99 dሻ Địa điểm tiến hành kế hoạch. đሻ Phạm vi, đối tượng: ‐ Phạm vị khu vực tổ chức thi đấu; ‐ Đối tượng, lứa tuổi, ሺTN‐TN‐NĐ...ሻ. Căn cứ tính mục đích để xác định đối tượng cụ thể. eሻ Quy mô lực lượng: Số lượng người, các thành phần tham gia điều hành. Thành phần ban tổ chức: tổ chức, cơ quan phối hợp; xây dựng các tiểu ban giúp việc Ban Tổ chức ሺtiểu ban Nội dung: về khai bế mạc, lịch trình tổ chức trang trí khánh tiết, nghi lễ; tiểu ban chuyên môn; tiểu ban cơ sở vật chất ሺsân bãi dụng cụ thi đấu, thi đua khen thưởng, tiếp đón đại biểu, vận động tài trợሻ; tiểu ban an ninh, y tế ሺcông tác an ninh trước, trong, sau thi đấu, công tác bảo vệ có phương án triển khai cụ thể, phương án khi xảy ra tình huống xấuሻሻ. gሻ Công tác tuyên truyền cho thi đấu: Gồm: tuyên truyền trước, trong và sau thi đấu trên các phương tiện truyền thông; tuyên truyền băng zôn, khẩu hiệu, panô, áp phích... Tổ chức họp báo, thông cáo báo chí về tiến trình tổ chức; bản tin hàng ngày ሺnếu cóሻ. hሻ Công tác an ninh, trật tự và y tế: ‐ Công tác an ninh trước, trong và sau thi đấu. ‐ Công tác bảo vệ, trật tự toàn cuộc, từng trận đấu. Cả hai mục trên đều phải xây dựng phương án chi tiết. ‐ Công tác phòng cháy, chữa cháy: Tùy tính chất thi đấu để xây dựng phương án cụ thể. ‐ Công tác y tế, phòng dịch và an toàn thực phẩm. 100 iሻ Điều kiện đảm bảo: ‐ Cơ sở vật chất, sân bãi tổ chức thi đấu; ‐ Tài chính; ‐ Công tác vận động tài trợ; ‐ Huy động lực lượng. kሻ Phân công trách nhiệm: ‐ Giao cho đầu mối chịu trách nhiệm thường trực giúp Ban tổ chức tổng hợp điều hành chung; ‐ Giao trách nhiệm cho các ngành liên quan tới công tác tổ chức; ‐ Giao nhiệm vụ cho các tiểu ban giúp việc Ban tổ chức. ‐ Trách nhiệm báo cáo; ‐ Xử lý những vấn đề phát sinh.
99 dሻ Địa điểm tiến hành kế hoạch. đሻ Phạm vi, đối tượng: ‐ Phạm vị khu vực tổ chức thi đấu; ‐ Đối tượng, lứa tuổi, ሺTN‐TN‐NĐ...ሻ. Căn cứ tính mục đích để xác định đối tượng cụ thể. eሻ Quy mô lực lượng: Số lượng người, các thành phần tham gia điều hành. Thành phần ban tổ chức: tổ chức, cơ quan phối hợp; xây dựng các tiểu ban giúp việc Ban Tổ chức ሺtiểu ban Nội dung: về khai bế mạc, lịch trình tổ chức trang trí khánh tiết, nghi lễ; tiểu ban chuyên môn; tiểu ban cơ sở vật chất ሺsân bãi dụng cụ thi đấu, thi đua khen thưởng, tiếp đón đại biểu, vận động tài trợሻ; tiểu ban an ninh, y tế ሺcông tác an ninh trước, trong, sau thi đấu, công tác bảo vệ có phương án triển khai cụ thể, phương án khi xảy ra tình huống xấuሻሻ. gሻ Công tác tuyên truyền cho thi đấu: Gồm: tuyên truyền trước, trong và sau thi đấu trên các phương tiện truyền thông; tuyên truyền băng zôn, khẩu hiệu, panô, áp phích... Tổ chức họp báo, thông cáo báo chí về tiến trình tổ chức; bản tin hàng ngày ሺnếu cóሻ. hሻ Công tác an ninh, trật tự và y tế: ‐ Công tác an ninh trước, trong và sau thi đấu. ‐ Công tác bảo vệ, trật tự toàn cuộc, từng trận đấu. Cả hai mục trên đều phải xây dựng phương án chi tiết. ‐ Công tác phòng cháy, chữa cháy: Tùy tính chất thi đấu để xây dựng phương án cụ thể. ‐ Công tác y tế, phòng dịch và an toàn thực phẩm. 100 iሻ Điều kiện đảm bảo: ‐ Cơ sở vật chất, sân bãi tổ chức thi đấu; ‐ Tài chính; ‐ Công tác vận động tài trợ; ‐ Huy động lực lượng. kሻ Phân công trách nhiệm: ‐ Giao cho đầu mối chịu trách nhiệm thường trực giúp Ban tổ chức tổng hợp điều hành chung; ‐ Giao trách nhiệm cho các ngành liên quan tới công tác tổ chức; ‐ Giao nhiệm vụ cho các tiểu ban giúp việc Ban tổ chức. ‐ Trách nhiệm báo cáo; ‐ Xử lý những vấn đề phát sinh.
