[DOCUMENT TITLE]
Đức Dương Trí
[COMPANY NAME] [Company address]
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
- Do ngày càng ngày số tài liệu ôn tập câu hỏi trắc nghiệm các môn học phần ngày càng ít và khó tìm kiếm
nên chúng tôi-khoa dược quyết định cho ra cuốn BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ DÀNH CHO
HỌC PHẦN NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC.
-Với sự biên tập và soạn thảo bới chính các HSSV và giảng viên nên đã cho ra 1 cuốn tài liệu ôn tập giúp các
bạn sinh viên dễ dàng qua môn và học bài nhanh hơn đối với dạng thi trắc nghiệm.
-Cuốn sách chỉ giúp các bạn sinh viên nhớ đúng nội dung cần phải GHI NHỚ trong giáo trình lí thuyết và là
nguồn tài liệu tham khảo quý báu chứ không dùng cho việc học tủ và mong rằng đề thi sẽ y chang những câu
lí thuyết trong cuốn sách
-Cuốn sách có 6 chương:
+ Chương 1: Nhập môn Dược học
+ Chương 2: Lịch sử ngành Y Dược
Tổng kết câu hỏi TN chương 1+2 (BTTN Tổng hợp) dành cho KTTX
+ Chương 3: Tổng quan về thực trạng ngành Dược và sự phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam
+ Chương 4: Định hướng chuyên ngành sản xuất bào chế thuốc
Tổng kết câu hỏi TN chương 3+4 (BTTN Tổng hợp) dành cho KTGK
+ Chương 5: Định hướng chuyên ngành quản lý và cung ứng thuốc
+ Chương 6: Định hướng chuyên ngành Dược lâm sàng
Tổng kết câu hỏi TN chương 3+4 (BTTN Tổng hợp) dành cho Thi Cuối học phần.
- Ở mỗi chương đầu có 4 mức độ khác nhau, tùy vào loại lí thuyết trong chương thì sẽ có MĐ 1 MĐ4 gồm
nhận
biết, thông hiểu, vậnd ụng và vận dụng cao
- Các dạng bài tập mệnh đề, đếm câu trả lời sai/đúng sẽ dễ hay khó tùy vào từng mức độ và học sinh sinh viên
cần tìm hiểu thêm kiến thức bên ngoài và bài giảng trên lớp để có thể hoàn thành đúng dạng bài tập này:
+Ở mức độ 1 2 thì sẽ có trong Giáo trình
+ Ở Mức độ 3 4 thì sẽ có phần nâng cao, mở rộng thêm bên ngoài nên cần nghiên cứu và làm bài mới hoàn
thành được kĩ năng này.
Kết Luận:
- Đây là một cuốn sách hay tài liệu chỉ dành cho tham khảo cho các bạn HSSV khoa Dược-học phần : NHẬP
MÔN NGÀNH DƯỢC tham khảo và ôn tập để hoàn hành Bài KT và thi một cách trọn vẹn và đầy
xuất xắc với những con điểm mang đầy tự hào và vui sướng
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG-KHOA DƯỢC- ĐH Y DƯỢC TPHCM
TPHCM, Ngày 29 Tháng 12 Năm 2023
FACULTY OF MEDICINE-ĐH Y DƯỢC TPHCM
-Trang 1-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM HỌC PHẦN: NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
(ĐỀ THI THAM KHẢO) Nội dung thi: Bài 3- GT ĐH Y DƯỢC TPHCM-UMP
Đề Thi có 16 trang
--------------------------
Họ tên thí sinh: …………………………………………………………
SBD 0123456789 Mã đề 0123456789
……… 301
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105
106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Phần dành cho giáo viên 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách tô điểm tự luận:
Điểm tự luận
- Hàng trên là giá trị phần nguyên
- Hàng dưới là giá trị phần thập phân
-Trang 2-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Mã Đề: 301.
Câu 1. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu : 12,15 tỷ USD
(III) Chỉ định: Đa u tủy, hội chứng loạn sinh tủy, u Lympho tế bào lớp vỏ, u Lympho nang, u Lympho cận
biên.
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Revlimid là:
A. 0 B. 1 C. 3. D. 2
Câu 2. Hiện nay có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị bao nhiêu nhóm
bệnh chính?
A. 5 B. 6 C. 9. D. 4
Câu 3. Khi các cảm biến này trở nên tiên tiến và chính xác hơn, có tiềm năng rất lớn cho việc:
A. Được thiết lập trong thế giới thực
B. Sử dụng các thiết bị đeo để thu thập dữ liệu thử nghiệm lâm sàng từ xa trong thời gian thực
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Bao nhiêu % doanh số bán hàng tăng đến từ các loại Orphan drug ?
A. 23% (+87 TỶ USD). B. 32% (+95 tỷ USD)
C. 12% (+93% TỶ USD) D. 28% (+94 TỶ USD)
Câu 5. Nguyên nhân nào dân tới sự sụt giảm giá trị kênh OTC?
A. Sự gia tăng của tổng cầu
B. Sự sụt giảm của tổng các quốc gia phương Tây
C. Sự sụt giảm của tổng cầu
D. Sự sụt giảm của tổng quốc gia Đông Nam Á.
Câu 6. Ngành công nghiệp hóa dược của Việt Nam vẫn chưa phát triển do:
A. Thiếu sự đồng bộ trong quy hoạch, chính sách, công nghiệp phụ trợ…
B. Thiếu nhiều loại thuốc generic và phải nhập khẩu với giá thành cao
C. Thiếu nguồn nhân lực dồi dào như các nước phát triển
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Gần đây, thuốc động kinh Spritam (levetiracetam) đã trở thành:
A. “Thuốc in 3D” đầu tiên được chấp thuận bởi FDA.
B. Thuốc sinh học được chấp nhận bởi WHO.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 8. Nhận định nào sau đây sai?
A. Thay vì việc đến nhà thuốc mua thuốc, bệnh nhân có thể “tải” liều thuốc về và tự in thuốc tại nhà.
B. Bằng những điều chỉnh nhỏ trong phần mềm trước khi in, các bệnh viện có thể điều chỉnh liều cho từng
bệnh nhân, một quá trình cá nhân hóa hoàn toàn rất chi là tốn kém.
C. Các hình dạng khác nhau (điều mà các công nghệ sản xuất truyền thống hiện nay không làm được)
phóng thích hoạt chất ở tốc độ khác nhau
D. Bằng những điều chỉnh nhỏ trong phần mềm trước khi in, các bệnh viện có thể điều chỉnh liều cho từng
bệnh nhân, một quá trình cá nhân hóa hoàn toàn không tốn kém.
Câu 9. Nội dung của cấp độ 4 là:
A. Sản xuất được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu
B. Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới
C. Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc
D. Có công nghiệp dược nội địa; có sản xuất thuốc generic; xuất khẩu được một số dược phẩm.
-Trang 3-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 10. Nhóm sản phẩm phân khúc bình dân có các doanh nghiệp tiêu biểu cho nhóm này:
A. Dược Hậu Giang, Traphaco, Dược Cửu Long (niêm yết)…
B. Hầu hết các doanh nghiệp dược phẩm nội địa còn lại.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 11. Hiện nay ngành Dược phẩm thế giới như thế nào?
A. Tăng trưởng chậm nhẹ, nhóm pharmerging (29 nước đang phát triển) tiếp tục là đầu tàu tăng trưởng
B. Tăng trưởng nhanh, nhóm pharmerging (27 nước đang phát triển) tiếp tục là đầu tàu tăng trưởng.
C. Tăng trưởng nhanh, nhóm pharmerging (28 nước đang phát triển) tiếp tục là đầu tàu tăng trưởng
D. Tăng trưởng chậm, nhóm pharmerging (22 nước đang phát triển) tiếp tục là đầu tàu tăng trưởng.
Câu 12. Dược phẩm Humira còn được gọi là:
A. Adalimumab B. Nivolumab.
C. Pembrolizumab D. Lenalidomide
Câu 13. Cho nội dung sau:
“Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc”
Nội dung trên thuộc cấp độ mấy?
A. Cấp độ 3 B. Cấp độ 2 C. Cấp độ 5. D. Cấp độ 1
Câu 14. Nhóm sản phẩm chất lượng cao có các doanh nghiệp đại diện cho nhóm này bao gồm:
A. Sanofi Aventis, Euvipharm, United Pharma, Thai Nakon Patana…(FDI), Imexpharm, Domesco (niêm
yết), Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (chưa niêm yết).
B. United Pharma, Thai Nakon Patana…
C. Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 15. Tuy ngành dược trong nước đã có nhiều thay đổi cũng như tăng trưởng mạnh mẽ nhưng
tình hình sản xuất dược phẩm trong nước như thế nào?
A. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 57,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua xuất khẩu
B. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 57,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua nhập khẩu.
C. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua xuất khẩu.
D. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua nhập khẩu.
Câu 16. Nhóm bán lẻ là:
A. Gồm Bệnh viện, nhà thuốc, các phòng mạch tư nhân…
B. Đây là nhóm trực tiếp phân phối thuốc tến tay người tiêu dùng cuối cùng trong chuỗi giá trị.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trêm đều sai.
