Sơ đồ (hình 3) mô tả quá trình chuyển gen
vào tế bào vi khuẩn đường ruột E.coli tạo dòng
vi khuẩn biến đổi gen Bằng hiểu biết về quy
trình chuyển gen, hãy ghi ra các thông tin phù
hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5), (6) ở hình
3.
b) Viện công nghệ sinh học Việt Nam đã
chọn được dòng tế bào chịu nóng và khô từ phôi của giống lúa CR203 rồi dùng phương pháp nuôi cấy tế
bào để tạo ra giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần cao, chống chịu nóng và khô hạn
tốt.
Bằng hiểu biết về ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thực vật, em hãy đề xuất quy trình tạo giống
lúa DR2 nói trên.
TRẢ LỜI
a) Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6
(1). Đoạn ADN tách từ tế bào cho
(2). Phân tử ADN làm thể truyền
(3). ADN tái tổ hợp
(4). ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
(5). ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
(6). ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
b) Bước 1: Tách các tế bào từ giống lúa CR203.
Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo.
Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể
của giống lúa DR2 hoàn chỉnh.
Câu 34. ĐỀ THI HSG – HỒ CHÍ MINH
Ngày nay, để tạo các giống thuần chủng ở thực vật một cách nhanh chóng, các nhà khoa học sử dụng phương
pháp nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn chưa thụ tinh). Cách tiến hành như sau: Nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn
chưa thụ tỉnh) trên môi trường nhân tạo thích hợp để hình thành các dòng tế bảo có bộ gen đơn bội. Chọn
lọc các dòng đơn bội có kiểu hình mong muốn. Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thành các dòng lưỡng bội
có tất cả các cặp gen đồng hợp tử.
Bằng phương pháp này, các dòng thuần chủng được tạo ra có tình trạng chọn lọc ổn định.
1. Trong các kết luận sau rút ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn, kết luận nào không đúng? Giải
thích?
102
a. Ở giai đoạn lưỡng bội hóa mộ đơn bội, chất hóa học thường được sử dụng là conxixin, vì conxixin có
tác dụng tăng cường quá trình sinh tổng hợp các chất, kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
b. Ta có thể sử dụng chất consixin để lưỡng bội hỏa mô đơn bội ở cây lúa nhằm tạo giống mới đem lại
hiệu quả kinh tế cao.
c. Ở các dòng đơn bội (n) chỉ có các alen trội mới được biểu hiện thành kiểu hình để chọn lọc và lưỡng
bội hóa thành cây con (2n).
d. Chỉ có thể lưỡng bội hỏa ở giai đoạn mô đơn bội, không thể lưỡng bội hóa khi mô đơn bội phát triển
thành cây con đơn bội.
2. Vì sao các dòng được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn chưa thụ tinh) đều là các
dòng thuần chủng?
3. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEEGg thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hỏa bằng consixin để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? Viết các kiểu gen đó?
TRẢ LỜI
1. a. Chưa chính xác / Conxixin có tác dụng ngăn cản sự hình thành của thoi phân bảo.
b. Chưa chính xác / Các cây đa bội thể thường có các cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá to) nên việc sử dụng
Conxixin đề gây đột biến ở cây lúa là không thích hợp.
c. Chưa chính xác / Do các dòng tế bào có bộ gen đơn bội nên các alen lặn cũng biểu hiện thành kiểu hình
để chọn lọc và lưỡng bội hóa.
d. Chưa chính xác / Có thể cho mọc thành cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng
cách gây đột biến tạo thể đa bội.
2. Vì chúng được lưỡng bội hóa từ gen đơn bội ban đầu. Theo lý thuyết 8 tạo ra tối đa 8 dòng thuần có
kiểu gen khác nhau.
3. - Kiểu gen của các dòng là: AAbbDDEEGG, AAbbDDEEgg, AAbbddEEGG, AAbbddEEgg,
aabbDDEEGG, aabbDDEEgg, aabbddEEGG. aabbddEEgg
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Có người cho rằng tự thụ phấn, giao phối gần chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong sản xuất
và chọn giống. Theo em, nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.
TRẢ LỜI
Nhận định đó là sai.
Giải thích:
+ Tự thụ phấn, giao phối gần có thể gây ra hậu quả xấu thoái hóa giống,vì tạo điều kiện cho các gen lặn tổ
hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn tính trạng xấu được biểu hiện (thoái hóa).
+ Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặnkhông có hại nên không gây hậu
quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu…).
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn;
tạo dòng thuần thuận lợi cho sự đánh giákiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể…
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
“Ngô Bt” là loại ngô chuyển gen có khả năng kháng sâu hại do nhận được gen Bt từ vi khuẩn Bacillus. Để
tạo ngô Bt, các nhà khoa học đã sử dụng vi khuẩn Agrobacterium để chuyển gen Bt vào ngô. Vi khuẩn này
103
mang một thể truyền có chứa gen Bt và gen KanR kháng kháng
sinh kanamycin. Các bước chính trong quy trình chuyển gen
Bt vào ngô như sau:
- Bước 1: Đưa thể truyền mang 2 gen Bt và KanR vào tế bào
vi khuẩn tạo Bt-Agrobacterium.
- Bước 2: Chuyển gen Bt vào ngô bằng cách nuôi các tế bào
ngô trên đĩa chứa vi khuẩn Bt-Agrobacterium.
- Bước 3: Chuyển các tế bào ngô sang môi trường chứa
kanamycin.
- Bước 4 : Nuôi cấy mô các tế bào sống thành cây ngô Bt.
a) Tại sao vi khuẩn Bt-Agrobacterium ở bước 1 có thể sống
được trên môi trường có chứa kanamycin?
b) Tại sao môi trường sinh trưởng có kanamycin (bước 3)
được sử dụng để chọn tế bào ngô có chứa gen Bt.
c) Phân tích cho thấy tất cả các tế bào của cây ngô thu được
từ bước 4 đều mang gen Bt. Hãy giải thích kết quả.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án
Câu 3. THÁI NGUYÊN
Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm
thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmôn Insulin ở người,
người ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E. coli)?
TRẢ LỜI
- Các bước của phương pháp cấy (chuyển) gen:
+ Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào người (tế bào cho) và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
+ Cắt ADN của tế bào người và ADN plasmit ở những điểm xác định bằng cùng một loại enzym cắt
(restrictaza).
+ Nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmit nhờ enzym nối (ligaza) tạo nên ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E. coli tạo điều kiện để gen đã ghép được biểu hiện tổng hợp insulin
- Các bước của phương pháp sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ E. coli: Để sản xuất insulin người
với số lượng lớn nhờ E. coli, cần phải sử dụng phương pháp cấy (chuyển) gen mã hóa insulin ở người sang
vi khuẩn E. coli.
Câu 4. HÀ TĨNH
Cho các thông tin sau:
1. Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng (đã loại bỏ thành tế bào) của cây cà chua và cây khoai tây để tạo ra cây
pomato vừa có quả là dạng quả của cây cà chua, vừa có củ là dạng củ của cây khoai tây.
2. Sử dụng hóa chất côsixin gây đa bội hóa để tạo giống cây dâu tằm đa bội có năng suất cao.
3. Tách tế bào từ mô phân sinh của một số giống hoa lan quí hiếm, nuôi cấy trong ống nghiệm để tạo ra
hàng loạt cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và sạch bệnh.
4. Chuyển gen tổng hợp insulin ở tế bào người vào vi khuẩn E.coli để sản xuất một lượng lớn insulin trong
thời gian ngắn.
a) Hãy chỉ ra những thành tựu ứng dụng tương ứng với các phương pháp: gây đột biến nhân tạo, công
nghệ gen, công nghệ tế bào.
b) Trình bày khái niệm và các công đoạn chủ yếu của phương pháp đã ứng dụng để tạo nên thành tựu ở
thông tin thứ 3.
c) Cây pomato là dạng biến dị có tên gọi là gì? Theo lý thuyết, những dạng cây lưỡng bội được tạo ra từ
phép lai giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau thường không có khả năng sinh sản hữu tính, vậy cây
pomato có khả năng sinh sản hữu tính không? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến nhân tạo: (2).
104
- Công nghệ gen: (4).
- Công nghệ tế bào: (1), (3).
b) Phương pháp nhân bản vô tính:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
c) - Cây pomato là dạng biến dị có tên gọi là thể song nhị bội (dị đa bội).
- Con lai Pomato vẫn có khả năng sinh sản hữu tính vì có bộ NST 4n, giảm phân tạo giao tử 2n.
Câu 5. ĐỒNG NAI
Quan sát sự biến đổi tỉ lệ % kiểu gen
đồng hợp và dị hợp khi cho tự thụ Kiểu gen dị hợp
phấn bắt buộc qua các thể hệ trong
đồ bên (hình 3). Hãy: Kiểu gen đồng hợp
a) Giải thích vì sao nói, tự thụ
phấn bắt buộc ở cây giao phấn có thể
dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
b) Cho ví dụ và lập sơ đồ lai (từ Hình 3
P đến F2) để giải thích hiện tượng
biển đối tỉ lệ kiểu gen thể hiện trong biểu đồ bên.
c) Giải thích tại sao trong tự nhiên có một số loài thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ nhưng không có
hiện tượng thoái hóa giống.
TRẢ LỜI
a) Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra
các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
b) P: Aa × Aa.
F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
F2: 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa.
c) Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua…) không bị thoái hoá khi tự thụ
phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho
chúng.
Câu 6. NAM ĐỊNH
Một người bị bệnh máu khó đông do gen quy định tổng
hợp một nhân tố đông máu bị đột biến (nhân tố đông máu
VIII). Để chữa bệnh cho người này, người ta đề xuất một
giải pháp kỹ thuật gen được minh họa như hình bên.
Hãy mô tả quy trình thực hiện kỹ thuật chuyển gen trong
chữa bệnh máu khó đông ở người.
TRẢ LỜI
+ Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào người (tế bào cho).
+ Cắt ADN của tế bào người và ADN của virut ở những điểm xác định bằng cùng một loại enzym cắt
(restrictaza).
+ Nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN virut nhờ enzym nối (ligaza) tạo nên ADN tái tổ hợp.
105
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào virus tạo điều kiện để gen đã ghép được biểu hiện tổng hợp yếu tổ đông
máu VIII.
Câu 7. VĨNH PHÚC
Ngày nay, kĩ thuật gen được ứng dụng để sản xuất với số lượng lớn prôtêin insulin của người nhờ tế bào
nhận là vi khuẩn E. coli đóng góp một phần quan trọng trong việc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Giải
thích tại sao insulin được sản xuất bằng kĩ thuật gen vẫn có cấu trúc và chức năng tương tự như insulin được
tổng hợp trong tế bào của cơ thể người.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án
Câu 8. HƯNG YÊN
Em hãy nêu các bước và cho biết những ưu điểm, triển vọng của phương pháp nuôi cấy mô thực vật.
TRẢ LỜI
- Các bước của phương pháp nuôi cấy mô thực vật:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
- Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu
→ Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Nhân bản vô tính để tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào đã được chuyển gen người, chủ động
cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
Câu 9. BẮC GIANG
1. Hình 3 mô tả sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
đường ruột E.coli. Hãy ghi chú thích từ 1 đến 6 cho hình
đó.
2. Sômatostatin là một loại hoocmôn đặc biệt, được
tổng hợp trong não động vật và người, có vai trò điều hòa
hoocmôn sinh trưởng và insulin đi vào trong máu. Gen mã
hóa sômatostatin có thể được chuyển vào vi khuẩn E.coli
và tiến hành nuôi cấy để thu được số lượng lớn
sômatostatin trong một thời gian ngắn. Trình bày các bước
của kĩ thuật chuyển gen mã hóa sômatostatin.
TRẢ LỜI
1. Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6
(1). Đoạn ADN tách từ tế bào cho
(2). Phân tử ADN làm thể truyền
(3). ADN tái tổ hợp
(4). ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
(5). ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
(6). ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
2. Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền
ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền.
106
- Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập
và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin.
Câu 10. AN GIANG
Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen. Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống mới bằng kĩ
thuật gen so với tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
TRẢ LỜI
- Các bước cơ bản trong kĩ thuật gen:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- Ưu điểm của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng mới là rút ngắn thời gian tạo giống mới rất đáng
kể, có thể chủ động tạo giống thực vật mới theo mục tiêu sản xuất, nhu cầu của con người.
Câu 11. ĐẮK LẮK
Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học hiện đại bao gồm những lĩnh vực nào?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng
sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
Câu 12. LÀO CAI
1. Người ta có thể tạo ra những cơ thể mới có kiểu gen khác với các dạng bố mẹ sẵn có. Em hãy đề xuất
4 cách khác nhau để tạo ra được cá thể như vậy?
2. Nêu các ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?
Tại sao cây con được tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cây mẹ ban đầu.
TRẢ LỜI
1. 4 cách khác nhau để tạo ra những cơ thể mới có kiểu gen khác dạng bố mẹ có sẵn là:
- Lai giữa các cây bố mẹ có kiểu gen khác nhau tạo ra các con lai mang tổ hợp gen từ cả bố và mẹ.
- Gây đột biến nhân tạo trong quá trình sinh sản hữu tinh của bố mẹ rồi chọn lọc cá thể con có kiểu gen
mới.
- Dung hợp hai tế bảo xôma của bố mẹ tạo thành tế bảo 4n, nuôi cẩy thành con lại có kiểu gen mới.
- Tách các tế bào xôma của bố mẹ, xử lí đột biến tạo các tế bảo có kiểu gen khác nhau và tiến hành nuôi
cây thành cá thể mới có kiểu gen mới.
2. - Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu
→ Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Cây con được tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cây mẹ ban đầu vì cây con được sinh ra từ một
cơ thể mẹ duy nhất và thửa hưởng gen di truyền từ cây mẹ nên cây co giống hệt cây mẹ.
107
Câu 13. ĐẮK NÔNG
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
TRẢ LỜI
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một
cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm
thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế
bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 14. TUYÊN QUANG
Cho hình ảnh sau:
Em hãy chú thích vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong hình 1 để được quy trình chuyển gen hoàn chỉnh.
Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn E. coli
TRẢ LỜI
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền
3. ADN tái tổ hợp
4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
Câu 15. ĐỀ THI HSG – HÀ TĨNH
Khi thu hoạch một ruộng ngô, người ta thu được cả hạt màu vàng lẫn hạt màu trắng. Do nhu cầu của thị
trưởng nên người trồng ngô muốn tạo ra giống ngô cho hạt chỉ có một màu (vàng hoặc trắng).
Từ những hạt ngô đã thu hoạch trong ruộng nói trên, em hãy đề xuất cho người nông dân một phương
pháp hiệu quả và phù hợp nhất để họ có thể tạo ra giống ngô như mong muốn. Cho rằng tính trạng màu sắc
hạt ngô do một cặp alen quy định, trội lặn hoàn toàn và biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường.
TRẢ LỜI
- Các hạt ngô ban đầu sẽ có kiểu gen: AA, Aa, aa. Để thu hoạch được ngô cho riêng hạt màu vàng hoặc
riêng hạt màu trắng thì phải chọn giống thuần chủng (AA, aa).
- Phương pháp:
+ Gieo các hạt ngô màu vàng và các hạt ngô màu trắng sau đó cho các cây này tự thụ phấn:
P: AA × AA → F1: 100% AA (hạt cùng màu vàng hoặc trắng thuần chủng).
P: Aa × Aa → F1: 3A- : 1aa (có cả hạt màu vàng và hạt màu trắng).
P: aa × aa → F1: 100% aa (toàn hạt cùng màu trắng hoặc vàng thuần chủng).
+ Chọn ra những cây 100% hạt cùng màu để lấy hạt làm giống cho vụ sau.
108
SINH THÁI
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Trong 1 quần xã rừng tự nhiên, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh
động và làm các loài côn trùng bay ra khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc, gõ kiến sẽ bắt những cá thể
côn trùng đó làm thức ăn. Chim gõ bò là 1 loài chim nhỏ màu xám thường bay theo bò rừng và bắt ve sống
bám trên da của bò rừng.
a) Hãy xác định mối quan hệ giữa các loài sinh vật nói trên.
b) Phân biệt mối quan hệ giữa chim gõ bò với ve và giữa ve với bò rừng.
TRẢ LỜI
a) Mối quan hệ
- Ức chế cảm nhiễm: Bò rừng với côn trùng.
- Sinh vật ăn sinh vật khác: + Chim gõ bò với ve.
+ Diệc, gõ kiến với côn trùng.
+ Bò rừng với cỏ.
- Kí sinh – vật chủ: Ve với bò rừng.
- Hợp tác: Chim gõ bò với bò rừng.
- Hội sinh: Bò rừng với chim diệc, gõ kiến.
b) Phân biệt mối quan hệ giữa chim gõ bò với ve và giữa ve với bò rừng
Sinh vật ăn sinh vật khác Kí sinh - vật chủ
Vật ăn thịt thường lớn hơn con mồi; Vật kí sinh thường nhỏ hơn vật chủ; số lượng vật
số lượng vật ăn thịt thường ít hơn số lượng con kí sinh thường nhiều hơn số lượng vật chủ.
mồi.
Vật ăn thịt giết chết con mồi ngay. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ ngay.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
a. Một học sinh tiến hành khảo sát kết quả đánh bắt cá thát lát (Notopterus notopterus) tại hai hồ chứa A
và B của ngư dân và thu được bảng số liệu sau:
Tỉ lệ khai thác cá từ hồ A Tỉ lệ khai thác cá từ hồ B
Trước sinh sản Sinh sản Sau sinh sản Trước sinh sản Sinh sản Sau sinh sản
Tỉ lệ 58% 28% 14% 18% 35% 47%
Từ các số liệu trên, hãy đưa ra nhận định về mức độ khai thác cá tại hai hồ chứa và đề xuất phương hướng
khai thác phù hợp cho giai đoạn tiếp theo.
b. Cho sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình bên. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu
diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Chỉ ra mắt xích nào có thể là sinh vật sản
xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt? Vẽ một lưới thức ăn có trong thực
tế minh họa lưới thức ăn này.
c. Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện bọ xít đang hút nhựa
cây, nhện giăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Trên ngọn cây bưởi, có nhiều rệp đang bám hút nhựa,
quanh vùng rệp bám lại có nhiều kiến đen bảo vệ dệp và kiến đen hút dịch do dệp tiết ra. Hãy chỉ ra tất cả
các mối quan hệ đối kháng giữa các loài sinh vật trên cây bưởi và giải thích.
d. Dựa trên mối quan hệ cạnh tranh ánh sáng giữa các cá thể trong quần thể cây trồng, giải thích biện
pháp kỹ thuật để trồng được các cây thân gỗ to, cao, thắng, ít phân nhánh ở phần gốc.
TRẢ LỜI
a. Nhận định về mức độ khai thác cá tại hai hồ:
+ Tỉ lệ khai thác cá tại hồ A: cá khai thác được chủ yếu là con non (trước sinh sản). Nhận định có thể mức
độ khai thác ở hồ A lớn, quá mức, dẫn tới tỉ lệ cá trưởng thành thu được nhỏ. Mức độ khai thác ở hồ A
chưa hợp lí.
+ Tỉ lệ khai thác cá tại hồ B: khai thác được chủ yếu là con trưởng thành sàn và sau sinh sản).
109
Nhận định có thể mức độ khai thác ở hồ B nhỏ, do đó tỉ lệ cá trưởng thành thu được nhiều hơn con non.
Mức độ khai thác ở hồ B hợp lí.
Đề xuất phương hướng khai thác phù hợp cho giai đoạn tiếp theo:
+ Hồ A: Hạn chế khai thác để các cá thể trong hồ tiếp tục sinh trưởng, sinh sản, tăng dần số lượng cá thể.
+ Hồ B: Khai thác hợp lí các cá thể trưởng thành sau sinh sản theo chu kì để tạo điều kiện cho các cả thể
trong mùa sinh sản và con non tiếp tục sinh trưởng, sinh sản, tăng dần số lượng cá thể.
b. + Sinh vật sản xuất: B
+ Động vật ăn thực vật: C, D
+ Động vật ăn thịt: D, E
Minh họa:
c. Các mối quan hệ đối kháng:
+ Bọ xít với cây: Bọ xít sử dụng nhựa cây làm thức ăn (sinh vật ăn sinh vật khác).
+ Nhện với bọ xít: Nhện sử dụng bọ xít làm thức ăn (vật ăn thịt và con mồi).
+ Tò vò và nhện: Tò vò sử dụng nhện làm thức ăn (vật ăn thịt con mỗi).
+ Rệp và cây bưởi: Rệp kí sinh trên cây bưởi, sử dụng chất dinh dưỡng của cây và sống cố định trên cây
(kí sinh).
d. Dựa trên mối quan hệ cạnh tranh ánh sáng giữa các cá thể trong quần thể cây trồng, giải thích biện pháp
để trồng được các cây thân gỗ cao, to, ít phân nhánh:
+ Trồng các cây với mật độ phù hợp để các cây có thể đều sử dụng được ánh sáng để tổng hợp chất hữu
cơ, sinh trưởng và phát triển.
+ Trồng cây không quá dày để tránh hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật, dẫn đến chết cây.
+ Trồng cây không thưa để có thể xảy hiện tượng tỉa cành ở tầng thấp, từ đó cây cao, to, ít phân nhánh.
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
1. Hình dưới đây biểu diễn dòng năng lượng qua một chuỗi thức ăn. Tổng năng lượng của cây xanh được
hiển thị trong ô đầu tiên.
900 KJ
Cây xanh Sinh vật tiêu thụ bậc 1 Sinh vật tiêu thụ bậc 2 Sinh vật tiêu thụ bậc 3
a) Tính tổng năng lượng của mỗi sinh vật tiêu thụ trong chuỗi thức ăn trên. Cho rằng, năng lượng bị mất
đi 90% qua mỗi bậc dinh dưỡng.
b) Nêu tên các quá trình dẫn đến mất năng lượng từ bậc dinh dưỡng này đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
c) Giải thích tại sao hiếm khi có nhiều hơn bốn hoặc năm bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn.
d) Tại sao năng lượng hóa học luôn mất đi qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn?
2. Biểu đồ bên cho biết sản lượng trưng của loài hàu
(Semibalanus balanoides) ở các mật độ quần thể khác nhau
tương ứng với ba tốc độ dòng chảy của thủy vực. Biết rằng,
sản lượng trưng là khối lượng trứng được tạo ra trên một đơn
vị thời gian. Mật độ quần thể và tốc độ dòng chảy của nước
ảnh hưởng đến sản lượng trứng như thế nào? Giải thích.
110
TRẢ LỜI
1. a.
2.
Câu 4. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm nitơ (NO). Giai đoạn đầu sinh khối của các loài sinh vật sống trong đó gia
tăng, sau một thời gian sinh khối và số lượng loài bị suy giảm nghiêm trọng. Hãy giải thích hiện tượng trên.
TRẢ LỜI
111
Câu 5. THANH HÓA
So sánh mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi với mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ.
TRẢ LỜI
Quan hệ vật ăn thịt – con mồi Quan hệ kí sinh – vật chủ
Vật ăn thịt giết chết con mồi, sử dụng một phần Vật kí sinh sử dụng dinh dưỡng từ cơ thể vật chủ
hoặc toàn bộ cơ thể con mồi làm thức ăn. và không giết chết ngay vật chủ.
Vặt ăn thịt có số lượng ít, kích thước cơ thể lớn. Vật kí sinh có số lượng nhiều, kích thước cơ thể
nhỏ.
Câu 6. NAM ĐỊNH
Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần
thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến
năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả
như hình bên.
a. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến số lượng cá
thể của quần thể nai?
b. Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể chó
sói từ năm 1990 đến năm 2005 do nguyên nhân chủ
yếu nào?
c. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai loại trên và vai trò của mối quan hệ này đối với quần xã sinh vật.
Mối quan hệ này được ứng dụng trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp như thế nào?
TRẢ LỜI
Câu 7. BẮC GIANG
Hãy nêu những đặc điểm về số lượng loài và thành phần loài của quần xã sinh vật.
TRẢ LỜI
Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
Số lượng các Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
loài trong quần Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
112
Thành phần loài Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
trong quần xã Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
Câu 8. AN GIANG
a) Hãy sắp xếp và vẽ mũi tên biểu thị mối quan hệ của 3 vấn đề dưới đây:
Khai thác tài nguyên quá Dân số tăng quá nhanh Ô nhiễm môi trường
mức
b) Đề nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, có thể tiến hành nhiều biện pháp như: trồng rừng;
khai hoang mở rộng đất canh tác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên; hạn chế tăng dân số quá nhanh; xử lý rác
thải; phân bố dân cư... Theo em, nên chọn biện pháp nào ưu tiên thực hiện trước có ảnh hưởng tích cực đến
các biện pháp còn lại và giải thích?
TRẢ LỜI
a)
Khai thác tài Dân số tăng quá nhanh Ô nhiễm môi
nguyên quá mức trường
b) - Biện pháp ưu tiên thực hiện là hạn chế tăng dân số quá nhanh.
- Vì tăng dân số quá nhanh tạo một áp lực gây ra khai thác tài nguyên quá mức và là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường.
→ Hạn chế dân số tăng quá nhanh sẽ góp phần phân bố dân cư hợp lí, hạn chế rác thải, hạn chế khai thác
tài nguyên thiên nhiên quá mức.
- Bên cạnh đó, tác động tích cực đến việc mở rộng diện tích đất canh tác và trồng rừng có hiệu quả.
Câu 9. THÁI BÌNH
a. Nhân tố sinh thái là gì? Con người có phải là một nhân tố sinh thái không? Giải thích.
b. Hình bên mô tả khoảng giới hạn sinh thái của
nhiệt độ đối với hai loài cá rô phi và cá chép. Từ các
thông tin trên, hãy đánh giá mức độ phân bố của hai
loài kể trên? Có thể xác định được giá trị nhiệt độ cực
thuận cho sự phát triển của hai loài không?
TRẢ LỜI
a. - Nhân tố sinh thái là các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của
sinh vật
- Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì con người luôn tác động tới các sinh vật và môi trường
sống của chúng. Con người không chỉ biết khai thác mà còn biết bảo vệ và cải tạo thiên nhiên – môi trường
sống của các sinh vật
b. - Cá Chép có mức độ phân bố rộng hơn so với cá Rô Phi vì chúng có thể sống ở những nơi lạnh hơn và
những nơi nóng hơn so với cá Rô Phi ( giới hạn sinh thái nhiệt độ rộng hơn)
- Từ hình vẽ không thể xác định được giá trị nhiệt độ cực thuận đối với cá Chép và cá Rô Phi vì không có
số liệu xác thực giá trị này
Câu 10. LÀO CAI
1. Hai quần thể động vật là thỏ và trâu cùng sống trong một khu vực có các điều kiện sống giống nhau, nếu
cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức như nhau thì quần thể nào có khả năng phục hồi
nhanh hơn? Giải thích.
2. Ô nhiễm môi trường là gì? Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?