101 II. BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TÊN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC GIẢI:... Số: /KH ‐ TCTDTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc ..........., ngày tháng năm KẾ HOẠCH Triển khai tổ chức Hội thi I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: ‐ Thực hiện chủ trương ....................................................... ‐ Thiết thực chào mừng ...................................................... ‐ Phát triển rộng rãi phong trào ...................... nâng cao sức khoẻ, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống, tăng cường tình đoàn kết gắn bó trong cộng đồng dân tộc Việt Nam..... 102 ‐ Khai thác và phát triển các trò chơi dân gian, môn thể thao dân tộc theo định hướng xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.... 2. Yêu cầu ‐ Vận động đông đảo đồng bào ................ tham gia tập luyện và thi đấu các môn trong chương trình Hội thi ሺLễ hộiሻ.......... ‐ Khai thác, phát triển các môn thể thao dân tộc, các trò chơi vận động dân gian của từng vùng, từng dân tộc làm phong phú hoạt động đời sống văn hoá tinh thần của đồng bào các dân tộc ................ ‐ Tham gia Hội thi với tinh thần bình đẳng, đoàn kết, trung thực, cao thượng, đúng đối tượng và chống mọi biểu hiện tiêu cực. ‐ Tổ chức Hội thi phù hợp với điều kiện, đặc điểm, truyền thống của khu vực, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả cao. II. TÊN HỘI THI ............................................................................. III. NỘI DUNG, QUY MÔ, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM 1. Nội dung: aሻ Bóng đá nam; bሻ Bóng chuyền nam, nữ;
101 II. BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TÊN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC GIẢI:... Số: /KH ‐ TCTDTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc ..........., ngày tháng năm KẾ HOẠCH Triển khai tổ chức Hội thi I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: ‐ Thực hiện chủ trương ....................................................... ‐ Thiết thực chào mừng ...................................................... ‐ Phát triển rộng rãi phong trào ...................... nâng cao sức khoẻ, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống, tăng cường tình đoàn kết gắn bó trong cộng đồng dân tộc Việt Nam..... 102 ‐ Khai thác và phát triển các trò chơi dân gian, môn thể thao dân tộc theo định hướng xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.... 2. Yêu cầu ‐ Vận động đông đảo đồng bào ................ tham gia tập luyện và thi đấu các môn trong chương trình Hội thi ሺLễ hộiሻ.......... ‐ Khai thác, phát triển các môn thể thao dân tộc, các trò chơi vận động dân gian của từng vùng, từng dân tộc làm phong phú hoạt động đời sống văn hoá tinh thần của đồng bào các dân tộc ................ ‐ Tham gia Hội thi với tinh thần bình đẳng, đoàn kết, trung thực, cao thượng, đúng đối tượng và chống mọi biểu hiện tiêu cực. ‐ Tổ chức Hội thi phù hợp với điều kiện, đặc điểm, truyền thống của khu vực, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả cao. II. TÊN HỘI THI ............................................................................. III. NỘI DUNG, QUY MÔ, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM 1. Nội dung: aሻ Bóng đá nam; bሻ Bóng chuyền nam, nữ;
103 cሻ Việt dã nam, nữ ሺnam 5km, nữ 3kmሻ; dሻ Đẩy gậy nam, nữ ሺ10 hạng cân nam, 08 hạng cân nữሻ; đሻ Kéo co nam, nữ; eሻ Bắn nỏ nam, nữ; gሻ Tung còn nam, nữ; hሻ Môn Tu lu; iሻ Cầu lông ሺ3 nhóm tuổi: dưới 35, từ 36‐45 và trên 46 tuổiሻ. ‐ Đôi nam; đôi nam, nữ và đôi nam, nữ phối hợp.... kሻ Môn bịt mắt bắt dê...... ............................................ 2. Thời gian và địa điểm * Thời gian: Từ ngày ..... đến ngày ... tháng ... năm 20...... * Địa điểm:........................................................ IV. THÀNH PHẦN THAM GIA ............................................................................. V. CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP TỔ CHỨC 1.. .................................................................................................... 2 ...................................................................................................... VI. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO 1. Kinh phí 104 ‐ Kinh phí của...........................; ‐ Kinh phí địa phương đăng cai; ‐ Kinh phí tài trợ. 2. Cơ sở vật chất: Do địa phương đăng cai đảm nhận....... VII. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM 1. .......................................................................: ‐ Ban hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; ‐ Ban hành điều lệ; xây dựng kế hoạch, kinh phí, nội dung makét tuyên truyền cho hội thi; ‐ Quyết định thành lập Ban trọng tài; phân công, điều động trọng tài trung ương cùng trọng tài địa phương để điều hành các môn thi; ‐ Kết hợp với địa phương tổ chức họp báo; ‐ Chuẩn bị huy chương, cờ lưu niệm, cờ thưởng theo Điều lệ; in ấn thẻ Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, vận động viên, giấy chứng nhận. ‐ Phối hợp với địa phương đăng cai tổ chức tập huấn trọng tài, điều hành họp chuyên môn và tổ chức thi đấu; ‐ Công văn chỉ đạo các địa phương; ‐ Cùng địa phương đăng cai vận động tài trợ; ‐ Kinh phí: Đảm bảo các khoản chi theo khoản 1, mục VII của Kế hoạch.
103 cሻ Việt dã nam, nữ ሺnam 5km, nữ 3kmሻ; dሻ Đẩy gậy nam, nữ ሺ10 hạng cân nam, 08 hạng cân nữሻ; đሻ Kéo co nam, nữ; eሻ Bắn nỏ nam, nữ; gሻ Tung còn nam, nữ; hሻ Môn Tu lu; iሻ Cầu lông ሺ3 nhóm tuổi: dưới 35, từ 36‐45 và trên 46 tuổiሻ. ‐ Đôi nam; đôi nam, nữ và đôi nam, nữ phối hợp.... kሻ Môn bịt mắt bắt dê...... ............................................ 2. Thời gian và địa điểm * Thời gian: Từ ngày ..... đến ngày ... tháng ... năm 20...... * Địa điểm:........................................................ IV. THÀNH PHẦN THAM GIA ............................................................................. V. CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP TỔ CHỨC 1.. .................................................................................................... 2 ...................................................................................................... VI. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO 1. Kinh phí 104 ‐ Kinh phí của...........................; ‐ Kinh phí địa phương đăng cai; ‐ Kinh phí tài trợ. 2. Cơ sở vật chất: Do địa phương đăng cai đảm nhận....... VII. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM 1. .......................................................................: ‐ Ban hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; ‐ Ban hành điều lệ; xây dựng kế hoạch, kinh phí, nội dung makét tuyên truyền cho hội thi; ‐ Quyết định thành lập Ban trọng tài; phân công, điều động trọng tài trung ương cùng trọng tài địa phương để điều hành các môn thi; ‐ Kết hợp với địa phương tổ chức họp báo; ‐ Chuẩn bị huy chương, cờ lưu niệm, cờ thưởng theo Điều lệ; in ấn thẻ Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, vận động viên, giấy chứng nhận. ‐ Phối hợp với địa phương đăng cai tổ chức tập huấn trọng tài, điều hành họp chuyên môn và tổ chức thi đấu; ‐ Công văn chỉ đạo các địa phương; ‐ Cùng địa phương đăng cai vận động tài trợ; ‐ Kinh phí: Đảm bảo các khoản chi theo khoản 1, mục VII của Kế hoạch.
105 2. Ban tổ chức địa phương của đơn vị đăng cai: ‐ Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thi tại địa phương; kịch bản chi tiết, nội dung makét lễ khai mạc, bế mạc Hội thi ሺbáo cáo tại cuộc họp Ban chỉ đạo và Ban tổ chức trong phiên họp lần thứ nhấtሻ; ‐ Thành lập các tiểu ban của địa phương giúp việc Ban tổ chức: Tiểu ban chuyên môn, kỹ thuật; Tiểu ban khai mạc, bế mạc và tuyên truyền; tiểu ban cơ sở vật chất và khen thưởng; tiểu ban an ninh, trật tự; tiểu ban Y tế, phục vụ. ‐ Cử ..... thành viên tham gia Ban chỉ đạo, Ban tổ chức hội thi; ‐ Cung cấp lực lượng trọng tài các môn thi: Kéo co nam, nữ ሺ....trọng tàiሻ; tung còn nam, nữ ሺ.......ሻ; đẩy gậy nam, nữ ሺ......ሻ; bắn nỏ nam, nữ ሺ12ሻ; cầu lông nam, nữ ሺ24ሻ; tu lu nam ሺ8ሻ, tổ tổng hợp thư ký hội thi ሺ.....ሻ. Danh sách cử các thành viên tham gia Ban tổ chức và danh sách trọng tài gửi về Ban tổ chức trước ngày .../......./20.... ‐ Thông báo cho các địa phương về thời gian, địa điểm họp chuyên môn, bốc thăm xếp lịch thi đấu; địa điểm và thời gian thi đấu; thông báo giá thị trường, nơi ăn, nghỉ, phương tiện đi lại, các điểm du lịch của địa phương, điện thoại liên lạc khi cần thiết. ‐ Liên hệ phương tiện đi lại cho Ban tổ chức, trọng tài trong các ngày thi đấu. 106 ‐ Chuẩn bị xe cứu thương và các tổ bác sĩ thường trực các môn thi trong những ngày tổ chức hội thi. Liên hệ lực lượng công an, bảo vệ, trật tự bảo đảm an toàn những ngày diễn ra hội thi; ‐ Chuẩn bị lực lượng tình nguyện viên, cổ động viên...; ‐ Tổ chức thông báo hoặc họp báo tại địa phương tuyên truyền cho hội thi; ‐ Chuẩn bị cơ sở vật chất, dụng cụ thi đấu cho từng môn thi đấu theo Điều lệ; chuẩn bị hội trường họp báo, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp chuyên môn; ‐ Triển khai công tác tuyên truyền, gồm: Tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình của trung ương và địa phương. Băng rôn tuyên truyền, khẩu hiệu, panô, trang trí, loa đài phục vụ khai mạc, bế mạc và tại các địa điểm diễn ra các môn thi; ‐ Xây dựng và thực hiện kịch bản chi tiết lễ khai mạc ‐ bế mạc hội thi ሺlời bình diễu hành, chương trình nghệ thuật....ሻ; ‐ In giấy mời do Trưởng ban tổ chức ký, gửi các cơ quan và địa phương tới dự lễ khai mạc, bế mạc; ‐ Dự trù kinh phí tổng thể hội thi.... ‐ Kết hợp với ..............để làm tốt công tác chuẩn bị để tổ chức Hội thi thành công.