Câu 17. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới năm 2016 đạt là:
A. 769 tỷ USD giảm 3,6% so với năm 2015 B. 768 tỷ USD tăng 3,6% so với năm 2015.
C. 669 tỷ USD giảm 2,6% so với năm 2015. D. 668 tỷ USD tăng 2,6% so với năm 2015.
Câu 18. Do sự tiêu thụ của bao nhiêu quốc gia đang phát triển dẫn tới hơn 50% dân số thế giới sẽ
dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020 ?
A. 6. B. 4 C. 3 D. 5
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nổi bật là sự gia nhập của tập đoàn Vingroup và tập đoàn Masangroup khi mà tập đoàn Vingroup thành
lập công ty cổ phần Vinfa
B. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh OTC)
đang chiếm khoảng 50% thị trường thuốc, chỉ 50% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh ETC), trong
khi cả nước có khoảng 557.000 nhà thuốc và quầy thuốc
-Trang 4-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Công ty cổ phần Vinfa hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm và xây dựng dự án nghiên cứu sản xuất
thuốc 2.200 tỷ đồng quy mô gần 10ha dự kiến xây dựng vào quý 3 năm 2018.
D. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh ETC)
đang chiếm khoảng 70% thị trường thuốc, chỉ 30% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh OTC), trong
khi cả nước có khoảng 57.000 nhà thuốc và quầy thuốc
Câu 20. Doanh số năm 2022 đạt bao nhiêu tỷ USD?
A. 1.057,7 B. 1.056,7 C. 1.058,7 D. 1.059,7
Câu 21. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là lứa tuổi trên 60, cùng môi trường sống đang ngày
càng bị ô nhiễm nặng là nguyên nhân dẫn tới tình trạng gì ở ngành Dược?
A. Sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá
trị tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới
B. Sự giảm nhẹ trong việc tiêu thụ dược phẩm và mỹ phẩm
C. Sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá
trị tiêu thụ thuốc trên các quốc gia đang phát triển
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 22. Các quốc gia trên thế giới đều đang từng bước hoàn thiện các quy định và chế tài kiểm
soát sự gia tăng của giá thuốc ở mức hợp lý, do đó:
A. So sánh với các ngành công nghiệp khác
B. Điều kiện kinh doanh của ngành dược phẩm được xem là khắc nghiệt hơn đáng kể
C. so sánh với các ngành công nghiệp khác, môi trường kinh doanh và điều kiện kinh doanh của ngành
dược phẩm được xem là khắc nghiệt hơn đáng kể
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 23. Nhận định nào sau đây sai?
A. Dù kênh OTC có sự tăng trưởng bất thường trong thời điểm trước cách ly xã hội, tập trung vào các sản
phẩm giảm đau, hạ sốt, thuốc sát trùng, nước rửa tay, thuốc tăng sức đề kháng.
B. Thuốc ngoại chiếm ưu thế ở những phân khúc thuốc có giá trị cao
C. Nhưng sự sụt giảm của tổng cầu sau đó làm giá trị kênh OTC trong năm 2020 sụt giảm 9% còn 28 nghìn
tỷ đồng
D. Thuốc nội chiếm ưu thế ở những phân khúc thuốc có giá trị cao
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế nào cũng được hưởng lợi mà tình hình
kinh doanh của các doanh nghiệp Dược tương đối phân hóa trong đại dịch Covid-19.
B. Mặc dù, tình hình đã được cải thiện sau khi Việt Nam kiểm soát được dịch bệnh, tuy nhiên theo
đánh giá của nhiều doanh nghiệp Dược trong khảo sát của Vietnam Report, mức phục hồi vẫn chưa
đạt như trước khi có đại dịch.
C. Thị trường nhập khẩu thuốc chủ yếu từ các nước như Italy.
D. Bên cạnh những doanh nghiệp lãi khủng, tăng trưởng mạnh, ngành Dược cũng ghi nhận nhiều doanh
nghiệp bị sụt giảm lợi nhuận, trong đó có doanh nghiệp ghi nhận lỗ do ảnh hưởng của dịch bệnh.
Câu 25. Johnson & Johnson đang hợp tác với nhóm IBM Watson Discovery Advisor để “dạy”
Watson:
A. Cách để thực hiện 1 bài thí nghiệm
B. Cách đọc và hiểu các báo cáo khoa học mà các kết quả thử nghiệm lâm sàng 1 cách không chi tiết
C. Cách đọc và hiểu các báo cáo khoa học mà các kết quả thử nghiệm lâm sàng chi tiết sẽ được dùng để
phát triển và đánh giá các loại thuốc và phương pháp điều trị khác.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 26. Tốc độ tăng trưởng của ngành dược năm 2020 chậm lại so với các năm trước là do:
A. Việc siết chặt các biện pháp kiểm soát lây nhiễm trong các bệnh viện
B. Thu nhập của người lao động giảm do hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng của đại
dịch
C. Tất cá đáp án trên đều đúng
-Trang 5-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
D. Hệ thống sản xuất, kinh doanh dược phẩm được mở rộng với khoảng 233 nhà máy sản xuất, 200 cơ sở
xuất nhập khẩu, 4,300 đại lý bán buôn, và hơn 62,000 đại lý bán lẻ
Câu 27. Nhóm tăng trưởng ổn định và bền vững nhờ đầu tư có chiều sâu vào chất lượng sản phẩm:
A. Dẫn đầu nhóm này các doanh nghiệp FDI như: Sanofi Aventis, United Pharma…
B. các doanh nghiệp nội địa như: Imexpharm, Domesco (niêm yết), Pymepharco, Stada, Bidiphar,
Mekophar…
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 28. Các loại thuốc mới tung ra thị trường thường phải chịu sự cạnh tranh của nhiều sản phẩm
tương tự với cùng tác dụng (nhưng cơ chế hoạt động có thể khác nhau, đặc biệt là các loại thuốc sinh
học). từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm cho đến bán hàng và hậu bán hàng nhờ:
A. Sự phát triển của công nghệ điện toán và công nghệ sinh học
B. Các nhà khoa phát minh giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu thuốc generic
C. Sự phát triển của công nghệ điện toán
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 29. Nanobots được:
A. Lập trình sẵn để thực hiện các nhiệm vụ bên trong cơ thể con người.
B. Thiết kế trong dạng viên uống hoặc tiêm, thậm chí có thể tìm và tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc thực
hiện các nhiệm vụ phẫu thuật nội khoa.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 30. “ Đây là một khái niệm không quá xa lạ với giới công nghệ, bởi các thiết bị như kính tiếp
xúc kỹ thuật số của Google, hay kính Hololens và Oculus Rift của Microsoft”. Câu nói trên đang nói tới
sự phát triển gì?
A. Thực tế tăng cường và thực tế ảo B. A.I
C. Bệnh nhân tự quyết định D. Công nghệ nano
Câu 31. Hoạt động nào của các tập đoàn dược phẩm trên toàn thế giới đang diễn ra mạnh mẽ?
A. Hoạt động nghiên cứu phương pháp tổng hợp gen mới
B. Hoạt động sản xuất Vaccine thế hệ mới
C. Hoạt động mua bán sát nhập (M&A)
D. Nghiên cứu và bào chế loại dược chất mang tầm cách mạng dược học và y học đối với xã hộp loài người.
Câu 32. (*)Nhận định nào sau đây sai?
A. Một ứng dụng mHealth có tiềm năng tiếp cận tới một số lượng khổng lồ các cá nhân trong khu vực địa
lý rộng lớn.
B. Càng nhiều người đóng góp dữ liệu, dữ liệu thu được càng lớn, cỡ mẫu càng đại diện trung thực
hơn cho dân số, và kết quả thu được càng chính xác
C. Samsung hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
D. Apple hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
Câu 33. Những năm gần đây, hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm
trên toàn cầu diễn ra mạnh mẽ cũng phần nào giúp cho ngành dược toàn cầu như thế nào?
A. Góp phần làm dồi dào nền kinh tế cho các quốc gia đã phát triển
B. Duy trì được sự tăng trưởng.
C. Tạo nên cuộc cách mạng cho lịch sử ngành Y DƯợc
D. Mang tầm hiểu biết nhân loại về thuốc đi xa hơn
Câu 34. Doanh số đạt 1.059,7 tỷ USD vào năm nào?
A. 2021 B. 2019 C. 2022. D. 2020
-Trang 6-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 35. 20 năm trước đây, phải mất nhiều năm các hãng dược phẩm mới có thể:
A. Mua lại bản quyền thuốc brandname của các công ty nổi tiếng.
B. Mô phỏng và sao chép cơ chế hoạt động của các loại thuốc mới để tạo ra các loại thuốc tương tự.
C. Được cấp bằng sáng chế
D. Mô phỏng và sao chép cơ chế hoạt động của các loại thuốc mới để tạo ra các loại thuốc y chang về
nguồn gốc và tác dụng.
