BẢN TIN THÔNG TIN - TƯ LIỆU HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA SỐ ĐẶC BIỆT SỐ 02 NĂM 2024 THÁNG 05, NĂM 2024 KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THÀNH LẬP HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA (29/5/1959 – 29/5/2024)
MỤC LỤC LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 4 CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC VÀ ĐẠI HỌC TẠI HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 21 CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TẠI HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 31 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG 33 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG 36 QUYỂN I: KIẾN THỨC CHUNG 36 QUYỂN II: KỸ NĂNG 46 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP HUYỆN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG 56 GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH 65 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 65 SÁCH CHUYÊN KHẢO 67 KIỂM SOÁT QUYỀN LỰC TRONG PHÂN CẤP, PHÂN QUYỀN 67 XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CƠ CHẾ BẢO VỆ HIẾN PHÁP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY – LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 70
Chỉ đạo chung: TS. Nguyễn Tiến Hiệp, Giám đốc Trung tâm Công nghệ và Thư viện TS. Lê Anh Xuân, Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ và Thư viện Nhóm biên tập: Phòng Thông tin - Xuất bản, Trung tâm Công nghệ và Thư viện MỤC LỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC DỰA TRÊN NĂNG LỰC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 72 HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 74 QUẢN TRỊ QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ - CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ SỐ: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ GIÁ TRỊ THAM KHẢO TRONG QUẢN TRỊ SỐ Ở VIỆT NAM 74 KỈ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 76 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 87 CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 96 DANH MỤC LUẬN ÁN TIẾN SỸ BẢO VỆ NĂM 2023 96 THỂ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (QUA THỰC TIỄN TỈNH BẮC GIANG) 98 DANH MỤC LUẬN VĂN THẠC SỸ BẢO VỆ NĂM 2023 101 VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 116 TỔNG HỢP VĂN BẢN TỪ 21/12/2023 ĐẾN 30/4/2024 116
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 4 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Kể từ dấu mốc ngày thành lập 29-5-1959 đến nay, Học viện Hành chính Quốc gia đã có quá trình lịch sử 65 năm hình thành, xây dựng, kế thừa và phát triển. Hiện tại, Học viện Hành chính Quốc gia có vị thế là đơn vị sự nghiệp hạng đặc biệt, là trung tâm Quốc gia thực hiện các chức năng đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kiến thức, kỹ năng về hành chính, về lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu khoa học hành chính; tham mưu và tư vấn cho Bộ Nội vụ trong lĩnh vực hành chính và quản lý nhà nước.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 5 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Học viện Hành chính Quốc gia Trường Hành chính (5/1959 – 9/1961) Ngày 29-5-1959, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phan Kế Toại kí Nghị định số 214-NV thành lập Trường Hành chính (đây là cơ sở đào tạo cán bộ hành chính đầu tiên ở nước ta). Trường trực thuộc Bộ Nội vụ, có nhiệm vụ đào tạo cán bộ chính quyền cấp huyện. Ông Tô Quang Đẩu, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, làm Hiệu trưởng. Khi mới thành lập, Trường đặt cơ sở ở thôn Phù Lưu, xã Xuân Hồng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. TÔ QUANG ĐẨU HIỆU TRƯỞNG Tại đây, Trường đã mở khoá đào tạo đầu tiên cho 216 cán bộ chính quyền tỉnh. Khoá học khai giảng ngày 16-10-1959 và bế giảng ngày 16-01-1960. Phó Thủ tướng Phan Kế Toại đã khai giảng và bế giảng khoá học. Các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính Phủ: Trường Chinh, Hoàng Quốc Việt, Trần Hữu Dực đã tới thăm và giảng bài cho khoá học. Trường Hành chính Trung ương (9/1961 – 5/1980) Ngày 29-9-1961, theo Nghị định số 130- CP của Chính phủ, Trường Hành chính đổi tên là Trường Hành chính Trung ương. Trụ sở chính của Trường Hành chính Trung ương được xây dựng trên khu đất có diện tích rộng khoảng 15.000 m², địa chỉ tại số 77 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Học viện Hành chính Quốc gia hiện nay đang làm việc tại cơ sở này. NGUYỄN VĂN NGỌC HIỆU TRƯỞNG
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 6 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Khi đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh ra Miền Bắc, từ tháng 9 năm 1965 tới cuối năm 1968, Trường sơ tán về thông xã Đông Côi, huyện Thuận Thành, tỉnh Hà Bắc. Tại đây, Trường tiếp tục mở các lớp bồi dưỡng cán bộ chính quyền cấp huyện, phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Từ giữa năm 1972, Chính phủ chủ trương tách phần chính quyền ra khỏi Bộ Nội vụ đưa sang Văn phòng Nội chính Phủ Thủ tướng. Bộ Nội vụ thời gian này chỉ làm công tác thương binh – xã hội, nên Trường chỉ tiến hành đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thương binh – xã hội. Ở Miền Nam, tháng 5-1974, Trường Cán bộ chính quyền Miền Nam được thành lập tại chiến khu Miền Đông do Ông Nguyễn Ngọc Sắt (tức Ba Linh) làm Hiệu trưởng. Sau khi Miền Nam được giải phóng, ngày 30-10-1976, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 213-CP thành lập Phân hiệu Trường Hành chính Trung ương tại Miền Nam. Phân hiệu trực thuộc Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam của Chính phủ Việt Nam, đặt tại địa điểm Học viện Quốc gia Hành chánh của Nguỵ quyền (VNCH) Sài Gòn cũ, số 10 đường 03 tháng 02, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh - Sài Gòn (Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia ngày nay). Phân hiệu do Ông Doanh Thắng Lung (tức Ba Lung) và Ông Nguyễn Ngọc Sắt (tức Ba Linh) làm Phân Hiệu phó (không có Phân Hiệu trưởng). Ngày 30-3-1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 81/CP chuyển Trường Hành chính Trung ương từ trực thuộc Bộ Nội vụ sang trực thuộc Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam của Chính phủ Việt Nam. Trường Hành chính Trung ương tiếp tục nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ chính quyền phục vụ trong công cuộc bảo vệ hoà bình và xây dựng đất nước.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 7 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ngày 30-8-1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 231-CP chuyển Trường Hành chính Trung ương từ Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam của Chính phủ Việt Nam sang trực thuộc Phủ Thủ tướng. Trường có nhiệm vụ huấn luyện, bồi dưỡng các cán bộ quản lý nhà nước cao cấp ở các cơ quan trung ương; các chủ tịch, phó chủ tịch, uỷ viên Ủy ban Nhân dân tỉnh, huyện và tương đương; cán bộ phụ trách các sở, ty của tỉnh, thành phố; cán bộ làm công tác tổ chức ở cấp tỉnh, thành phố; cán bộ làm công tác giảng dạy ở các Trường Hành chính (nay là Trường Chính trị) các tỉnh và thành phố. Theo quyết định trên, Trường Hành chính Trung ương có các phân hiệu phụ trách các khu vực: – Trụ sở chính Trường Hành chính Trung ương đóng tại thủ đô Hà Nội chịu trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho các tỉnh Miền Bắc. – Phân hiệu Trường Hành chính Trung ương đóng tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho các tỉnh Miền Nam. – Phân hiệu Trường Hành chính Trung ương đóng tại tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng chịu trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho các tỉnh Miền Trung (khu 5 cũ). Trên thực tế, Trường Hành chính Trung ương mới chỉ có hai cơ sở tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ông Dương Văn Phúc – Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 8 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGND.GS. MAI HỮU KHUÊ HIỆU TRƯỞNG Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương (5/1980 – 6/1981) Ngày 12-5-1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 142-CP sáp nhập Trường Hành chính Trung ương và Trường Kinh tế Trung ương thành Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương. Giáo sư Mai Hữu Khuê, nguyên Hiệu trưởng Trường Kinh tế – Kế hoạch, được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng. Thực hiện Hiệp định kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Liên Xô, Trường mở các khoá bồi dưỡng về quản lý kinh tế cho cán bộ trung – cao cấp do các giáo sư Liên Xô giảng dạy. DƯƠNG VĂN DẬT HIỆU TRƯỞNG Ngày 08-6-1981, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 233-CP tách Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương thành hai trường: Trường Hành chính Trung ương và Trường Quản lý Kinh tế Trung ương. Trường Hành chính Trung ương trực thuộc Chính phủ. Ông Dương Văn Dật – nguyên Thứ trưởng Bộ Tài chính – được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng. Ngày 26-9-1981, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Quyết định số 91/HĐBT về nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trường Hành chính Trung ương. Từ đây, Trường có căn cứ pháp lý tương đối đầy đủ để hoạt động, đã không ngừng phấn đấu vươn lên, có những bước tiến cơ bản, củng cố và thống nhất được cơ sở trường tại thành phố Hà Nội và Phân hiệu của trường tại