105 2. Ban tổ chức địa phương của đơn vị đăng cai: ‐ Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thi tại địa phương; kịch bản chi tiết, nội dung makét lễ khai mạc, bế mạc Hội thi ሺbáo cáo tại cuộc họp Ban chỉ đạo và Ban tổ chức trong phiên họp lần thứ nhấtሻ; ‐ Thành lập các tiểu ban của địa phương giúp việc Ban tổ chức: Tiểu ban chuyên môn, kỹ thuật; Tiểu ban khai mạc, bế mạc và tuyên truyền; tiểu ban cơ sở vật chất và khen thưởng; tiểu ban an ninh, trật tự; tiểu ban Y tế, phục vụ. ‐ Cử ..... thành viên tham gia Ban chỉ đạo, Ban tổ chức hội thi; ‐ Cung cấp lực lượng trọng tài các môn thi: Kéo co nam, nữ ሺ....trọng tàiሻ; tung còn nam, nữ ሺ.......ሻ; đẩy gậy nam, nữ ሺ......ሻ; bắn nỏ nam, nữ ሺ12ሻ; cầu lông nam, nữ ሺ24ሻ; tu lu nam ሺ8ሻ, tổ tổng hợp thư ký hội thi ሺ.....ሻ. Danh sách cử các thành viên tham gia Ban tổ chức và danh sách trọng tài gửi về Ban tổ chức trước ngày .../......./20.... ‐ Thông báo cho các địa phương về thời gian, địa điểm họp chuyên môn, bốc thăm xếp lịch thi đấu; địa điểm và thời gian thi đấu; thông báo giá thị trường, nơi ăn, nghỉ, phương tiện đi lại, các điểm du lịch của địa phương, điện thoại liên lạc khi cần thiết. ‐ Liên hệ phương tiện đi lại cho Ban tổ chức, trọng tài trong các ngày thi đấu. 106 ‐ Chuẩn bị xe cứu thương và các tổ bác sĩ thường trực các môn thi trong những ngày tổ chức hội thi. Liên hệ lực lượng công an, bảo vệ, trật tự bảo đảm an toàn những ngày diễn ra hội thi; ‐ Chuẩn bị lực lượng tình nguyện viên, cổ động viên...; ‐ Tổ chức thông báo hoặc họp báo tại địa phương tuyên truyền cho hội thi; ‐ Chuẩn bị cơ sở vật chất, dụng cụ thi đấu cho từng môn thi đấu theo Điều lệ; chuẩn bị hội trường họp báo, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp chuyên môn; ‐ Triển khai công tác tuyên truyền, gồm: Tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình của trung ương và địa phương. Băng rôn tuyên truyền, khẩu hiệu, panô, trang trí, loa đài phục vụ khai mạc, bế mạc và tại các địa điểm diễn ra các môn thi; ‐ Xây dựng và thực hiện kịch bản chi tiết lễ khai mạc ‐ bế mạc hội thi ሺlời bình diễu hành, chương trình nghệ thuật....ሻ; ‐ In giấy mời do Trưởng ban tổ chức ký, gửi các cơ quan và địa phương tới dự lễ khai mạc, bế mạc; ‐ Dự trù kinh phí tổng thể hội thi.... ‐ Kết hợp với ..............để làm tốt công tác chuẩn bị để tổ chức Hội thi thành công.
107 VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................. Nơi nhận: ‐ Lãnh đạo.........................; ‐ .........................................; ‐ .........................................; TM...................................... ሺKý, đóng dấu đơn vị, địa phươngሻ 108 III. SOẠN THẢO ĐIỀU LỆ, BỐC THĂM, THI ĐẤU 1. Tên giải. 2. Xác lập mục đích, yêu cầu theo kế hoạch. 3. Thời gian, địa điểm tổ chức. 4. Tiêu chuẩn và đối tượng tham gia: Tùy thuộc từng giải mà quy định đối tượng cho phù hợp; phải đảm bảo yêu cầu sau: Phản ánh đúng đối tượng do mục tiêu kế hoạch đặt ra; Phạm vi, địa bàn đối tượng thường trú ሺtuỳ theo loại hình thi đấuሻ; Tính pháp lý quy định đối tượng tham gia làm căn cứ xét tư cách vận động viên; Quy định trình độ đẳng cấp thể thao. 5. Ban tổ chức giải. Bao gồm: Đơn vị chủ quản ሺTrưởng Ban tổ chứcሻ, các đơn vị khác như: Thanh niên, phụ nữ, công an, y tế và các thành viên liên quan đến chức năng nhiệm vụ.
107 VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................. Nơi nhận: ‐ Lãnh đạo.........................; ‐ .........................................; ‐ .........................................; TM...................................... ሺKý, đóng dấu đơn vị, địa phươngሻ 108 III. SOẠN THẢO ĐIỀU LỆ, BỐC THĂM, THI ĐẤU 1. Tên giải. 2. Xác lập mục đích, yêu cầu theo kế hoạch. 3. Thời gian, địa điểm tổ chức. 4. Tiêu chuẩn và đối tượng tham gia: Tùy thuộc từng giải mà quy định đối tượng cho phù hợp; phải đảm bảo yêu cầu sau: Phản ánh đúng đối tượng do mục tiêu kế hoạch đặt ra; Phạm vi, địa bàn đối tượng thường trú ሺtuỳ theo loại hình thi đấuሻ; Tính pháp lý quy định đối tượng tham gia làm căn cứ xét tư cách vận động viên; Quy định trình độ đẳng cấp thể thao. 5. Ban tổ chức giải. Bao gồm: Đơn vị chủ quản ሺTrưởng Ban tổ chứcሻ, các đơn vị khác như: Thanh niên, phụ nữ, công an, y tế và các thành viên liên quan đến chức năng nhiệm vụ.
