The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.
Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by Dược phẩm Dragon, 2019-07-12 04:04:01

Sổ tay nhân viên

Dragon Pharma

THÔNG ĐIỆP TỪ BAN GIÁM ĐỐC

Chúng tôi rất vui mừng chào đón bạn trở thành thành viên của Công ty TNHH Dược phẩm Dragon.
Với năng lực và kinh nghiệm, trải qua các cuộc phỏng vấn, vượt qua những ứng cử viên, bạn đã
được tuyển chọn vào làm việc tại đây. Chúng tôi tin tưởng rằng chúng ta sẽ cùng nhau xây dựng
Công ty phát triển lâu dài và bền vững.

Chúng ta sẽ cùng chia sẻ những cơ hội, những thách thức, sự thành công và những lợi ích trong
tương lai. Chúng tôi tin tưởng và kỳ vọng mỗi bạn sẽ phát huy tối đa tinh thần làm việc sáng tạo, khả
năng tự hoàn thiện để tạo sức mạnh và động lực thúc đẩy những thành viên khác trong Công ty. Vì
vậy, chúng tôi luôn ủng hộ một tinh thần làm việc hợp tác, tin cậy và cởi mở trong toàn Công ty.

Đây không chỉ là ngày bắt đầu công việc của bạn ở Công ty mà còn là bước khởi đầu phát triển sự
nghiệp của bạn. Sổ tay nhân viên này nhằm giúp bạn nắm được những thông tin, các nội quy, quy
định, các quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm của bạn đối với Công ty. Chúng tôi mong bạn sử dụng
cuốn Sổ tay này như một nguồn cung cấp thông tin khi cần thiết.

Chúc bạn luôn thành công và có được một tương lai đầy hứa hẹn tại Công ty chúng ta.

Trân trọng,

GIÁM ĐỐC
BÙI VIỆT HƯNG

1

MỤC LỤC

THÔNG ĐIỆP TỪ BAN GIÁM ĐỐC 1

PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CÔNG TY 7

PHẦN 2 - VĂN HÓA CÔNG TY 8

PHẦN 3 - QUY TẮC ỨNG XỬ 11
1. Ứng xử của nhân viên với Công ty 11
2. Ứng xử trong công việc 12
3. Ứng xử với đồng nghiệp 13
4. Ứng xử giữa cấp trên và nhân viên 14
5. Ứng xử với khách hàng, đối thủ 14
5.1 Đối với khách hàng/đối tác 14
5.2 Đối với đối thủ cạnh tranh 15
6. Ứng xử với cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương 16

PHẦN 4 – NGHI THỨC GIAO TIẾP 16
1. Nghi thức chào hỏi 17
17
2. Nghi thức bắt tay 18
3. Nghi thức với danh thiế p 18
19
3.1 Sử dụng danh thiếp
3.2 Trao - Nhận danh thiếp

2

4. Nghi thức giới thiệu và tự giới thiệu 20
5. Nghi thức trò chuyện trực tiế p 21
6. Nghi thức hội họp 21
7. Nghi thức tổ chức tiệc chiêu đãi 23
8. Giao tiế p qua điện thoại 25
8.1 Khi gọi điện 25
8.2 Khi nhận điện thoại 26
9. Giao tiếp qua email 27

PHẦN 5 - QUY ĐỊNH CỦA CÔNG TY 28
1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi 28
1.1 Thời giờ làm việc 28
1.2 Giờ ăn ca 29
2. Tác phong - Trang phục 29
2.1 Tác phong 29
2.2 Trang phục 30
3. Đế n và rời khỏi nơi làm việc 32
4. Tiế p khách 32
5. Sử dụng bếp ăn, phòng họp 33
5.1 Sử dụng bếp ăn 33
5.2 Sử dụng phòng họp 33

3

6. Quy định sử dụng các thiế t bị, phương tiện và các công cụ hỗ trợ 34
6.1 Sử dụng máy tính 34
6.2 Sử dụng máy tính, máy in, máy photocopy, thiết bị trong văn phòng 34
6.3 Sử dụng văn phòng phẩm, dụng cụ, vật tư 35
6.4 Sử dụng email 35
6.5 Internet/Phần mềm/Mạng LAN 36
7. Bảo mật thông tin 37
8. Cập nhật thông tin cá nhân 37
9. Nề nế p, trật tự trong Công ty 38
10. Quản lý và sử dụng tài sản 39
11. Môi trường làm việc an toàn 39
12. Các hành động dẫn đế n xung đột lợi ích 41
13. Đào đạo kiế n thức và kỹ năng 41

PHẦN 6 - CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH - PHÚC LỢI 42
1. Chính sách tuyển dụng 42
1.1 Nhân viên mới 42
1.2 Hợp đồng lao động 44
1.3 Chấm dứt hợp đồng lao động 44
1.4 Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của Công ty 45
1.5 Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của nhân viên 45

4

1.6 Điều chuyển công tác nội bộ 46
2. Chế độ BHXH, BHYT và BHTN 47
2.1 Bảo hiểm Xã hội (BHXH) 47
2.2 Bảo hiểm Y tế (BHYT) 47
2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 48
3. Nghỉ lễ, phép hàng năm và chế độ nghỉ khác 48
3.1 Thời gian nghỉ phép năm 48
3.2 Những ngày nghỉ được hưởng lương 49
3.3 Nghỉ việc riêng 50
3.4 Nghỉ ốm 50
3.5 Một số quy định chế độ cho nhân viên nữ 51
3.6 Nghỉ không hưởng lương 53
4. Lương 53
4.1 Phân loại và đánh giá kết quả hoàn thành công việc của phòng/bộ phận/nhân viên 54
4.2 Cách xét duyệt tăng/giảm lương 54
4.3 Đối với lương thời gian, lương ngoài giờ 55
5. Thưởng 56
6. Ăn ca 57
7. Chế độ du lịch 57
8. Cưới hỏi 58
9. Tang lễ 59

5

10. Chế độ phúc lợi 59
11. Tiệc cuối năm 61
12. Công tác phí 61
12.1 Quy định về công tác phí 61
12.2 Điều kiện để được thanh toán công tác phí 62
12.3 Chế độ công tác phí và phụ cấp đi lại 62
13. Các khoản phụ cấp khác 63
14. Tham gia các hoạt động tập thể 63

PHẦN 7 – ĐỀ BẠT VÀ KHEN THƯỞNG 64
1. Chính sách đề bạt 64
2. Chính sách khên thưởng 64

PHẦN 8 – KỶ LUẬT 65
1. Yêu cầu chung 65
2. Các hình thức kỷ luật 66
2.1 Khiển trách 66
2.2 Phạt tiền - Bồi thường 66
2.3 Cách chức hoặc thuyên chuyển công tác 68
2.4 Sa thải 68

LỜI KẾT 70

6

PHẦN 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY

Công ty TNHH Dược phẩm Dragon, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0106475966 cấp lần đầu ngày 10/03/2014
Ngành nghề kinh doanh:

✓ Buôn bán, bán lẻ thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế thông thường;
✓ Buôn bán, bán lẻ mỹ phẩm;
✓ Kinh doanh hoá chất (trừ hoá chất nhà nước cấm);
✓ Sản xuất, buôn bán thực phẩm chức năng, dinh dưỡng;
✓ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Một số thông tin cơ bản:

Công ty TNHH Dược phẩm Dragon
Tên viết tắt: DRAGON PHARMA CO., LTD
Địa chỉ đăng ký: Số 56, ngõ 139 Khương Thượng, P. Khương Thượng, Q. Đống Đa, Hà Nội.