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 9 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA thành phố Hồ Chí Minh, quy tụ các Trường Hành chính (nay là Trường Chính trị) tỉnh, thành phố, tạo thành một hệ thống Trường Hành chính làm nhiệm vụ bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, tạo đà cho sự phát triển cao hơn của Trường trong giai đoạn mới. Ngày 09-4-1987, Giáo sư Đoàn Trọng Truyến – nguyên Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng – được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng theo Quyết định số 121-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Trường thực hiện chuyển đổi nội dung, phương thức bồi dưỡng cán bộ chính quyền phù hợp với yêu cầu thực tiễn, mở rộng hợp tác quốc tế. NGND.GS. ĐOÀN TRỌNG TRUYẾN HIỆU TRƯỞNG GS.TSKH. NGUYỄN DUY GIA HIỆU TRƯỞNG Trường Hành chính Quốc gia (11/1990 – 7/1992) Ngày 01-11-1990, Trường Hành chính Trung ương được đổi tên thành Trường Hành chính Quốc gia theo Quyết định số 381-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ Việt Nam). Trường đã cùng với các cơ quan hữu quan đề xuất với Chính phủ đề án cải cách nền Hành chính Quốc gia. Ngày 01-12-1991, GS.TS Nguyễn Duy Gia – nguyên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Phó Hiệu trưởng Trường Hành chính Quốc gia – được bổ nhiệmlàm Hiệu trưởng.
Học viện Hành chính Quốc gia (7/1992 – 5/2007) Ngày 06-7-1992, Trường Hành chính Quốc gia được đổi tên thành Học viện Hành chính Quốc gia theo Nghị định số 253-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). GS, Tiến sĩ Nguyễn Duy Gia được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện. Từ đây, Học viện Hành chính Quốc gia thực hiện chức năng trung tâm đào tạo công chức và nghiên cứu khoa học về hành chính của cả nước, có sự phát triển mạnh mẽ toàn diện, đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều mặt; có những biến đổi rõ rệt về quy mô và chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước. Ngày 16-12-1997, GS.TS. Vũ Huy Từ, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Phó Giám đốc Học viện, được giao trách nhiệm Phó Giám đốc điều hành theo Quyết định số 108/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 25-9-1998, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hiến, nguyên Thứ trưởng Bộ Tư pháp, được bổ nhiệm làm Giám đốc theo Quyết định số 885/TTg của Thủ tướng Chính phủ. BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 10 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NSƯT.TSKH. VŨ HUY TỪ PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH GS.TSKH. NGUYỄN DUY GIA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN
Ngày 01-01-2007, PGS. TS Nguyễn Hữu Khiển, Phó Giám đốc Học viện, được giao trách nhiệm Phó Giám đốc điều hành theo Quyết định số 09/QĐBNV ngày 08-01-2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phân công thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động công tác của Học viện Hành chính Quốc gia. Ngày 13-11-2003, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 234/2003/ QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia. Trong đó, xác định: – Học viện Hành chính Quốc gia là tổ chức sự nghiệp của Bộ Nội vụ và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. – Học viện Hành chính Quốc gia là trung tâm Quốc gia, tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật; thực hiện các chức năng: đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, các chức danh công chức hành chính các cấp, cán bộ, công chức cơ sở, công chức dự bị, đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên các chuyên ngành hành chính và quản lý nhà nước; nghiên cứu khoa học hành chính và tư vấn cho Chính phủ trong lĩnh vực Hành chính công và Quản lý Nhà nước. BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 11 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NSƯT.TS. NGUYỄN NGỌC HIẾN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN NSƯT.GS. TS. NGUYỄN HỮU KHIỂN PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 12 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA – Học viện Hành chính Quốc gia có con dấu hình Quốc huy Việt Nam. – Học viện Hành chính Quốc gia có các hệ đào tạo, bồi dưỡng: + Hệ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về Hành chính công và Quản lý Nhà nước. + Hệ đào tạo tiền công vụ. + Hệ đào tạo đại học chuyên ngành hành chính chính quy, không chính quy và sau đại học theo các chuyên ngành trong lĩnh vực Hành chính công và Quản lý Nhà nước. + Hệ đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, nghiên cứu viên về Hành chính công và Quản lý Nhà nước. + Hệ đào tạo, bồi dưỡng chuyên đề. – Học viện Hành chính Quốc gia có trụ sở chính được đặt tại khu vực Miền Bắc (thành phố Hà Nội) và các phân viện tại các khu vực: khu vực Miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh), khu vực Miền Trung (thành phố Huế của tỉnh Thừa Thiên - Huế) và khu vực Tây Nguyên của Miền Trung (thành phố Buôn Ma Thuột của tỉnh Đắk Lắk).
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 13 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Học viện Hành chính (5/2007 – 6/2014) Từ tháng 5 năm 2007 đến tháng 6 năm 2014 hợp nhất Học viện Hành chính Quốc gia và Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh theo Quyết định số 60-QĐ/TW ngày 07 tháng 05 năm 2007 của Bộ Chính trị. Học viện Hành chính Quốc gia được đổi tên thành Học viện Hành chính trực thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. PGS.TS NGUYỄN TRỌNG ĐIỀU GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN PGS.TS Nguyễn Trọng Điều, nguyên Thứ trưởng Bộ Nội vụ, được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Hành chính theo Quyết định số 529-QĐNS/TW ngày 18 tháng 08 năm 2007 của BCH Trung ương. Từ đây, Trường có căn cứ pháp lý tương đối đầy đủ để hoạt động, đã không ngừng phấn đấu vươn lên, có những bước tiến cơ bản, củng cố và thống nhất được cơ sở trường tại thành phố Hà Nội và Phân hiệu của trường tại thành phố Hồ Chí Minh, quy tụ các Trường Hành chính (nay là Trường Chính trị) tỉnh, thành phố, tạo thành một hệ thống Trường Hành chính làm nhiệm vụ bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, tạo đà cho sự phát triển cao hơn của Trường trong giai đoạn mới. Từ 1/7/2009 đến 2014, PGS.TS Nguyễn Đăng Thành – Phó Giám đốc Học viện Chính trị GS.TS NGUYỄN ĐĂNG THÀNH GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 14 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh – Bí thư Đảng ủy Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Hành chính. Ngày 10 tháng 12 năm 2013, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị quyết số 121/NQ-CP, trong đó quyết nghị: "Tách Học viện Hành chính ra khỏi Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh về Bộ Nội vụ theo Kết luận số 64-KL/TƯ ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; Văn bản số 176-CV/TƯ ngày 23/10/2013 của Ban Bí thư và gọi tên là Học viện Hành chính Quốc gia". Ngày 08/7/2014, tại Học viện Hành chính Quốc gia, Bộ Nội vụ và Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đã tổ chức Lễ Bàn giao Học viện Hành chính Quốc gia từ Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh về Bộ Nội vụ dưới sự chủ trì của Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh - PGS.TS. Trương Thị Thông và Thứ trưởng Bộ Nội vụ - TS. Nguyễn Tiến Dĩnh. TS. TRẦN ANH TUẤN THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ PHỤ TRÁCH ĐIỀU HÀNH Ngày 01/8/2014, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông báo số 2933/TB-BNV về việc phân công TS. Trần Anh Tuấn - Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách, điều hành Học viện Hành chính Quốc gia kể từ ngày 05/8/2014. Ngày 09/11/2015, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông báo số 5165/TB-BNV về việc phân công PGS.TS. Triệu Văn Cường - Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách, điều hành Học viện Hành chính Quốc gia.