109 6. Đăng ký thi đấu: ‐ Hạn thời gian đăng ký; ‐ Số lượng cầu thủ, thành viên khác trong đoàn; ‐ Hồ sơ đăng ký do người đứng đầu đơn vị ký chịu trách nhiệm; ‐ Mẫu đăng ký theo quy định ሺhọ tên, năm sinh, dân tộc, nội dung thi đấu; ‐ Giấy khám sức khoẻ thi đấu; ‐ Chứng minh thư; ‐ Cam kết cầu thủ ሺnếu thấy cần thiếtሻ; ‐ Ảnh để làm thẻ. 7. Quy định trang phục thi đấu ሺtùy theo từng mônሻ. 8. Thể thức thi đấu: ‐ Chia bảng thi đấu vòng loại ሺchọn tiêu chí xét vào vòng sauሻ; ‐ Thi đấu vòng tròn và cách tính điểm; ‐ Thi đấu loại trực tiếp: Thi đấu trực tiếp 01 lần thua; Thi đấu loại trực tiếp 2 lần thua ሺáp dụng cho môn đối kháng cá nhân, như: Vật, võ, đẩy gậyሻ. ‐ Cách tính điểm xếp hạng vòng loại; ‐ Tiêu chí xem xét các thang bậc vòng loại và chung kết. 9. Luật và trọng tài: 110 ‐ Luật hiện hành, trường hợp chưa có luật thì quy định trong điều lệ và cả thể thức thi đấu, cách tính điểm. ‐ Trọng tài do ai điều động ሺcơ quan có thẩm quyềnሻ. ‐ Quy đinh trang bị, dụng cụ thi đấu ሺhãng bóng, cầu, giàyሻ. 10. Kỷ luật: ‐ Đối với cầu thủ; ‐ Đối với quan chức; ‐ Đối với đội, đoàn; ‐ Trường hợp truất quyền thi đấu; ‐ Trường hợp nhường điểm thi đấu, dàn xếp tỷ số. 11. Khiếu nại: ‐ Khiếu nại lỗi kỹ thuật: Tuỳ theo nội dung, môn tổ chức mà quy định thời gian, hoặc không giải quyết khiếu nại về quyết định trọng tài. ‐ Khiếu nại khác phải gửi về Ban tổ chức trước 02 giờ trước khi thi đấu. 12. Quy định về nghi thức: ‐ Nghi thức khai mạc, bế mạc; ‐ Nghi thức trình diện ra thi đấu; ‐ Nghi thức kết thúc thi đấu. 13. Quy định tài chính: ‐ Nguồn tài chính nào, ai chịu trách nhiệm;
109 6. Đăng ký thi đấu: ‐ Hạn thời gian đăng ký; ‐ Số lượng cầu thủ, thành viên khác trong đoàn; ‐ Hồ sơ đăng ký do người đứng đầu đơn vị ký chịu trách nhiệm; ‐ Mẫu đăng ký theo quy định ሺhọ tên, năm sinh, dân tộc, nội dung thi đấu; ‐ Giấy khám sức khoẻ thi đấu; ‐ Chứng minh thư; ‐ Cam kết cầu thủ ሺnếu thấy cần thiếtሻ; ‐ Ảnh để làm thẻ. 7. Quy định trang phục thi đấu ሺtùy theo từng mônሻ. 8. Thể thức thi đấu: ‐ Chia bảng thi đấu vòng loại ሺchọn tiêu chí xét vào vòng sauሻ; ‐ Thi đấu vòng tròn và cách tính điểm; ‐ Thi đấu loại trực tiếp: Thi đấu trực tiếp 01 lần thua; Thi đấu loại trực tiếp 2 lần thua ሺáp dụng cho môn đối kháng cá nhân, như: Vật, võ, đẩy gậyሻ. ‐ Cách tính điểm xếp hạng vòng loại; ‐ Tiêu chí xem xét các thang bậc vòng loại và chung kết. 9. Luật và trọng tài: 110 ‐ Luật hiện hành, trường hợp chưa có luật thì quy định trong điều lệ và cả thể thức thi đấu, cách tính điểm. ‐ Trọng tài do ai điều động ሺcơ quan có thẩm quyềnሻ. ‐ Quy đinh trang bị, dụng cụ thi đấu ሺhãng bóng, cầu, giàyሻ. 10. Kỷ luật: ‐ Đối với cầu thủ; ‐ Đối với quan chức; ‐ Đối với đội, đoàn; ‐ Trường hợp truất quyền thi đấu; ‐ Trường hợp nhường điểm thi đấu, dàn xếp tỷ số. 11. Khiếu nại: ‐ Khiếu nại lỗi kỹ thuật: Tuỳ theo nội dung, môn tổ chức mà quy định thời gian, hoặc không giải quyết khiếu nại về quyết định trọng tài. ‐ Khiếu nại khác phải gửi về Ban tổ chức trước 02 giờ trước khi thi đấu. 12. Quy định về nghi thức: ‐ Nghi thức khai mạc, bế mạc; ‐ Nghi thức trình diện ra thi đấu; ‐ Nghi thức kết thúc thi đấu. 13. Quy định tài chính: ‐ Nguồn tài chính nào, ai chịu trách nhiệm;
111 ‐ Nguồn tài trợ; ‐ Tài chính khen thưởng. 14. Điều khoản thi hành. 15. Quy định sửa đổi điều lệ. Cơ quan nào ban hành thì cơ quan đó có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ. 112 IV. ĐIỀU HÀNH BỐC THĂM XẾP LỊCH THI ĐẤU 1. Phương pháp thi đấu vòng tròn đối với các môn đối kháng Mỗi đội lần lượt gặp nhau, phương pháp này có ưu điểm là có thể xác định một cách chính xác trình độ của các đội ሺđấu thủሻ. Xếp hạng một cách công bằng tránh được hiện tượng “may rủi” hoặc các đội khá loại nhau ngay từ đầu. Song nhược điểm là thời gian kéo dài, trận đấu nhiều, công tác tổ chức và trọng tài tốn nhiều công phu. Thi đấu vòng tròn 3 loại: Vòng tròn đơn ሺmỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau một lầnሻ; vòng tròn kép ሺmỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau 2 lầnሻ; vòng tròn chia băng ሺcác đội, đấu thủ tham dự được chia ra từng bảng và trong bảng đấu thủ, các đội đấu vòng tròn. Các đội, đấu thủ đầu bảng vào đấu chung kết chọn đội vô địchሻ. Thi đấu vòng tròn đơn: Cách tính số trận và vòng đầu: Tính số trận theo công thức:
111 ‐ Nguồn tài trợ; ‐ Tài chính khen thưởng. 14. Điều khoản thi hành. 15. Quy định sửa đổi điều lệ. Cơ quan nào ban hành thì cơ quan đó có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ. 112 IV. ĐIỀU HÀNH BỐC THĂM XẾP LỊCH THI ĐẤU 1. Phương pháp thi đấu vòng tròn đối với các môn đối kháng Mỗi đội lần lượt gặp nhau, phương pháp này có ưu điểm là có thể xác định một cách chính xác trình độ của các đội ሺđấu thủሻ. Xếp hạng một cách công bằng tránh được hiện tượng “may rủi” hoặc các đội khá loại nhau ngay từ đầu. Song nhược điểm là thời gian kéo dài, trận đấu nhiều, công tác tổ chức và trọng tài tốn nhiều công phu. Thi đấu vòng tròn 3 loại: Vòng tròn đơn ሺmỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau một lầnሻ; vòng tròn kép ሺmỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau 2 lầnሻ; vòng tròn chia băng ሺcác đội, đấu thủ tham dự được chia ra từng bảng và trong bảng đấu thủ, các đội đấu vòng tròn. Các đội, đấu thủ đầu bảng vào đấu chung kết chọn đội vô địchሻ. Thi đấu vòng tròn đơn: Cách tính số trận và vòng đầu: Tính số trận theo công thức:
113 X ൌ AሺA‐1ሻ 2 Trong đó: X là tổng số trận đấu. A là đội ሺđấu thủሻ tham gia thi đấu. Tính vòng đấu theo công thức: D ൌ A ‐ 1 ሺnếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số chẵnሻ. D ൌ A ሺnếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số lẻሻ. Ví dụ 1: Có 6 đội tham gia thi đấu ‐ Tổng số trận đấu là: X ൌ 6ሺ6‐1ሻ ൌ 15 trận 2 ‐ Số vòng đấu là: D ൌ 6 ‐ 1 ൌ 5 vòng. Ví dụ 2: Có 9 cầu thủ tham gia thi đấu: ‐ Tổng số trận đấu là: X ൌ 9ሺ9‐1ሻ ൌ 36 trận 2 ‐ Số vòng đấu là: D ൌ 9 vòng. Nếu thi đấu vòng tròn kép thì tổng số trận đấu và tổng số vòng đấu tăng lên gấp đôi. Cách vạch biểu đồ xác định thứ tự trận đấu, vòng đấu để theo dõi kết quả thi đấu: 114 Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia là một số chẵn. Biểu đồ thi đấu: 6 vận động viên ሺđộiሻ CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V ሺ1ሻ gặp 6 2 ‐ 5 3 ‐ 4 ሺ1ሻ gặp 5 6 ‐ 4 2 ‐ 3 ሺ1ሻ gặp 4 5 ‐ 3 6 ‐ 2 ሺ1ሻ gặp 3 4 ‐ 2 5 ‐ 6 ሺ1ሻ gặp 2 3 ‐ 6 4 ‐ 5 Cách làm: 1. Xác định số vòng đấu theo công thức: D ൌ A ‐ 1 2. Cho các đội, cầu thủ bốc thăm chọn số, lấy một số cố định và lần lượt đặt các số theo thứ tự ngược với chiều kim đồng hồ từ phía dưới số cố định. Các vòng đấu sau mỗi vòng chuyển xuống một số theo ngược chiều kim đồng hồ đến hết lượt. Biểu đồ thi đấu: 5 vận động viên ሺđộiሻ CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V ሺxሻ gặp 5 1 ‐ 4 ሺxሻ ‐ 4 5 ‐ 3 1 ‐ 2 ሺxሻ ‐ 3 4 ‐ 2 5 ‐ 1 ሺxሻ ‐ 2 3 ‐ 1 4 ‐ 5 ሺxሻ ‐ 1 2 ‐ 5 3 ‐ 4
114 Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia là một số chẵn. Biểu đồ thi đấu: 6 vận động viên (đội) CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V (1) gặp 6 2 - 5 3 - 4 (1) gặp 5 6 - 4 2 - 3 (1) gặp 4 5 - 3 6 - 2 (1) gặp 3 4 - 2 5 - 6 (1) gặp 2 3 - 6 4 - 5 Cách làm: 1. Xác định số vòng đấu theo công thức: D = A - 1 2. Cho các đội, cầu thủ bốc thăm chọn số, lấy một số cố định và lần lượt đặt các số theo thứ tự ngược với chiều kim đồng hồ từ phía dưới số cố định. Các vòng đấu sau mỗi vòng chuyển xuống một số theo ngược chiều kim đồng hồ đến hết lượt. Biểu đồ thi đấu: 5 vận động viên (đội) CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V (x) gặp 5 1 - 4 2 - 3 (x) - 4 5 - 3 1 - 2 (x) - 3 4 - 2 5 - 1 (x) - 2 3 - 1 4 - 5 (x) - 1 2 - 5 3 - 4 115 Cách làm: 1. Xác định số vòng đấu theo công thức: D = A. 2. Lấy x cố định, nếu đội, đấu thủ nào gặp x coi như được nghỉ, còn lại cách làm như biểu đồ thi đấu 6 vận động viên (đội). Thi đấu vòng tròn kép: Cách vạch biểu đồ thi đấu cũng giống như thi đấu vòng tròn đơn, nhưng mỗi đội, đấu thủ gặp nhau 2 lần (mỗi lượt đi và một lượt về). Thi đấu vòng tròn chia bảng: Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia đông nhưng ít thời gian thì dùng hình thức đấu vòng chia bảng. Thứ tự đó như sau: - Chia đều số đội, đấu thủ tham gia vào nhiều bảng. - Các đội cùng bảng bốc thăm chọn số của đội mình rồi lập biểu đồ thi đấu trong từng bảng, các đội cùng bảng thi đấu vòng tròn xếp thứ tự trong bảng. - Các đội đứng đầu các bảng đấu vòng tròn với nhau chọn đội vô địch. Chú ý: Khi chia bảng, Ban tổ chức nên dựa vào thành tích của các đội (đấu thủ) đã đạt được ở giải trước chọn làm hạt nhân (kể cả đơn vị đăng cai) để chia đều các bảng, tránh dồn các đội khá vào một bảng.
114 Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia là một số chẵn. Biểu đồ thi đấu: 6 vận động viên (đội) CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V (1) gặp 6 2 - 5 3 - 4 (1) gặp 5 6 - 4 2 - 3 (1) gặp 4 5 - 3 6 - 2 (1) gặp 3 4 - 2 5 - 6 (1) gặp 2 3 - 6 4 - 5 Cách làm: 1. Xác định số vòng đấu theo công thức: D = A - 1 2. Cho các đội, cầu thủ bốc thăm chọn số, lấy một số cố định và lần lượt đặt các số theo thứ tự ngược với chiều kim đồng hồ từ phía dưới số cố định. Các vòng đấu sau mỗi vòng chuyển xuống một số theo ngược chiều kim đồng hồ đến hết lượt. Biểu đồ thi đấu: 5 vận động viên (đội) CÁC VÒNG ĐẤU I II III IV V (x) gặp 5 1 - 4 2 - 3 (x) - 4 5 - 3 1 - 2 (x) - 3 4 - 2 5 - 1 (x) - 2 3 - 1 4 - 5 (x) - 1 2 - 5 3 - 4 115 Cách làm: 1. Xác định số vòng đấu theo công thức: D = A. 2. Lấy x cố định, nếu đội, đấu thủ nào gặp x coi như được nghỉ, còn lại cách làm như biểu đồ thi đấu 6 vận động viên (đội). Thi đấu vòng tròn kép: Cách vạch biểu đồ thi đấu cũng giống như thi đấu vòng tròn đơn, nhưng mỗi đội, đấu thủ gặp nhau 2 lần (mỗi lượt đi và một lượt về). Thi đấu vòng tròn chia bảng: Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia đông nhưng ít thời gian thì dùng hình thức đấu vòng chia bảng. Thứ tự đó như sau: - Chia đều số đội, đấu thủ tham gia vào nhiều bảng. - Các đội cùng bảng bốc thăm chọn số của đội mình rồi lập biểu đồ thi đấu trong từng bảng, các đội cùng bảng thi đấu vòng tròn xếp thứ tự trong bảng. - Các đội đứng đầu các bảng đấu vòng tròn với nhau chọn đội vô địch. Chú ý: Khi chia bảng, Ban tổ chức nên dựa vào thành tích của các đội (đấu thủ) đã đạt được ở giải trước chọn làm hạt nhân (kể cả đơn vị đăng cai) để chia đều các bảng, tránh dồn các đội khá vào một bảng.