Câu 36. Để tiếp cận với công ty dược, các nguyên liệu sản xuất dược phẩm này thường thông
qua:
A. 3 con đường B. 4 con đường.
C. 5 con đường. D. 2 con đường.
Câu 37. Các công ty được đánh giá, xếp hạng dựa các tiêu chí chính là:
A. Năng lực tài chính
B. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan.
C. Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan
D. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông.
Câu 38. Sự phát triển của kênh ETC là do:
A. Chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ngày càng cao dẫn đến
việc chi tiêu thuốc cho khu vực này sẽ ngày càng chiếm chủ đạo trong tương lai
B. Khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ góp phần gia tăng thuốc trong khối điều trị
C. Nhận thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao sẽ làm nhiều người đến bệnh viện hơn
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 39. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hội nghị Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc
(UNCTAD) xác định mức độ phát triển công nghiệp dược của các quốc gia theo:
A. n cấp độ. B. 5 cấp độ C. 6 cấp độ D. 4 cấp độ
Câu 40. Nhận định nào sau đây sai?
A. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa nhỏ
B. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn
2015 – 2020 vẫn còn khoảng cách khá xa so với mức 400 - 500 liều/năm tại các nước phát triển.
C. Mức tiêu thụ bình quân tại các nước đang phát triển chỉ xấp xỉ 1 liều mỗi ngày, và chưa đến 0,5 liều mỗi
ngày tại các quốc gia kém phát triển.
D. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa lớn
Câu 41. Nhóm còn lại:
A. Đặc điểm chung của nhóm này là tiềm năng tăng trưởng không rõ ràng
B. Có nhiều vấn đề như: định hướng chiến lược của ban lãnh đạo, sản xuất dàn trải nhiều dòng sản phẩm,
không có các dòng sản phẩm mới nổi bật để tạo lực đẩy tăng trưởng, quy mô hoạt động còn quá nhỏ và chỉ
dừng lại ở tầm địa phương….
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 42. Cho nội dung sau:
“Sản xuất được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu.”
Nội dung trên thuộc cấp độ mấy?
A. Cấp độ 5. B. Cấp độ 3 C. Cấp độ 2 D. Cấp độ 1
Câu 43. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020.
B. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020, so với mức 30% dân số
dùng thuốc hàng ngày vào năm 2005
C. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày mà chủ yếu đến từ sự gia tăng tiêu thụ của
nhóm quốc gia đang phát triển, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Indonesia, Việt Nam
D. Chủ yếu đến từ sự gia tăng tiêu thụ của nhóm quốc gia phát triển, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil,
Indonesia, Việt Nam
-Trang 7-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 44. Nhận định nào sau đây sai khi nói về nguyên liệu giá rẻ?
A. Do còn các hạn chế nên các nguồn nguyên liệu này thường có độ tinh khiết không cao, tồn dư các hóa
chất phụ trợ xúc tác trong quá trình sản xuất khá lớn.
B. Có các hạn chế về trình độ công nghệ cũng như kinh phí đầu tư lớn cho hệ thống cơ sở hạng tầng, máy
móc thiết bị, kỹ thuật sản xuất…
C. Phần nhỏ được sản xuất bởi các nhà sản xuất Trung Quốc và Ấn Độ với giá thành rẻ hơn nhiều lần so
với nguyên liệu chất lượng cao.
D. Đa phần được sản xuất bởi các nhà sản xuất Trung Quốc và Ấn Độ với giá thành rẻ hơn nhiều lần so với
nguyên liệu chất lượng cao.
Câu 45. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: AbbVie
(II) Doanh thu: 20,39 tỷ
(III) Chỉ định là viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp vô căn ở trẻ vị thành niên, viêm khớp vẩy nến, viêm cột
sống dính khớp, bệnh Crohn, viêm tuyến mồ hôi hóa mủ (hidradenitis suppurative), viêm loét đại tràng , bệnh
vẩy nến mảng bám
Số thông tin đúng về dược phẩm Humira là
A. 4 B. 1. C. 3 D. 2
Câu 46. Nhận định nào sau đây sai?
A. Nên thử nghiệm gen là cần thiết để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất trước khi điều trị được
thực hiện.
B. Phương pháp điều trị nhắm vào mục tiêu được thiết kế để phù hợp di truyền với từng cá
thể bệnh nhân
C. Sự hiểu biết mối quan hệ giữa một loại thuốc và gen của bệnh nhân cho phép bác sĩ chỉ định đúng loại
thuốc, đúng liều, ngay lần đầu tiên – dẫn đến kết quả điều trị tốt hơn và giảm tác dụng phụ.
D. Nên thử nghiệm gen là khôngcần thiết để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất trước khi điều trị
được thực hiện.
Câu 47. Sự phát triển ngành Dược phẩm thế giới trong tương lai gồm:
A. Thực tế tăng cường và thực tế ảo, Trí tuệ nhân tạo , Bệnh nhân tự quyết định, Công nghệ nano, Thuốc
in 3D, Y học chính xác và Y học cá thể hóa hoàn toàn, Cảm biến sinh học.
B. Thực tế tăng cường và thực tế ảo, Trí tuệ nhân tạo, Bệnh nhân tự quyết định, Công nghệ nano
C. Thuốc in 3D, Y học chính xác & Y học cá thể hóa hoàn toàn, Cảm biến sinh học.
D. Thực tế tăng cường và thực tế ảo, Trí tuệ nhân tạo, bệnh nhân tự quyết định, Công nghệ nano, Thuốc in
3D, Y học chính xác & Y học cá thể hóa hoàn toàn.
Câu 48. Cho các tiêu chí sau:
(I) Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính năm gần nhất;
(II) Số lượng phiếu bầu của người dân toàn cầu
(III) Khảo sát các đối tượng liên quan được thực hiện trong tháng 10 và 11 năm 2020.
(IV) Giá trị năng lực trong việc giảm thiểu khí nhà kính
(V) Uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về công ty trên
các kênh truyền thông có ảnh hưởng;
Số tiêu chí đúng khi để đánh giá, xếp hạng các công ty dược phẩm là:
A. 5 B. 4 C. 3. D. 1
Câu 49. Nhận định nào sau đây sai?
A. Humira vẫn sẽ là sản phẩm bán chạy nhất cho dù sẽ có sự giảm nhẹ khoảng 1%/năm và doanh số năm
2022 dự báo sẽ đạt 15,9 tỷ USD
B. Humira vẫn sẽ là sản phẩm bán chạy nhất
C. Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eliquis nhiều khả năng sẽ là 5 sản phẩm dược phẩm bán chạy
nhất trong vòng 5 năm tới.
D. Humira vẫn sẽ là sản phẩm bán chạy nhất cho dù sẽ có sự giảm nhẹ khoảng 1%/năm và doanh số năm
2022 dự báo sẽ đạt 15,9 tỷ USD thuộc công ty Roche sản xuất.
-Trang 8-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 50. Dược phẩm Keytruda còn được gọi là:
A. Adalimumab B. Pembrolizumab
C. Lenalidomide D. Nivolumab.
Câu 51. Dược phẩm là một trong những ngành nhạy cảm ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng triệu
người, là nhóm ngành phòng thủ luôn tồn tại trong bất cứ nền kinh tế hay quốc gia nào, do đó:
A. Có rất nhiều chủ thể cùng kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.
B. Có rất ít chủ thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược
phẩm.
C. Có rất nhiều chủ thể cùng phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.
D. Có rất nhiều chủ thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược
phẩm.
Câu 52. Giai đoạn nào sau đây khi doanh số bán thuốc theo toa toàn cầu tăng không điểm dừng?
A. Giai đoạn 2003-2008 B. Giai đoạn 2008-2016
C. Giai đoạn sau 2008. D. Giai đoạn 2009-2017
Câu 53. Thông tin lâm sàng và phân tử có thể:
A. Thu được bằng cách chuyển đổi axit amin vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
B. Thu được bằng cách chuyển đổi ADN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
C. Thu được bằng cách chuyển đổi ARN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
D. Thu được bằng cách chuyển đổi mARN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
Câu 54. Nhóm doanh nghiệp sản xuất dược phẩm nội địa, đa phần các doanh nghiệp nhóm này
đều có:
A. Gốc gác nhà nước với cổ đông lớn là SCIC hoặc Tổng công ty dược Việt Nam (Vinapharm).
B. Đại diện là các doanh nghiệp đang niêm yết như: Dược Hậu Giang, Imexpharm, Domesco, Traphaco…
hoặc một số doanh nghiệp chưa niêm yết như: Pymepharco, Bidiphar, Mekophar…
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 55. Các hạt nano có thể dễ dàng di chuyển khắp cơ thể con người thông qua hệ tuần hoàn
nhờ:
A. kích thước nhỏ B. kích thước khá nhỏ
C. Kích thước cực nhỏ D. kích thước hơi nhỏ
Câu 56. Nhận định nào sau đây sai?
A. Masangroup thì nhắm đến các sản phẩm gia dụngchăm sóc cá nhân, nghiên cứu ngành dược phẩm và
phương án M&A sẽ nhắm vào các đối tác có công nghệ.