113
3. Mỗi nội dung sau đây đúng hay sai, giải thích ngắn gọn?
a. Để bảo vệ môi trường sống, con người không nên sử dụng năng lượng nguyên tử.
b. Hải sản là nguồn tài nguyên vĩnh cửu, cần phải khai thác triệt để.
TRẢ LỜI
1. - Quần thể bị khai thác quá mức nhưng vẫn có khả năng phục hồi số lượng cá thể nhanh hơn là quần thể
thỏ vì thỏ có chu kì sống (vòng đời) ngắn, thời gian thành thục sinh dục ngắn (sinh sản sớm); mức sinh
sản lớn (số lượng con sinh ra lớn), mức tử vong cao do con cái không được bố mẹ bảo vệ hoặc chăm sóc;
có kích thước cơ thể nhỏ.
- Quần thể bị khai thác quá mức và khó có khả năng phục hồi số lượng cá thể là quần thể có tiềm năng
sinh học thấp như trâu vì: trâu có chu kì sống dài, tuổi thành thục và sinh sản muộn; mức sinh sản thấp và
mức tử vong thấp do con cái được bố mẹ chăm sóc và bảo vệ, kích thước cơ thể lớn hơn.
2. - Khái niệm: Ô nhiễm môi trường là làm bẩn môi trường tự nhiên, làm thay đổi các tính chất vật lý, hoá
học, sinh học của môi trường, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: ô nhiễm do chất khí thải từ các hoạt động công nghiệp và sinh
hoạt; ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học; ô nhiễm do chất phóng xạ; ô nhiễm chất thải
rắn; ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.
3. (a) Sai vì dùng năng lượng nguyên tử đảm bảo khoa học và kỹ thuật, cung cấp cho con người công suất
lớn; giá thành rẻ (năng lượng được dùng trong sản xuất; giao thông vận tải, trong y tế để phẫu thuật, điều
trị bệnh…). Tuy nhiên không dùng để chế tạo vũ khí hạt nhân, gây tác hại lớn đến môi trường sống.
(b) Sai vì hải sản là nguồn tài nguyên tái sinh, cần khai thác đúng thời gian, độ tuổi và theo qui hoạch dài
hạn
Câu 11. QUẢNG BÌNH
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng của mỗi thành phần.
TRẢ LỜI
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm 2 thành phần:
- Thành phần hữu sinh (quần xã): các sinh vật bao gồm
+ Sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng tự tổng hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi sống mình và sinh vật
khác (thực vật...)
+ Sinh vật tiêu thụ: gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
+ sinh vật phân giải: những sinh vật sống dựa vào sự phân giải các chất hữu cơ có sẵn thành các chất vô
cơ để trả lại môi trường (vi khuẩn, nấm...)
- Thành phần vô sinh: sinh cảnh bao quanh sinh vật trong quần xã gồm:
+ Các chất vô cơ: nước, không khí...
+ Các chất hữu cơ: protein, lipit...
+ Các yếu tố: khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ...
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a. Hai loài động vật A và B có mối quan hệ dinh dưỡng được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của
chúng theo hình dưới đây:
Mô tả sự biến động của loài A và B theo thời gian
114
- Xác định vai trò của loài A và loài B? Giải thích.
- Nhận xét gì về mối liên quan giữa kích thước cơ thể của loài A với loài B?
- Ý nghĩa của mối quan hệ giữa 2 loài A và B?
b. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong đầm:
Tảo sống nổi Mè trắng Rái cá
Cá mương Cá măng
Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức ăn trên, hãy cho biết nếu cá măng bị khai
thác cạn kiệt thì có ảnh hưởng tới số lượng cá mè trắng không? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Động vật ăn thịt con mồi: loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt, vì sự biến động số lượng của loài A
dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
- Loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
- Ý nghĩa:
+ là động lực cho quá trình tiến hóa.
+ thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã và hệ sinh thái.
b. - Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt sẽ ảnh hưởng lớn tới số lượng cá mè, số lượng cá mè có thể sẽ giảm.
- Giải thích:
+ Mối quan hệ giữa cá mương và cá mè trắng là mối quan hệ cạnh tranh vì cùng ăn tảo nổi.
+ Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có thể số lượng cá mương sẽ tăng, cạnh tranh thức ăn với cá mè.
Vì vậy, số lượng cá mè có thể giảm.
+ Mặt khác khi số lượng cá măng giảm thì thức ăn của rái cá lúc này chủ yếu là cá mè, cho nên số lượng
cá mè có thể sẽ bị giảm.
Câu 2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI Số lượng rầy non/cây 90 – Lô 1
1. Kiến và rầy là hai loài côn trùng thường sống 80 – Lô 2
trên cùng một loài cây. Rầy hút nhựa cây có đường 70 –
và bài tiết lượng đường dư thừa làm thức ăn cho 60 –
kiến. Nhằm nghiên cứu vai trò của kiến đối với sự 50 –
sống sót của rầy non trên cây, một nhà khoa học 40 –
đã thiết kế hai lô cây thí nghiệm: 30 –
20 –
- Lô 1: có kiến và rầy cùng sống trên cây.
- Lô 2: không có kiến, chỉ có rầy sống trên cây. 10 –
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong hình bên. 0–
a) Phân tích vai trò của kiến đối với sự sống sót 123 45 67
Thời gian (tuần)
của rẩy non.
b) Rầy và cây có mối quan hệ gi? Tại sao? Nêu đặc điểm chung của mối quan hệ này.
2. Ở một công viên quốc gia, một loài sư tử được nuôi với tỉ lệ thích hợp 1 đực : 4 cái. Để bảo tồn loài sư
tử này, người ta chuyển 05 con sư tử trưởng thành gồm 01 đực và 04 cái đến một khu rừng (trước đó
không có sự tử). Số sư tử con được sinh ra từ 04 con sư tử cái (A, B, C, D) trong 3 năm kể từ khi chuyển
đến khu rừng được trình bày trong bảng dưới đây:
Thời Sư tử cái Số sư tử con được sinh ra Số sư tử con tử vong
gian
Con đực Con cái Con đực Con cái
Năm A 0 0 0 0
thứ B 1 0 1 0
nhất C 0 0 0 0
D0 1 0 1
Năm A 1 1 1 0
thứ hai B 1 2 1 0
115
C0 1 0 0
D1 1 1 0
Năm A 1 2 0 0
thứ B 2 2 2 2
C 1 0 0 0
ba
D1 2 0 1
a) Tính tổng số sư tử và tỉ lệ giới tính của đàn sư tử vào cuối năm thứ ba.
b) Cuối năm thứ tư, người ta chuyển thêm 02 con sư tử cái trưởng thành vào khu rừng trên. Hãy cho biết,
nguồn thức ăn trong khu rừng ở thời điểm này có đủ cung cấp cho cả đàn sư tử không? Tại sao?
Biết rằng, từ năm thứ nhất ở khu rừng này có khoảng 734 động vật ăn cỏ với tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
trung bình hàng năm lần lượt là 12% và 3%; mỗi con sư tử tiêu thụ trung bình 74 con động vật ăn cỏ/năm
và không có con sư tử nào bị chết từ cuối năm thứ ba.
TRẢ LỜI
1. a.
2.
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Nêu khái niệm quần thể. Môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật ?
2. Taber và Dasmann đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể
hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc
lập với các đặc điểm được thể hiện trong bảng và kết quả nghiên cứu thể hiện ở biểu đồ sau:
Chỉ tiêu nghiên cứu Quần thể I Quần thể II
Mật độ quần thể (cá 25 10
thể/km2) 3
3 Thảm cây bụi
Tuổi thành thục sinh sản Cây bụi, thảm cỏ phát Không có tác động
Môi trường sống triển mạnh
Đốt rừng định kì
Tác động của con người
116
Dựa vào các dữ liệu đã cho, hãy phân tích diễn biến và đưa ra các nguyên nhân về số lượng tử vong theo
từng độ tuổi của hai nhóm cá thể nghiên cứu.
TRẢ LỜI
1. - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong 1 sinh cảnh, cùng 1 thời gian xác định,
các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tạo ra thế hệ mới.
- Ảnh hưởng của môi trường đến quần thể:
+ Các điều kiện sống (khí hậu, thức ăn...) thay đổi → thay đổi số lượng cá thể.
+ Môi trường sống phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào → số lượng cá thể tăng
+ Môi trường sống không thuận lợi hoặc khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, các điều kiện
sống của môi trường như: thức ăn, nơi ở… không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể → cạnh tranh,
tăng tỉ lệ tử vong, số lượng cá thể giảm → số lượng cá thể trong quần thể trở về trạng thái cân bằng với
sức chứa của môi trường.
2. - Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 48, 27, 10, 11, 9, 11, 10, 10, 9, 40, 15
- Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi: 5, 3, 11, 10, 11, 12, 11, 10, 23, 74, 26
- Tuổi 1-2: Quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức cạnh tranh cùng loài cao, môi
trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu loạn sinh thái mạnh => con non sức chống chịu kém do đó tỷ lệ tử
vong cao.
- Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp, loài có tập tính chăm sóc
bảo vệ con non nên tỷ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu.
- Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể do đó đây là mức tử vong không phụ
thuộc mật độ
- Nguồn sống của quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở môi trường có thảm cỏ phát
triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể tương đương nhau do đó đây là mức tử vong không phụ
thuộc nguồn sống
- Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản, đầu mùa sinh sản con đực tử vong
do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo
vệ con non do đó tỷ lệ tử vong ổn định hàng năm
- Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do tuổi già
Câu 4. BÌNH THUẬN
Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°C đến +50°C, trong đó điểm cực thuận là +32°C.
a/ Loài xương rồng sa mạc là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt ? Tại sao ?
b/ Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài xương rồng này.
TRẢ LỜI
a/ Loài xương rồng sa mạc là sinh vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
b/ Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài xương rồng sa mạc
117
Câu 5. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
Loài chủ chốt là loài kiểm soát cấu trúc của quần xã. Quan sát một quần xã ngập nước có loài sao biển
Pisaster ochraceus là loài chủ chốt. Thức ăn của sao biển là loài trai Mytilus californianus. Loài trai Mytilus
californianus là loài ưu thế với số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến những loài khác trong quần xã. Các
nhà khoa học làm thí nghiệm loại bỏ sao biển Pisaster ochraceus khỏi quần xã và theo dõi số lượng loài còn
lại trong quần xã theo thời gian, kết quả được mô tả trong sơ đồ sau
1. Em rút ra nhận xét gì về kết quả thí nghiệm trên ?
2. Em hãy đề xuất cách giải thích hợp lý về kết quả thí nghiệm trên.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án
Câu 6. ĐỒNG THÁP
Sơ đồ lưới thức ăn trong đầm được thể hiện qua hình bên dưới:
Mè trắng
Rái cá
Tảo sống nổi Cá măng
Cá mương
1. Hãy viết hai chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên.
2. Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài động vật ở lưới thức ăn trên, hãy cho biết tên về các mối
quan hệ khác loài giữa chúng?
3. Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có ảnh hưởng đến số lượng cá mè trắng không? Giải thích.
TRẢ LỜI
1. - Tảo sống nổi → Mè trắng → Rái cá.
- Tảo sống nổi → Cá mương → Cá măng → Rái cá.
2. - Quan hệ sinh vật ăn thịt con mồi:
+ Mè trắng ăn tảo sống nổi.
+ Cá mương ăn tảo sống nổi.
+ Rái cá ăn cá mè trắng và cá măng.
+ Cá măng ăn cá mương.
- Quan hệ cạnh tranh: Mè trắng và Cá mương cạnh tranh thức ăn là tảo sống nổi.
3. - Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt sẽ ảnh hưởng lớn tới số lượng cá mè, số lượng cá mè có thể sẽ giảm.
- Giải thích:
+ Mối quan hệ giữa cá mương và cá mè trắng là mối quan hệ cạnh tranh vì cùng ăn tảo nổi.
+ Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có thể số lượng cá mương sẽ tăng, cạnh tranh thức ăn với cá mè.
Vì vậy, số lượng cá mè có thể giảm.
+ Mặt khác khi số lượng cá măng giảm thì thức ăn của rái cá lúc này chủ yếu là cá mè, cho nên số lượng
cá mè có thể sẽ bị giảm.
118
Câu 7. LẠNG SƠN
Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 2 loài sinh vật như sau:
Loài 1 Loài 2
Sức sống
0 4 10 25 35 Nhiệt độ (°C)
a) Chỉ ra giới hạn dưới và giới hạn trên ở mỗi loài.
b) Ở một rừng lá rộng ôn đới, biết một loài sống ở bìa rừng loài còn lại ở trong rừng. Theo em, loài 1 và
loài 2 sống ở đâu? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Loài 1:
+ Giới hạn dưới: 10°C.
+ Giới hạn trên: 25°C.
- Loài 2:
+ Giới hạn dưới: 4°C.
+ Giới hạn trên: 35°C
b) Loài 2 sống ở bìa rừng, còn loài 1 sống ở trong rừng vì trong rừng có nhiệt độ ổn định hơn phù với sinh
vật có giới hạn sinh thái hẹp như loài 1.
Câu 8. ĐỒNG NAI
Giải thích vì sao ở Việt Nam các tháng mưa trong năm thường có số lượng muỗi nhiều? Dựa vào các mối
quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật, hãy nêu 02 biện pháp sinh học để hạn chế số lượng muỗi và
giải thích tại sao biện pháp đó có thể hạn chế được số lượng muỗi.
TRẢ LỜI
- Nền nhiệt độ để muỗi sinh trưởng và phát triển là từ 20 – 25oC. Vậy nên, ở Việt Nam các tháng mưa
trong năm thường có số lượng muỗi nhiều.