Ngày 23 tháng 01 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ký Quyết định số 05/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia, trong đó quy định: Học viện "là đơn vị sự nghiệp công lập trọng điểm hạng đặc biệt thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Nội vụ; là trung tâm Quốc gia thực hiện các chức năng đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kiến thức, kỹ năng về hành chính, về lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu khoa học hành chính và tư vấn cho Bộ Nội vụ trong lĩnh vực Hành chính công và Quản lý Nhà nước". Ngày 01/11/2021, Bộ trưởng Bộ Nội vụ phân công TS. Nguyễn Đăng Quế, Phó Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia điều hành công tác của Học viện cho đến khi có nhân sự được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia. BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 15 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NSƯT. PGS. TS. TRIỆU VĂN CƯỜNG THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ PHỤ TRÁCH ĐIỀU HÀNH TS. ĐẶNG XUÂN HOAN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TS. NGUYỄN ĐĂNG QUẾ PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 16 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PGS.TS NGUYỄN BÁ CHIẾN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN Sát nhập Trường Đại học Nội vụ Hà Nội vào Học viện Hành chính Quốc gia (01/01/2023 – Nay) Ngày 15 tháng 09 năm 2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 63/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ. Trong đó, quy định Trường Đại học Nội vụ Hà Nội sáp nhập vào Học viện Hành chính Quốc gia. Ngày 19 tháng 12 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ban hành Quyết định số 27/2022/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia trực thuộc Bộ Nội vụ. Trong đó, quyết định sáp nhập Trường Đại học Nội vụ Hà Nội vào Học viện Hành chính Quốc gia. Các quy định, quyết định sáp nhập này chính thức được thực hiện vào ngày 01 tháng 01 năm 2023. Ngày 05 tháng 4 năm 2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 06/2024/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Hành chính Quốc gia và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2024. Ngày 30 tháng 12 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký Quyết định số 1279/QĐ-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ về việc giao Quyền Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia đối với PGS.TS Nguyễn Bá Chiến. Ngày 31 tháng 01 năm 2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký Quyết định số 39/QĐ-BNV, bổ nhiệm chính thức PGS.TS Nguyễn Bá Chiến làm Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 17 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ngày 30 tháng 8 năm 2023 Học viện Hành chính Quốc gia công bố Quyết định số 4025/QĐ-HCQG: Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi là cơ sở gắn kết, kết nối, xây dựng văn hóa tổ chức, định hình cho mọi hoạt động của Học viện: - Sứ mệnh là trung tâm Quốc gia về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; bồi dưỡng, phát triển năng lực về hành chính, lãnh đạo, quản lý cho nền công vụ Việt Nam. - Tầm nhìn: Đến năm 2045, Học viện Hành chính Quốc gia trở thành trung tâm Quốc gia ngang tầm khu vực Châu Á - Thái Bình Dương về đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách trong lĩnh vực hành chính, chính trị, lãnh đạo và quản lý. Giá trị cốt lõi: Trí tuệ – Chất lượng – Hiện đại
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 18 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 2. Ban Giám đốc Học viện hiện nay PGS.TS NGUYỄN BÁ CHIẾN GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN PGS.TS NGUYỄN QUỐC SỬU PHÓ GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN PGS.TSLƯƠNGTHANH CƯỜNG PHÓ GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TS NGUYỄN ĐĂNG QUẾ PHÓ GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TS LẠI ĐỨC VƯỢNG PHÓ GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 19 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 3. Các khoa, ban, đơn vị trực thuộc 1. Văn phòng. 2. Ban Tổ chức cán bộ. 3. Ban Kế hoạch - Tài chính. 4. Ban Hợp tác quốc tế. 5. Ban Quản lý bồi dưỡng. 6. Ban Quản lý đào tạo. 7. Khoa Hành chính học. 8. Khoa Nhà nước và Pháp luật. 9. Khoa Quản lý xã hội. 10. Khoa Quản lý kinh tế. 11. Khoa Quản trị nhân lực. 12. Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng. 13. Khoa Khoa học liên ngành. 14. Khoa Ngoại ngữ - Tin học. 15. Viện Nghiên cứu Khoa học hành chính. 16. Tạp chí Quản lý nhà nước. 17. Trung tâm Công nghệ và Thư viện. 18. Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo, bồi dưỡng. 19. Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh. 20. Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam. 21. Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Đắk Lắk. Các đơn vị do Giám đốc Học viện thành lập (cấp phòng): - Văn phòng Đảng - Đoàn thể.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 20 LỊCH SỬ 65 NĂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA - Các tổ chức chính trị - xã hội: • Công đoàn Học viện Hành chính Quốc gia • Đoàn Thanh niên Cộng sản Học viện Hành chính Quốc gia • Hội Sinh viên, cựu Sinh viên Học viện Hành chính Quốc gia • Hội Cựu chiến binh Học viện Hành chính Quốc gia • Hội Cựu giáo chức Học viện Hành chính Quốc gia Kỷ niệm 65 năm ngày truyền thống, với thế và lực mới, tập thể lãnh đạo và toàn thể viên chức, người lao động của Học viện Hành chính Quốc gia tin tưởng sâu sắc vào tương lai phát triển tươi sáng ở phía trước; quyết tâm chung sức, đồng lòng xây dựng, phát triển Học viện vững mạnh về mọi mặt để xứng đáng với trọng trách mà Đảng, Nhà nước đã tin cậy giao phó; đưa Học viện thực sự trở thành trung tâm quốc gia về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức và nghiên cứu khoa học hành chính./.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 21 ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC VÀ ĐẠI HỌC TẠI HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 1. ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Đào tạo sau đại học là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Học viện Hành chính Quốc gia. Việc xây dựng chương trình đào tạo sau đại học, cả trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ luôn được Học viện quan tâm, thường xuyên cập nhật để theo kịp sự cải cách nền hành chính công vụ của các cơ quan nhà nước, đáp ứng nhu cầu của cơ quan sử dụng nhân lực và của người học, trong đó đặc biệt chú trọng nội dung quản lý hành chính trong lĩnh vực công. Do vậy, ngoài ngành Quản lý công mang tính đặc thù, chương trình đào tạo các ngành khác đều hướng tới mục tiêu chung, thể hiện đặc điểm riêng gắn với chức năng, nhiệm vụ, sứ mệnh và tầm nhìn của Học viện. Có thể nói, đào tạo sau đại học tại Học viện đã khẳng định được thương hiệu, được các cơ quan, tổ chức sử dụng nhân lực và chính học viên, nghiên cứu sinh đã và đang theo học chương trình đào tạo sau đại học của Học viện đánh giá là cơ sở đào tạo có uy tín, đào tạo bài bản, bảo đảm chất lượng; Đứng đầu trong các cơ sở đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và là cơ sở duy nhất tuyền sinh và đào tạo trình độ tiến sỹ ngành Quản lý công mang tính chất liên ngành, đa lĩnh vực. Những kiến thức lý luận về quản lý công được trang bị trong chương trình đào tạo sau đại học đã giúp học viên và nghiên cứu sinh của Học viện khi bảo vệ xong đạt học vị thạc sỹ, tiến sĩ đã vận dụng, ứng dụng trong thực tiễn công tác, là nền tảng vững chắc trong sự hình thành năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ công chức viên chức. Nhiều người trong số đó đã và đang đảm nhiệm các cương vị quan trọng trong hệ thống các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các bộ, ban, ngành Trung ương và địa phương, các lực lượng vũ trang,