B. Trung bình mỗi năm tiêu thụ khoảng 60.000 tấn nguyên liệu dược phẩm các loại trong đó 80%- 90%
nguyên liệu dược phải nhập khẩu (hơn 50% đến từ Trung Quốc)
C. Nổi bật là sự gia nhập của tập đoàn Vingroup và tập đoàn Astra Zeneca khi mà tập đoàn Vingroup thành
lập công ty cổ phần Vinfa hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm và xây dựng dự án nghiên cứu sản xuất thuốc
2.200 tỷ đồng.
D. Trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành dược, các doanh nghiệp lớn ngoài ngành không đứng ngoài mà
đã bắt đầu có những hành động cụ thể tham gia vào lĩnh vực sản xuất dược phẩm.
Câu 57. Các nhà nghiên cứu tại Trường Dược thuộc Đại học London đã phát triển:
A. Một kỹ thuật để bào chế thuốc in 3D trong các hình dạng khác nhau, từ “kim tự tháp” đến “bánh rán”,
sử dụng một kỹ thuật được gọi là “phun nóng chảy” (hot melt extrusion).
B. Một kỹ thuật để bào chế thuốc in 3D trong các chức năng khác nhau, từ “kim tự tháp” đến “bánh rán”,
sử dụng một kỹ thuật được gọi là “phun nóng chảy” (hot melt extrusion).
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
-Trang 9-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 58. Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp dược trong nước cũng đã có những bước tiến đáng kể
B. Thị trường nhập khẩu thuốc chủ yếu từ các nước như Singapore, Trung Quốc, Jersus Salem….
C. Thị trường thuốc tại Việt Nam chủ yếu được cung ứng bởi hai nguồn chính, một là thuốc sản xuất trong
nước và hai là thuốc nhập khẩu.
D. Kháng sinh vẫn là nhóm dược phẩm dẫn đầu về kim ngạch, hiện thị phần nhập khẩu của nhóm thuốc
này chiếm khoảng 48.5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm.
Câu 59. Trong năm 2016, là công ty có doanh số bán thuốc theo toa cao nhất toàn cầu với doanh
số 41,6 tỷ USD là công ty:
A. Novartis B. Astra Zeneca
C. Pfizer D. Roche.
Câu 60. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Số nguyên tắc không đúng khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. 2. B. 4 C. 3 D. 1
Câu 61. Nội dung dưới đây đến từ áp lực nào?
“Dược phẩm là một trong những ngành nhạy cảm ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng triệu người, là
nhóm ngành phòng thủ luôn tồn tại trong bất cứ nền kinh tế hay quốc gia nào, do đó, có rất nhiều chủ
thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.”
A. Áp lực cắt giảm nguồn nhân lực
B. Áp lực dư luận xã hội và điều kiện ràng buộc khắt khe
C. Áp lực giảm tải ngân sách y tế từ các chính phủ.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 62. Cảm biến sinh học có thể:
A. Tạo ra một sự thay đổi cho các công ty dược và các công ty nghiên cứu thị trường:
B. Tạo ra sự thay đổi là bệnh nhân sẽ không cần đến trung tâm nghiên cứu hoặc bệnh viện để tham gia các
thử nghiệm lâm sàng nữa, tất cả có thể được làm từ xa thông qua cảm biến sinh học.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 63. Tình trạng nào dẫn tới giai đoạn bão hòa?
A. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu tiếp tục tăng trưởng mạnh như trước.
B. Ngành dược tại các các thị trường đang phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu tiếp tục tăng trưởng mạnh như trước.
C. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu không còn tăng trưởng mạnh như
trước.
D. Hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm trên toàn cầu diễn ra mạnh mẽ cũng
phần nào giúp cho ngành dược toàn cầu duy trì được sự tăng trưởng.
Câu 64. Nhóm doanh nghiệp sản xuất dược phẩm có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), đại diện cho
nhóm FDI là:
A. Nhóm doanh nghiệp sản xuất dược phẩm có vốn đầu tư trong nước (FDI).
B. Các doanh nghiệp như: Sanofi Aventis Việt Nam, Euvipharm, United Pharma (Philippines), OPV, Thai
Nakorn Patana…
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
-Trang 10-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 65. Dược phẩm Revlimid còn được gọi là:
A. Pembrolizumab B. Lenalidomide
C. Nivolumab. D. Adalimumab
Câu 66. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới liên tục tăng và đạt 768 tỷ USD vào năm:
A. 2016 B. 2014. C. 2015 D. 2008
Câu 67. Sản lượng tiêu thụ bình quân đầu người tại các nước phát triển chững lại ở :
A. Mức 2 - 3 liều thuốc mỗi ngày B. Mức 3 - 4 liều thuốc mỗi ngày
C. Mức 1 - 2 liều thuốc mỗi ngày D. Mức 5 - 6 liều thuốc mỗi ngày
Câu 68. Dược phẩm Opdivo còn được gọi là:
A. Lenalidomide B. Nivolumab
C. Adalimumab. D. Apixaban
Câu 69. Ngoài ra, các DNSX dược phẩm nội địa cũng đang chạy đua trong việc:
A. Tìm kiếm các nguồn nguyên liệu mới nhằm cân đối giữa chất lượng
B. Có giá thành sản xuất phù hợp với định hướng phát triển và phân khúc khách hàng của từng DN
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 70. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam chỉ mới:
A. Có một nhà máy sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp của Mekophar
B. Sản lượng thiết kế khoảng 200 tấn Amoxicillin và 100 tấn Ampicillin mỗi năm
C. Chủ yếu chỉ đủ phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp trước áp lực cạnh tranh từ nguyên liệu giá rẻ của
Trung Quốc và Ấn Độ.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 71. Mức tiêu thụ bình quân tại các quốc gia kém phát triển là:
A. Chưa đến 0,3 liều mỗi ngày B. Chưa đến 0,5 liều mỗi ngày
C. Chưa đến 0,2 liều mỗi ngày D. Chưa đến 0,4 liều mỗi ngày
Câu 72. Trong năm 2016, công ty Pfizer là công ty có doanh số bán thuốc theo toa cao nhất toàn
cầu với doanh số là:
A. 41,7 tỷ USD B. 47,6 tỷ USD.
C. 41,6 tỷ USD D. 38,8 tỷ USD
Câu 73. Cho nội dung sau:
“Làm việc và thỏa thuận trực tiếp với các công ty có văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc đặt hàng trực tiếp
từ nước ngoài và nhập khẩu về Việt Nam.”
Nội dung trên thuôc con đường nào?
A. Con đường gián tiếp B. Con đường trực tiếp
C. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 74. Phân loại nguyên liệu dược phẩm thành bao nhiêu nhóm chính?
A. 4 B. 2. C. 3 D. 5
Câu 75. Số doanh nghiệp sản xuất dược phẩm là
A. 250 B. 200 C. 175 D. 180
Câu 76. Có thể phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm chính, dựa vào các tiêu chí chủ
yếu là:
A. uy tín của nhà sản xuất.
B. công nghệ sản xuất
C. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý, công nghệ sản xuất, uy tín của nhà sản xuất…
D. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý
Câu 77. Giai đoạn nào sau đây khi doanh số bán thuốc theo toa toàn cầu liêm tục tăng?
A. Giai đoạn 2008-2016 B. Giai đoạn sau 2008
C. Giai đoạn 2003-2008 D. Giai đoạn 2009-2017
-Trang 11-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 78. Việt Nam vẫn chưa phát triển công nghệ hóa dược, do đó hầu hết nguyên liệu sản xuất dược
phẩm tại Việt Nam đều phải:
A. Nhập khẩu. B. Xuất khẩu
C. Tất cả đáp án trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 79. Nhận định nào sau đây sai ?
A. Có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị 5 nhóm bệnh chính
B. Có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị 5 nhóm bệnh chính đó là: tiểu
đường, ung thư, , hen suyễn hô hấp, kiểm soát mỡ máu, hệ miễn dịch
C. Bệnh tim là một trong nhóm bệnh chính được dành tới 50% tổng chỉ tiêu cho thuốc toàn cầu dành để
điều trị
D. Tiểu đường và ung thư là một trong nhóm bệnh chính được dành tới 50% tổng chỉ tiêu cho thuốc toàn
cầu dành để điều trị
Câu 80. Hiện nay, chứng nhận CEP là:
A. Một tiêu chí khá phổ biến để đánh giá chất lượng của nhà sản xuất
B. Chứng chỉ cho phép xuất khẩu nguyên liệu dược phẩm vào thị trường Châu Âu
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 81. Các nguyên nhân dẫn tới nhu cầu dược phẩm trong nước ngày càng lớn?
A. Quá trình gia tăng dân số (95,5 triệu dân), thu nhập bình quân đầu người tăng liên tục (2.385 USD), nhu
cầu chăm sóc y tế cũng như chi tiêu cho dược phẩm ngày càng nhiều cũng như do dự mở rộng bảo hiểm y tế
cũng làm tăng nhu cầu về thuốc của người dân.
B. Thu nhập bình quân đầu người tăng liên tục (2.385 USD), nhu cầu chăm sóc y tế cũng như chi tiêu cho
dược phẩm ngày càng nhiều.