116 VÒNG TRÒN 4.3 BẢNG A: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 (5) (3) (1) 2 (2) (4) 3 (6) 4 BẢNG B: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 (1) (2) 2 (3) 3 117 Nhất bảng A: Nhì bảng B: Nhất bảng B: Nhì bảng A: VÒNG TRÒN 5 1 2 3 4 5 Điểm Xếp Hạng 1 (4) (7) (1) (6) 2 (2) (5) (9) 3 (10) (3) 4 (8) 5
116 VÒNG TRÒN 4.3 BẢNG A: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 (5) (3) (1) 2 (2) (4) 3 (6) 4 BẢNG B: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 (1) (2) 2 (3) 3 117 Nhất bảng A: Nhì bảng B: Nhất bảng B: Nhì bảng A: VÒNG TRÒN 5 1 2 3 4 5 Điểm Xếp Hạng 1 (4) (7) (1) (6) 2 (2) (5) (9) 3 (10) (3) 4 (8) 5
118 VÒNG TRÒN 4.4 Bảng A: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 05 03 1 2 02 4 3 6 4 Bảng B: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 05 03 1 2 02 4 3 6 4 Nhất bảng A: Nhì Bảng B: Nhất bảng B: Nhì bảng A: 119 VÒNG TRÒN 4.5 1 2 3 4 5 Điểm XH 1 04 07 01 06 2 02 05 09 3 10 03 4 08 5 Nhất bảng A: Nhì bảng B: Nhất bảng B: CK Nhì bảng A:
118 VÒNG TRÒN 4.4 Bảng A: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 05 03 1 2 02 4 3 6 4 Bảng B: 1 2 3 4 Điểm Xếp hạng 1 05 03 1 2 02 4 3 6 4 Nhất bảng A: Nhì Bảng B: Nhất bảng B: Nhì bảng A: 119 VÒNG TRÒN 4.5 1 2 3 4 5 Điểm XH 1 04 07 01 06 2 02 05 09 3 10 03 4 08 5 Nhất bảng A: Nhì bảng B: Nhất bảng B: CK Nhì bảng A:
120 VÒNG TRÒN 3.3 Bảng A: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 01 02 2 03 3 Bảng B: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 01 02 2 03 3 121 Nhất bảng A: Nhì Bảng B: Nhất bảng B: (CK) Nhì bảng A: VÒNG TRÒN 6 1 2 3 4 5 6 Điểm 1 (13) (10) (7) (4) (1) 2 (6) (11) (2) (9) 3 (3) (8) (14) 4 (15) (5) 5 (12) - 6
120 VÒNG TRÒN 3.3 Bảng A: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 01 02 2 03 3 Bảng B: 1 2 3 Điểm Xếp hạng 1 01 02 2 03 3 121 Nhất bảng A: Nhì Bảng B: Nhất bảng B: (CK) Nhì bảng A: VÒNG TRÒN 6 1 2 3 4 5 6 Điểm 1 (13) (10) (7) (4) (1) 2 (6) (11) (2) (9) 3 (3) (8) (14) 4 (15) (5) 5 (12) - 6
121 Nhất bảng A: Nhì Bảng B: Nhất bảng B: ሺCKሻ Nhì bảng A: VÒNG TRÒN 6 1 2 3 4 5 6 Điểm 1 ሺ13ሻ ሺ10ሻ ሺ7ሻ ሺ4ሻ ሺ1ሻ 2 ሺ6ሻ ሺ11ሻ ሺ2ሻ ሺ9ሻ 3 ሺ3ሻ ሺ8ሻ ሺ14ሻ 4 ሺ15ሻ ሺ5ሻ 5 ሺ12ሻ ‐ 6 122 2. Phương pháp thi đấu loại trực tiếp đối với các môn đối kháng Trong quá trình thi đấu, nếu đội, đấu thủ nào thua 1 trận ሺđấu loại trực tiếp 1 lần thuaሻ hoặc 2 trận ሺtrong đấu loại trực tiếp 2 lần thuaሻ sẽ không được thi đấu nữa. Phương pháp này có thể rút ngắn được thời gian, song khó đánh giá chính xác trình độ thực tế của từng đội đấu thủ. Đấu loại trực tiếp 1 lần thua: Đội, đấu thủ nào thua 1 trận sẽ bị loại khỏi cuộc đấu. Cách lập sơ đồ theo dõi cuộc đấu: Nếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số đúng với 2n ሺ2, 4, 8, 16, 32...ሻ thì sơ đồ thi đấu được vạch ra rất dễ dàng. Từng cặp 2 đội, đấu thủ sẽ gặp nhau ngay ngày thứ nhất. Lúc này chỉ cần chọn các hạt nhân đưa vào đầu, cuối, giữa đi lên và giữa đi xuống của sơ đồ, còn các đội khác cho bốc thăm vào các bảng thi đấu. Ví dụ: Vạch sơ đồ bảng thi đấu cho 8 đội, đấu thủ:
123 Nếu tổng số tham gia không đúng với một số là 2n thì sẽ có một số đội phải tham gia thi đấu vòng đầu ሺvòng 1ሻ để vòng 2 còn lại số đội, đấu thủ đúng với 2n. Công thức tính như sau: X ൌ ሺA ‐ 2nሻ 2 Trong đó: X: là số đội, đấu thủ tham gia thi đấu vòng đầu. A: là tổng số đội, đấu thủ tham gia giải. 2: là cơ số n: là luỹ thừa ሺ2n൏ Aሻ Ví dụ: Vạch sơ đồ thi đấu cho 11 đội, đấu thủ. ‐ Số đấu thủ phải tham gia thi đấu vòng đầu là: X ൌ ሺ11 ‐ 23ሻ 2 ൌ 6 đấu thủ. 1 (Vô địch) 124 Còn 5 vận động viên được đợi để thi đấu vòng 2. Tổng số trận đấu trong phương pháp thi đấu loại trực tiếp một trận thua bằng số đội, đấu thủ tham gia trừ đi 1. Y ൌ A ‐ 1 1 B04 2 3 B 08 B01 4 B05 5 6 B10 7 B06 B02 8 9 B09 B03 10 B07 11 V.I V.II V.III V.IV