các tổ chức chính trị, xã hội. Nhiều học viên, nghiên cứu sinh quốc tế đến từ nhiều Quốc gia như Hàn Quốc, Lào, trong đó có nhiều đồng chí là Lãnh đạo Đảng và Nhà nước của nước CHDCND Lào đã được đào tạo tại Học viện. Đào tạo trình độ thạc sĩ Học viện đã và đang tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ 7 ngành: 1. Ngành Quản lý công; Mã số 8 34 04 03 2. Ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Mã số 8 380102 3. Ngành Chính sách công; Mã số 8 340402 4. Ngành Quản lý kinh tế; Mã số 8 310110 5. Ngành Tài chính - Ngân hàng; Mã số 8 34 0201 6. Ngành Quản lý văn hóa; Mã số 8 229042 7. Ngành Lưu trữ học; Mã số 8 320303 Mỗi ngành đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện đều được xây dựng 2 chương trình: Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu và Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng. Học viện đang thực hiện Đề án mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản trị nhân lực, mã số 8 340404. Đào tạo trình độ tiến sĩ Thực hiện Quyết định số 140/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ cho Học viện Hành chính Quốc gia, Học viện bắt đầu tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Quản lý hành chính công (nay đổi tên thành ngành Quản lý công - mã số 9 34 04 03) từ năm 2003. Tới nay, Học viện đã đào tạo, cấp bằng tiến sĩ Quản lý công cho gần 300 nghiên cứu sinh. Theo Kế hoạch, năm 2024 Học viện sẽ hoàn thành Đề án mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính, mã số 9 380102. BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 22 ĐÀO TẠO
2. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Hiện tại, Học viện Hành chính Quốc gia đã và đang tuyển sinh, đào tạo 25 ngành và chuyên ngành trình độ đại học, gồm: 1. Ngành Quản trị nhân lực 2. Ngành Quản trị văn phòng 3. Chuyên ngành Thư ký văn phòng doanh nghiệp thuộc ngành Quản trị văn phòng 4. Ngành Luật 5. Chuyên ngành Thanh tra thuộc ngành Luật 6. Ngành Kinh tế 7. Ngành Quản lý nhà nước 8. Ngành Chính trị học 9. Chuyên ngành Chính sách công thuộc ngành Chính trị học 10. Chuyên ngành Công tác tôn giáo thuộc ngành Chính trị học 11. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 12. Chuyên ngành Tổ chức cán bộ thuộc ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 13. Ngành Lưu trữ học 14. Chuyên ngành Văn thư - Lưu trũ thuộc ngành Lưu trữ học 15. Ngành Thông tin - thư viện 16. Chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành Thông tin - thư viện 17. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18. Ngành Quản lý văn hóa BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 23 ĐÀO TẠO
19. Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lý văn hóa 20. Chuyên ngành Văn hóa Du lịch thuộc ngành Văn hóa học 21. Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông thuộc ngành Văn hóa học 22. Ngành Ngôn ngữ Anh 23. Chuyên ngành Biên - Phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh 24. Ngành Hệ thống thông tin 25. Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử thuộc ngành hệ thống thông tin. Việc tuyển sinh và đào tạo trình độ đại học được thực hiện tại trụ sở trung tâm tại Hà Nội và 2 phân hiệu: Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh và Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam. Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Đắk Lắk đang tích cực chuẩn bị các điều kiện để tuyển sinh và đào tạo trình độ đại học, bên cạnh việc tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành từ nhiều năm qua. BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 24 ĐÀO TẠO
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 25 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 1. Khối lượng kiến thức toàn khóa Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 127 tín chỉ (chưa tính tín chỉ thuộc phần kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng). Trong đó: 1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 30 tín chỉ - Lý luận chính trị: 11 tín chỉ - Toán/Tin học: 06 tín chỉ - Ngoại ngữ: 10 tín chỉ - Pháp luật: 03 tín chỉ - Giáo dục thể chất: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Giáo dục Quốc phòng - an ninh: Theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 97 tín chỉ - Kiến thức cơ sở ngành: 45 tín chỉ - Kiến thức theo lĩnh vực: 23 tín chỉ - Kiến thức theo nhóm ngành: 22 tín chỉ - Kiến thức ngành: 52 tín chỉ - Kiến thức chung của ngành: 42 tín chỉ - Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 26 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành A. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 30 I. Lý luận chính trị 11 1. ISF0002 Triết học Mác - Lênin 3 45 0 2. ISF0003 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 30 0 ISF0002 3. ISF0004 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 30 0 ISF0002 4. ISF0005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 0 ISF0002 5. ISF0006 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 30 0 ISF0002 II. Toán/ Tin học 6 6. LIF0001 Tin học cơ bản 1 3 30 30 7. LIF0002 Tin học cơ bản 2 3 30 30 LIF0001 III. Ngoại ngữ (Sinh viên chọn 1 trong 2 ngoại ngữ) 10 8. LIF0009 Tiếng Anh 1 3 30 30 LIF0012 Tiếng Hàn 1 3 30 30 9. LIF0010 Tiếng Anh 2 4 30 60 LIF0009 LIF0013 Tiếng Hàn 2 4 30 60 LIF0012 10. LIF0011 Tiếng Anh 3 3 30 30 LIF0010 LIF0014 Tiếng Hàn 3 3 30 30 LIF0013 IV. Pháp luật 3 11. SLF0004 Pháp luật đại cương 3 38 7 V. Giáo dục thể chất 3 12. ISF0010 Giáo dục thể chất 3 5 80 VI. Giáo dục quốc phòng – an ninh 8 13. ISF0009 Giáo dục quốc phòng 8 90 75
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 27 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành B. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 97 I. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH 45 1. Kiến thức theo lĩnh vực 23 Bắt buộc 18 14. ASF1013 Tổ chức học 3 39 6 15. ISF1003 Chính trị học đại cương 3 45 0 16. ISF1004 Hệ thống chính trị Việt Nam 3 45 0 ISF1003 17. EMF1002 Kinh tế học 3 30 15 18. ASF1010 Quản lý học đại cương 3 30 15 19. ISF2044 Hệ thống đổi mới Quốc gia 3 30 15 Tự chọn 5 Tự chọn 1 3/6 20. ASF1014 Lịch sử tư tưởng quản lý 3 42 3 21. ISF2018 Các thể chế chính trị 3 45 0 ISF1003 Tự chọn 2 2/4 22. ISF0008 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 20 10 23. ISF0001 Logic hình thức 2 30 0 ISF0002 2. Kiến thức nhóm ngành 22 Bắt buộc 13 24. SLF1002 Luật Hiến pháp Việt Nam 2 25 5 25. ASF1001 Lý luận chung về hành chính nhà nước 3 42 3 26. ISF2004 Quyền lực chính trị 3 30 15 ISF1003 27. ISF2061 Nhà nước pháp quyền và công dân 3 30 15