C. Do dự mở rộng bảo hiểm y tế cũng làm tăng nhu cầu về thuốc của người dân.
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 82. Sự phát triển ngành Dược phẩm thế giới trong tương lai gồm bao nhiêu phát minh (sự
phát triển):
A. 7 B. 1 C. 6 D. 5.
Câu 83. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hình thức gia công thuốc đang tiềm ẩn rủi ro khá lớn khi doanh nghiệp dược phẩm nước ngoài có thể
lách quy định về hạn chế chào thầu thuốc ngoại bằng cách thuê gia công hoặc thành lập một đơn vị gia công
bước cuối trong nước để hợp thức hóa xuất xứ của thuốc.
B. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 20 - 30%.
C. Sản xuất nhượng quyền đang là hướng phù hợp với ngành dược Việt Nam hiện nay, giúp các doanh
nghiệp nội địa có thể học hỏi và áp dụng ngược lại các kinh nghiệm kiến thức đã học hỏi vào sản xuất sản
phẩm của mình, rút ngắn đáng kể thời gian đầu tư nghiên cứu, tìm hiểu, mày mò ban đầu.
D. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 70 - 80%.
Câu 84. Cho các doanh nghiệp Dược sau:
(I) Dược Hậu Giang: Doanh nghiệp sản xuất tân dược lớn nhất Việt Nam
(II) Imexpharm: Doanh nghiệp sản xuất thuốc chất lượng cao chuyên về kháng sinh tiêm
(III) Domesco: Doanh nghiệp mạnh về sản xuất thuốc tim mạch, tiểu đường, béo phì…
(IV) Traphaco: Doanh nghiệp sản xuất đông dược lớn nhất Việt Nam.
(V) Pymepharco: Doanh nghiệp sản xuất tân dược chất lượng cao (chưa niêm yết)
(VI) Bidiphar 1: Doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất thuốc ung thư (chưa niêm yết)
Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm đáng chú ý là:
A. (I), (III), (IV), (V), (VI) B. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI)
C. (I), (VI). D. (III), (IV), (V), (VI)
Câu 85. Loại thuốc nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC sau khi
kết thúc 4M 2021?
A. Thuốc nhóm 1. B. Thuốc nhóm 4
-Trang 12-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Thuốc nhóm 3 D. Thuốc nhóm 2
Câu 86. Cảm biến mHealth không chỉ giới hạn cho điện thoại thông minh mà còn ở:
A. thiết bị đeo Smartwatches (ví dụ. Apple Watch, Samsung Gear)
B. Máy nghe nhạc thể thao (ví dụ. Fitbit, Jawbone, Garmin) chứa thiết bị đo gia tốc và định vị toàn cầu
(GPS).
C. Các cảm biến có khả năng chụp, đọc sinh trắc học
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 87. Tình trạng già hóa dân số đang lan rộng trên toàn cầu, không dừng lại ở các nước phát
triển mà đang dần trở nên phổ biến tại:
A. các nước đang phát triển B. Các nước phát triển
C. Các nước kém phát triển D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 88. Loại thuốc cũng thống trị thuốc biệt dược gốc ( thuốc brandname) (99%) và chiếm tỷ
trọng cao (60%) thuốc nhóm 2 là:
A. Thuốc nội B. Thuốc ngoại
C. Tất cá đáp trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 89. Những năm gần đây, hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm
trên toàn
cầu diễn ra như thế nào?
A. Bình thường B. Giảm nhẹ
C. Mạnh mẽ D. Tất cá đáp án trên đều đúng
Câu 90. Mức tăng trưởng hàng năm kép (CAGR) là bao nhiêu?
A. 6.7% B. 4.9% C. 6.5% D. 7.75%.
Câu 91. Cho nội dung sau:
“Thông qua các công ty trung gian chuyên về cung ứng nguyên liệu dược phẩm”
Nội dung trên thuôc con đường nào?
A. Con đường gián tiếp B. Con đường trực tiếp
C. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 92. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn
2015 – 2020 vẫn còn khoảng cách khá xa so với mức 400 - 500 liều/năm tại các nước phát triển.
B. Mức tiêu thụ của các nước phát triển đã tương đối ổn định, bình quân khoảng hơn 4 liều mỗi ngày.
C. Mức tiêu thụ của các nước phát triển đã tương đối ổn định, bình quân khoảng 4 liều mỗi ngày
D. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển tiếp tục tăng
trong giai đoạn 2015 - 2020, xấp xỉ 50 liều/năm
Câu 93. Nhận định nào sau đây sai?
A. Nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 80-90% nhu cầu ở Việt Nam.
B. Việt Nam phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu đến từ Trung Quốc và Ấn Độ, chiếm tỷ trọng
85% tổng kim ngạch nguyên liệu nhập khẩu.
C. Trung Quốc và Ấn Độ là 02 nguồn cung nguyên liệu dược phẩm thấp nhất cho Việt Nam, chiếm lần
lượt 13,7% và 0,67% tỷ trọng nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu năm 2025.
D. Tổng giá trị nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu trong 02 tháng đầu năm 2020 do đó cũng giảm 30,8%
yoy, đạt 46,5 triệu USD.
Câu 94. Có bao nhiêu tiêu chí chính để đánh giá, xếp hạng các công ty dược phẩm
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 95. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chi tiêu dành cho thuốc theo đầu người tại Việt Nam năm 2017 khoảng 56 USD, dự báo con số này sẽ
tăng lên 85 USD vào năm 2020 và 163 USD trong năm 2025.
B. Chi tiêu bình quân đầu người dành cho thuốc tăng từ (2005) 9,85 USD → (2010) 22,25 USD →(2015)
tăng gần gấp đôi 37,97 USD
-Trang 13-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Chi tiêu dành cho thuốc theo đầu người tại Việt Nam năm 2017 khoảng 56 USD, dự báo con số này sẽ
giảm xuống 85 USD vào năm 2022 và 163 USD trong năm 2030
D. Mức tăng trưởng trung bình đạt 14,6% trong giai đoạn 2010-2015 và sẽ duy trì ở mức tăng ít nhất
14%/năm cho tới năm 2025.
Câu 96. Mức tiêu thụ tại các nước đang phát triển và chưa phát triển đang ở mức rất thấp, chỉ:
A. Mức 1-2 liều mỗi ngày B. Xấp xỉ 1,5 liều 1 ngày
C. 1 Liều thuốc mỗi ngày D. Xấp xỉ 1 liều thuốc mỗi ngày.
Câu 97. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Các nguyên tắc sai khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. (II), (IV) và (V) B. (I), (II), (IV) và (V).
C. (I) và (II) D. (I) và (III)
Câu 98. Sự phát triển của đa số những công ty dược phẩm không chỉ ở:
A. Trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội
B. Trong các lĩnh vực: y học, chính trị, báo chí và truyền thông.
C. Thường xuất hiện chuyên về y học hơn là dược học
D. Trong 1 lĩnh vực dược phẩm, y tế mà còn nhiều lĩnh vực liên quan khác.
Câu 99. Dự tính tốc độ tăng trưởng kép là khoảng 6,5% vào giai đoạn nào?
A. 2014-2019 B. 2008-2016.
C. 2017-2022 D. 2015-2021
Câu 100. Cho câu nói sau:
“Sẽ không còn những BN thụ động chờ đợi vào những sáng chế khoa học mới của các hãng dược phẩm. Họ
sẽ tự khởi động các công ty CNSH riêng của mình để phát triển các loại thuốc mới mà họ muốn, hoặc mua lại
những công ty khác nếu công ty của họ thất bại.”
Câu nói trên liên quan tới nội dung của sự phát triển nào?
A. Y sinh lý học phân tử B. Trí tuệ nhân tạo
C. Công nghệ y sinh D. Bệnh nhân tự quyết định
Câu 101. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nguyên liệu chất lượng cao?
A. Có độ tinh khiết cao
B. Có độ tinh khiết cực cao.
C. Được các tổ chức lớn về dược phẩm như USFDA (Mỹ) hoặc EMA (Châu Âu) cấp giấy chứng nhận chất
lượng.
D. Thân thiện với sức khỏe con người
Câu 102. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Merck & Co
(II) Doanh thu: 14,38 tỷ USD
(III) Chỉ định: Ung thư tế bào hắc tố ác, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư
đầu-cổ, u Lympho Hodgkin, u Lympho dòng tế bào B lớn, ung thư bàng quang, ung thư đại trực tràng, ung
thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư cổ tử cung, ung thư gan, ung thư biểu mô tế bào Merkel, ung thư thận
(kết hợp với Inlyta), ung thư nội mạc tử cung (kết hợp với Lenvima)
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Keytruda?