7

Địa chỉ giao dịch: Số 395 Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
MST: 0106475966
Giám đốc: Bùi Việt Hưng
Với đội ngũ nhân viên năng động, tập thể lãnh đạo trẻ trung đầy kinh nghiệm và các cộng tác viên
uy tín, mọi thành viên trong gia đình Dược Phẩm Dragon cùng gắn bó hoạt động vì lợi ích chung của
Công ty.

PHẦN 2
VĂN HÓA CÔNG TY

1. Đoàn kết, Hợp tác
− Nêu cao tinh thần đoàn kết, phát huy trí tuệ tập thể, đồng tâm hiệp lực phấn đấu vì sự nghiệp
phát triển chung, chống lại mọi biểu hiện tiêu cực làm ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và
hình ảnh của Công ty.
− Hợp tác cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ, không đùn đẩy trách nhiệm.

8

− Hãy trau dồi bản thân để mọi người thấy hợp tác với bạn là điều đáng làm.
2. Dân chủ, Kỷ cương

− Dân chủ là nền tảng để phát huy sáng tạo và tập hợp trí tuệ tập thể.
− Kỷ cương là những phép tắc, lề lối làm cho cuộc sống, xã hội, tổ chức, gia đình ngày càng tốt

hơn;
− Khi cảm thấy hài lòng về bản thân, mỗi người sẽ làm việc có hiệu quả.
3. Dám nghĩ, Dám làm
Dám nghĩ:
− Luôn luôn tư duy, suy nghĩ năng động, sáng tạo
− Luôn luôn nghĩ đến điều tốt để cuộc sống tốt hơn
− Bạn nghĩ bạn là người thế nào thì bạn là thế đó
− Hãy nghĩ cách nào để bạn có thể làm tốt hơn, nhiều hơn
− Bạn nghĩ công việc của bạn là quan trọng thì bạn có những phẩm chất cần có
Dám làm:

9

− Hãy phát triển thói quên hành động, nói đi đôi với làm
− Dám chịu trách nhiệm cá nhân trước công việc được giao.
4. Năng động, Sáng tạo
− Luôn chủ động, tìm tòi, tạo ra các ý tưởng, sáng kiến, giải pháp mới trong tất cả các hoạt động.
− Không bao giờ hài lòng, thỏa mãn với kết quả đã đạt được.
− Cải tiến liên tục để phát triển.
− Học tập cái mới, không ngừng sáng tạo để thành công
5. Tận tâm, chuyên nghiệp
− Đam mê công việc mình đảm nhận, quyết tâm đêo đuổi công việc đến cùng, nỗ lực vượt qua

mọi khó khăn để tạo ra những kết quả tốt nhất.
− Tận tâm với gia đình, khách hàng, cơ quan, mục tiêu, những tiêu chí đặt ra.
− Nhanh nhẹn, chính xác, sáng tạo trong công việc, biết tuân thủ các nguyên tắc đã đề ra.
− Có kiến thức chuyên môn sâu rộng. Duy trì sự ổn định trong công việc ở cường độ và chất

lượng cao, đáng tin cậy.

10

− Tư duy tích cực trước những khó khăn. Hiểu được mức độ ảnh hưởng trong quyết định của
mình tới những hoạt động khác.

6. Coi trọng chữ “TÍN”
− Luôn xem chữ “Tín” là danh dự của chính mình; Luôn chuẩn bị đầy đủ năng lực thực thi và nỗ
lực hết mình để đảm bảo đúng cam kết.
− Thể hiện sự uy tín, chính trực trong công việc, đã hứa thì phải làm, đã làm thì phải hiệu quả.
✓ Tín với đồng nghiệp.
✓ Tín với khách hàng
✓ Thành công bất đầu từ niềm tin chữ “TÍN”

PHẦN 3
QUY TẮC ỨNG XỬ

1. Ứng xử của nhân viên với Công ty
− Tuân thủ quy chế, quy định của Công ty và các quy định của pháp luật;
11

− Quan tâm gìn giữ, phát huy thương hiệu và hình ảnh của Công ty;
− Tôn trọng và giữ gìn môi trường làm việc lành mạnh, đoàn kết, nhân ái;
− Không có hành động hoặc lời nói gây ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích của Công ty;
− Những hành động gian lận để báo cáo hoặc vụ lợi cá nhân được coi là một hành động phá hoại

Công ty;
− Sẵn sàng đặt lợi ích của tập thể lên trên quyền lợi cá nhân vì mục tiêu chung của Công ty;
− Luôn tin tưởng vào tương lai phát triển của Công ty, tin vào sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược

phát triển lâu dài của Công ty.
2. Ứng xử trong công việc

− Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, tận
tâm với công việc, sẵn sàng vượt khó để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
Không được ĐỔ LỖI, trốn tránh, đùn đẩy, thoái thác công việc.
Không nói LÝ DO – chỉ nói KẾT QUẢ.
Không TRANH CÃI – chỉ nói GIẢI PHÁP

12

− Làm việc có kế hoạch và đã làm là làm đến tận cùng.

− MINH BẠCH, NHANH CHÓNG và CHÍNH XÁC trong mọi công việc được giao.

− Chủ động hợp tác trong công việc và cùng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; không gây khó
khăn, cản trở khi phối hợp giải quyết công việc.

− Tích cực phát hiện những vấn đề rủi ro trong hệ thống và quy trình làm việc của Công ty, báo
cáo và tìm biện pháp khắc phục kịp thời các vấn đề đó trước khi nó xảy ra.

− Tìm tòi, học hỏi, sáng tạo và đổi mới nhằm đêm lại hiệu quả cao trong công việc
3. Ứng xử với đồng nghiệp

− Tôn trọng, quan tâm, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ và tương trợ lẫn nhau trong công việc và
cuộc sống. Thăm hỏi nhau khi gia đình có tin vui hay tin buồn.

− Luôn chào hỏi, mỉm cười khi gặp nhau.

− Biết CẢM ƠN, XIN LỖI đúng lúc.

− Biết lắng nghe ý kiến góp ý của đồng nghiệp; chân thành, thẳng thắn và thiện chí khi góp ý cho
đồng nghiệp; Có thái độ khiêm tốn, cầu thị trong mọi mối quan hệ.

− Không định kiến, bè phái, gây chia rẽ, mất đoàn kết trong Công ty;
13

− Tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân, tôn trọng quyền, phẩm giá, các quan điểm và sự riêng
tư của mỗi cá nhân, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp;

4. Ứng xử giữa cấp trên và nhân viên

− Cấp trên phải tôn trọng và hết lòng với nhân viên; luôn gương mẫu, tận tụy và trách nhiệm với
công việc; giao cho nhân viên các công việc phù hợp, khả thi, cung cấp đầy đủ nguồn lực, lắng
nghe các ý kiến phản hồi của nhân viên và hỗ trợ nhân viên hoàn thành tốt công việc được
giao; luôn biết dành những lời khen ngợi, khích lệ động viên để thể hiện sự trân trọng những
cố gắng và nỗ lực của nhân viên.