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 28 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành 28. SLF2061 Luật Hành chính Việt Nam 1 2 25 5 Tự chọn 9/26 Tự chọn 1 2/6 29. ASF1011 Văn hóa tổ chức 2 30 0 30. HRF1014 Tâm lý học quản lý 2 30 0 31. SMF0002 Môi trường và phát triển bền vững 2 25 5 Tự chọn 2 2/6 32. ASF2081 Kỹ năng lập kế hoạch và ra quyết định quản lý 2 15 15 33. LIF1035 Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý 2 24 6 CIF1012 34. AMF2049 Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin 2 20 10 Tự chọn 3 3/6 35. ASF2071 Hành vi tổ chức 3 39 6 36. HRF2019 Quản trị nhân lực đại cương 3 39 6 Tự chọn 4 2/8 37. AMF2034 Kỹ năng giao tiếp 2 20 10 38. HRF1013 Kỹ năng giải quyết xung đột 2 15 15 39. HRF2062 Kỹ năng làm việc nhóm 2 16 14 40. AMF2057 Tiếng Việt thực hành 2 20 10 III. KIẾN THỨC NGÀNH 52 1. Kiến thức chung của ngành 42 Bắt buộc 28 41. ASF2019 Lịch sử hành chính nhà nước Việt Nam 3 30 15 ASF1001 42. ASF2001 Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 3 30 15 ASF1001
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 29 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành 43. ASF2080 Quản lý sự thay đổi trong tổ chức 3 39 6 44. HRF2059 Quản lý nhân sự hành chính nhà nước 3 33 12 45. ASF2072 Những vấn đề cơ bản về chính sách công 2 30 0 46. AMF1008 Văn bản quản lý nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản 3 24 21 47. ASF2082 Dịch vụ hành chính công 3 35 10 48. ASF2078 Thủ tục hành chính 2 21 9 49. ASF2022 Cải cách hành chính nhà nước 2 20 10 50. HRF2065 Kỹ năng phân tích và thiết kế tổ chức 2 20 10 51. ASF3003 Kiến tập ngành nghề - Quản lý nhà nước 2 3 108 Tự chọn 14/54 Tự chọn 1 2/6 52. ASF2018 Chính quyền địa phương 2 30 0 53. AMF2060 Kỹ năng tham mưu, tổng hợp 2 20 10 54. SMF2084 Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ 2 26 4 Tự chọn 2 2/8 55. ASF2069 Nghiệp vụ cải cách hành chính 2 20 10 56. SMF2086 Quản lý nhà nước về đô thị 2 23 7 57. SMF2088 Quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh 2 23 7 58. SLF2059 Quản lý nhà nước về hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp 2 25 05 Tự chọn 3 2/8 59. ASF1006 Hoạch định và phân tích chính sách công 2 20 10 60. Thực thi chính sách 2 20 10 61. SMF2085 Quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo 2 24 6 61. 62. HRF2068 Quản trị nhân lực trong đơn vị sự nghiệp công lập 2 24 6 62.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 30 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã học phần tiên quyết Lí thuyết Thực hành Tự chọn 4 2/8 63. ASF2006 Quản lý địa giới hành chính 2 20 10 64. AMF2062 Chính phủ số 2 20 10 65. HRF1013 Kỹ năng quản lý thời gian 2 15 15 66. HRF2057 Tạo động lực lao động 2 30 0 Tự chọn 5 3/12 67. AMF2058 Kỹ thuật điều hành công sở 3 39 6 68. EMF2031 Quản lý tài chính công 3 30 15 ASF100 1 69. EMF2030 Quản lý nhà nước về kinh tế 3 30 15 70. SMF2082 Quản lý nhà nước về văn hoá – giáo dục – y tế 3 34 11 Tự chọn 6 3/12 71. HRF2026 Chính sách phát triển nguồn nhân lực 3 42 3 72. AMF2021 Tổ chức và quản lý công tác văn thư, lưu trữ 3 45 0 73. SMF2083 Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường 3 30 15 74. SMF2089 Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ 3 33 12 2. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp 10 75. ASF3001 Thực tập tốt nghiệp - Quản lý nhà nước 5 5 280 76. ASF3002 Khóa luận tốt nghiệp - Quản lý nhà nước 5 0 300 Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 77. ASF2084 Quản lý chất lượng trong khu vực công 2 20 10 78. ASF1015 Văn hóa và đạo đức quản lý 3 42 3 Tổng số 127
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 31 BỒI DƯỠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TẠI HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Bồi dưỡng năng lực, kiến thức, kỹ năng về hành chính, về lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Học viện Học viện Hành chính Quốc gia. Các chương trình bồi dưỡng do Học viện Hành chính Quốc gia xây dựng và tổ chức chiêu sinh, mở lớp, cấp chứng chỉ: - Chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp vụ và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp sở và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp huyện và tương đương; - Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ văn thư lưu trữ; - Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, ngành Trung ương; - Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước; - Chương trình bồi dưỡng phương pháp sư phạm dành cho giảng viên quản lý nhà nước;
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 32 BỒI DƯỠNG - Chương trình bồi dưỡng kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, thị trấn và Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã; - Chương trình bồi dưỡng về Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức; - Chương trình bồi dưỡng đai biểu Hôi đồng nhân dân; - Chương trình bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026; - Chương trình bồi dưỡng về thi đua, khen thưởng; - Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 33 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG 1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng a) Khối lượng kiến thức Chương trình có 27 chuyên đề giảng dạy và 06 chuyên đề báo cáo (có các chuyên đề báo cáo tự chọn phù hợp với đối tượng học viên), đi thực tế, viết đề án, kiểm tra, cụ thể: - Phần I: Kiến thức, bao gồm 13 chuyên đề và 03 chuyên đề báo cáo; - Phần II: Kỹ năng, bao gồm 14 chuyên đề và 03 chuyên đề báo cáo; - Phần III: Đi thực tế, kiểm tra, viết đề án cuối khóa. b) Thời gian bồi dưỡng Tổng thời gian bồi dưỡng là 08 tuần với tổng thời lượng là 320 tiết (8 tiết/ngày), trong đó: STT Hoạt động Số tiết 1 Lý thuyết 108 2 Thảo luận 164 3 Chuyên đề báo cáo 24 4 Kiểm tra (2 lần) 04 5 Đi thực tế (không bao gồm thời gian đi, về) 12 6 Viết đề án 08 Tổng 320
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 34 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG 2. Cấu trúc chương trình ST T Nội dung chuyên đề Lý thuyết Thảo luận Tổng số tiết Phần 1. Kiến thức (08 tiết/01 chuyên đề) 1 Chuyên đề 1: Kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay 04 04 08 2 Chuyên đề 2: Xu hướng phát triển của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 04 04 08 3 Chuyên đề 3: Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài 04 04 08 4 Chuyên đề 4: Quản trị Quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu quả 04 04 08 5 Chuyên đề 5: Kinh tế tuần hoàn và vai trò của Nhà nước 04 04 08 6 Chuyên đề 6: An ninh tài chính Quốc gia 04 04 08 7 Chuyên đề 7: Đổi mới quản lý tổ chức hành chính nhà nước 04 04 08 8 Chuyên đề 8: Đối tác công- tư trong cung ứng dịch vụ công 04 04 08 9 Chuyên đề 9: Dân số và phát triển 04 04 08 10 Chuyên đề 10: Quản lý nhà nước về an ninh phi truyền thống 04 04 08 11 Chuyên đề 11: Quản lý liên ngành, liên vùng 04 04 08 12 Chuyên đề 12: Quản lý chuyển đổi số Quốc gia 04 04 08 13 Chuyên đề 13: Văn hóa công vụ và trách nhiệm công vụ 04 04 08 14 Kiểm tra lần 1 (trắc nghiệm, 2 tiết) 02 15 Chuyên đề báo cáo lần 1 (tùy theo lớp học, chọn 03 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo 12