123 Nếu tổng số tham gia không đúng với một số là 2n thì sẽ có một số đội phải tham gia thi đấu vòng đầu ሺvòng 1ሻ để vòng 2 còn lại số đội, đấu thủ đúng với 2n. Công thức tính như sau: X ൌ ሺA ‐ 2nሻ 2 Trong đó: X: là số đội, đấu thủ tham gia thi đấu vòng đầu. A: là tổng số đội, đấu thủ tham gia giải. 2: là cơ số n: là luỹ thừa ሺ2n൏ Aሻ Ví dụ: Vạch sơ đồ thi đấu cho 11 đội, đấu thủ. ‐ Số đấu thủ phải tham gia thi đấu vòng đầu là: X ൌ ሺ11 ‐ 23ሻ 2 ൌ 6 đấu thủ. 1 (Vô địch) 124 Còn 5 vận động viên được đợi để thi đấu vòng 2. Tổng số trận đấu trong phương pháp thi đấu loại trực tiếp một trận thua bằng số đội, đấu thủ tham gia trừ đi 1. Y ൌ A ‐ 1 1 B04 2 3 B 08 B01 4 B05 5 6 B10 7 B06 B02 8 9 B09 B03 10 B07 11 V.I V.II V.III V.IV
125 Đội, đấu thủ nào thua 2 trận sẽ bị loại ngay khỏi cuộc thi. Phương pháp thi đấu này phần nào khắc phục được sự “may rủi” và cho phép xác định trình độ thứ hạng của các đội, đấu thủ tương đối chính xác. Tuy nhiên việc lập sơ đồ và theo dõi các trận đấu khá phức tạp, đòi hỏi phải tỉ mỉ, chu đáo. Cách lập sơ đồ theo dõi kết quả thi đấu gồm 2 phần: ‐ Đầu tiên, tất cả các đội, đấu thủ tham gia giải đều xếp vào một sơ đồ giống như sơ đồ thi đấu loại một lần thua. Sơ đồ này gọi là sơ đồ A ሺsơ đồ chínhሻ, các đội, đấu thủ thắng ሺchưa thua lần nàoሻ sẽ thi đấu ở sơ đồ này. ‐ Sau vòng đấu đầu tiên, các đội thua được xếp xuống sơ đồ B ሺsơ đồ phụሻ, sơ đồ này gồm các đội, đấu thủ đã bị thua 1 lần. Đội, đấu thủ nào thua thêm 1 lần nữa ở sơ đồ B sẽ bị loại. Các đội, đấu thủ ở sơ đồ A bị thua ở vòng đấu nào thì được xếp vào sơ đồ B ở vòng đấu tương ứng. ‐ Đội, đấu thủ thắng liên tục ở sơ đồ A sẽ gặp đội, đấu thủ thắng liên tục ở sơ đồ B và nếu đội, đấu thủ ở sơ đồ A lại thắng thì sẽ là vô địch. Nếu đội, đấu thủ ở sơ đồ B thắng thì phải đấu thêm một lần nữa ሺvì đội, đấu thủ ở sơ đồ A mới thua một lần, bằng số lần thua của đội, đấu thủ ở sơ đồ Bሻ, trong trận này đội, đấu thủ ở sơ đồ nào thắng thì sẽ vô địch. 126 Tổng số trận đấu trong phương pháp đấu loại 2 lần thua là: Y ൌ ሺA x 2ሻ ‐ 2 Trong đó: Y là tổng số trận đấu. A là số đội tham gia giải Nếu tổng số đội, đấu thủ tham gia giải không đúng với một số là 2n ሺA ≠ 2nሻ, thì cách tính cũng giống như đấu loại một lần thua. Ví dụ: Vạch sơ đồ thi đấu hai lần thua cho 8 đấu thủ: Thi đấu hỗn hợp Phương pháp thi đấu này tổng hợp cả hai phương pháp trên. Có thể giai đoạn đầu chia bảng thi đấu vòng tròn, giai đoạn sau đan chéo, hoặc giai đoạn đầu trực tiếp, giai đoạn sau còn 4 đội ሺđấu thủሻ đấu vòng tròn. Chú ý: Tổ chức theo điều lệ giải quy định. Đấu loại 2 lần thua:
125 Đội, đấu thủ nào thua 2 trận sẽ bị loại ngay khỏi cuộc thi. Phương pháp thi đấu này phần nào khắc phục được sự “may rủi” và cho phép xác định trình độ thứ hạng của các đội, đấu thủ tương đối chính xác. Tuy nhiên việc lập sơ đồ và theo dõi các trận đấu khá phức tạp, đòi hỏi phải tỉ mỉ, chu đáo. Cách lập sơ đồ theo dõi kết quả thi đấu gồm 2 phần: ‐ Đầu tiên, tất cả các đội, đấu thủ tham gia giải đều xếp vào một sơ đồ giống như sơ đồ thi đấu loại một lần thua. Sơ đồ này gọi là sơ đồ A ሺsơ đồ chínhሻ, các đội, đấu thủ thắng ሺchưa thua lần nàoሻ sẽ thi đấu ở sơ đồ này. ‐ Sau vòng đấu đầu tiên, các đội thua được xếp xuống sơ đồ B ሺsơ đồ phụሻ, sơ đồ này gồm các đội, đấu thủ đã bị thua 1 lần. Đội, đấu thủ nào thua thêm 1 lần nữa ở sơ đồ B sẽ bị loại. Các đội, đấu thủ ở sơ đồ A bị thua ở vòng đấu nào thì được xếp vào sơ đồ B ở vòng đấu tương ứng. ‐ Đội, đấu thủ thắng liên tục ở sơ đồ A sẽ gặp đội, đấu thủ thắng liên tục ở sơ đồ B và nếu đội, đấu thủ ở sơ đồ A lại thắng thì sẽ là vô địch. Nếu đội, đấu thủ ở sơ đồ B thắng thì phải đấu thêm một lần nữa ሺvì đội, đấu thủ ở sơ đồ A mới thua một lần, bằng số lần thua của đội, đấu thủ ở sơ đồ Bሻ, trong trận này đội, đấu thủ ở sơ đồ nào thắng thì sẽ vô địch. 126 Tổng số trận đấu trong phương pháp đấu loại 2 lần thua là: Y ൌ ሺA x 2ሻ ‐ 2 Trong đó: Y là tổng số trận đấu. A là số đội tham gia giải Nếu tổng số đội, đấu thủ tham gia giải không đúng với một số là 2n ሺA ≠ 2nሻ, thì cách tính cũng giống như đấu loại một lần thua. Ví dụ: Vạch sơ đồ thi đấu hai lần thua cho 8 đấu thủ: Thi đấu hỗn hợp Phương pháp thi đấu này tổng hợp cả hai phương pháp trên. Có thể giai đoạn đầu chia bảng thi đấu vòng tròn, giai đoạn sau đan chéo, hoặc giai đoạn đầu trực tiếp, giai đoạn sau còn 4 đội ሺđấu thủሻ đấu vòng tròn. Chú ý: Tổ chức theo điều lệ giải quy định.