− Cấp trên phải tìm ra và xử lý có hiệu quả những mâu thuẫn, xung đột căn bản về lợi ích trong
bộ phận mình quản lý.

− Nhân viên chấp hành nghiêm túc sự phân công của cấp trên; tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ uy
tín, danh dự của họ;

5. Ứng xử với khách hàng, đối thủ
5.1 Đối với khách hàng/đối tác:

− Chủ động chào hỏi khách trước và giúp đỡ nhiệt tình khi thấy khách cần giúp đỡ.

14

− Mỉm cười thân thiện, đứng thẳng chào đón khách hàng khi họ cách mình khoảng từ 2m
− Thái độ lịch sự, thân thiện, tôn trọng, bình đẳng, hai bên cùng có lợi. Giọng nói nhẹ nhàng.
− Luôn hồi đáp trong các cuộc đối thoại với khách hàng bằng những từ ngữ đệm: dạ, vâng, vâng

ạ.
− Hãy chăm chú lắng nghe tất cả những điều khách hàng nói và khách hàng hỏi.
− Khách hàng luôn đúng. Không tranh luận thắng thua với khách hàng, phải mềm mỏng trong

giải quyết các bất đồng.
− Không được gây phiền phức cho khách hàng, sách nhiễu khách hàng, thông đồng với khách

hàng vì mục đích tư lợi cá nhân.
− Giải quyết nhanh, đúng hạn, đúng quy định, đầy đủ, rõ ràng những yêu cầu của khách hàng.
− Thực hiện đúng cam kết với khách hàng/đối tác.
− Đảm bảo bí mật thông tin trong các quan hệ giao dịch.
5.2 Đối với đối thủ cạnh tranh:
− Không chủ quan, coi thường đối thủ

15

− Không sử dụng các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh

− Luôn phân tích, hiểu rõ mọi hoạt động của đối thủ cạnh tranh để có những quyết sách đúng
đắn, kịp thời.

− Học hỏi những điểm mạnh của đối thủ trên cơ sở phù hợp môi trường của Công ty.

− Đảm bảo bí mật thông tin của Công ty.
6. Ứng xử với cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương

− Luôn tôn trọng, tuân thủ các quy định của pháp luật; tuân thủ các luật, các hiệp định quốc tế... :
Luật Doanh nghiệp, Bộ Luật lao động, Luật Dược, các luật thuế…

− Nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của cơ quan quản lý Nhà nước; phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chức năng để giải quyết công việc một cách hiệu quả;

− Cam kết tuân thủ các quy định của địa phương; Động viên, khuyến khích nhân viên tích cực
tham gia và đóng góp cho các hoạt động xã hội của địa phương;

PHẦN 4
NGHI THỨC GIAO TIẾP

16

1. Nghi thức chào hỏi
Nhân viên trong Công ty gặp nhau phải chào hỏi lịch sự, thân thiện đúng mực.
Khi chào hỏi phải luôn đứng tư thế thẳng, mắt nhìn người đối diện, cười thân thiện, thể hiện sự tôn
trọng và chân thành.
Thứ tự chào hỏi: Nhân viên chào cấp trên trước, người ít tuổi chào người lớn tuổi trước và người
kia chào đáp lại bằng gật đầu, mỉm cười.
2. Nghi thức bắt tay

− Tư thế thẳng đứng, mắt nhìn thẳng vào mắt người đối diện, mỉm cười; dùng tay phải để bắt
tay. Người bắt tay phải chủ động, dứt khoát, không nắm quá chặt, không xiết quá mạnh, không
lắc quá nhiều, không giữ quá lâu. Ngược lại không nắm hững hờ, hời hợt.

− Những lưu ý trong khi bắt tay:
✓ Không cúi lưng, cong gập người, tỏ thái độ khúm núm.
✓ Không liếc ngang liếc dọc hoặc nhìn sang người thứ 3.
✓ Không đêo găng tay, đội mũ, đêo kính đên khi bắt tay.
✓ Không được một tay bắt, một tay bỏ vào túi quần.
17

✓ Không cười nói vồn vã, huênh hoang với thái độ quá khích.

− Quyền đưa tay ra bắt:
✓ Giữa nam và nữ: Nam giới phải đợi nữ giới giơ tay ra trước mới được bắt. Nếu nữ giới
không giơ tay, có nghĩa là không muốn bắt tay, có thể gật đầu hoặc nghiêng mình để tỏ ý.
✓ Giữa chủ và khách: Chủ phải giơ tay ra trước để tỏ ý chào đón khách.
✓ Giữa người lớn tuổi và ít tuổi: Người ít tuổi hơn phải đợi người lớn tuổi đưa tay ra trước.
✓ Giữa cấp trên và cấp dưới: Cấp dưới phải đợi cấp trên giơ tay ra trước để tỏ ra tôn trọng.
Nhiều người đồng thời giơ tay ra trước để tỏ ý tôn trọng.

− Bắt tay lần lượt theo thứ tự: Người có chức vụ cao, người cao tuổi, người đến trước, người đến
sau.

− Hãy nhớ rằng mục đích của bắt tay trong công việc là chào hỏi, tạm biệt, thể hiện sự chúc
mừng hay nhất trí về một vấn đề gì đó. Vì thế, phải thực hiện nó bằng sự ấm áp, thân thiện và
chân thành.

3. Nghi thức với danh thiế p
3.1 Sử dụng danh thiếp

18

− Danh thiếp được trao cho khách khi mới tiếp xúc, khi đến dự họp hoặc hội thảo.

− Không dùng danh thiếp đã cũ, nhàu nát, gãy góc và bẩn. Mẫu danh thiếp được sử dụng thống
nhất thêo quy định của Công ty.

3.2 Trao - Nhận danh thiếp

− Người tự giới thiệu sẽ đưa danh thiếp trước, người được giới thiệu đưa danh thiếp ngay sau
khi nhận được danh thiếp của người tự giới thiệu.

− Nên đưa và nhận danh thiếp bằng 2 tay

− Nếu 2 bên trao danh thiếp cùng lúc thì đưa bằng tay trái và nhận bằng tay phải;

− Đưa mặt chính của danh thiếp hướng lên phía trên, hướng đặt danh thiếp nên để phần họ tên
thuận thêo hướng nhìn của người nhận, giúp họ dễ dàng đọc được tên trên danh thiếp.

− Đứng lên khi đưa danh thiếp. Gật đầu nhẹ khi nhận danh thiếp.

− Giữ khoảng cách 1 cánh tay khi nhận danh thiếp, nhìn và xác nhận lại thông tin trên danh
thiếp.

− Khi trao đổi danh thiếp với nhiều người, hãy bắt đầu với người ở vị trí cao nhất, nhiều tuổi
nhất hoặc người gần mình nhất.
19

− Sắp xếp lại danh thiếp sau khi nhận, nên ghi nhớ những thông tin trên danh thiếp của người đã
gặp.

− Khi trao danh thiếp: Cử chỉ thân thiện, chào xã giao và tự giới thiệu một số thông tin cơ bản:
Tên, chức vụ, bộ phận hoặc Công ty.

− Khi nhận danh thiếp: Nên cầm vào hai góc bên dưới của danh thiếp kèm theo lời: “cảm ơn”,
hoặc gật đầu nhẹ, thể hiện sự tôn trọng đối với người trao danh thiếp.