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 35 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG Phần 2. Kỹ năng (12 tiết/01 chuyên đề) 1 Chuyên đề 1: Kỹ năng tư duy phân tích và tư duy hệ thống 08 12 2 Chuyên đề 2: Kỹ năng xây dựng và quản lý chiến lược trong khu vực công 04 08 12 3 Chuyên đề 3: Kỹ năng phân tích chính sách công 04 08 12 4 Chuyên đề 4: Kỹ năng đánh giá chính sách công 04 08 12 5 Chuyên đề 5: Kỹ năng thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 04 08 12 6 Chuyên đề 6: Kỹ năng tổ chức thi hành pháp luật 04 08 12 7 Chuyên đề 7: Kỹ năng xây dựng và quản lý dự án, đề án, chương trình 04 08 12 8 Chuyên đề 8: Kỹ năng quản lý sự thay đổi 04 08 12 9 Chuyên đề 9: Kỹ năng quản lý áp lực công việc và tạo động lực làm việc 04 08 12 10 Chuyên đề 10: Kỹ năng quản lý xung đột trong công vụ 04 08 12 11 Chuyên đề 11: Kỹ năng quản lý tình huống khẩn cấp 04 08 12 12 Chuyên đề 12: Kỹ năng quản lý theo kết quả trong khu vực công 04 08 12 13 Chuyên đề 13: Kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế 04 08 12 14 Chuyên đề 14: Kỹ năng quản trị truyền thông trong quản lý nhà nước 04 08 12 15 Chuyên đề báo cáo lần 2 (tùy theo lớp học, chọn 03 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo. 12 12 16 Kiểm tra lần 2 (trắc nghiệm, 2 tiết) 02 Phần 3. Nghiên cứu thực tế, viết đề án 1 Đi thực tế (không bao gồm thời gian đi, về) 12 2 Viết đề án 08 Tổng 320
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 36 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG Chủ biên: - PGS.TS. Lương Thanh Cường - PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Đồng chủ biên: - PGS.TS. Đặng Khắc Ánh “Tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương - Quyển 1: Kiến thức chung” là học liệu phục vụ chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương của Học viện Hành chính Quốc gia. Tài liệu góp phần trang bị và nâng cao kiến thức về quản lý nhà nước và kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương. Tài liệu gồm: 13 chuyên đề. QUYỂN I: KIẾN THỨC CHUNG
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 37 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 1 KIỂM SOÁT THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY I. Khái quát về kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước 1. Khái niệm, đặc điểm kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước 2. Mục đích, nội dung, đối tượng kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước 3. Phân loại kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước 4. Vai trò kiếm soát thực hiện quyền lực nhà nước đối với quản lý nhà nước II. Kiểm soát thực hiện quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp ở Việt Nam hiện nay. 1. Kiểm soát thực hiện quyền lập pháp 2. Kiểm soát thực hiện quyền hành pháp 3. Kiếm soát thực hiện quyền tư pháp III. Thách thức trong kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay và một số giải pháp khắc phục 1. Thách thức trong kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay. 2. Giải pháp khắc phục. Chuyên đề 2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Khái quát về xu hướng phát triển của pháp luật 1. Quan niệm, ý nghĩa xã hội, các tiêu chí phân loại xu hướng phát triển của pháp luật 2. Các xu hướng phát triển của pháp luật trên thế giới II. Các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển của pháp luật. 1. Các yếu tố khách quan 2. Các yếu tố chủ quan
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 38 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG III. Một số xu hướng phát triển của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay 1. Xu hướng xã hội hóa pháp luật 2. Xu hướng tôn trọng, đề cao pháp luật quốc tế 3. Xu hướng dân chủ hóa pháp luật. 4. Xu hướng hiện đại hóa pháp luật IV. Hoàn thiện pháp luật xã hội chủ nghĩaViệt Nam trong giai đoạn hiện nay 1. Những thách thức trong hoàn thiện pháp luật xã hội chủ nghĩaViệt Nam 2. Định hướng hoàn thiện pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong hoàn thiện pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chuyên đề 3 XÂY DỰNG NỀN CÔNG VỤ CHUYÊN NGHIỆP, TRÁCH NHIỆM, NĂNG ĐỘNG VÀ THỰC TÀI I. Những vấn đề chung về công vụ 1. Khái niệm, đặc điểm công vụ 2. Các nguyên tắc của công vụ 3. Các giá trị của công vụ. II. Đặc trưng của nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài 1. Đặc trưng nền công vụ chuyên nghiệp 2. Đặc trưng nền công vụ trách nhiệm 3. Đặc trưng nền công vụ năng động 4. Đặc trưng nền công vụ thực tài. III. Một số giải pháp xây dựng nền công vụ theo hướng chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài 1. Giải pháp về thể chế công vụ. 2. Giải pháp về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức. 3. Giải pháp về hiện đại hóa nên công vụ
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 39 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 4 QUẢN TRỊ QUỐC GIA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI, HIỆU QUẢ I. Những vấn đề chung về quản trị Quốc gia 1. Khái niệm quản trị Quốc gia 2. Đặc điểm quản trị Quốc gia 3. Nguyên tắc quản trị Quốc gia II. Nội dung quản trị Quốc gia 1. Quản trị nội bộ Quốc gia 2. Cạnh tranh Quốc gia và giải quyết các vấn đề toàn cầu III. Tiêu chí đánh giá quản trị Quốc gia 1. Tiêu chí pháp quyền 2. Tiêu chí hiệu lực, hiệu quả 3. Tiêu chí về minh bạch, trách nhiệm giải trình 4. Tiêu chí về dân chủ, tăng cường sự tham gia của người dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội 5. Tiêu chí về tính hiện đại. 6. Tiêu chí về sự đóng góp phát triển. 7. Trách nhiệm của Quốc gia trong giải quyết các vấn đề toàn cầu IV. Đổi mới quản trị Quốc gia ở Việt Nam theo hướng hiện đại, hiệu quả 1. Sự cần thiết phải đổi mới quản trị Quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu quả 2. Định hướng đồi mới quản trị Quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu quả 3. Giải pháp đổi mới quản trị Quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu quả Chuyên đề 5 KINH TẾ TUẦN HOÀN VÀ VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC I. Khái quát về kinh tế tuần hoàn 1. Khái niệm, đặc điểm kinh tế tuần hoàn. 2. Nguyên tắc hoạt động của nền kinh tế tuần hoàn 3. Lợi ích của kinh tế tuần hoàn