- Chưa có đáp án.
Câu 9. PHÚ YÊN
Hai loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia
cùng ăn một loại thức ăn. Cho biểu đồ về sự
sinh trưởng của hai loài trùng có nói trên trong
những điều kiện thí nghiệm khác nhau như hình
bên.
Hãy nhận xét về khả năng tăng trưởng của
hai loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia khi
nuôi riêng, nuôi chung. Từ đó cho biết khả năng
cạnh tranh giữa hai loài trùng cỏ P. caudatum
và P. aurelia.
Biểu đồ về sự sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia
TRẢ LỜI
- Khi nuôi riêng, quần thể loài 2 có kích thước tối đa đạt trên 80 trong khi loài 1 chỉ đạt khoảng 60 và loài
2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn → Tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của 2 loài đều cao
hơn loài 1. Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng của loài 1 và loài 2 đều có giai đoạn điểm uốn (giai đoạn có
tốc độ tăng trưởng cao nhất) rơi vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.
119
- Khi nuôi chung, kích thước loài 1 giảm đến 0 tức là bị loại trừ → không có sự phân li ở sinh thái giữa 2
loài. Khi nuôi chung, loài 2 vẫn sống và tăng trưởng bình thường còn loài 1 thì bị loại trừ → Loài 2 có khả
năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
Câu 10. THANH HÓA
a. Thế nào là giới hạn sinh thái? Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới
hạn nhiệt độ từ 0°C đến +50°C, trong đó điểm cực thuận là +32°C.
b. Một loài chuột cát có giới hạn nhiệt độ từ -50°C đến +30°C, trong đó điểm cực thuận là +10°C. So với
loài xương rồng ở trên thì loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì
mới có thể tồn tại và phát triển.
- Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài xương rồng sa mạc
b. Chuột có vùng phân bố rộng hơn xương rồng sa mạc vì chuột có giới hạn sinh thái rộng hơn xương rồng
sa mạc từ -50°C đến +30°C, còn xương rồng là từ 0°C đến +50°C.
Câu 11. NGHỆ AN
1. Nêu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã?
2. "Hiện nay có hơn 1000 hợp chất được chế tạo và sử dụng làm hỏa chất bảo vệ thực vật. Sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật là để diệt sinh vật gây hại, nhưng do các thuốc bảo vệ thực vật không phân hủy hết đã gây
ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí, ngấm vào các sản phẩm rau, quả gây độc cho người và sinh vật. Các
chất gây độc cao như chlorlane, DDT, Picloram và zimazine… Với những chất độc khó phân hủy như DDT,
trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bác dinh dưỡng cao hơn" (Sách giáo viên
sinh học 9 – NXBGD năm 2011, trang 181)
Từ các thông tin trên em hãy cho biết:
a. Vì sao không nên lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
b. Nếu sử dụng DDT để bảo vệ lúa thì trong chuỗi thức ăn: Lúa → Sâu → Ếch → Rắn, sinh vật nào tích
lũy nồng độ chất DDT cao nhất? Vì sao?
TRẢ LỜI
1. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã là
+ Cơ sở dễ duy trì cân bằng sinh thái.
+ Cơ sở để tránh ô nhiễm môi trường
+ Cơ sở để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
2. a. - Gây ô nhiễm môi trường sống.
- Ngâm vào các sản phẩm rau, quả gây độc cho người và sinh vật
b. - Rắn.
- Vì rắn là ở bậc dinh dưỡng cao nhất.
120
Câu 12. NAM ĐỊNH
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cả như sau:
Cá mè hoa
Thực vật phù du Giáp xác
Cá mương Cá quả
a. Hãy cho biết trong lưới thức ăn trên những loài nào là sinh vật sản xuất, những loài nào là sinh vật tiêu
thụ?
b. Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Hãy đề xuất
một biện pháp tác động để làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này nhưng vẫn duy trì độ đa dạng của quần
xã. Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Sinh vật sản xuất Thực vật phù du.
- Sinh vật tiêu thụ: Giáp xác, cá mè hoa, cá mương, cá quả.
b. Biện pháp 1: thả thêm cá quả vào ao → giảm số lượng cá mương → lượng thức ăn của cá mè hoa tăng
cá mè hoa sinh trưởng, sinh sản nhiều hơn → tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi.
Biện pháp 2: thả thêm thực vật phù du vào ao → tăng số lượng giáp xác → lượng thức ăn của cá mè hoa,
cá mương tăng → cá mè hoa sinh trường, sinh sản nhiều hơn tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi. Tuy nhiên,
nếu cá mè hoa và cá mương cùng sinh sống ở tầng mặt của ao nuôi cá thì sẽ xảy ra cạnh tranh về nơi ở
giữa 2 loài → số lượng cá mè hoa không tăng nhiều → Biện pháp này kém hiệu quả hơn so với biện pháp
1.
Câu 13. KON TUM
1. Giới hạn nhiệt độ của cá chép ở Việt nam là 2°C – 44°C, Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
là 5,6°C – 42°C. Dựa vào giới hạn nhiệt độ, hãy cho biết loài cá nào có khu phân bố rộng hơn? Giải thích
2. Cho ví dụ về quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Từ đó, phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh
vật
TRẢ LỜI
1. Vùng phân bố của cá chép là từ 2 → 44°C, khoảng chịu nhiệt rộng 42°C.
Vùng phân bố của cá rô phi là từ 5 → 42 ° C, khoảng chịu nhiệt rộng 37°C.
→ Cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi nên Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
2. - Ví dụ về quần thể sinh vật: Tập hợp những cây cọ trên đồi,…
- Ví dụ quần xã sinh vật:
+ Rừng dừa là một quần xã, gồm có các quần thể: dừa, chuối, cỏ, bọ dừa, giun đât, vi sinh vật...
+ Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối.
+ Chuôi che mát và giữ ầm gốc cho dừa.
- Phân quần thể sinh vật với quần xã sinh vật:
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
- Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một - Tập hợp các quần thể của các loài khác nhau
sinh cảnh . sống trong một sinh cảnh.
- Đơn vị cấu trúc là cá thể. - Đơn vị cấu trúc là quần thể
- Mối quan hệ chủ yếu là mối quan hệ sinh sản và di - Mối quan hệ chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng.
truyền.
- Độ đa dạng thấp. - Độ đa dạng cao.
- Không có hiện tượng khống chế sinh học - Có hiện tượng khống chế sinh học.
- Chiếm một mắt xích trong chuỗi thức ăn. - Bao gồm một đến nhiều chuỗi thức ăn.
Câu 14. VĨNH PHÚC
Nêu những biện pháp chính trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên của con người?
TRẢ LỜI
121
- Hạn chế sự tăng nhanh dân số
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
- Bảo vệ các loài sinh vật
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm
- Tạo ra các loài vật nuôi, cây trồng có năng suất cao
Câu 15. BẮC GIANG
Khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi, bìa rừng thông trên Đà Lạt xuất hiện rất nhiều thông “ma”. Sau đó
có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
a) Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b) Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
TRẢ LỜI
a) - Đây là hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.
- Do mật độ quá dày,nhiều cây thông non không cạnh tranh nổi ánh sáng và muối khoáng nên bị chết dần.
Số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải cân bằng với điều kiện môi trường.
b) Đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.Là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 16. TIỀN GIANG
1. Khi nói về mối quan hệ khác loài giữa các sinh vật trong quần xã, có ý kiến cho rằng: “Quan hệ giữa
các sợi nấm và tảo trong địa y cũng hoàn toàn giống như quan hệ của địa y sống bám trên cành cây”.
Theo em, ý kiến trên đúng hay sai? Tại sao? Hãy giải thích vai trò của các loại sinh vật tham gia trong
những mối quan hệ trên.
2. Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi
trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
TRẢ LỜI
1. - Sai vì:
+ Quan hệ giữa các sợi nấm và tảo trong địa y là cộng sinh.
+ Quan hệ của địa y sống bám trên cành cây là hội sinh.
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước và muối
khoáng, năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp lên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng chất hữu
cơ do tảo tổng hợp.
- Địa y sống bám trên cành cây không gây hại cho cây, còn cây là vị trí để địa y sống bám.
2. Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường
có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan
mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng,…
Câu 17. BẠC LIÊU
Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không
khí. Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối (%) 74 75 85 90 95 96
Tỉ lệ trứng nở (%) 0 5 90 90 5 0
Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định
giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự
nở của trứng.
TRẢ LỜI
Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm:
+ Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0.
+ Trong khoảng giới hạn độ ẩm [74%; 85%) thì tỉ lệ nở của trứng tăng;
Trong khoảng giới hạn độ ẩm [90%; 96%) thì tỉ lệ nở của trứng giảm.
+ Trong giới hạn độ ẩm từ 85% → đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi;
- Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận
+ Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%;
122
+ Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%;
+ Khoảng cực thuận là 85% → 90%.
Câu 18. AN GIANG
Công nghệ sinh thái trồng hoa trên bờ ruộng (gọi tắt là mô hình “ruộng lúa, bờ hoa”) nhằm lợi dụng côn
trùng có ích tiêu diệt sâu bệnh trên lúa, qua đó giảm bớt việc sử dụng thuốc hóa học trên đồng ruộng. Những
giống hoa được chọn trồng như: cúc dại, mười giờ, sao nhái, đậu bắp,... Đây là những loại hoa có màu sắc
sặc sỡ và khả năng thích nghi tốt trong điều kiện sống ngoài đồng ruộng. Đặc biệt, hoa có nhiều mật và phấn
sẽ thu hút được các loại thiên địch như ong, bướm... đến cư trú và ăn côn trùng gây hại trên lửa. Vì vậy,
ruộng lúa sẽ hạn chế hoặc không cần phải phun thuốc như tập quân canh tác thông thường của nông dân...
Từ tháng 8/2013, chương trình được triển khai tại 22 tỉnh thành phía Nam. (Trích báo điện tử Bình Phước
online ngày 15/9/2013).
Em hãy cho biết mô hình trên có cơ sở từ hiện tượng nào trong Sinh học. Sử dụng mô hình công nghệ
sinh thái trên bờ ruộng có lợi ích gì?
TRẢ LỜI
- Khống chế sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số ong. lượng cá thể của quần thể
khác kìm hãm, phù hợp với khả năng đáp ứng của môi trường.
- Lợi ích:
+ Thu hút ong mật và ong ký sinh đến bảo vệ ruộng lúa (Bảo vệ thiên địch).
+ Giảm chi phí thuốc trừ sâu.
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường: không khi, đất, nước.
+ Tăng lợi nhuận.
+ Tạo cảnh quan nông thôn.
Câu 19. NINH BÌNH
So sánh giới hạn sinh thái của sinh vật phân bổ ở các khu vực sau và giải thích.
- Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của sinh vật ở vùng nhiệt đới so với vùng ôn đới.
- Giới hạn chịu đựng về độ mặn của sinh vật ở vùng cửa sông so với vùng biển khơi.
TRẢ LỜI
- Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng
ôn đới. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về
nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
- Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông. Vì ở
vùng biển khơi có sự chênh lệch độ mặn cao hơn so với vùng biển khơi nên giới hạn sinh thái về độ mặn
của các loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.
Câu 20. HÀ GIANG
Lưới thức ăn giống và khác chuỗi thức ăn ở điểm cơ bản nào? Nêu các thành phần chủ yếu của một lưới
thức ăn hoàn chỉnh.
TRẢ LỜI
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn
- Là một dãy nhiều loài sinh vật, mỗi loài là một - Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của
mắt xích thức ăn. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi nhiều chuỗi thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn trong
thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía quần xã hợp thành lưới thức ăn.
trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Là thành phần nhỏ trong lưới thức ăn, có một số - Là cấu trúc lớn, chứa các chuỗi thức ăn.
mắt xích chung với các chuỗi thức ăn khác trong
hệ lưới.
- Phạm vi loài trong chuỗi thức ăn ít hơn trong - Phạm vi loài trong lưới thức ăn nhiều hơn chuỗi
lưới thức ăn. thức ăn.
123
- Điều kiện sinh thái trong chuỗi thức ăn ít phức - Điều kiện sinh thái trong lưới thức ăn phức tạp
tạp hơn trong lưới thức ăn. hơn trong chuỗi thức ăn.
- Các chuỗi thức ăn đều là tạm thời, không bền - Trong lưới thức ăn nếu càng có nhiều chuỗi thức
vững do chế độ ăn của các loài động vật thường ăn thì càng có nhiều dạng ăn rộng nên tính ổn định
thay đổi theo mùa, theo tuổi và trạng thái sinh lí của quần xã càng được tăng cường.
của con vật.
- Các thành phần chủ yếu của một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm ba thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất,
sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 21. ĐẮK LẮK
a) Sơ đồ bên biểu diễn giới hạn sinh thái về
nhân tố nhiệt độ của 3 loài sinh vật A, B, C. Mức độ sinh trưởng
Dựa vào sơ đồ, hãy định giá khả năng nhăn bố
của các loài này.
b) Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng
rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái
của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay 5 20 33 38 toC
đổi. Hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố
sinh thái đó.
c) Chỉ ra điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
TRẢ LỜI
a) - Loài A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất.
- Loài B và C phân bố hẹp:
+ Loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ôn đới…).
+ Loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…).
b) Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường
có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan
mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng,…
c) Điểm khác nhau:
+ Hệ sinh thái tự nhiên: có thành phần loài và kích thước rất đa dạng.
+ Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ
sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các
cá thể nhanh, năng suất sinh học cao…
Câu 22. LÀO CAI
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ lên đời sống hai loài sinh vật ở quần đảo Hoàng Sa của Việt
Nam, người ta đã lập được biểu đồ sau đây:
Mức độ
sinh trưởng
Loài 1 Loài 2
0 AB C DE F t°C
a. Hãy gọi tên của các giá trị: C, E, khoảng AD và khoảng BF.
b. Nếu có một nhóm cá thể thuộc loài 1 (không mang biến dị mới về khả năng thích nghi với nhiệt độ) di
cư đến nơi ở khác có nhiệt độ nằm trong khoảng EF thì khả năng tồn tại của nhóm cá thể đó sẽ như thế nào?
Giải thích.
TRẢ LỜI
124
a. - C: Điểm cực thuận của loài 1.
- E: Điểm cực thuận của loài 2.
- Khoảng AD: giới hạn sinh thái của loài 1.
- Khoảng BF: giới hạn sinh thái của loài 2.
b. Khả năng tồn tại của loài 1 sẽ giảm do nhiệt độ đã vượt quá giới hạn chịu đựng của loài 1.
Câu 23. BẾN TRE
a) Khống chế sinh học là gì? Lấy 01 ví dụ về khống chế sinh học.
b) Nếu ưu điểm của biện pháp sinh học (thiên địch) để diệt sâu bọ hại cây trồng (cây lúa) so với biện
pháp dùng thuốc trừ sâu
TRẢ LỜI
a) - Khống chế sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số ong. lượng cá thể của quần
thể khác kìm hãm, phù hợp với khả năng đáp ứng của môi trường.
- Ví dụ về khống chế sinh học: Vào ngày mùa, lúa tốt tươi, chuột đồng có nhiều thức ăn phát triển nhanh
về số lượng. Chuột làm thức ăn cho rắn nên số lượng rắn tăng lên. Sự phát triển đàn rắn làm số lượng chuột
giảm xuống.
b) - Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật
- Hiệu quả kinh tế
- Đảm bảo đa dạng sinh học
Câu 24. HẢI DƯƠNG
Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống ngoài
khoảng thuận lợi?
TRẢ LỜI
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi
trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái
thì sinh vật không tồn tại được.
- Sống ở ngoài thuận lợi nhưng trong giới hạn: Sinh trưởng, phát triển kém hơn vì luôn phải chống chịu
trước những yếu tố bất lợi từ môi trường.
Câu 25. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Sơ đồ sau đây biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C. Dựa
vào sơ đồ hãy đưa ra dự đoán về khả năng phân bố của 3 loài này trên Trái đất và giải thích.
t°C
10 25 35 40
TRẢ LỜI
- Loài A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất.
- Loài B và C phân bố hẹp:
+ Loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ôn đới…).
+ Loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…).
Câu 26. CAO BẰNG
Hãy kể tên các mối quan hệ khác loài và giải thích: Tại sao địa y sống bám trên thân cây gỗ là quan hệ
hội sinh trong khi nắm với tảo trong địa y lại là quan hệ cộng sinh; còn tầm gửi bám trên thân cây lê lại là
quan hệ kí sinh?
TRẢ LỜI
125
*Các mối quan hệ khác loài:
- Mối quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh, hội sinh.
- Mối quan hệ đối địch: Cạnh tranh, kí sinh – nửa kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật khác
*Giải thích các mối quan hệ:
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước và muối
khoáng, năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp lên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng chất hữu
cơ do tảo tổng hợp nên có mối quan hệ cộng sinh
- Địa y sống bám trên cành cây không gây hại cho cây, còn cây là vị trí để địa y sống bám địa y chẳng có
lợi cũng chẳng có hại cho cây nên là mối quan hệ hội sinh.
- Tầm gửi bám trên thân cây lê hút chất di dưỡng từ cây lê để sinh trưởng và phát triển nên là mối quan hệ
kí sinh.
Câu 27. TÂY NINH
Đọc đoạn thông tin sau:
Với bờ biển dài 3.260km từ Bắc xuống Nam, tỷ lệ khoảng 100km2 đất liền/1km bờ biển (mức trung bình
trên thế giới 600km2 đất liền/1km bờ biển); hơn 3.000 hòn đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa, Trường
Sa..., các vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia rộng hơn
1 triệu km2 (gấp 3 lần diện tích đất liền).
Trên vùng biển Việt Nam đã phát hiện khoảng 11.000 loài sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái
điển hình, thuộc 6 vùng đa dạng sinh học biển khác nhau; phát hiện khoảng 1.300 loài trên các hải đảo. Đa
dạng sinh học biển và các hệ sinh thái đã cung cấp nguồn lợi hải sản to lớn cho nền kinh tế. Năm 2018, tổng
sản lượng thủy sản khai thác của cả nước đạt trên 7,74 triệu tấn; trong 6 tháng đầu năm 2019, con số này đã
đạt 3,77 triệu tấn.
Biển Việt Nam có khoảng 35 loại hình khoáng sản với trữ lượng khai thác khác nhau. Trong đó dầu khí
là tài nguyên lớn nhất ở thềm lục địa, có tầm chiến lược quan trọng. Ngành dầu khí Việt Nam đã đạt mốc
khai thác 100 triệu tấn dầu thô năm 2011; mốc 200 triệu tấn dầu thô năm 2012. Năm 2013, xuất khẩu dầu
thô đạt 300 triệu tấn.
[...] Từ bao đời nay biển đảo không những cung cấp nguồn lợi cho cư dân trong nước, mà còn là điều
kiện đặc biệt cần thiết để Việt Nam phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn như: thuỷ sản, dầu khí, giao
thông hàng hải, đóng tàu, du lịch... Hiện tại, kinh tế biển và vùng ven biển có vai trò vô cùng quan trọng,
đóng góp khoảng 50% GDP cả nước.
(Nguồn: http://tapchithongtindoingoai.vn/bien-dao-viet-
nam/tai-nguyen-bien-dao-viet-nam-tien-nang-va-loi-the)
Dựa vào thông tin trên và kiến thức về sinh thái, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Các dạng tài nguyên thiên nhiên có ở vùng biển Việt Nam? Kể tên các tài nguyên thuộc từng dạng có
ở vùng biển Việt Nam.
b) Vì sao chúng ta cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.
TRẢ LỜI
a) Các dạng tài nguyên thiên nhiên có ở vùng biển Việt Nam:
- Tài nguyên tái sinh: tài nguyên sinh vật, đất, nước, thủy sản,…
- Tài nguyên không tái sinh: khoáng sản, dầu mỏ, dầu thô, dầu khí,…
b) - Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì:
+ Bảo vệ hệ sinh thái biển là bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật biển và bảo vệ các sinh vật biển.
+ Các loài động vật trong hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu của con
người.
+ Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biển không phải là vô tận. Hiện nay, do mức độ đánh bắt hải sản tăng quá
nhanh nên nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt. Do vậy chúng ta phải có biện pháp bảo vệ kịp
thời.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ hợp lí.
+ Nhân nuôi các loài sinh vật biển là nguồn thực phẩm thường xuyên
126
+ Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường biển.
Câu 28. QUẢNG NAM
Sơ đồ sau đây minh họa giới hạn nhiệt độ của 3 loài sinh vật A, B, C:
Mức độ sinh trưởng Loài B
Loài A Loài C
8 13 16 27 37 42 45 Nhiệt độ (°C)
a. Gọi tên các mốc nhiệt độ trong sơ đồ.
b. Giả sử trong một môi trường sống mà nhiệt độ môi trường ban đầu dao động trong khoảng từ 26°C
đến 29ºC, Sau khi nhiệt độ tăng dần đến 39ºC thì sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại của 3 loài này như thế nào?
TRẢ LỜI
a. - 8°C: Giới hạn dưới của loài A.
- 13°C: Khoảng thuận lợi của loài A và giới hạn dưới của loài B.
- 16°C: Giới hạn trên của loài A.
- 27°C: Khoảng thuận lợi của loài B.
- 37°C: Giới hạn trên của loài B và giới hạn dưới của loài C.
- 42°C: Khoảng thuận lợi của loài C.
- 45°C: Giới hạn trên của loài C.
b. - Nhiệt độ môi trường ban đầu dao động trong khoảng từ 26°C đến 29ºC: Loài A và C khó tồn tại, còn
loài B tồn tại và phát triển tốt.
- Sau khi nhiệt độ tăng dần đến 39ºC: Loài A và B khó tồn tại, bắt đầu xuất hiện loài C và loài C dần phát
triển.
Câu 29. QUẢNG NGÃI
Hình h ghi lại tương đối sự biến đổi số lượng của 2 quần thể
trong mối quan hệ sinh vật ăn thịt – con mồi, em hãy chỉ ra
đường cong nào biểu thị cho từng quần thể sinh vật trong mối
quan hệ đó. Giải thích.
TRẢ LỜI
Đường cong 1 là con mồi, đường cong 2 là vật ăn thịt, vì sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến
động số lượng của loài B và ngược lại.
Câu 30. LÂM ĐỒNG
a) Thế nào là quần xã sinh vật? Giải thích tại sao quần xã sinh vật có cấu trúc tương đối ổn định?
b) Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy cho biết ý nghĩa của cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật?
c) Nêu khái niệm chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
TRẢ LỜI
a) - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một
không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
- Quần xã sinh vật có cấu trúc tương đối ổn định vì các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với
nhau như một thể thống nhất.
b) - Cân bằng sinh học là số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất
định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
127
- Ý nghĩa của cân bằng sinh học:
+ Điều chỉnh tỉ lệ sinh tử vong dẫn đến cân bằng quần thể.
+ Quần xã sinh vật được cân bằng dẫn đến hiện tượng cân bằng quần xã
+ Điều chỉnh số lượng cá thể phù hợp với nhu cầu cung cấp của môi trường
c) - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi
thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Vườn Quốc gia Xuân Sơn là khu rừng nguyên sinh có thành phần loài rất đa dạng. Đây là dạng tài nguyên
tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? Nêu các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên rừng.
TRẢ LỜI
- Đây là dạng tài nguyên tái sinh vì nếu biết cách sử dụng và khai thác hợp lí thì tài nguyên rừng có thể
phục hồi sau mỗi lần khai thác (bằng cách trồng rừng,…).
- Các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên rừng:
+ Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
+ Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
+ Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên.
+…
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
1. Sơ đồ bên cho thấy khả năng sống của một
số động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit
khác nhau.
a) Xác định loài động vật có thể tìm thấy
trong hồ có nồng độ axit 10-4 (mol/l). Giải
thích.
b) Xác định những loài động vật nhạy cảm
nhất với sự thay đổi nồng độ axit. Giải thích.
c) Nêu 2 nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng
nồng độ axit của các hồ nước ngọt trong thời
gian gần đây.
2. Một nhóm học sinh nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của một quần thể chuột
đồng từ đó xây dựng được tháp tuổi như hình bên. Biết rằng mỗi tầng tháp đại
diện cho một nhóm tuổi, hãy xác định nhóm tuổi tương ứng với các chú thích
1, 2, 3 có trong hình và chỉ rõ ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
3. Trong một quần xã sinh vật điển hình, tùy thuộc vào độ đa
dạng, độ thường gặp, mức độ hoạt động và vai trò của loài đối
với quần xã, người ta có thể chia các loài thành loài chủ yếu,
loài thứ yếu, loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt.
a. Hãy phân biệt giữa loài ưu thế và loài đặc trưng trong
quần xã.
b. Các nhà sinh thái học nghiên cứu thành phần loài của 1
quần xã rừng ngập mặn từ đó xây dựng được biểu đồ tương
128
quan giữa sinh khối và mức độ hoạt động của 4 loài A, B, C, D như biểu đồ bên. Hãy chỉ ra loài nào là loài
ưu thế, loài chủ chốt trong quần xã trên và giải thích.
TRẢ LỜI
1. Chưa có đáp án.
2. (1) – Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
(2) – Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
(3) – Nhóm tuổi sau sinh sản: Cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển
của quần thể.
3. a. Phân biệt giữa loài ưu thế và loài đặc trưng trong quần xã:
Loài ưu thế Loài đặc trưng
- Loài ưu thể là một loài hoặc các nhóm có ảnh - Loài đặc trưng là trong số các quần thể tru thế
hưởng xác định lên quần xã, quyết định số lượng. thường có 1 quần thể tiêu biểu nhất cho quần xã.
kích thước, năng suất và các thông số của chúng.
- Loài ưu thể tích cực tham gia vào sự điều chỉnh, - Chỉ xuất hiện ở 1 quần xã có nhiều hơn hắn các
vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa loài khác.
quần xã với môi trường xung quanh. Chính vì vậy,
nó có ảnh hưởng đến môi trường, từ đó ảnh hưởng
đến các loài khác trong quần xã.
b. Loài D là loài ưu thế vì loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn và có vai trò quan trọng hơn loài
khác.
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
1. Biểu đồ bên thể hiện mật độ cá thể của ba loài thực vật
phân bố ở các độ cao khác nhau tại một vùng núi. Đường Loài 1
trong biểu đồ thể hiện nhiệt độ trung bình Loài 2
trong một năm tương ứng với các độ cao. Loài 3
a) Loài thực vật nào không thể sống ở độ cao trên
1200m? Giải thích.
b) Cho biết nhiệt độ trung bình trong một năm ở vùng
hàn đới là dưới 0°C, vùng ôn đới từ 0°C - 12°C,
vùng nhiệt đới từ 18°C - 25°C. Trong ba loài thực
vật trên, loài nào có sống được ở vùng hàn đới, loài nào có thể sống được ở vùng ôn đới, loài nào có
thể sống vùng nhiệt đới? Giải thích.