4. Nghi thức giới thiệu và tự giới thiệu

− Khi giới thiệu hay tự giới thiệu nên thể hiện sự nghiêm túc, thân thiện, cử chỉ lịch thiệp, nói từ
tốn, rõ ràng, ngắn gọn.

− Khi giới thiệu hoặc tự giới thiệu cần giới thiệu đầy đủ những thông tin cơ bản: Tên, chức vụ,
nơi công tác.

− Thứ tự ưu tiên khi giới thiệu:
✓ Người ít quan trọng phải được giới thiệu với người quan trọng hơn;
✓ Cấp dưới với cấp trên;
✓ Người ít tuổi hơn với người lớn tuổi hơn;
20

✓ Người sở tại với khách tới thăm.
5. Nghi thức trò chuyện trực tiế p

− Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng, tránh dùng những từ đệm, từ trừu tượng, từ ngữ
địa phương, vùng miền hoặc từ chuyên môn.

− Nói đủ nghe, không nói nuốt lời; Không cắt ngang, cướp lời người khác.
− Sử dụng danh xưng một cách đúng mực, lịch sự.
6. Nghi thức hội họp
− Chuẩn bị đầy đủ nội dung, luôn mang theo giấy, bút và các tài liệu cần thiết để trình bày hay

thảo luận.
− Đến trước ít nhất 5 phút trước khi cuộc họp bắt đầu. Trường hợp vì lý do chính đáng không

thể tham gia cuộc họp hoặc đến muộn phải báo cáo với Ban tổ chức.
− Hiểu rõ những yêu cầu và nội dung cuộc họp nói chung và trách nhiệm của bản thân nói riêng,

nếu có những điểm chưa rõ hoặc không đồng ý thì phải trao đổi với Ban tổ chức.

21

− Trong phòng họp, phải ngồi ngay ngắn, không ngồi nghiêng ngửa, dạng chân, đặt chân lên ghế.
Giữ trật tự, tập trung theo dõi, ghi chép các nội dung cần thiết; không nói chuyện và làm việc
riêng như: đọc sách, báo, chơi trò chơi trên máy điện thoại,…

− Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung (hoặc im lặng) để không làm ảnh hưởng đến
người khác. Hạn chế nghê điện thoại trong giờ họp. Trường hợp thật cần thiết, người nghe
phải ra khỏi phòng họp.

− Tôn trọng ý kiến của người khác, không thể hiện thái độ tiêu cực, thiếu tinh thần xây dựng
trong khi họp.

− Chú ý lắng nghe ý kiến của người khác trước khi trình bày ý kiến của riêng mình. Phát biểu ý
kiến theo sự điều hành của Người điều hành cuộc họp.

− Đăng ký hoặc đưa ra tín hiệu trước khi phát biểu; tránh ngắt lời người khác.

− Không bỏ về nửa chừng, không ra vào, đi lại tùy tiện trong phòng họp. Chỉ rời phòng họp khi
kết thúc cuộc họp hoặc có việc gấp, quan trọng hơn cần giải quyết nhưng phải xin ý kiến Người
điều hành cuộc họp.

− Không được tiết lộ thông tin của cuộc họp cho các đối tượng không liên quan.

22

7. Nghi thức tổ chức tiệc chiêu đãi

− Xây dựng chương trình cụ thể, chi tiết cho bữa tiệc, bao gồm:

✓ Hình thức tổ chức, thời gian, địa điểm, người làm chủ tiệc;

✓ Thành phần, số lượng khách tham gia, thực đơn;

✓ Lựa chọn địa điểm có không gian rộng rãi, đầy đủ ánh sáng và đảm bảo sự yên tĩnh để có
thể trò chuyện

− Ban tổ chức phải đến trước và về muộn để đón, bố trí chỗ ngồi và tiễn khách. Nhân viên tham
dự tiệc phải có mặt đúng giờ; tuyệt đối không đến muộn.

− Bố trí chỗ ngồi khi dự tiệc phải tương xứng với cương vị của khách, đảm bảo thoải mái, rộng
rãi. Xếp xen kẽ nam và nữ, chủ và khách, vợ - chồng ngồi cạnh nhau.

− Dành quyền lựa chọn thực đơn cho khách; lưu ý những khác biệt về tôn giáo, phong tục và sở
thích ẩm thực của khách trong lựa chọn món ăn.

− Trang phục: Trang phục dự tiệc phải phù hợp với bữa tiệc, lịch sự, trang nhã, thoải mái tự tin
trong giao tiếp.

− Khi ngồi vào bàn tiệc:

23

✓ Ngồi ăn với tư thế đàng hoàng, tự nhiên.
✓ Nên ăn uống nhẹ nhàng và tế nhị, tránh gây tiếng động trong bữa ăn
✓ Vừa ăn có thể vừa nói chuyện với người bên cạnh, tuy nhiên khi trong miệng đang nhai

thức ăn thì không nói chuyện.
✓ Trong bữa tiệc có thể nói chuyện vui vẻ hòa nhập vào các chủ đề một cách cởi mở và
✓ thân thiện, không bàn bạc quá sâu vào vấn đề riêng tư, chính trị, không tiết lộ bí mật của

Công ty mình.
✓ Không ép khách uống nhiều rượu, bản thân không uống nhiều, tuyệt đối không để say

rượu, bia dẫn đến hành vi thiếu kiểm soát.
✓ Nếu có điện thoại hoặc có việc muốn ra ngoài cần lặng lẽ ra không gây chú ý cho người

khác.
✓ Để nhân viên phục vụ dọn bát đĩa khi đã dùng xong. Không tự ý đẩy sang bên cạnh phía

khách ngồi hoặc sắp xếp lại bàn tiệc.
✓ Sử dụng khăn ăn nhẹ nhàng và kín đáo khi đã dùng xong bữa. Gấp phần khăn dính thức

ăn, son môi… vào phía trong. Khi sử dụng tăm nên chê miệng.

24

✓ Quan sát bàn tiệc để không kết thúc quá nhanh hoặc quá chậm so với mọi người.
✓ Chủ tiệc không ăn xong trước khách mời.

− Một số lưu ý khi dự tiệc buffet:
✓ Chọn món: Nên đi xung quanh xêm thực đơn buffêt nhà hàng và quyết định chọn món sẽ
thử.
✓ Thứ tự lấy đồ ăn: Món khai vị (súp, salad, nộm, gỏi), món chính (luộc, nướng, chiên xào,
cơm, mỳ, bún, phở), món tráng miệng (hoa quả, bánh ngọt)
✓ Chỉ nên lấy không quá hai đĩa cùng lúc, mỗi đĩa chỉ nên có khoảng 2-3 món, mỗi thứ một
ít.
✓ Tuyệt đối không lấy hộ đồ ăn cho người khác và không được để thức ăn thừa trong đĩa.
✓ Xếp hàng chờ người khác lấy thức ăn để đến lượt mình, không chen lấn, xô đẩy, tranh
giành, làm xấu hình ảnh của mình.

8. Nghi thức giao tiế p qua điện thoại
8.1 Khi gọi điện

− Chuẩn bị đầy đủ nội dung, thông điệp cần truyền tải.
25

− Khi có người cầm máy, phải có lời chào, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc và đề nghị
được gặp người cần gặp.