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 40 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG II. Kinh nghiệm về vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế tuần hoàn ở một số Quốc gia và giá trị tham khảo 1. Kinh nghiệm của một số nước ở châu Âu 2. Kinh nghiệm của một số nước ở châu Á 3. Giá trị tham khảo III. Xây dựng và phát triên kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam 1. Sự cần thiết phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam. 2. Thực tế xây dựng kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam. 3. Cơ hội và thách thức phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam 4. Vai trò của Nhà nước. Chuyên đề 6 AN NINH TÀI CHÍNH QUỐC GIA I. Khái quát về an ninh tài chính Quốc gia 1. Bản chất của an ninh tài chính Quốc gia 2. Sự cần thiết của bảo đảm an ninh tài chính Quốc gia. 3. Kiểm soát an ninh tài chính Quốc gia trong hội nhập quốc tế. 4. Kinh nghiệm một số nước trong bảo đảm an ninh tài chính Quốc gia. II. Các thách thức đối với bảo đảm an ninh tài chính Quốc gia ở Việt Nam hiện nay 1. Thách thức trong cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công, bảo đảm an toàn và bền vững nền tài chính Quốc gia. 2. Thách thức trong nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong sử dụng ngân sách nhà nước. 3. Thách thức trong nâng cao hiệu quả đầu tư công. 4. Thách thức trong nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản công 5. Thách thức trong nâng cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, công khai, minh bạch về tài chính ngân sách 6. Thách thức về phát triển và bảo đảm an toàn hoạt động của thị trường tài chính và các trung gian tài chính 7. Thách thức về bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô trong toàn cầu hóa.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 41 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG III. Một số giải pháp bảo đảm an ninh tài chính Quốc gia 1. Nhóm giải pháp về quản lý kinh tế vĩ mô 2. Nhóm giải pháp về tài chính công 3. Nhóm giải pháp về thị trường tài chính và các trung gian tài chính. 4. Nhóm giải pháp về thương mại. 5. Các giải pháp khác Chuyên đề 7 ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC I. Khái quát chung về quản lý tổ chức hành chính nhà nước 1. Khái niệm, đặc điểm tổ chức hành chính nhà nước. 2. Chức năng của tổ chức hành chính nhà nước 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước. 4. Nội dung cơ bản của quản lý tổ chức hành chính nhà nước II. Yêu cầu đổi mới quản lý tổ chức hành chính nhà nước 1. Xây dựng tố chức hành chính nhà nước tinh gọn, hợp lý, khoa học 2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước. 3. Xây dựng tố chức hành chính nhà nước có khả năng thích ứng cao với bối cảnh phục vụ công 4. Xây dựng và phát triển được đội ngũ nhân sự có năng lực, phẩm chất, uy tín đáp ứng được yêu cầu 5. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn lực con người III. Thách thức và định hướng đổi mới quản lý tổ chức hành chính nhà nước 1. Thách thức đối với đồi mới quản lý tổ chức hành chính nhà nước 2. Xu thể cải cách về quản lý tổ chức hành chính nhà nước trên thế giới 3. Định hướng đổi mới quản lý tổ chức hành chính nhà nước ở Việt Nam Chuyên đề 8 ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG I. Dịch vụ công và quan hệ đối tác công tư trong cung ứng dịch vụ công. 1. Bản chất, đặc điểm, phân loại dịch vụ công. 2. Quan hệ đối tác công tư trong cung ứng dịch vụ công
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 42 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG II. Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)trong cung ứng dịch vụ công 1. Khái niệm, lĩnh vực, loại hợp đồng PPP và vốn thực hiện dự án PPP 2. Nguyên tắc quản lý đầu tư theo phương thức PPP 3. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP 4. Quy trình dự án PPP III. Các thách thức và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong cung ứng dịch vụ công 1. Các thách thức đối với đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong cung ứng dịch vụ công Chuyên đề 9 DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN I. Tổng quan về dân số và phát triển 1. Nhận thức về dân số 2. Nhận thức về phát triển. 3. Mối quan hệ dân số và phát triển 4. Quan điểm của Việt Nam về dân số - phát triển và các chương trình hành động. II. Những vấn đề dân số Việt Nam và sự tác động đến phát triển kinh tế, xã hội 1. Quy mô dân số và phát triển 2. Cơ cấu dân số và phát triển 3. Chất lượng dân số và phát triển 4. Di cư và phát triên III. Lồng ghép yếu tố dân số vào các kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 1. Khái niệm, mục đích lồng ghép yếu tố dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2. Nguyên tắc lồng ghép yếu tố dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 3. Nội dung lồng ghép yếu tố dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 43 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 10 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG I. Khái quát chung về an ninh phi truyền thống. 1. Khái niệm và đặc điểm của an ninh phi truyền thống 2. Ảnh hưởng của các vấn đề an ninh phi truyền thống đối với phát triển II. Quản lý nhà nước về an ninh phi truyền thống. 1. Quan niệm về quản lý nhà nước về an ninh phi truyền thống 2. Quản lý nhà nước đổi với một số lĩnh vực an ninh phi truyền thống II. Tăng cường quản lý nhà nước trước các thách thức của an ninh phi truyền thống. 1. Sự gia tăng thách thức từ các vấn đề về an ninh phi truyền thống trong tương lai 2. Giải pháp tăng cường năng lực quản lý nhà nước đối với các vấn đề an ninh phi truyền thống. Chuyên đề 11 QUẢN LÝ LIÊN NGÀNH, LIÊN VÙNG I. Quản lý liên ngành, liên vùng. 1. Quan niệm về ngành, liên ngành, quản lý liên ngành 2. Quan niệm về vùng, liên vùng, quản lý liên vùng. 3. Sự cần thiết phải quản lý liên ngành, liên vùng trong bối cảnh hiện nay II. Yêu cầu trong quản lý liên ngành, liên vùng. 1. Giải quyết xung đột về trách nhiệm giữa chính quyền Trung ương và chính quyền địa phương 2. Giải quyết yêu cầu sự đồng bộ trong phát triển ngành và lãnh thổ 3. Bảo đảm lợi thế so sánh của ngành và lãnh thổ 4. Huy động và sử dụng nguồn lực liên ngành, liên vùng cho phát triên III. Nội dung quản lý liên ngành, liên vùng. 1. Định hướng phối hợp liên ngành, liên vùng. 2. Xây dựng và thực hiện quy hoạch đồng bộ liên ngành, liên vùng
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 44 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG 3. Tổ chức thực hiện hiệu quả phối hợp liên ngành, liên vùng. 4. Xây dựng cơ chế giải quyết xung đột liên ngành, liên vùng IV. Những vấn đề đặt ra trong quản lý liên ngành, liên vùng ở Việt Nam thời gian tới 1. Tầm nhìn trong quản lý liên ngành, liên vùng 2. Gắn kết chặt chẽ giữa ngành và lãnh thổ 3. Phân công lao động và tăng cường phối hợp 4. Giải quyết yêu cầu sự đồng bộ trong phát triển ngành và lãnh thổ 5. Bảo đảm lợi thế so sánh của ngành và lãnh thổ Chuyên đề 12 QUẢN LÝ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA I. Khái quát về chuyển đổi số Quốc gia 1. Khái niệm chuyển đổi số và chuyển đổi số Quốc gia 2. Vai trò của chuyển đối số Quốc gia 3. Các mô hình chuyển đổi số Quốc gia 4. Chuyển đổi số Quốc gia ở Việt Nam II. Khái quát về quản lý chuyển đổi số Quốc gia 1. Khái niệm và trách nhiệm trong quản lý chuyển đổi số Quốc gia 2. Thách thức đối với quản lý chuyển đổi số Quốc gia 3. Yêu cầu đối với quản lý chuyển đổi số Quốc gia II. Những nội dung cơ bản của quản lý chuyển đổi số Quốc gia. 1. Xây dựng chiến lược và thể chế chuyển đổi số 2. Xây dựng kế hoạch và lộ trình chuyển đổi số 3. Đảm bảo các nguồn lực cho chuyển đổi số. 4. Xây dựng văn hóa số và quản lý các rủi ro trong chuyển đổi số 5. Đánh giá mức độ chuyển đổi số Quốc gia