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 103. Cho các sản phẩm sau
(I) Humira
(II) Revlimid
-Trang 14-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
(III) Opdlvo
(IV) Keytruda
(V) Eliquis
(VI) Hutruda
Số sản phẩm có nhiều khả năng al2 dược phẩm bán chạy nhất trong vòng 5 năm tới là:
A. 7 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 104. Nguyên nhân dẫn tới càng tạo áp lực lớn hơn lên ngân sách an sinh xã hội hàng năm là:
A. Tình trạng già hóa dân số đang lan rộng trên toàn cầu
B. Tỉ lệ phân hóa giàu nghèo ngày càng giảm mạnh.
C. Tình trạng lạm phát dược phẩm ngày càng gia tăng
D. Tình trạng nạn đói ngày càng gia tăng
Câu 105. Sự bành trướng của các loại thuốc generic: về mặt lý thuyết, các loại thuốc generic chỉ có
thể:
A. Tác động tốt đến kết quả kinh doanh của các thuốc phát minh khi hết hạn bảo hộ bản quyền nhờ ưu thế
giá rẻ.
B. Mang cho người tiêu dùng tâm thế hoang mang, tiêu cực về tinh thần
C. Tác động xấu đến kết quả kinh doanh của các thuốc phát minh khi hết hạn bảo hộ bản quyền nhờ ưu thế
giá rẻ.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 106. Cho nội dung sau:
“ Kỹ thuật này cho phép các viên thuốc để cung cấp một liều cao hoạt chất – lên đến 1.000 mg – trong khi vẫn
đủ độ xốp để hòa tan một cách nhanh chóng.”
Đây là nội dung của kỹ thuật gì?
A. Kỹ thuật in 4D B. Kỹ thuật in 5D.
C. Kỹ thuật in 2D D. Kỹ thuật in 3D
Câu 107. Dự tính tốc độ tăng trưởng kép giai đoạn 2017- 2022 là khoảng:
A. 6.5% B. 7% C. 9.87% D. 6.4%
Câu 108. Tuy nhiên, sức mạnh thực sự của những thiết bị này đến từ kết nối Internet, cho phép:
A. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác ngay lập tức với bác sĩ và các
nhà nghiên cứu.
B. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác hoặc được chia sẻ ngay lập tức
với bác sĩ và các nhà nghiên cứu.
C. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 109. Đánh giá về tiềm năng tăng trưởng và các xu hướng chính của ngành dược, Vietnam
Report dẫn dự báo và phân tích của nhiều tổ chức quốc tế chuyên ngành cho thấy:
A. Gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ
B. Với cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có tốc độ già hóa nhanh, thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường và
mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng cao, sẽ là động lực cho ngành Dược
phẩm tiếp tục tăng trưởng
C. Tất cá đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 110. Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO) chia công nghiệp dược theo
bao nhiêu mức phát triển?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7.
Câu 111. Nanobots là:
A. Robot thu nhỏ B. robot phóng lớn
C. robot nhỏ D. robot hơi nhỏ
Câu 112. Mức tiêu thụ tại các nước đang phát triển và chưa phát triển đang ở mức:
A. Thấp B. Cao. C. Rất thấp D. Rất cao
-Trang 15-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 113. Nhận nào sau đây sai khi nói về giai đoạn bão hòa ?
A. Động lực tăng trưởng chủ yếu đến từ nhóm 22 nước pharmerging
B. Tăng trưởng bình quân năm 6%- 10%.
C. Có sự phân hóa rõ rệt giữa nước phát triển và đang phát triển & có xu hướng chủ đạo phát triển là Thuốc
Sinh Học
D. Tăng trưởng bình quân năm 4%- 7%.
Câu 114. Thuộc tính mới này đặc biệt có lợi cho:
A. Những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc uống thuốc
B. Khó tuân thủ phác đồ điều trị.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 115. Thống kê Reuters cho thấy:
A. Không có bất cứ ngành công nghiệp nào có nhiều cổ đông, nhiều cơ quan quản lý cũng như
B. Tất cá đáp án trên đều đúng.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Không có bất cứ ngành công nghiệp nào có các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động như ngành dược
phẩm từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm cho đến bán hàng và hậu bán hàng.
Câu 116. Nhóm sản xuất là:
A. Các nhà cung ứng nguyên liệu sản xuất dược phẩm, các công ty dược nội địa, các công ty dược FDI
B. Tất cả bệnh viện, nhà máy và khu xuất khẩu dược phẩm
C. Tất cả đáp án đều đúng
D. Tất cả đáp án đều sai.
Câu 117. Loại thuốc chiếm tỷ trọng chi phối thuốc nhóm 1 là:
A. Thuốc nội B. Thuốc ngoại
C. Tất cá đáp trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 118. Có thể phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm chính gồm:
A. Nguyên liệu chất lượng cao
B. Nguyên liệu chất lượng cao và nguyên liệu giá cao.
C. Nguyên liệu chất lượng cao & nguyên liệu giá rẻ
D. Nguyên liệu giá rẻ
Câu 119. Top 10 Công ty Dược uy tín được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
A. Khoa học và chủ quan B. Triết học và khách quan.
C. Khoa học và khách quan. D. Triết học và chủ quan
Câu 120. Số nguyên nhân dẫn tới tốc độ tăng trưởng của ngành dược năm 2020 chậm lại so với các
năm trước là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4.
----HẾT---
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
-Trang 16-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
-Trang 17-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KÌ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM HỌC PHẦN: NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC
(ĐỀ THI THAM KHẢO) Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Nội dung thi: Bài 3- GT ĐH Y DƯỢC TPHCM-UMP
Đề Thi có 16 trang
--------------------------
BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Họ tên thí sinh: …………………………………………………………
SBD 0123456789 Mã đề 0123456789
……… 302
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105
106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Phần dành cho giáo viên 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách tô điểm tự luận:
Điểm tự luận
- Hàng trên là giá trị phần nguyên
- Hàng dưới là giá trị phần thập phân
Mã Đề: 302.
Câu 1. Nhận định nào sau đây sai?
A. Một số các doanh nghiệp đang có hoạt động sản xuất nhượng quyền mạnh tại Việt Nam: Imexpharm,
Pymerpharco, Savipharm, Bidiphar, OPV…
-Trang 18-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Biên lợi nhuận của hoạt động gia công dao động trong khoảng 1 - 10% tùy theo mức độ phức tạp.
C. Biên lợi nhuận của hoạt động gia công dao động trong khoảng 9 - 10% tùy theo mức độ phức tạp.
D. Điểm khác biệt lớn nhất giữa thuốc gia công và thuốc sản xuất nhượng quyền là chất lượng dược phẩm.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 6,5%
B. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 6,5% và đạt 1,06 nghìn tỷ USD trong năm 2022.
C. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 5,9%.
D. 32% doanh số bán hàng tăng đến từ các loại Orphan drug (+95 tỷ USD)
Câu 3. Mức tiêu thụ tại các nước đang phát triển và chưa phát triển đang ở mức:
A. Rất cao B. Cao. C. Thấp D. Rất thấp
Câu 4. Có bao nhiêu sản phẩm nhiều khả năng là bán chạy nhất trong vòng 5 năm tới?
A. 4. B. 6 C. 5 D. 7
Câu 5. Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng dữ liệu này để:
A. Xác định các điểm bất thường của gen, hoặc dấu ấn sinh học (biomarkers)
B. Hiểu loại thuốc nào sẽ có hiệu quả cao nhất trên từng bệnh nhân, và bệnh nhân nào sẽ có khả năng gặp
các tác dụng phụ nghiêm trọng.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 6. Mức tăng trưởng hàng năm kép (CAGR) là bao nhiêu?
A. 6.5% B. 7.75%. C. 4.9% D. 6.7%
Câu 7. Nhận định nào sau đây sai?
A. Nên thử nghiệm gen là khôngcần thiết để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất trước khi điều trị
được thực hiện.
B. Phương pháp điều trị nhắm vào mục tiêu được thiết kế để phù hợp di truyền với từng cá
thể bệnh nhân
C. Nên thử nghiệm gen là cần thiết để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất trước khi điều trị được
thực hiện.
D. Sự hiểu biết mối quan hệ giữa một loại thuốc và gen của bệnh nhân cho phép bác sĩ chỉ định đúng loại
thuốc, đúng liều, ngay lần đầu tiên – dẫn đến kết quả điều trị tốt hơn và giảm tác dụng phụ.
Câu 8. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Số nguyên tắc không đúng khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. 2. B. 3 C. 4 D. 1
Câu 9. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thay đổi liên tục các thứ hạng ở các công ty dược phẩm?
A. đại dịch Covid – 19, áp lực giá cả, các sản phẩm mới ra mắt, tình trạng mất bằng sáng chế ở 1 số công
ty,…
B. đại dịch Covid – 19, áp lực giá cả, các sản phẩm mới ra mắt
C. Chi phí sản xuất hàng hóa dược phẩm, nghiên cứu trong lĩnh vực tìm ra dược chất mới
D. Áp lực về thế lực chính trị các nước, xuất nhập khẩu
Câu 10. Nội dung của cấp độ 2 là:
A. Sản xuất được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu
B. Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới
-Trang 19-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Có công nghiệp dược nội địa; có sản xuất thuốc generic; xuất khẩu được một số dược phẩm.
D. Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc
Câu 11. Phân khúc thuốc đặc trị, chuyên khoa…với giá trị cao hoàn toàn do:
A. Các doanh nghiệp tư nhân trong nước chiếm lĩnh.
B. Các doanh nghiệp tư nhân chiếm lĩnh
C. Các doanh nghiệp nước ngoài chiếm lĩnh
D. Các doanh nghiệp trong nước chiếm lĩnh
Câu 12. Cho nội dung sau:
“Thông qua các công ty trung gian chuyên về cung ứng nguyên liệu dược phẩm”
Nội dung trên thuôc con đường nào?
A. Con đường gián tiếp B. Con đường trực tiếp
C. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 13. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Các nguyên tắc đúng khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. (I), (II), (IV) và (V) B. (I) và (III)
C. (III), (IV) và (V) D. (I) và (II)
Câu 14. Dự tính tốc độ tăng trưởng kép là khoảng 6,5% vào giai đoạn nào?
A. 2008-2016. B. 2014-2019
C. 2015-2021 D. 2017-2022
Câu 15. Nhóm sản phẩm chất lượng cao có các doanh nghiệp đại diện cho nhóm này bao gồm:
A. Sanofi Aventis, Euvipharm, United Pharma, Thai Nakon Patana…(FDI), Imexpharm, Domesco (niêm
yết), Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (chưa niêm yết).
B. United Pharma, Thai Nakon Patana…
C. Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 16. Sản lượng tiêu thụ bình quân đầu người tại các nước phát triển chững lại ở :
A. Mức 5 - 6 liều thuốc mỗi ngày B. Mức 1 - 2 liều thuốc mỗi ngày
C. Mức 2 - 3 liều thuốc mỗi ngày D. Mức 3 - 4 liều thuốc mỗi ngày
Câu 17. Tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc:
A. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với trọng lượng
B. Bình phương tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng.
C. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng
D. Hiệu chuẩn giữa tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng
Câu 18. Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, ngành Dược vẫn tiếp tục là nhờ
động lực:
A. mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng cao
B. Với cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có tốc độ già hóa nhanh
C. Tất cá đáp án trên đều đúng.
D. thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Công ty cổ phần Vinfa hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm và xây dựng dự án nghiên cứu sản xuất
thuốc 2.200 tỷ đồng quy mô gần 10ha dự kiến xây dựng vào quý 3 năm 2018.
-Trang 20-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh OTC)
đang chiếm khoảng 50% thị trường thuốc, chỉ 50% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh ETC), trong
khi cả nước có khoảng 557.000 nhà thuốc và quầy thuốc
C. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh ETC)
đang chiếm khoảng 70% thị trường thuốc, chỉ 30% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh OTC), trong
khi cả nước có khoảng 57.000 nhà thuốc và quầy thuốc
D. Nổi bật là sự gia nhập của tập đoàn Vingroup và tập đoàn Masangroup khi mà tập đoàn Vingroup thành
lập công ty cổ phần Vinfa
Câu 20. Dược phẩm Opdivo còn được gọi là:
A. Lenalidomide B. Adalimumab.
C. Nivolumab D. Apixaban
Câu 21. Công nghệ nano liên quan đến:
A. Công nghệ vi mô với kích thước từ 1-100 nanomet (một tờ báo dày khoảng 100.000 nanomet).
B. Công nghệ phân tách và chiết dịch tế bào chất
C. Công nghệ vi sinh
D. Công nghệ sinh học
Câu 22. Gia công cũng là:
A. Là hình thức sản xuất khá phổ biến tại VN, thường xảy ra giữa các doanh nghiệp dược quy mô nhỏ và
các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm quy mô lớn.
B. Doanh thu từ loại hình sản xuất này thường được ghi nhận trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
dưới dạng doanh thu từ cung cấp dịch vụ, doanh thu khác…
C. Thường chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu doanh thu.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 23. Sanofi đang hợp tác với nhóm IBM Watson Discovery Advisor để “dạy” Watson:
A. Tìm cách tăng tốc siêu nhanh việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
B. Tìm cách tăng tốc việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có.
C. Tìm cách duy trì tốc độ bình thường việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
D. Tìm cách giảm tốc việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thuốc nội thống trị generic và brandname với tỷ trọng 99,99999%
B. Thuốc ngoại vẫn chiếm tỷ trọng chi phối thuốc nhóm 1 (98%).
C. Thuốc ngoại cũng thống trị thuốc biệt dược gốc (99%) và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
D. Kết thúc 4M 2021, thuốc nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC (39%),
tương đương 12.5 ngàn tỷ đồng.
Câu 25. Nhà sản xuất, công ty Dược phẩm Aprecia, nói rằng:
A. Họ tạo ra viên thuốc qua một quá trình in ba chiều
B. Là trải các phân tử thuốc thành từng lớp chồng lên nhau cho đến khi đủ liều lượng.
C. Tất cả đáp án trên đều sai.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 26. Cho câu nói sau:
“Sẽ không còn những BN thụ động chờ đợi vào những sáng chế khoa học mới của các hãng dược phẩm. Họ
sẽ tự khởi động các công ty CNSH riêng của mình để phát triển các loại thuốc mới mà họ muốn, hoặc mua lại
những công ty khác nếu công ty của họ thất bại.”
Câu nói trên liên quan tới nội dung của sự phát triển nào?
A. Công nghệ y sinh B. Y sinh lý học phân tử
C. Bệnh nhân tự quyết định D. Trí tuệ nhân tạo
Câu 27. Nhóm sản phẩm phân khúc bình dân có các doanh nghiệp tiêu biểu cho nhóm này:
A. Dược Hậu Giang, Traphaco, Dược Cửu Long (niêm yết)…
B. Hầu hết các doanh nghiệp dược phẩm nội địa còn lại.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
-Trang 21-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 28. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Số nguyên tắc đúng khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 29. Nhận định nào sau đây sai?
A. Nghiên cứu thấy rằng tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc không chỉ diện tích bề mặt, mà còn là tỷ lệ giữa
diện tích bề mặt với khối lượng
B. Bước đột phá này sẽ mở ra con đường mới cho thuốc in 3D trong tương lai – một lĩnh vực mà sẽ
thay đổi không chỉ phương thức sản xuất thuốc, mà còn cả hệ thống sử dụng thuốc.
C. Nghiên cứu thấy rằng tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc không phải chỉ diện tích bề mặt, mà là tỷ lệ
giữa diện tích bề mặt với khối lượng.
D. Các hình dạng khác nhau (điều mà các công nghệ sản xuất truyền thống hiện nay không làm được)
phóng thích hoạt chất ở tốc độ khác nhau
Câu 30. (*) Nhận định nào sau đây sai?
A. Một ứng dụng mHealth có tiềm năng tiếp cận tới một số lượng khổng lồ các cá nhân trong khu vực địa
lý rộng lớn.
B. Càng nhiều người đóng góp dữ liệu, dữ liệu thu được càng lớn, cỡ mẫu càng đại diện trung thực
hơn cho dân số, và kết quả thu được càng chính xác
C. Apple hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
D. Samsung hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
Câu 31. Các quốc gia trên thế giới đều đang từng bước hoàn thiện các quy định và chế tài kiểm
soát sự gia tăng của giá thuốc ở mức hợp lý, do đó:
A. So sánh với các ngành công nghiệp khác
B. Điều kiện kinh doanh của ngành dược phẩm được xem là khắc nghiệt hơn đáng kể
C. so sánh với các ngành công nghiệp khác, môi trường kinh doanh và điều kiện kinh doanh của ngành
dược phẩm được xem là khắc nghiệt hơn đáng kể
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 32. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trung Quốc và Ấn Độ là 02 nguồn cung nguyên liệu dược phẩm lớn nhất cho Việt Nam, chiếm lần lượt
63,7% và 16,7% tỷ trọng nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu năm 2019.
B. Nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 80-90% nhu cầu ở Việt Nam.
C. Trong 2 tháng đầu năm 2020, do nguồn cung tại Trung Quốc và Ấn Độ bị ảnh hưởng, kim ngạch nhập
khẩu nguyên liệu dược phẩm từ Trung Quốc và Ấn Độ lần lượt là 27,2 triệu USD & 9,4 triệu USD.
D. Trung Quốc và Ấn Độ là 02 nguồn cung nguyên liệu dược phẩm thấp nhất cho Việt Nam, chiếm lần
lượt 13,7% và 0,67% tỷ trọng nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu năm 2025.
Câu 33. Nanobots là:
A. robot phóng lớn B. robot hơi nhỏ
C. Robot thu nhỏ D. robot nhỏ
Câu 34. Một số quốc gia (như Ấn Độ, Trung Quốc):
A. Xây dựng các bộ luật riêng cho phép các DN trong nước vi phạm một cách có chọn lọc các quyền bảo
hộ sáng chế của thuốc phát minh nhằm đảm bảo nhu cầu an sinh xã hội trong nước.
-Trang 22-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Thêm ngân sách cho ngành Dược học
C. Tăng cường phát triển ngành y tế đặc biệt là ngành Dược
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 35. Theo định nghĩa của BYTVN, gia công là:
A. Thực hiện gia công một, một số hoặc toàn bộ công đoạn của quá trình sản xuất thuốc (nhận nguyên liệu,
công đoạn chế biến, đóng gói kể cả đóng gói vào bao bì cuối cùng và dán nhãn).