− Trao đổi nội dung ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, từ tốn, âm lượng vừa phải.

− Kết thúc trao đổi, phải có lời cảm ơn, lời chào.
8.2 Khi nhận điện thoại

− Trả lời điện thoại ngay khi có thể (không để điện thoại reo quá 3 hồi chuông).

− Khi nhận điện thoại, lời đầu tiên phải giới thiệu: “Tên hoặc bộ phận/Công ty + xin nghê”.

− Để âm lượng chuông điện thoại vừa phải tránh làm ảnh hưởng đến người xung quanh.

− Khi có cuộc gọi đến cho người thứ ba, nên lịch sự đề nghị người gọi vui lòng chờ máy để
chuyển cuộc gọi hoặc hướng dẫn người gọi liên hệ đến đúng người, địa chỉ cần gặp. Nếu người
thứ ba vắng mặt, cần đề nghị người gọi để lại lời nhắn và ghi chép đầy đủ thông tin: Nội dung,
tên người gọi, thời gian và có trách nhiệm truyền đạt lại lời nhắn ngay khi có thể.

− Kết thúc cuộc gọi bằng một lời chào hoặc cảm ơn.

− Một số lưu ý khi nói chuyện điện thoại:
✓ Tránh gọi nhầm tên người được gọi
26

✓ Khi nói chuyện với cấp trên, với khách hàng/đối tác hoặc người lớn tuổi hơn không
được gác máy trước.

✓ Biết lắng nghe và không cắt ngang câu nói của người khác.
✓ Không tranh cãi qua điện thoại, nếu có sự bất đồng trong nội dung trao đổi thì cần giữ

bình tĩnh, không quát tháo ầm ĩ làm ảnh hưởng người xung quanh.
✓ Không bất ngờ gác máy khi chưa kết thúc nội dung trao đổi.
9. Nghi thức giao tiế p qua email
− Mở đầu một email cần phải có lời chào: “Kính gửi/ Gửi” hoặc “Chào” + Anh/Chị/Bạn + Tên
người nhận hoặc bộ phận nhận thư.
− Trình bày email theo phông chữ dễ đọc, khoảng cách các dòng hợp lý, in đậm hoặc gạch dưới
những nội dung quan trọng.
− Luôn sử dụng dòng tiêu đề để trích yếu nội dung của email, phần trích yếu này phải ngắn gọn
và phù hợp với nội dung cần truyền tải.
− Cuối nội dung email cần có: “Trân trọng” / “Trân trọng kính chào”

27

− Chữ ký êmail đầy đủ thông tin: Họ và tên, chức vụ/chức danh, số điện thoại, fax và địa chỉ Công
ty thêo đúng quy định. (Tham khảo hướng dẫn chi tiết cách trình bày email.)

− Email nội bộ giải quyết công việc phải được hồi đáp kịp thời trong vòng 4 giờ, hoàn tất đúng
hạn và đúng với nội dung công việc.

− Email của khách hàng phải được hồi đáp kịp thời trong 24 giờ và đúng cam kết hoặc yêu cầu
với khách hàng.

PHẦN 5
QUY ĐỊNH CỦA CÔNG TY

1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi
1.1 Thời giờ làm việc

− Thời gian làm việc của nhân viên là 8 tiếng mỗi ngày.
− Đến đúng giờ làm việc là yêu cầu bắt buộc đối với toàn thể nhân viên. Trong trường hợp bất

khả kháng, nhân viên phải thông báo bằng điện thoại cho Cấp trên trực tiếp và Phòng HCNS.

28

− Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Bảy

Buổi sáng 8h00 – 11h30; Buổi chiều 13h00 – 17h30

1.2 Giờ ăn ca: Từ 11h30 đến 13h tại bếp ăn Công ty
2. Tác phong và trang phục
2.1 Tác phong

− Tất cả nhân viên trong giờ làm việc phải có tác phong làm việc chuyên nghiệp, gây ấn tượng
tốt đối với khách hàng.

− Quy định cho những nhân viên đảm nhiệm các vị trí giao tiếp với khách hàng hàng ngày (nhân
viên bán hàng, kinh doanh, giao nhận, lễ tân):

✓ Nhân viên nam phải thường xuyên cạo râu, không được để ria mép, không được để móng
tay dài, tóc phải được cắt gọn gàng.

✓ Nhân viên nữ có thể trang điểm nhẹ nhàng, không được nhuộm tóc màu quá sáng hoặc
quá nhiều màu. Móng tay phải được chăm sóc, mài dũa. Nhân viên nữ chỉ được phép sơn
móng tay màu tự nhiên và nhã nhặn, không đêo trang sức, phụ kiện một cách thái quá.

− Không được đến nơi làm việc trong tình trạng say rượu bia hoặc có mùi hay biểu hiện đã uống

rượu bia.

29

2.2 Trang phục

− Trang phục lịch sự, nghiêm túc là điều cần thiết. Nó chứng tỏ thái độ tôn trọng mình và những
người xung quanh.

− Không được mặc đồ quá ngắn, hở hang hoặc xuyên thấu. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và quần áo
phẳng phiu.

− Khi gặp mặt khách hàng/đối tác, nhân viên cần mặc trang phục công sở lịch sự tương xứng với
đối tượng cần gặp.

− Quy định về đồng phục:
✓ Nhân viên phải có trách nhiệm thay mặt Công ty truyền tải hình ảnh thương hiệu đến
khách hàng, đó là sự thể hiện tính chuyên nghiệp, tự hào của mình với công việc đang
đảm nhận.
✓ Tất cả nhân viên chính thức được cung cấp đồng phục định kỳ thêo quy định của Công ty,
thời gian mặc đồng phục do Phòng HCNS thông báo đến từng nhân viên.
✓ Đối với nam: áo đồng phục, quần âu tối màu, sơ-vin, thắt lưng tối màu.
✓ Đối với nữ: áo và váy đồng phục, sơ-vin, thắt lưng tối màu (nếu có).

30

✓ Đối với nhân viên thực tập, thử việc, học việc, nhân viên chưa được cung cấp đồng phục:
sơ mi trắng có cổ, có tay và chân váy công sở tối màu, sơ-vi (đối với nữ); hoặc sơ mi trắng
có cổ, có tay, quần âu tối màu, sơ-vin, thắt lưng tối màu (đối với nam).

− Mang giày hoặc dép có quai.

− Các ngày không yêu cầu mặc đồng phục: nhân viên mặc trang phục lịch sự phù hợp với công
sở. (Lưu ý: không mặc quần soóc, áo hoặc váy không tay)

− Nhân viên đi phát triển thị trường, nhân viên vận chuyển, nhân viên kho khi đi giao hàng phải
mặc đồng phục.

− Nhân viên có trách nhiệm giữ gìn đồng phục và sẽ phải bồi thường cho những hư hại hoặc do
bất cẩn hay bị mất.

− Nhân viên không mặc đồng phục hoặc không mặc đồng phục đúng thêo quy định sẽ bị phạt
50.000đ/ lần vi phạm.

− Nhân viên nữ không bắt buộc mặc đồng phục trong thời gian mang bầu.

− Nhân viên không đuợc sử dụng đồng phục cho mục đích cá nhân.