127 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục Thể dục thể thao: Điều lệ tổ chức các giải hội thi thể thao dân tộc 2. Phan Đức Phú, Trần Đồng Lâm: Trò chơi vận động, Nxb. Thể dục thể thao, Hà Nội, 1981. 3. TS. Lê Anh Thơ: Một số trò chơi dân gian và thể thao dân tộc ở Việt Nam, Nxb. Thể dục thể thao, Hà Nội, 2010. 4. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Hoàng Công Dân: Đề xuất chuyển thể từ trò chơi dân gian Tây Bắc thành nội dung thi đấu có tính thể thao, Tạp chí Khoa học thể dục thể thao, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2009. 5. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Lê Anh Thơ: Đề xuất giải pháp và nội dung hình thức phát triển phong trào thể dục thể thao cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, Tạp chí Khoa học thể dục thể thao, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2011. 6. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Hoàng Công Dân: Phát triển
127 128 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục Thể dục thể thao: Điều lệ tổ chức các giải hội thi thể thao dân tộc 2. Phan Đức Phú, Trần Đồng Lâm: Trò chơi vận động, Nxb. Thể dục thể thao, Hà Nội, 1981. 3. TS. Lê Anh Thơ: Một số trò chơi dân gian và thể thao dân tộc ở Việt Nam, Nxb. Thể dục thể thao, Hà Nội, 2010. 4. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Hoàng Công Dân: Đề xuất chuyển thể từ trò chơi dân gian Tây Bắc thành nội dung thi đấu có tính thể thao, Tạp chí Khoa học thể dục thể thao, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2009. 5. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Lê Anh Thơ: Đề xuất giải pháp và nội dung hình thức phát triển phong trào thể dục thể thao cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, Tạp chí Khoa học thể dục thể thao, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2011. 6. Nguyễn Ngọc Kim Anh, Hoàng Công Dân: Phát triển
129 thể dục thể thao quần chúng vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc, thực trạng và giải pháp, Tạp chí Khoa học, đào tạo và huấn luyện thể thao, Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh, 2011. 7. Nguyễn Ngọc Kim Anh: Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2013. 8. Các tạp chí, thông tin các địa phương, ngành ሺCó sử dụng một số hình ảnh tư liệu tham khảo của tác giả và bạn đọc cung cấpሻ. 9. Báo cáo tổng kết các Hội thi, lễ hội của Ban tổ chức lễ hội. 130 MỤC LỤC Trang Lời Nhà xuất bản 5 Phần I MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN PHỔ BIẾN TRONG CÁC LỄ HỘI Ở NƯỚC TA 9 1. Trò chơi kéo co 10 2. Trò chơi đấu vật ሺđánh vậtሻ 20 3. Trò chơi đẩy gậy 27 4. Trò chơi đá cầu 30 5. Trò chơi đánh đu 35 6. Trò chơi cướp cờ 38 7. Trò chơi bịt mắt bắt dê 41 8. Trò chơi rồng rắn lên mây 43 9. Trò chơi nhảy dây 47 10. Trò chơi đi cà kheo 55 11. Trò chơi bắn nỏ 58 12. Trò chơi đánh quay ሺđánh cùሻ 64 13. Tung còn ሺném cònሻ 68 14. Trò chơi vật tay, đẩy tay, kéo tay 74 15. Trò chơi đánh phết 77
129 thể dục thể thao quần chúng vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc, thực trạng và giải pháp, Tạp chí Khoa học, đào tạo và huấn luyện thể thao, Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh, 2011. 7. Nguyễn Ngọc Kim Anh: Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học thể dục thể thao, Hà Nội, 2013. 8. Các tạp chí, thông tin các địa phương, ngành ሺCó sử dụng một số hình ảnh tư liệu tham khảo của tác giả và bạn đọc cung cấpሻ. 9. Báo cáo tổng kết các Hội thi, lễ hội của Ban tổ chức lễ hội. 130 MỤC LỤC Trang Lời Nhà xuất bản 5 Phần I MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN PHỔ BIẾN TRONG CÁC LỄ HỘI Ở NƯỚC TA 9 1. Trò chơi kéo co 10 2. Trò chơi đấu vật ሺđánh vậtሻ 20 3. Trò chơi đẩy gậy 27 4. Trò chơi đá cầu 30 5. Trò chơi đánh đu 35 6. Trò chơi cướp cờ 38 7. Trò chơi bịt mắt bắt dê 41 8. Trò chơi rồng rắn lên mây 43 9. Trò chơi nhảy dây 47 10. Trò chơi đi cà kheo 55 11. Trò chơi bắn nỏ 58 12. Trò chơi đánh quay ሺđánh cùሻ 64 13. Tung còn ሺném cònሻ 68 14. Trò chơi vật tay, đẩy tay, kéo tay 74 15. Trò chơi đánh phết 77
131 16. Trò chơi cờ người 81 17. Trò chơi leo núi 84 18. Trò chơi đua bò 85 19. Trò chơi bơi, lặn bắt vịt 87 20. Trò chơi đập niêu đất ሺđập nồiሻ 88 21. Trò chơi ù 90 22. Trò chơi thả diều 92 23. Trò chơi nhảy bị, nhảy bao 93 24. Trò chơi xoay gậy ሺdân tộc daoሻ 94 Phần II PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC 99 I. Xây dựng kế hoạch tổ chức, thi đấu 98 II. Ban hành kế hoạch tổ chức 101 III. Soạn thảo điều lệ, bốc thăm, thi đấu 108 IV. Điều hành bốc thăm xếp lịch thi đấu 115 Tài liệu tham khảo 128 132 Chịu trách nhiệm xuất bản Q. GIÁM ĐỐC ‐ TỔNG BIÊN TẬP NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA ‐ SỰ THẬT PHẠM CHÍ THÀNH Chịu trách nhiệm nội dung GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN THỂ DỤC THỂ THAO TS. NGUYỄN NGỌC KIM ANH TỔNG BIÊN TẬP NHÀ XUẤT BẢN THỂ DỤC THỂ THAO VŨ THANH VIỆT Biên tập nội dung: NGUYỄN VŨ THANH HẢO NGUYỄN THỊ HẢI ANH NGUYỄN QUÝ BÌNH Trình bày bìa: ĐƯỜNG HỒNG MAI Chế bản vi tính: PHẠM THU HÀ Sửa bản in: THANH HOÀNG ‐ HỒNG QUÝ Đọc sách mẫu: NGUYỄN THỊ HẢI ANH
131 16. Trò chơi cờ người 81 17. Trò chơi leo núi 84 18. Trò chơi đua bò 85 19. Trò chơi bơi, lặn bắt vịt 87 20. Trò chơi đập niêu đất ሺđập nồiሻ 88 21. Trò chơi ù 90 22. Trò chơi thả diều 92 23. Trò chơi nhảy bị, nhảy bao 93 24. Trò chơi xoay gậy ሺdân tộc daoሻ 94 Phần II PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC 99 I. Xây dựng kế hoạch tổ chức, thi đấu 98 II. Ban hành kế hoạch tổ chức 101 III. Soạn thảo điều lệ, bốc thăm, thi đấu 108 IV. Điều hành bốc thăm xếp lịch thi đấu 115 Tài liệu tham khảo 128 132 Chịu trách nhiệm xuất bản Q. GIÁM ĐỐC ‐ TỔNG BIÊN TẬP NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA ‐ SỰ THẬT PHẠM CHÍ THÀNH Chịu trách nhiệm nội dung GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN THỂ DỤC THỂ THAO TS. NGUYỄN NGỌC KIM ANH TỔNG BIÊN TẬP NHÀ XUẤT BẢN THỂ DỤC THỂ THAO VŨ THANH VIỆT Biên tập nội dung: NGUYỄN VŨ THANH HẢO NGUYỄN THỊ HẢI ANH NGUYỄN QUÝ BÌNH Trình bày bìa: ĐƯỜNG HỒNG MAI Chế bản vi tính: PHẠM THU HÀ Sửa bản in: THANH HOÀNG ‐ HỒNG QUÝ Đọc sách mẫu: NGUYỄN THỊ HẢI ANH
133