2. Trong một nghiên cứu về năm loài chim chích chòe có cùng kích thước, hình dạng và đều ăn côn trùng,
người ta thấy rằng mỗi loài có một vùng kiếm ăn nhất định trên cây thông như minh họa ở hình dưới đây:
a) Nêu hai ý nghĩa của sự phân chia vùng kiểm ăn của năm loài chim trên.
129
b) Nghiên cứu này cũng cho thấy số lượng cá thể của năm loài chim chích chòe trong rừng thông này
là bằng nhau. Có hai nhận định sau đây, theo em nhận định nào là đúng? Vì sao?
- Nhận định 1: Sinh khối (tổng khối lượng) của côn trùng được tìm thấy ở vùng kiếm ăn của mỗi
loài chim chích chòe là như nhau.
- Nhận định 2: Sinh khối của côn trùng được thấy ở vùng kiếm ăn của mỗi loài chim chích chòe
là khác nhau.
3. Một quần thể rệp sống trên lá cây Bạch dương, có tỉ lệ giới tính khi trưởng thành là 1♂ : 1♀. Mỗi con rệp
cái trưởng thành sẽ đẻ một ổ trứng trên lá, rồi kết thúc vòng đời của nó. Trung bình mỗi ổ trứng nở được 6
con non. Phương trình biểu diễn sự tăng trưởng của quần thể rệp trưởng thành được thiết lập như sau:
Nt = f × r × (l - m)t × No
Trong đó, t: là số thế hệ của quần thể rệp.
Nt: là số lượng rệp trưởng thành tại thế hệ thứ t.
No: là số lượng rệp trưởng thành tại thế hệ ban đầu.
f: là số rệp con được sinh ra từ một con rệp cái.
r: là tỷ lệ rệp cái trên tổng số rệp trưởng thành.
(l - m): là tỷ lệ sống sót của rệp con từ lúc sinh ra đến lúc trưởng thành.
a) Giả sử quần thể rệp ban đầu có 32 ổ trứng, tỉ lệ sống sót của các con non đến lúc trưởng thành là
50%. Tính số lượng rệp trưởng thành ở thế hệ thứ 4.
b) Để quần thể rệp đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ sống sót của các con non đến lúc trưởng thành là bao
nhiêu? Nêu cách tính.
Biết rằng, quần thể đạt trạng thái cân bằng khi có số lượng cá thể ổn định, không phụ thuộc vào số thế hệ
4, tại đó Nt = No.
TRẢ LỜI
1. Chưa có đáp án.
2. a) Nêu hai ý nghĩa của sự phân chia vùng kiểm ăn của năm loài chim trên:
- Giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh.
- Nhiều cá thể có thể sống chung với nhau trong một quần xã.
b) Nhận định 2 đúng vì môi trường sống khác nhau nên sinh khối của côn trùng được thấy ở vùng kiếm ăn
của mỗi loài chim chích chòe là khác nhau.
3. Chưa có đáp án.
Câu 4. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Sử dụng cùng một cách đánh bắt để khai thác một
loài cá ở 3 hồ nước có điều kiện tương đương nhau.
Phân loại số cá bắt được theo các lứa tuổi (tính theo tỷ
lệ %) và biểu diễn số liệu thu được trên biểu đồ (hình
3). Biết nhóm tuổi sinh sản của loài trong khoảng 13 -
18 tháng. Phân tích biểu đồ để giải thích hiện trạng ở
mỗi quần thể cá, từ đó đề xuất giải pháp khai thác đảm
bảo sự phát triển bền vững.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Câu 5. THÁI NGUYÊN
a. Hãy cho biết mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật.
b. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn sinh thái của nhân tố nhiệt độ với một số loài sinh
vật:
Loài Giới hạn dưới (°C) Giới hạn trên (°C)
Một loài thân mềm 1 60
Cá rô phi 5 42
130
Một loài giáp xác 45 48
Một loài cá sống ở Nam cực -2 2
Dựa vào bảng trên cho biết: loài có giới hạn sinh thái rộng nhất, hẹp nhất? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với đời sống của sinh vật:
+ Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này, nhưng lại có giới hạn sinh thái
hẹp về nhân tố sinh thái khác.
+ Khi một nhân tố sinh thái nào đó không phù hợp cho cá thể sinh vật, thì giới hạn sinh thái của các nhân
tố khác có thể bị thu hẹp.
+ Trong cùng một loài, cùng điều kiện môi trường, mỗi cá thể có giới hạn sinh thái khác nhau phụ thuộc
vào lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe…
+ Cùng một cá thể, các chức năng sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân
tố sinh thái.
b. Biên độ dao động trong giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của các loài lần lượt là: loài thân mềm
(59°C), cá rô phi (37°C), loài giáp xác (3°C), loài cá sống ở Nam cực (4°C). Vậy loài có giới hạn sinh thái
rộng nhất là loài thân mềm, loài có giới hạn sinh thái hẹp nhất là loài giáp xác.
Câu 6. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
1. Người ta khảo sát một chuỗi thức ăn như sau: Ngô → Châu chấu → Gà.
Trong quá trình nghiên cứu, các thông số liên quan đến dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn nói trên
(biểu thị qua tỷ lệ phần trăm) đã được ghi nhận trong bảng sau. Trong đó, I là năng lượng tiêu thụ, A là năng
lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (trong phân, nước tiểu, vỏ cây…), R là năng lượng mất đi do hô hấp
và P là năng lượng sản xuất được.
Loài I A F R P
Ngô 100 40 60 35 5
Châu Chấu 100 34 60 24 10
Gà 100 90 10 88 2
a) Hiệu suất sinh thái về năng lượng của loài nào là cao nhất? Giải thích.
b) Tính hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn nói trên.
2. Vào mùa thu năm 1911, chính phủ Hoa Kỳ đã đưa 25 con tuần
lộc (4 con đực và 21 con cái) đến đảo St. Paul, nơi vốn chưa từng
có sự hiện diện của tuần lộc, để cung cấp cho cộng đồng dân cư
bản địa một nguồn thịt tươi lâu dài. Số lượng cá thể của đàn tuần
lộc được ghi nhận liên tục trong khoảng thời gian từ năm 1911
đến năm 1951 trong đồ thị sau. Trong suốt khoảng thời gian đó,
các hoạt động săn bắn tuần lộc bị cấm tuyệt đối. Ngoài ra, các
nguồn thông tin đáng tin cậy từ chính phủ Hoa Kỳ cũng cho thấy
không có bất cứ thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng nào và cũng
không có sự xuất hiện của bất cứ loài ngoại lai nào khác trên đảo.
a) Hãy giải thích sự biến động số lượng cá thể của đàn tuần lộc
từ năm 1911 đến năm 1938.
b) Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của đàn tuần lộc từ năm 1939 đến năm
1951?
c) Khi du nhập một loài ngoại lai vào một hệ sinh thái, nếu loài đó sinh trưởng và phát triển rất tốt trong
khoảng 20 năm liên tục, thì ta có thể kết luận rằng quá trình du nhập đã thành công hay không? Giải thích.
TRẢ LỜI
1. a) - Hiệu suất sinh thái về năng lượng của châu chấu là cao nhất.
- Vì châu chấu có tỷ lệ P/I cao nhất (10% so với 5% của ngô và 2% của gà).
131
b) Hiệu suất sinh thái chung về năng lượng của chuỗi thức ăn = 5% × 10% × 2% = 0,01%
2. a) - Từ năm 1911 đến năm 1938, số lượng cá thể của đàn tuần lộc đã gia tăng rất mạnh mẽ và liên tục
(theo cấp số nhân hoặc theo hàm mũ hoặc theo tiềm năng sinh học).
- Vì trong giai đoạn này:
+ Nguồn thức ăn cho loài sẽ còn rất dồi dào và không gian rất rộng rãi (nguồn sống của môi trường dồi
dào).
+ Do là loài ngoại lai, trên đảo cũng sẽ (có rất ít hoặc) không có những loài là thiên địch của tuần lộc.
+ Các hoạt động săn bắn của con người cũng bị cắm trong suốt thời gian này.
b) - Từ năm 1939 đến năm 1951, số lượng cá thể tuần lộc sụt giảm nghiêm trọng đến mức gần như bị xóa
sổ.
- Đó là do sự phát triển quá mức của đàn tuần lộc trong một môi trường tương đối thuận lợi và không chịu
sự tác động đáng kẻ nào từ các nhân tố điều chỉnh của môi trường và sự khống chế sinh học.
- Chính vì thế, đàn tuần lộc đã khai thác quá mức nguồn sống của môi trường, làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên nuôi sống đàn tuần lộc và do đó, mức từ vong tăng rất mạnh còn mức sinh sản cũng giảm xuống
cực kỳ thấp (tỷ lệ tử lớn hơn tỷ lệ sinh rất nhiều lần hoặc sự tăng trưởng của quần thể đạt giá trị âm).
- Sau đó, mặc dù số lượng cá thể tuần lộc đã giảm xuống, nhưng do khả năng phục hồi của nguồn tài
nguyên trong vùng rất kém, nên vẫn không thể nuôi sống những cá thể sống sót → số lượng tiếp tục sụt
giảm mạnh.
c) - Chúng ta chưa thể kết luận được ngay là sự du nhập đã thành công.
- Vì có thể trong các giai đoạn về sau, tuy không có thêm bắt cứ tác động ngoại sinh nào khác, quần thể
loài ngoại lai vẫn có thể làm biến đổi môi trường sống đến mức vô cùng bất lợi cho chính chúng (tự đào
huyệt chôn mình).
Câu 7. ĐỒNG THÁP Loài II
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt
Loài I
độ lên đời sống của các quần thể sinh vật thuộc hai
loài khác nhau, người ta lập biểu đồ như hình 2.
Gọi tên các giá trị nhiệt độ: A, B, C, D, E, F,
khoảng AE và khoảng BF.
A BC D E F t°C
Hình 2
TRẢ LỜI
- A: Giới hạn dưới của loài I.
- B: Giới hạn dưới của loài II.
- C: Điểm cực thuận của loài I.
- D: Điểm cực thuận của loài II.
- E: Giới hạn trên của loài I.
- F: Giới hạn trên của loài II.
- Khoảng AE: giới hạn sinh thái của loài I.
- Khoảng BF: giới hạn sinh thái của loài II.
Câu 8. THANH HÓA
Khảo sát 3 quần thể khác loài trong một hệ sinh thái, thành phần nhóm tuổi của các quần thể được thống
kê ở bảng sau:
Quần thể Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản
Chuột đồng 50 con/ha 48 con/ha 12 con/ha
Chim trĩ 75 con/ha 25 con/ha 5 con/ha
Nai 15 con/ha 50 con/ha 5 con/ha
a. Hãy trình bày ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.
b. Dạng tháp tuổi nào tương ứng với mỗi quần thể trên? Giải thích.
132
TRẢ LỜI
a. - Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng
khối lượng và kích thước của quần thể
- Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
b. Tháp tuổi từng quần thể:
Quần thể chuột đồng Quần thể chim trĩ Quần thể nai
- Quần thể chuột đồng là dạng tháp tuổi ổn định: vì có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu
hiện tỉ lệ sinh không cao, tỉ lệ sinh bù đắp cho tỉ lệ tử.
- Quần thể chim trĩ là dạng tháp tuổi phát triển: vì có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh xiên. Nhóm tuổi trước sinh
sản > nhóm tuổi sau sinh sản.
- Quần thể nai là dạng tháp tuổi giảm sút: vì có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản < nhóm tuổi sau sinh
sản quần thể có thể đi tới suy giảm hoặc diệt vong.
Câu 9. NGHỆ AN
1. “Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra
một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của công trường khai
thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử,… và qua các vụ thứ vũ khí hạt nhân” (Sách giáo khoa Sinh
học 9 – NXBGD năm 2017, trang 163).
Từ thông tin trên, em hãy nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm do các chất phóng xạ.
2. Hãy nêu các con đường lây truyền dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19. Trình bày các biện
pháp phòng chống dịch bệnh này theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Rừng có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ và chống xói mòn đất?
TRẢ LỜI
1. - Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.
- Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
- Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
2. - COVID-19 lây lan theo ba cách chính:
+ Hít vào không khí khi ở gần người bị nhiễm bệnh đang thở ra những giọt nhỏ và các hạt có chứa vi-rút.
+ Để những giọt nhỏ và các hạt có chứa vi-rút rơi vào mắt, mũi hoặc miệng, đặc biệt là thông qua sự bắn
tóe và tia xịt như ho hoặc hắt hơi.
+ Chạm vào mắt, mũi hoặc miệng bằng tay có vi-rút trên đó.
- Các biện pháp phòng chống dịch bệnh này theo hướng dẫn của Bộ Y tế:
+ Chích ngừa và tiêm vắc-xin COVID-19 đầy đủ, đúng hạn.
+ Đeo khẩu trang.
+ Giữ khoảng cách 6 feet (2m) với người khác.
+ Tránh các không gian thông khí kém và nơi đông người.
+ Xét nghiệm để tránh lây truyền sang cho người khác.
+ Rửa tay và sát khuẩn tay thường xuyên.
+…
(Nguồn:https://vietnamese.cdc.gov/coronavirus/2019-ncov/prevent-getting-sick/prevention.html)
3. - Trồng cây để ngăn cản gió bão, chống xói lở đê: Thực vật giữ nguồn nước ngầm, làm hạn chế ngập
lụt, hạn hán:
- Hệ rễ của cây hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất; lượng nước này sau đó chảy vào các
chỗ trũng tạo thành suối, sống... góp phần tránh được hạn hán.
133
- Nhờ có tác dụng giữ nước của rễ, cây xanh che chắn dòng chảy do mưaa lớn gây ra góp phần hạn chế lũ
lụt trên Trái Đất.
- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây
ra. nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn
nước ngầm, tránh hạn hán.
Câu 10. NAM ĐỊNH
a. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học.
b. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Sinh vật phân giải có được xem là mắt
xích cuối cùng của mỗi một chuỗi thức ăn không? Tại sao?
TRẢ LỜI
a. - Cân bằng sinh học là số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất
định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Ví dụ: Gặp khí hậu thuận lợi (ấm áp, độ ẩm cao,…), cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số
lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá
nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm.
b. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Thành phần vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục,…
+ Thành phần hữu sinh:
●Sinh vật sản xuất là thực vật.
●Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
●Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm,…
- Sinh vật phân giải có được xem là mắt xích cuối cùng của mỗi một chuỗi thức ăn vì sinh vật phân hủy sử
dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
Câu 11. VĨNH PHÚC
a) Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?
b) Giả sử có hai loài động vật biển A và B: Loài A sống ở tầng mặt của vùng cửa sông, loài B sống tầng
đáy ngoài khơi. Giải thích sự khác nhau về giới hạn sinh thái của 2 loài A và B đối với các nhiệt độ và nồng
độ muối.
TRẢ LỜI
a) - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể vì nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
b) - Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt vì loài A sống ở mặt cửa sông, mực nước nông hơn
loài B sống ở vùng khơi sâu. Nước có đặc tính ổn định nhiệt hơn so với nhiệt độ của môi trường, do đó
nhiệt độ ở dưới nước sâu không dao động thấp hơn so với sự dao động ở nhiệt độ môi trường → dao động
hẹp do đó loài B là loài hẹp nhiệt.
- Loài B là loài rộng muối vì ở biển khơi sâu (nước mặn) nước có hàm lượng muối cao hơn so với vùng
cửa sông (nước lợ).
Câu 12. ĐÀ NẴNG
a) Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ một hệ sinh thái hoàn chỉnh và phân tích các thành phần chủ
yếu của hệ sinh thái đó.
b) So sánh hệ sinh thái rừng tự nhiên Sơn Trà và hệ sinh thái rừng Keo lá tràm trồng ở huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng.
c) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa sinh học và ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng này. Cho 1 ví dụ
về ứng dụng hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.
TRẢ LỜI
a) - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là
một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn đóng vai trò
quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng. Động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các
134
loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động với môi trường sống của chúng
rất chặt chẽ tạo thành hệ sinh thái.
- Thành phần chính trong hệ sinh thái đó:
+ Thành phần vô sinh: Đất, đá, lá rụng, mùn hữu cơ,…
+ Thành phần sống:
●Sinh vật sản xuất: Cây gỗ, cây cỏ,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Sâu ăn lá cây, chuột, hươu,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Bọ ngựa, cầy,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 3: Rắn, đại bàng, hổ,…
●Sinh vật phân giải: Vi sinh vật, nấm, địa y, giun đất,…
b) * Hệ sinh thái rừng tự nhiên Sơn Trà là hệ sinh thái tự nhiên.
* Hệ sinh thái hệ sinh thái rừng Keo lá tràm là hệ sinh thái nhân tạo.
* So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
- Giống nhau:
+ Đều có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần chất vô sinh và thành phần chất
hữu sinh. Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã
sinh vật.
+ Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của
sinh cảnh.
- Khác nhau:
+ Hệ sinh thái tự nhiên: có thành phần loài và kích thước rất đa dạng.
+ Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ
sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các
cá thể nhanh, năng suất sinh học cao…
c) - Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng các cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể
của quần thể khác kìm hãm, làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
- Ý nghĩa sinh học: Phản ánh mối quan hệ đối địch trong quần xã, làm cho số lượng các thể của mỗi quần
thể dao động trong thế cân bằng, từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
- Ý nghĩa thực tiễn: Là cơ sở khoa học cho các biện pháp đấu tranh sinh học nhằm chủ động kiểm soát số
lượng cá thể của mỗi loài theo hướng có lợi cho con người.
- Ví dụ: Sử dụng ong mắt đỏ để khống chế sâu cuốn lá lúa, dùng bọ rùa để tiêu diệt rệp cam,..
Câu 13. BẮC GIANG
1. Phân biệt hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới và hệ sinh thái đồng ruộng theo các tiêu chí: độ đa dạng,
chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, năng suất.
2. Nhiều hoạt động của con người đã tác động tới môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi
trường. Tuy nhiên, với sự hiểu biết ngày càng tăng, con người đã và đang khắc phục tình trạng đó đồng thời
bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
(Trích Sách giáo khoa Sinh học 9, Nguyễn Quang Vinh tổng chủ biên, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, trang 159).
Hãy trình bày các biện pháp chính con người bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
TRẢ LỜI
1. - Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới là hệ sinh thái tự nhiên.
- Hệ sinh thái đồng ruộng là hệ sinh thái nhân tạo.
- Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
+ Hệ sinh thái tự nhiên: có thành phần loài và kích thước rất đa dạng.
+ Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ
sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các
cá thể nhanh, năng suất sinh học cao…
2. - Hạn chế sự tăng nhanh dân số.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
135
- Bảo vệ các loài sinh vật.
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
- Tạo ra các loài vật nuôi, cây trồng có năng suất cao.
Câu 14. TIỀN GIANG
1. Hãy phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
2. Cho các loại tài nguyên: đất, nước, rừng, than đá, dầu lửa, khí đốt, năng lượng ánh sáng mặt trời, năng
lượng gió, năng lượng thủy triều, khoáng sản. Trong các loại tài nguyên trên thì những tài nguyên nào không
thuộc nhóm tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. Giải thích.
3. Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Theo em,
đó là những hậu quả gì?
TRẢ LỜI
1. - Tài nguyên không tái sinh bao gồm
+ Khoáng sản nhiên liệu (than đá, dầu mỏ, khí đốt, nguồn năng lượng ánh sáng mới trời, gió, sóng biển,
thủy triều...)
+ Khoáng sản nguyên liệu: các mỏ kim loại quý hiếm: vàng, bạc, đồng, chì... Những tài nguyên này được
sử dụng dần và hết dần.
- Tài nguyên tái sinh bao gồm
+ Rừng và lâm nghiệp: cung cấp gỗ, điều hòa nước, độ ẩm, tránh các nguy cơ lụt bão.
+ Đất nông nghiệp: bao gồm đất sản xuất lương thực, thực phẩm, xây dựng các khu công nghiệp, các khu
chế xuất.
+ Tài nguyên thủy sản: cung cấp các tài nguyên biển và tài nguyên nước ngọt với trữ lượng rất lớn.
2. - Tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng vì nếu biết cách sử dụng và khai thác hợp lí thì các tài nguyên này
có thể phục hồi.
- Tài nguyên không tái sinh: than đá, dầu lửa, khí đốt, năng lượng ánh sáng mặt trời, năng lượng gió, năng
lượng thủy triều, khoáng sản vì các tài nguyên này không có khả năng phục hồi sau khi sử dụng và khai
thác.
3. Việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng gây nên những hậu quả rất nghiêm trọng sau đây :
- Làm diện tích rừng bị thu hẹp, cây rừng mất đi gây xói mòn đất.
- Nước mưa trên mặt đất không bị cản bởi không có cây rừng nên dễ gây ra lũ lụt, nhất là lũ quét thiệt hại
đến tính mạng con người, tài sản bị cuốn trôi và gây ô nhiễm môi trường.
- Cũng do bị mất cây rừng mà lượng nước thấm xuống các tầng đất bị giảm sút làm giảm lượng nước
ngầm.
- Mất rừng dẫn tới khả năng điều hoà khí hậu không tốt, khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm đã ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống và sản xuất nông nghiệp.
- Mất nhiều loài sinh vật, mất nơi ở của các loài sinh vật, dẫn tới giảm đa dạng sinh học, dễ gây mất cân
bằng sinh thái...
Câu 15. AN GIANG
a. Thế nào là một hệ sinh thái?
b. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào
hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ.
c. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm
giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
d. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong ao:
136
Cá mè trắng
Tảo sống nổi Rái cá
Cá mương Cá măng
Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức ăn trên, hãy cho biết nếu cá măng bị khai
thác cạn kiệt thì ảnh hưởng như thế nào đến cá mè trắng.
TRẢ LỜI
a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một
hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
b. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cùng loài và khác loài. Hiện
tượng các cành cây phía dưới nhận được ít ánh sáng quang hợp kém, tổng hợp ít chất hữu cơ, lượng chất
hữu cơ tích luỹ không đủ bù lại năng lượng tiêu hao do hô hấp. Mặt khác khả năng lấy nước của cây kém
nên cành phía dưới khô héo và rụng. Khi trồng cây quá dày thiếu ánh sáng hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh
mẽ.
c. - Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp. kết hợp tỉa thưa cây, bón phân và tưới nước đầy đủ,
tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.
- Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm
ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho
vật nuôi phát triển tốt.
d. - Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt sẽ ảnh hưởng lớn tới số lượng cá mè, số lượng cá mè có thể sẽ giảm.
- Giải thích:
+ Mối quan hệ giữa cá mương và cá mè trắng là mối quan hệ cạnh tranh vì cùng ăn tảo nổi.
+ Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có thể số lượng cá mương sẽ tăng, cạnh tranh thức ăn với cá mè.
Vì vậy, số lượng cá mè có thể giảm.
+ Mặt khác khi số lượng cá măng giảm thì thức ăn của rái cá lúc này chủ yếu là cá mè, cho nên số lượng
cá mè có thể sẽ bị giảm.
Câu 16. NINH BÌNH
Trong điều kiện nào thì hai loài cạnh tranh với nhau? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh
sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật?
TRẢ LỜI
- Cạnh tranh xảy ra khi số lượng cá thể tăng lên quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành
con cái... các cá thể trong nhóm cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm.
- Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật người ta thường áp dụng các biện pháp sau:
+ Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp. kết hợp tỉa thưa cây, bón phân và tưới nước đầy đủ, tạo
điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.
+ Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô
nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều
kiện cho vật nuôi phát triển tốt.
Câu 17. HÒA BÌNH
1. Cho tập hợp các cá thể sinh vật: tập hợp những con cá rô phi đơn tính ở trong ao; các cá thể voi sống
ở Nam Á và Đông Nam Á. Tập hợp nào là quần thể sinh vật? Giải thích.
2. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào?
3. Hình bên là sơ đồ sinh trưởng của hai loài trùng cỏ có quan hệ họ hàng gần gũi Paramecium aurelia và
Paramecium caudatum khi sống riêng (A) và khi sống chung (B). Qua sơ đồ, em có nhận xét gì về mối quan
hệ của hai loài này? Nêu đặc điểm chung của mối quan hệ đó.
137
TRẢ LỜI
1. Chỉ có tập hợp các cá thể voi sống ở Nam Á và Đông Nam Á là quần thể sinh vật vì Cá rô phi đơn tính
trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái.
2. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
- Thành phần vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục,…
- Thành phần hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm,…
3. - Khi nuôi chung, kích thước loài 1 giảm đến 0 tức là bị loại trừ → không có sự phân li ở sinh thái giữa
2 loài. Khi nuôi chung, loài 2 vẫn sống và tăng trưởng bình thường còn loài 1 thì bị loại trừ → Loài 2 có
khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
- Đặc điểm của mối quan hệ cạnh tranh khác loài:
+ Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường.
+ Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau.
Câu 18. BÌNH ĐỊNH
a) Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái mà em từng biết và nêu các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.
b) Ốc bươu vàng là loại ốc có nguồn gốc từ Trung Mỹ và Nam Mỹ. Loài ốc này được du nhập vào Việt
Nam từ những năm 1985 − 1988. Chúng sinh trưởng, phát triển rất mạnh; sinh sản rất nhanh, giao phối với
ốc bươu bản địa thành ốc lai, thức ăn của chúng là các loài thực vật, nhất là lúa non, xà lách, rau muống…
Trước đây người ta nghĩ rằng, nhập giống ốc này về để tạo ra nguồn thức ăn dồi dào nhiều đạm cho chăn
nuôi và bổ sung nguồn thức ăn giàu đạm động vật cho con người. Tuy nhiên kết quả vượt quá tầm kiểm soát
và mong muốn của con người. Chúng trở thành sinh vật ngoại lai gây hại trên khắp các cánh đồng lúa. Theo
em ốc bươu vàng khi du nhập vào Việt Nam đã gây ra những tác hại nào?
TRẢ LỜI
a) - Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn đóng vai trò
quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng. Động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các
loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động với môi trường sống của chúng
rất chặt chẽ tạo thành hệ sinh thái.
- Thành phần chính trong hệ sinh thái đó:
+ Thành phần vô sinh: Đất, đá, lá rụng, mùn hữu cơ,…
+ Thành phần sống:
●Sinh vật sản xuất: Cây gỗ, cây cỏ,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Sâu ăn lá cây, chuột, hươu,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Bọ ngựa, cầy,…
●Sinh vật tiêu thụ cấp 3: Rắn, đại bàng, hổ,…
●Sinh vật phân giải: Vi sinh vật, nấm, địa y, giun đất,…
138
b) - Ốc bươu vàng là loài động vật ngoại lai xâm hại với đối tượng thức ăn của chúng là thực vật, thức ăn
ưa thích là xà lách, mạ non, rau muống… đặc biệt là mạ dưới 3 tuần tuổi có thể bị ốc cắn ngang thân cây
gây thiệt hại trên đồng ruộng với diện tích lớn. Khi ốc bươu vàng phát triển ở mật độ lớn có thể có nguy
cơ làm trắng đồng ruộng tức là người nông dân sẽ mất trắng mùa màng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng 1
con ốc có thể gây hại trong giai đoạn lúa từ 3 - 20 ngày là 2 - 3m2 diện tích lúa. Nếu mật độ 6 - 10 con ốc
trên 1m2 thì dự báo ruộng lúa đó sẽ mất trắng nếu không nhanh chóng tiêu diệt những con ốc này.