− Nếu nhân viên nghỉ việc, phải làm thủ tục trả toàn bộ đồng phục lại cho Công ty.
31

3. Đế n và rời khỏi nơi làm việc

− Đến đúng giờ làm việc là yêu cầu bắt buộc đối với toàn thể nhân viên.

− Nhân viên không được ra khỏi nơi làm việc trong giờ làm việc khi không có lý do chính đáng.

− Mọi trường hợp xin nghỉ, đi muộn, về sớm, ra ngoài trong giờ làm việc vì bất kỳ lý do gì phải
được sự đồng ý của Cấp trên trực tiếp.

4. Tiế p khách

− Khách đến Công ty làm việc phải thông qua lễ tân/ hành chính và ngồi chờ ở phòng khách. Khi
tiếp khách, dù ở cương vị nào, mỗi nhân viên cũng phải là người đại diện hình ảnh cho Công ty.

− Nhân viên cần xem lại trang phục của mình và giữ thái độ nghiêm túc trong ngôn ngữ cũng
như hành vi khi làm việc với khách.

− Luôn ở bên cạnh khách trong suốt thời gian khách lưu lại văn phòng. Không được để xảy ra
trường hợp khách đi lại tự do một mình trong khu vực làm việc của Công ty.

− Cần căn cứ theo tính chất công việc, nhân viên hành chính chuẩn bị đồ tiếp cho phù hợp.
✓ Với mức độ quan trọng, nhân viên chuẩn bị trái cây, khăn giấy, nước lọc hoặc pha trà, cà
phê;
32

✓ Với mức độ bình thường, nhân viên chuẩn bị nước lọc hoặc pha trà, cà phê.
− Hạn chế tiếp khách riêng trong khu vực làm việc.
5. Sử dụng bếp ăn, phòng họp
5.1. Sử dụng bếp ăn:
− Thời gian nghỉ ăn trưa từ 11h30 phút đến 13h tại bếp ăn của Công ty.
− Tất cả nhân viên chỉ nên ăn, uống tại nơi quy định và có ý thức, trách nhiệm trong việc giữ vệ

sinh chung, sử dụng đồ dùng, trang thiết bị nhà bếp (tắt đèn, điều hòa, quạt khi ra khỏi bếp
ăn).
5.2. Sử dụng phòng họp:
− Nhân viên tiếp khách ở phòng họp phải đăng ký với Phòng HCNS.
− Không tự ý mang đồ dùng ra khỏi phòng họp; dịch chuyển trang thiết bị, bàn ghế trong phòng
họp.
− Tất cả nhân viên Công ty có ý thức, trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài sản chung trong phòng
họp.

33

− Khi sử dụng trang thiết bị trong phòng họp, nếu phát hiện hỏng hóc hoặc có sự thay đổi phải
kịp thời thông báo cho phòng HCNS.

− Nhân viên tiếp khách ở phòng họp có trách nhiệm dọn dẹp phòng sau khi sử dụng, tắt các thiết
bị điện và bàn giao lại cho Phòng HCNS.

6. Quy định sử dụng các thiế t bị, phương tiện và các công cụ hỗ trợ
6.1 Sử dụng máy tính

− Không sử dụng máy tính truy cập vào các trang web có nội dung không lành mạnh.

− Không tự ý cài đặt các chương trình, phần mềm vì mục đích cá nhân.

− Không sử dụng máy tính chơi gamê, giải trí cá nhân trong giờ làm việc.
6.2 Sử dụng máy in, máy photocopy, thiết bị trong văn phòng

− Chỉ sử dụng máy in, máy photocopy vào mục đích công việc.

− Chỉ in những tài liệu thật sự cần thiết. Khuyến khích in hai mặt giấy và sử dụng lại giấy một
mặt với những văn bản nháp, văn bản nội bộ ...

− Sử dụng các thiết bị điện, điện tử đúng mục đích và tiết kiệm, theo dõi và bảo quản các thiết bị
đúng quy định, kiểm tra bảo hành, bảo trì định kỳ.
34

6.3 Sử dụng văn phòng phẩm, dụng cụ, vật tư

− Công ty trang bị đầy đủ văn phòng phẩm, dụng cụ và vật tư để sử dụng cho công việc với tinh
thần tiết kiệm. Không được mang văn phòng phẩm của Công ty về nhà dùng cho việc riêng.

− Những vật dụng có giá trị sử dụng lâu dài như máy tính bàn, đục lỗ, khay đựng bút, khay đựng
giấy, đồ bấm ghim, kéo cắt giấy, dao dọc giấy ... chỉ cung cấp 1 lần. Nhân viên tự bảo quản, nếu
mất phải tự mua để trang bị lại, nếu hư hỏng báo ngay cho Phòng HCNS để cung cấp mới.

− Tùy vào tính chất công việc, Công ty có thể trang bị điện thoại cho các bộ phận hoặc cá nhân để
làm việc và chỉ sử dụng vào mục đích công việc.

− Điện thoại phải luôn được chuẩn bị sẵn sàng để nhận cuộc gọi từ bên ngoài. Thời gian gọi điện
thoại nên ngắn gọn dưới 3 phút.

− Nên hạn chế các cuộc điện thoại cá nhân trong giờ làm việc, trừ khi khẩn cấp hoặc có công việc
bất thường. Mỗi cuộc nói chuyện điện thoại không kéo dài quá 2 phút.

6.4 Sử dụng email

− Khi làm việc tại Công ty, mỗi bộ phận hoặc vị trí sẽ được cấp địa chỉ êmail để tiện trong việc
giao dịch. Không sử dụng email cá nhân trong công việc.

35

− Các email gửi đi phải được cài đặt chữ ký của người gửi thêo đúng yêu cầu.
− Lưu ý khi gửi file:

✓ Các file gốc gửi cho khách hàng có logo của Công ty nên chuyển về định dạng pdf.
✓ Khi cần gửi file bản thảo để chỉnh sửa nên sử dụng công cụ Dropbox hoặc Drive.
− Hàng ngày thêo dõi êmail đến, phải có trách nhiệm trả lời thư hoặc xác nhận là đã nhận thư
trong vòng 24h kể từ khi nhận được email của khách hàng và trong vòng 4h kể từ khi nhận
được email nội bộ.
6.5 Internet/Phần mềm/Mạng LAN
− Tra cứu thông tin trên internet là cần thiết cho tất cả nhân viên ở mọi vị trí. Công ty khuyến
khích sử dụng intêrnêt như một công cụ hỗ trợ cho công việc và nâng cao kiến thức.
− Công ty nghiêm cấm sử dụng các thiết bị thông tin do Công ty cung cấp để thực hiện các hành
vi vi phạm pháp luật như truy cập trang web xấu, giao dịch bất hợp pháp. Trong trường hợp
này, mỗi nhân viên phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật.

36

− Khi xảy ra sự cố, lỗi về phần mềm, internet, mạng LAN phải báo về Phòng HCNS, hoặc cấp quản
lý trực tiếp, hoặc Giám đốc công ty để đưa ra hướng xử lý. Không tự ý gọi điện hay liên hệ với
người ngoài Công ty.

− Cuối ngày, trước khi khóa cửa phòng phải tắt hết các thiết bị sử dụng điện. Người cuối cùng
rời phòng phải tự giác kiểm tra và tắt các thiết bị điện như: Máy tính, máy in, quạt, đèn, điều
hòa ...