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 45 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 13 VĂN HÓA CÔNG VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG VỤ I. Khái quát về văn hóa công vụ và trách nhiệm công vụ 1. Khái niệm văn hóa công vụ và các giá trị của văn hóa công vụ. 2. Khái niệm trách nhiệm công vụ và các loại trách nhiệm công vụ 3. Vai trò của việc thực hiện văn hóa công vụ và trách nhiệm công vụ II. Một số nội dung thực hiện văn hóa công vụ. 1. Xây dựng phong cách, lề lối làm việc và chuẩn mực ứng xử 2. Phòng chống tham những, lợi ích nhóm III. Các nội dung thực hiện trách nhiệm công vụ 1. Trách nhiệm đảm bảo yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong thực thi công vụ 2. Trách nhiệm giải trình trong thực thi công vụ. IV. Các điều kiện đảm bảo thực hiện văn hóa công vụ và trách nhiệm công vụ 1. Về chính trị 2. Về thể chế 3. Về năng lực cán bộ, công chức, viên chức 4. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý trách nhiệm.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 46 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG Chủ biên: - PGS.TS. Lương Thanh Cường - PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải Đồng chủ biên: - PGS.TS. Đặng Khắc Ánh “Tài liệu bồi dưỡng đối với công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương - Quyển 2: Kỹ năng” là học liệu phục vụ chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương của Học viện Hành chính Quốc. Tài liệu góp phần trang bị và nâng cao kiến thức về quản lý nhà nước và kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho công chức ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương. Tài liệu gồm: gồm 14 chuyên đề QUYỂN II: KỸ NĂNG
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 47 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 1 KỸ NĂNG TƯ DUY PHÂN TÍCH VÀ TƯ DUY HỆ THỐNG I. Kỹ năng tư duy phân tích 1. Khái quát về tư duy phân tích 2. Các hình thức cơ bản của tư duy phân tích 3. Các bước chung của tư duy phân tích 4. Các phương pháp tư duy phân tích II. Kỹ năng tư duy hệ thống 1. Khái quát về tư duy hệ thống 2. Các hình thức cơ bản của tư duy hệ thống 3. Các bước của tư duy hệ thống. 4. Các phương pháp tư duy hệ thống III. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong thực thi nhiệm vụ, công vụ 1. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong phân tích và đánh giá tổ chức 2. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong việc ra quyết định 3. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong phản biện chính sách 4. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 5. Vận dụng tư duy phân tích và tư duy hệ thống trong đánh giá hiệu quả chính sách và quyết định trong hành chính nhà nước. Câu hỏi thảo luận Tài liệu tham khảo dành cho học viên Chuyên đề 2 KỸNĂNGXÂYDỰNGVÀ QUẢNLÝ CHIẾNLƯỢCTRONG KHUVỰC CÔNG I. Khái quát về chiến lược trong khu vực công 1. Khái niệm chiến lược 2. Phân loại chiến lược 3. Chiến lược trong khu vực công và chiến lược trong khu vực tư
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 48 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG II. Kỹ năng xây dựng chiến lược trong khu vực công 1. Khái niệm xây dựng chiến lược trong khu vực công 2. Quy trình xây dựng chiến lược trong khu vực công III. Kỹ năng quản lý chiến lược trong khu vực công 1. Khái niệm, sự cần thiết quản lý chiến lược trong khu vực công. 2. Chủ thể quản lý chiến lược trong khu vực công 3. Quy trình quản lý chiến lược trong khu vực công Câu hỏi thảo luận. Tài liệu đọc thêm dành cho học viên. Chuyên đề 3 KỸ NĂNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG I. Tổng quan về phân tích chính sách công 1. Khái niệm phân tích chính sách và chủ thể phân tích chính sách công, 2. Yêu cầu đối với phân tích chính sách công 3. Quy trình phân tích chính sách công 4. Các phương pháp phân tích chính sách II. Kỹ năng phân tích các hoạt động cơ bản trong chu trình chính sách, 1. Kỹ năng phân tích hoạch định chính sách 2. Kỹ năng phân tích thực thi chính sách công 3. Kỹ năng phân tích đánh giá chính sách công. III. Những khó khăn trong phân tích chính sách công. 1. Khó khăn trong phân tích tìm kiếm vấn đề chính sách 2. Khó khăn trong thiết lập tiêu chí phân tích chính sách 3. Khó khăn trong phân tích đánh giá chính sách 4. Những biện pháp khắc phục khó khăn trong phân tích chính sách công. Câu hỏi thảo luận Tài liệu tham khảo dành cho học viên.
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 49 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 5 KỸ NĂNG THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT,KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT I. Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. 1. Khái niệm thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật 2. Nguyên tắc thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật 3. Vai trò của thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật II. Kỹ năng thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật 1. Kỹ năng xác định nội dung thấm định 2. Kỹ năng thu thập, xử lý tài liệu phục vụ thấm định 3. Kỹ năng xây dựng đề cương văn bản thẩm định 4. Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, phát hiện vấn đề trong dự thảo văn bản 5. Kỹ năng xây dựng báo cáo thẩm định III. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. 1. Khái quát chung về kiếm tra văn bản quy phạm pháp luật 2. Nguyên tắc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 3. Phương thức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật IV. Kỹ năng kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. 1. Khái niệm, vai trò của kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. 2. Thẩm quyền kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền 3. Quy trình kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền. V. Kỹ năng tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 1. Khái niệm, vai trò của tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 2. Quy trình tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Câu hỏi thảo luận Tài liệu tham khảo dành cho học viên
BẢN TIN THÔNG TIN – TƯ LIỆU SỐ ĐẶC BIỆT 50 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG Chuyên đề 6 KỸ NĂNG TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT I. Khái quát chung về tố chức thi hành pháp luật 1. Khái niệm tổ chức thi hành pháp luật 2. Yêu cầu trong tổ chức thi hành pháp luật II. Vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong tổ chức thi hành pháp luật 1. Vai trò, trách nhiệm của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ. 2. Vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương. 3. Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức khác trong phối hợp tô chức thi hành pháp luật III. Một số kỹ năng tổ chức thi hành pháp luật 1. Kỹ năng chuẩn bị nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thi hành pháp luật 2. Kỹ năng xác định chi phí tổ chức thi hành pháp luật 3. Kỹ năng điều chỉnh/thay đổi phương án/kế hoạch tổ chức thi hành pháp luật. 4. Kỹ năng theo dõi thi hành pháp luật 5. Kỹ năng giải quyết xung đột pháp luật trong tổ chức thi hành pháp luật 6. Kỹ năng tạo sự đồng thuận, quyết tâm trong tổ chức thi hành pháp luật IV. Một số điểm lưu ý trong tổ chức thi hành pháp luật 1. Về vận dụng cơ sở pháp lý trong tổ chức thi hành pháp luật 2. Về bảo đảm tính khách quan trong tổ chức thi hành pháp luật 3. Vê bảo đảm tính hiệu quả trong thực tế 4. Về thông tin, truyền thông trước, trong và sau tổ chức thi hành pháp luật Câu hỏi thảo luận Tài liệu tham khảo dành cho học viên