- Loài ốc này có thể sống dưới nước và trên cạn nhờ có khe mang và cơ quan giống phổi. chúng có thể
sống bền vững dưới điều kiện khô hạn và có thể tồn tại trong môi trường ô nhiễm thiếu oxy nhờ có ống
thở hoạt động tốt nhất. Chúng sinh trưởng và phát triển cực nhanh chúng đẻ trứng thành từng ổ mỗi ổ
khoảng 200-300 trứng. Chu kỳ đẻ của nó khoảng 10 - 12 ổ sau 7 - 15 ngày trứng nở và hình thành nên ốc
non và tiếp tục đi phá hại mùa màng của người nông dân.
Câu 19. THÁI BÌNH
1. Quần thể người có những đặc điểm nào giống và khác với quần thể sinh vật khác? Nguyên nhân của sự
khác nhau đó?
2. Đại dịch COVID - 19 hiện nay đã gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng đối với loài người. Bằng
những hiểu biết của em về đại dịch này, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Virus Corona gây ra đại dịch COVID - 19 có được coi là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường không?
Vì sao.
b. Thông điệp 5K của Bộ Y tế nước ta có vai trò gì trong việc ngăn chặn và đẩy lùi đại dịch COVID –
19?
TRẢ LỜI
1. - Giống nhau: Đặc điểm của quần thể người giống với đặc điểm của quần thể sinh vật: Giới tính, lứa
tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong,…
- Khác nhau: Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa,…
- Nguyên nhân: Quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có vì con người
có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải
tạo thiên nhiên.
2. a. Virus Corona gây ra đại dịch COVID - 19 có được coi là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường vì nó
gây tác hại tới đời sống của con người.
b. - Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu
trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly để tránh tiếp xúc với các nguồn bệnh trong không khí
- Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật
dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…). Giữ vệ sinh, lau
rửa và để nhà cửa thông thoáng → diệt khuẩn không để virus Corona tồn tại.
- Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác → Tránh tiếp xúc gần với người bệnh.
- Không tụ tập đông người → không tụ tập và tránh tiếp xúc với người bệnh.
- Khai báo y tế: thực hiện khai báo y tế → Khoanh vùng, tìm giải pháp hợp lí để tránh lây lan nguồn bệnh
ra cộng đồng.
Câu 20. LÀO CAI
1. Trong một hồ nuôi cá (A), khi kéo
lưới thường xuyên thu được tỉ lệ cá lớn
nhiều, cá nhỏ ít. Ở một hồ khác (B) thì
ngược lại, thu được tỉ lệ cá lớn ít, cá nhỏ
nhiều. Cho biết tình hình khai thác và
tiềm năng khai thác ở những hồ này?
2. Hình bên ghi lại số liệu thông số
lượng thỏ rừng và mèo rừng bắt được
trong cùng một khu vực. Dựa vào số
liệu em hãy xác định mối quan hệ giữa
139
thỏ rừng với mèo rừng và phân tích mối quan hệ này để giải thích hình bên?
3. Trong quần xã, các loài khác nhau thường chiếm cứ những khu phân bố khác nhau. Hãy giải thích tại
sao có hiện tượng đó. Sự phân bố của các loài như vậy có ý nghĩa gì?
4. Trứng cá hồi chỉ phát triển được ở nhiệt độ 0°C - 12°C; còn cá trưởng thành chỉ phát triển được ở nhiệt
độ 18°C - 20°C.
a. Em có nhận xét gì về giới hạn chịu nhiệt của trứng và cá hồi trưởng thành?
b. Môi trường sống của trứng cá hồi và cá trưởng thành có giống nhau không? Hãy trình bày đặc tính
thích nghi của loài cá hồi để có thể tồn tại được trong tự nhiên?
TRẢ LỜI
1. Hồ A khai thác chưa hết tiềm năng, hồ B khai thác quá mức.
2. - Mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng: là quan hệ Vật dữ-con mồi /động vật ăn động vật (mèo rừng ăn
thịt thỏ).
- Số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng bị bắt tỉ lệ thuận với số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng đang
sống trong quần thể: khi số lượng của chúng tăng lên thì số lượng cá thể bị săn bắt cũng tăng lên và ngược
lại.
- Số lượng cá thể mèo rừng (vật ăn thịt) biến đổi tương hỗ với số lượng cá thể thỏ rừng (con mồi): Khi số
lượng thỏ tăng → mèo rừng có nhiều thức ăn sức sống tăng, khả năng sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm số
lượng mèo rừng tăng → sử dụng nhiều thỏ làm thức ăn số lượng thỏ giảm → mèo rừng thiếu thức ăn sức
sống giảm, khả năng sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng số lượng mèo rừng giảm theo → thỏ ít bị ăn thịt số
lượng thỏ tăng trở lại nhờ quá trình sinh sản ... Sự biến động này có tính chu kì như hình vẽ.
3. - Do nhu cầu sống khác nhau, các loài thường phân bố khác nhau trong không gian.
- Sự phân bố của các loài khác nhau trong không gian tạo nên kiểu phân tầng (theo chiều thẳng đứng) hoặc
những khu vực tập trung theo mặt phẳng ngang.
4. a. Ngưỡng nhiệt phát triển của trứng cá hồi 0°C – 12°C thấp hơn so với cá hồi trưởng thành 18°C –
20°C, tuy nhiên giới hạn chịu nhiệt của trứng cá hồi (khoảng cách giữa giới hạn dưới và giới hạn trên là
12°C) rộng hơn rất nhiều so với cả hồi trưởng thành (khoảng cách giới hạn trên và giới hạn dưới là 2°C).
b. Môi trường sống của trúng cá hồi và cả hồi trưởng thành khác nhau, không thể cùng một môi trường.
Vì điểm giới hạn trên của trứng cá hồi là 12°C thấp hơn giới hạn dưới của cá trưởng thành 18°C, nhiệt độ
môi trường lớn hơn 12°C thị trúng cá sẽ chết, thấp hơn 18°C thì cả trường thành sẽ chết. Đến khi sinh sản,
cá hồi sẽ di cư đền nơi có điều kiện thuận lợi cho điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của trúng. Cá hồi sẽ
chết sau vài ngày hoặc vài tuần sau khi đẻ trứng.
Câu 21. ĐẮK NÔNG
1. Chuỗi thức ăn là gì? Giải thích vì sao chuỗi thức ăn thường ngắn (khoảng 3 − 5 mắc xích).
2. Ô nhiễm môi trường là gì? Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường.
TRẢ LỜI
1. - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi
thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Chuỗi thức ăn thường ngắn (khoảng 3 − 5 mắc xích) do: Năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở
mỗi bậc dinh dưỡng:
+ Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa… hoặc năng lượng mất qua rơi rụng
lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật,..) ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Năng lượng truyền lên bậc cao hơn chỉ khoảng 10% không còn đủ duy trì một mắt xích.
2. - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học,
sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Rừng giữ không khí trong lành: Do chức năng quang hợp của cây xanh, rừng là một nhà máy sinh học
tự nhiên thường xuyên thu nhận CO2 và cung cấp O2. Đặc biệt ngày nay khi hiện tượng nóng dần lên của
trái đất do hiệu ứng nhà kính, vai trò của rừng trong việc giảm lượng khí CO2 là rất quan trọng.
140
+ Rừng điều tiết nước, phòng chống lũ lụt, xói mòn: Rừng có vai trò điều hòa nguồn nước giảm dòng chảy
bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm xuống đất và vào tầng nước ngầm. Khắc phục được xói mòn đất,
hạn chế lắng đọng lòng sông, lòng hồ, điều hòa được dòng chảy của các con sông, con suối (tăng lượng
nước sông, nước suối vào mùa khô, giảm lượng nước sông suối vào mùa mưa).
+ Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất: ở vùng có đủ rừng thì dòng chảy bị chế ngự,
ngăn chặn được nạn bào mòn, nhất là trên đồi núi dốc tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt không
bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi sinh vật học của đất không bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng
lại liên tục tạo chất hữu cơ. Điều này thể hiện ở qui luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt, và đất tốt nuôi
lại rừng tốt.
Câu 22. TUYÊN QUANG
Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
Sức sống
Loài A Loài B Loài C
4 10 20 32 35 40 Nhiệt độ (°C)
I. Loài 3 được xem là loại ưa nhiệt, đồng thời là loài rộng nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố hẹp nhất trong 3 loại.
III. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì có một loài có khả năng sống sót.
Nhận xét nảo đúng, nhận xét nào sai? Giải thích.
TRẢ LỜI
II sai vì loài 2 có giới hạn sinh thái rộng nên thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
Câu 23. QUẢNG BÌNH
a. Trình bày đặc điểm hình thái, giải phẫu, màu sắc thân, lá của các cây cùng loài khi sống đồi trọc và
trong rừng rậm.
b. Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh. Theo em, nguồn năng lượng chủ yếu của
con người trong tương lai là gì? Giải thích.
c. Thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? Tại sao việc trồng cây họ đậu luân phiên với các vụ
trồng lúa trong năm là biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
TRẢ LỜI
a. Đặc điểm hình thái, giải phẩu, màu sắc thân, lá:
- Cây sống ở đồi trọc: Lá có phiến nhỏ, màu nhạt, dày, cứng, tầng cutin dày, mô dậu phát triển. Cây có vỏ
dày, màu nhạt, thân thấp, tán rộng.
- Cây sống trong rừng rậm: Lá có phiến lớn, mỏng, mềm, màu thẩm, mô dậu phát triển yếu. Vỏ mỏng,
màu thẩm, thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn.
b. * Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh:
- Tài nguyên không tái sinh bao gồm:
+ Khoáng sản nhiên liệu (than đá, dầu mỏ, khí đốt, nguồn năng lượng ánh sáng mới trời, gió, sóng biển,
thủy triều...)
+ Khoáng sản nguyên liệu: các mỏ kim loại quý hiếm: vàng, bạc, đồng, chì... Những tài nguyên này được
sử dụng dần và hết dần.
- Tài nguyên tái sinh bao gồm:
+ Rừng và lâm nghiệp: cung cấp gỗ, điều hòa nước, độ ẩm, tránh các nguy cơ lụt bão.
+ Đất nông nghiệp: bao gồm đất sản xuất lương thực, thực phẩm, xây dựng các khu công nghiệp, các khu
chế xuất.
+ Tài nguyên thủy sản: cung cấp các tài nguyên biển và tài nguyên nước ngọt với trữ lượng rất lớn.
141
*Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là những nguồn năng lượng vĩnh cữu không
gây ô nhiễm môi trường: Năng lượng bức xạ mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió. Vì tương lai
con người nâng cao nhận thức về nạn ô nhiễm môi trường do việc dùng các nguồn năng lượng không sạch
thải ra ngoài môi trường các khí độc hại tác động mạnh mẽ đến đời sống và sức khoẻ củng như đem đến
nhiều bệnh tật. Ngoài ra các nguồn năng lượng đó cũng ngày càng cạn kiệt, khan hiếm không đáp ứng đủ
nhu cầu sử dụng.
c. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên
của xã hội hiện tại, vừa bảo đàm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thê hệ con cháu mai sau.
- Việc trồng cây họ đậu luân phiên với các vụ trồng lúa trong năm là biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên
đất vì nốt sần ở cây họ đậu có loại vi khuẩn cố định nitơ sinh sống, loại vi khuẩn này có khả năng tạo ra
đạm từ Nitơ không khí, do đó, khi trồng xen các cây họ đậu, đất sẽ được cung cấp thêm đạm, làm cho cây
lúa tươi tốt hơn.
Câu 24. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1) Mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu mang lại lợi ích
gì cho những loài tham gia?
2) Tại sao người ta thường trồng xen canh cây họ Đậu với cây khác để cải tạo đất?
TRẢ LỜI
1) Các loại đậu (ví dụ như đậu Hà Lan) hình thành mối quan hệ cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm và
rhizobia. Cây được cung cấp nitơ từ trong không khí nhờ rhizobia. Ngược lại, vi khuẩn được lợi khi khu
trú bên trong các cấu trúc đặc biệt (nốt sần) cung cấp chất dinh dưỡng từ cây chủ.
2) Vì ở rễ của cây họ đậu có sự xuất hiện của vi khẩn thuộc chi Rhizobiumtạo nên nốt sần ở rễ, mà trong
nó có một enzim độc nhất vô nhị là nitrogenaza, nó có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững
giữa hai nguyên tử nito để nito liên kết với hidro tạo ra amoniac (NH3). trong môi trường nước chuyển
thành NH4+. Nguồn đạm này cây đậu vừa hấp thụ còn lại được chuyển trong đất giúp cây khác hấp thu
được nguồn đạm bổ ích này nên người ta thường trồng xen canh cây họ Đậu với cây khác để bổ sung đạm
cho đất, giúp cải tạo đất.
142
MỤC LỤC
TUẦN HOÀN ................................................................................................................................................ 1
HÔ HẤP....................................................................................................................................................... 12
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN....................................................................................................... 16
NHIỄM SẮC THỂ...................................................................................................................................... 20
ADN VÀ GEN ............................................................................................................................................. 38
BIẾN DỊ ....................................................................................................................................................... 61
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI ....................................................................................................................... 83
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC............................................................................................................... 88
SINH THÁI ............................................................................................................................................... 109
143