7. Bảo mật thông tin

− Nhân viên không được phép tiết lộ thông tin, ấn phẩm, tài liệu, sách vở, hình ảnh, thư từ, trả
lời phỏng vấn hoặc phát biểu bất cứ vấn đề nào có liên quan đến Công ty mà không được BGĐ
cho phép.

− Không sử dụng thư điện tử của Công ty để gửi và nhận các thông tin cá nhân (không liên quan
đến công việc).

− Các tài liệu, hồ sơ, giấy tờ của Công ty khi không còn giá trị sử dụng phải được tiến hành hủy
bằng cách xé vụn trước khi bỏ rác.

8. Cập nhật thông tin cá nhân

37

Một số thông tin cá nhân sau đây khi có thay đổi phải được thông báo cho Phòng HCNS/ Cấp trên
trực tiếp trong vòng 15 ngày, bao gồm:

− Địa chỉ thường trú và số điện thoại
− Trình độ chuyên môn năng lực
− Các thành viên trong gia đình
− Chứng minh nhân dân, quốc tịch
− Số tài khoản ngân hàng dùng để chuyển lương ...
9. Nề nế p, trật tự trong Công ty
− Công ty yêu cầu mỗi nhân viên phải luôn luôn tự giác giữ gìn cảnh quan, vệ sinh, không gian

chung sạch sẽ, không coi đó chỉ là trách nhiệm của nhân viên tạp vụ.
− Nhân viên phải giữ cho bàn làm việc của mình ngăn nắp và cuối ngày nên dành ít phút dọn

dẹp, sắp xếp lại phòng làm việc. Luôn trả lại vị trí cũ và sắp xếp các vật dụng, vật liệu, tài liệu,
sổ sách ngay ngắn, gọn gàng, đẹp mắt sau khi sử dụng.
− Lên lịch trực nhật hàng ngày tại nơi làm việc. Tổ chức thực hiện “5S” 2 tuần/ lần.

38

− Cần hạn chế nói cười quá lớn, tranh cãi gay gắt tại nơi làm việc gây ảnh hưởng đến công việc
của người khác.

− Nhân viên không ăn uống tại phòng làm việc, đồ ăn chỉ được dùng tại nơi quy định dành cho
nhân viên và phải dọn dẹp, rửa sạch đồ đựng ngay sau khi ăn.

− Bảo quản, cất giữ các đồ dùng và phương tiện cá nhân của mình đúng nơi quy định, không làm
ảnh hưởng đến nề nếp, trật tự chung.

10. Quản lý và sử dụng tài sản

− Không tự ý di chuyển bất kỳ tài sản nào ra khỏi khuôn viên làm việc mà không được sự cho
phép của Cấp trên trực tiếp hoặc BGĐ.

− Các tài sản giao cho bộ phận nào quản lý đều phải có biên bản bàn giao và khi trả về phải đánh
giá tình trạng sử dụng.

− Cập nhật tài sản được giao vào danh mục tài sản của bộ phận sử dụng và theo dõi thời hạn bảo
hành, quá trình sửa chữa thay thế.

− Kiểm kê tài sản định kỳ 3 tháng/lần và gửi báo cáo về Công ty.
11. Môi trường làm việc an toàn

39

− Công ty trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải
thiện điều kiện làm việc cho nhân viên; Đảm bảo nơi làm việc đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
Kiểm tra định kỳ các thiết bị điện, dụng cụ cứu hỏa... tại nơi làm việc.

− Nhân viên phải thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, an
toàn phòng cháy chữa cháy của Công ty.

− Nhân viên không được làm những điều sau đây:

✓ Hút thuốc trong khu vực làm việc.

✓ Sử dụng máy móc thiết bị không đúng hướng dẫn sử dụng hoặc an toàn cháy nổ.

✓ Đêm hung khí, chất kích thích, ma túy, chất dễ cháy nổ vào Công ty.

✓ Không nghịch phá bất kỳ thiết bị phòng cháy chữa cháy nào do Công ty trang bị.

− Các trường hợp khẩn cấp:

112: Yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc

113: Gọi công an, cảnh sát liên quan tới an ninh trật tự

114: Gọi phòng cháy chữa cháy, cứu nạn trong nhiều trường hợp

115: Gọi cấp cứu

40

12. Các hành động dẫn đế n xung đột lợi ích

− Không nhận tiền hoặc quà cho - biếu - tặng với tư cách cá nhân từ khách hàng/đối tác.

− Trong trường hợp nhận được quà từ khách hàng thì phải thông báo về BGĐ Công ty để cho ý
kiến xử lý.

− Tiền hoa hồng, tiền thưởng bán hàng, tiền chiết khấu từ khách hàng phải nộp và hạch toán vào
hệ thống kế toán của bộ phận được hưởng.

− Không hợp tác hoặc nhận tư vấn cho khách hàng, đối tác hay các Công ty khác cùng lĩnh vực
kinh doanh với Công ty.

− Không tham gia bất kỳ một hoạt động bên ngoài nào cạnh tranh với việc kinh doanh của Công
ty.

− Không tham gia việc làm ở bên ngoài hoặc các hoạt động khác gây cản trở khả năng của bản
thân trong việc dành thời gian và sự tập trung cần thiết cho công việc tại Công ty.

− Không được sử dụng hàng hóa, tài sản của Công ty để mang lại lợi ích cho cá nhân, gia đình,
bạn bè mình.

13. Đào tạo kiế n thức và kỹ năng

41

− Mỗi người phải có trách nhiệm đào tạo người dưới mình. Có ý thức tổng hợp, lưu giữ những
kinh nghiệm, hướng dẫn cho những người mới, cấp dưới, người sắp tiếp quản công việc của
mình bằng cách viết các hướng dẫn, quy trình.

− Công ty rất coi trọng việc nâng cao kiến thức chuyên môn và các kỹ năng trong công việc. Hàng
năm, các bộ phận rà soát, đánh giá lại trình độ, năng lực của nhân viên và báo cáo nhu cầu đào
tạo về Phòng HCNS để lên kế hoạch đào tạo cho toàn Công ty.

PHẦN 6
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH - PHÚC LỢI

1. Chính sách tuyển dụng
1.1 Nhân viên mới
Mỗi ứng viên đều phải trải qua các thủ tục tuyển dụng, đáp ứng được yêu cầu về sức khỏê, năng lực
thêo quy định của mỗi vị trí công việc và được BGĐ phê duyệt quyết định tuyển dụng.

42

Khi được tuyển dụng nhân viên vào làm việc, Công ty sẽ liên lạc với nhân viên (qua bưu điện, điện
thoại hoặc thư điện tử). Trong thư sẽ nêu rõ các điều khoản và điều kiện cụ thể đối với nhân viên đó
khi vào làm việc.
Các nhân viên phải cung cấp cho Công ty các hồ sơ giấy tờ cần thiết. Nếu nhân viên cung cấp thông
tin sai, không đầy đủ hay không đúng sự thật thì nhân viên đó sẽ bị xử lý kỷ luật.

− Hồ sơ cần nộp cho Phòng HCNS (bản công chứng không quá 06 tháng tính đến thời điểm thử
việc):
1. Sơ yếu lý lịch (bản chính hoặc bản công chứng)
2. Đơn xin việc (bản gốc)
3. Bằng cấp, bảng điểm, chứng chỉ (bản công chứng)
4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản công chứng)
5. Giấy khai sinh (bản công chứng)
6. Sổ hộ khẩu (bản công chứng)
7. Giấy khám sức khỏe (bản gốc, không quá 06 tháng tính đến thời điểm thử việc)
8. Ảnh 3x4 (02 ảnh, không quá 06 tháng tính đến thời điểm thử việc)

43

− Nhân viên mới sẽ được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và được cung cấp các trang thiết bị cơ bản
(nếu cần) để có thể bắt đầu công việc, bao gồm:

✓ Chỗ làm việc, máy tính, điện thoại ...

✓ Tài khoản email, Zalo, phần mềm nội bộ

− Trong ngày làm việc đầu tiên, nhân viên mới sẽ được giới thiệu các trang thông tin nội bộ của
Công ty, các trang truyền thông chính thức của Công ty.

− Mức lương trong giai đoạn thử việc bằng ít nhất 85% mức lương chính thức. Thời gian thử
việc không quá 2 tháng đối với mỗi vị trí công tác.

1.2 Hợp đồng lao động:

Nhân viên mới sẽ trải qua các giai đoạ n sau đây:

− Tuyển dụng: Thư mời từ Phòng HCNS

− Thử việc: Báo cáo thử việc của Cấp trên trực tiếp

− Hợp đồng lao động: HĐLĐ ngắn hạn dưới 12 tháng, HĐLĐ 1 năm, HĐLĐ 3 năm và HĐLĐ không
xác định thời hạn.

1.3 Chấm dứt hợp đồng lao động

44

Thời hạn báo trước:
− Ít nhất 45 ngày làm việc đối với nhân viên có HĐLĐ không xác định thời hạn
− Ít nhất 30 ngày làm việc đối với nhân viên có HĐLĐ xác định thời hạn
− Ít nhất 03 ngày làm việc đối với nhân viên theo mùa vụ hoặc nhân viên hợp đồng dưới 12
tháng.

1.4 Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của Công ty
− Nhân viên không hoàn thành công việc liên tục trong 03 tháng,
− Do nguyên nhân bất khả kháng khác thêo quy định của pháp luật
− Nhân viên không có mặt tại nơi làm việc khi hết hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng.
Trong các trường hợp này, Công ty sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho nhân viên theo thời hạn

báo trước quy định.
1.5 Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của nhân viên

− Không được bố trí thêo đúng công việc hoặc không đảm bảo điều kiện làm việc đã thỏa thuận.
− Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận.

45

− Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ quan khám chữa bệnh có thẩm
quyền.

− Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị nhiều ngày liên tục mà khả năng lao động chưa
hồi phục.

− Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động.
− Do nguyên nhân bất khả kháng khác thêo quy định của pháp luật

Trong các trường hợp này, nhân viên thực hiện báo trước theo thời hạn quy định và nộp đơn
xin nghỉ việc cho Phòng HCNS.
Trước khi nghỉ việc trong bất kỳ trường hợp nào, nhân viên nghỉ việc có trách nhiệm bàn giao lại
cho người được chỉ định tiếp nhận toàn bộ hồ sơ (nếu có), tài sản, phương tiện làm việc, thẻ BHYT,
công nợ, toàn bộ nội dung công việc mà nhân viên đó đang phụ trách.
Khi đã hoàn thành thủ tục bàn giao, người nghỉ việc mới được nhận lại đầy đủ giấy tờ, các chế độ
phúc lợi thêo quy định.
1.6 Điều chuyển công tác nội bộ

46

− Theo yêu cầu công việc, Công ty có thể điều chuyển tạm thời nhân viên làm công việc khác so
với hợp đồng lao động.

− Khi tạm thời điều chuyển nhân viên, Công ty sẽ thông báo trước 03 ngày làm việc đối với cấp
nhân viên; 05 ngày làm việc đối với cấp quản lý và thông báo rõ thời hạn làm tạm thời.

− Nhân viên điều chuyển tạm thời được hưởng nguyên lương và các chế độ của công việc cũ.
2. Chế độ BHXH, BHYT và BHTN

− Công ty sẽ thực hiện các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho nhân viên sau giai đoạn thử thách và ký
HĐLĐ chính thức trên cơ sở nguyện vọng của nhân viên.

− Tổng mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng của nhân viên thêo quy định của Nhà nước.
2.1 Bảo hiểm Xã hội (BHXH)
Khi tham gia BHXH, nhân viên sẽ được hưởng đầy đủ các chế độ do Nhà nước quy định tại Luật
BHXH bao gồm: Chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
2.2 Bảo hiểm Y tế (BHYT)
Hàng năm nhân viên được cấp thẻ BHYT để được hưởng các chế độ BHYT khi đi khám chữa bệnh
thêo quy định của Nhà nước.

47

2.3 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Khi tham gia BHTN, nhân viên sẽ được BHXH thực hiện các chế độ về BHTN thêo quy định của Luật
BHTN khi chấm dứt HĐLĐ và bị thất nghiệp.
3. Nghỉ lễ, phép hàng năm và chế độ nghỉ khác
3.1 Thời gian nghỉ phép năm

− Nhân viên có thời gian làm việc chính thức tại Công ty đủ 12 tháng thì được nghỉ 12
ngày/năm; cấp Trưởng phòng/bộ phận được nghỉ 14 ngày/năm; thành viên Ban giám đốc
được nghỉ 16 ngày/năm.

− Cứ đủ 5 năm làm việc chính thức, nhân viên được nghỉ thêm 1 ngày phép năm.
− Nhân viên có dưới 12 tháng làm việc chính thức thì thời gian nghỉ phép năm được tính theo tỷ

lệ tương ứng với thời gian làm việc.
− Công ty khuyến khích nhân viên nghỉ đủ số ngày phép được hưởng trong năm. Trường hợp

nhân viên chưa nghỉ hết phép thì số ngày còn lại được bảo lưu đến hết Quý II năm sau.

48

− Khi nghỉ phép, nhân viên đăng ký vào mẫu “Đơn xin nghỉ phép”, chuyển quản lý phê duyệt và
gửi lại Phòng HCNS. Đơn nghỉ phép đã được phê duyệt nhưng chưa chuyển cho Phòng HCNS
sẽ không được tính toán chế độ theo quy định của Công ty.

Số ngày nghỉ đăng ký Thời hạn nộp đơn nghỉ phép Cấp phê duyệt

Không quá 03 ngày Tối thiểu trước 02 ngày làm việc Trưởng phòng/bộ phận

Từ trên 03 đến 07 ngày Tối thiểu trước 05 ngày làm việc Ban Giám đốc

Từ 07 ngày trở lên Tối thiểu trước 15 ngày làm việc Ban Giám đốc

3.2 Những ngày nghỉ được hưởng lương

Nhân viên chính thức được nghỉ và được hưởng nguyên lương trong các ngày Lễ - Tết theo quy
định của Nhà nước hàng năm.

✓ Tết Dương Lịch (1/1 Dương lịch)

✓ Tết Âm Lịch (1/1 Âm lịch)

✓ Ngày Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch)

✓ Ngày Chiến Thắng (30/4 Dương lịch)

✓ Ngày Quốc Tế Lao Động (1/5 Dương lịch)
49


Click to View FlipBook Version