B. Thực hiện gia công toàn bộ công đoạn của quá trình sản xuất thuốc (nhận nguyên liệu, công đoạn chế
biến, đóng gói kể cả đóng gói vào bao bì cuối cùng và dán nhãn).
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 36. Gần đây, thuốc động kinh Spritam (levetiracetam) đã trở thành:
A. “Thuốc in 3D” đầu tiên được chấp thuận bởi FDA.
B. Thuốc sinh học được chấp nhận bởi WHO.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 37. Hiện nay, chứng nhận CEP là:
A. Một tiêu chí khá phổ biến để đánh giá chất lượng của nhà sản xuất
B. Chứng chỉ cho phép xuất khẩu nguyên liệu dược phẩm vào thị trường Châu Âu
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 38. Y học chính xác là:
A. Một cách tiếp cận tích hợp thông tin lâm sàng và phân tử để hiểu được cơ sở sinh học của bệnh.
B. Một cách tiếp cận tích hợp thông tin lâm sàng để hiểu được cơ sở sinh học của bệnh.
C. Một cách tiếp cận tích hợp thông tin phân tử để hiểu được cơ sở sinh học của bệnh.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 39. Nhận định nào sau đây sai ?
A. Tiểu đường và ung thư là một trong nhóm bệnh chính được dành tới 50% tổng chỉ tiêu cho thuốc toàn
cầu dành để điều trị
B. Có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị 5 nhóm bệnh chính
C. Bệnh tim là một trong nhóm bệnh chính được dành tới 50% tổng chỉ tiêu cho thuốc toàn cầu dành để
điều trị
D. Có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị 5 nhóm bệnh chính đó là: tiểu
đường, ung thư, , hen suyễn hô hấp, kiểm soát mỡ máu, hệ miễn dịch
Câu 40. Những năm gần đây, hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm
trên toàn cầu diễn ra mạnh mẽ cũng phần nào giúp cho ngành dược toàn cầu như thế nào?
A. Tạo nên cuộc cách mạng cho lịch sử ngành Y DƯợc
B. Góp phần làm dồi dào nền kinh tế cho các quốc gia đã phát triển
C. Mang tầm hiểu biết nhân loại về thuốc đi xa hơn
D. Duy trì được sự tăng trưởng.
Câu 41. Nhận định nào sau đây sai?
A. Sự phát triển của công nghệ nghiên cứu gen sẽ cho phép chúng ta có các điều trị không phù hợp với bản
thân, điều mà hệ thống chăm sóc sức khỏe ngày nay đã làm được.
B. Sự phát triển của công nghệ nghiên cứu gen sẽ cho phép chúng ta có các điều trị phù hợp với bản thân,
điều mà hệ thống chăm sóc sức khỏe ngày nay chưa làm được.
C. Lúc này, nếu các hãng dược phẩm lớn không cung cấp cho bệnh nhân loại thuốc phù hợp
với yêu cầu, họ sẵn sàng quay lưng lại hoặc tự lựa chọn điều trị riêng cho mình.
D. Một khi bệnh nhân có thể sở hữu một tập tin lớn chứa dữ liệu DNA của mình, họ có thể làm việc với
bác sĩ để có được các loại thuốc cá nhân phù hợp với riêng họ
Câu 42. Nội dung dưới đây đến từ áp lực nào?
-Trang 23-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
“Dược phẩm là một trong những ngành nhạy cảm ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng triệu người, là
nhóm ngành phòng thủ luôn tồn tại trong bất cứ nền kinh tế hay quốc gia nào, do đó, có rất nhiều chủ
thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.”
A. Áp lực cắt giảm nguồn nhân lực
B. Áp lực dư luận xã hội và điều kiện ràng buộc khắt khe
C. Áp lực giảm tải ngân sách y tế từ các chính phủ.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 43. Máy tính có nhận thức (Cognitive computers), chẳng hạn như chiếc máy tínhcWatson của
hãng IBM, đã được:
A. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ lớn, không chỉ trong nghiên cứu di truyền mà
còn trong công nghệ sinh học.
B. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ nhỏ
C. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ lớn, chỉ trong nghiên cứu di truyền
D. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ trung bình.
Câu 44. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dự kiến tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2019- 2022 của Pfizer khoảng 6% và doanh số khoảng 59,7
tỷ USD xuống vị trí số 4 sau công ty Astra Zeneca
B. Dự kiến tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2018- 2022 của Pfizer khoảng 6% và doanh số khoảng 49,7
tỷ USD xuống vị trí số 3 sau công ty Astra Zeneca
C. Dự kiến tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2016- 2022 của Pfizer khoảng 1% và doanh số khoảng 49,7
tỷ USD xuống vị trí số 2 sau công ty Novartis.
D. Dự kiến tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2020- 2022 của Pfizer khoảng 5.6% và doanh số khoảng
59,7 tỷ USD xuống vị trí số 5 sau công ty Sanofi.
Câu 45. Quá trình gia tăng dân số (95,5 triệu dân) là một trong nguyên nhân dẫn tới tình trạng
gì?
A. nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày giảm mạnh hơn so với năm 2008
B. nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày càng nhỏ
C. Trong những năm gần đây nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày càng lớn
D. Nhu cầu về dược phẩm không tăng cũng không giảm
Câu 46. Cảm biến mHealth ở ở bao nhiêu loại công nghệ:
A. 6 B. 4 C. 7. D. 5
Câu 47. Nguyên nhân nào dân đến sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe
cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá trị tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới ?
A. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu không còn tăng trưởng mạnh như trước
B. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là lứa tuổi trên 60, cùng môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm
nặng
C. Dân số thế giới tăng chậm, nhất là lứa tuổi trên 20, cùng môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm
nặng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 48. Sản xuất trong nước chủ yếu là:
A. Các dạng bào chế phức tạp, sản xuất các loại thuốc generic (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước và gia
công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
B. Các dạng bào chế đơn giản, sản xuất các loại thuốc brandname (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước
và gia công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
C. Các dạng bào chế đơn giản, sản xuất các loại thuốc generic (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước và gia
công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
D. Các dạng bào chế phức tạp, sản xuất các loại thuốc brandname (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước
và gia công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
Câu 49. Cho nội dung sau:
-Trang 24-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
“Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc”
Nội dung trên thuộc cấp độ mấy?
A. Cấp độ 3 B. Cấp độ 2 C. Cấp độ 5. D. Cấp độ 1
Câu 50. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 20 - 30%.
B. Sản xuất nhượng quyền đang là hướng phù hợp với ngành dược Việt Nam hiện nay, giúp các doanh
nghiệp nội địa có thể học hỏi và áp dụng ngược lại các kinh nghiệm kiến thức đã học hỏi vào sản xuất sản
phẩm của mình, rút ngắn đáng kể thời gian đầu tư nghiên cứu, tìm hiểu, mày mò ban đầu.
C. Hình thức gia công thuốc đang tiềm ẩn rủi ro khá lớn khi doanh nghiệp dược phẩm nước ngoài có thể
lách quy định về hạn chế chào thầu thuốc ngoại bằng cách thuê gia công hoặc thành lập một đơn vị gia công
bước cuối trong nước để hợp thức hóa xuất xứ của thuốc.
D. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 70 - 80%.
Câu 51. Nhận định nào sau đây chưa đúng?
A. Việc mỗi tỉnh thành phố đều có ít nhất một doanh nghiệp dược nhà nước (hoặc có gốc nhà nước) phụ
trách cả sản xuất và phân phối dược phẩm là một trong những hệ quả để lại từ thời bao cấp.
B. Các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam có tuổi đời khá trẻ so với thế giới và chỉ thực sự phát triển từ
sau năm 2004.
C. Ảnh hưởng từ giai đoạn chiến tranh kéo dài và thời kỳ bao cấp khó khăn vẫn còn hiện hữu.
D. Các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam có tuổi đời khá trẻ so với thế giới và chỉ thực sự phát triển từ
sau năm 1990.
Câu 52. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu : 12,15 tỷ USD
(III) Chỉ định: Đa u tủy, hội chứng loạn sinh tủy, u Lympho tế bào lớp vỏ, u Lympho nang, u Lympho cận
biên.
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Revlimid là:
A. 3. B. 1 C. 2 D. 0
Câu 53. Cho các doanh nghiệp Dược sau:
(I) Dược Hậu Giang: Doanh nghiệp sản xuất tân dược lớn nhất Việt Nam
(II) Imexpharm: Doanh nghiệp sản xuất thuốc chất lượng cao chuyên về kháng sinh tiêm
(III) Domesco: Doanh nghiệp mạnh về sản xuất thuốc tim mạch, tiểu đường, béo phì…
(IV) Traphaco: Doanh nghiệp sản xuất đông dược lớn nhất Việt Nam.
(V) Pymepharco: Doanh nghiệp sản xuất tân dược chất lượng cao (chưa niêm yết)
(VI) Bidiphar 1: Doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất thuốc ung thư (chưa niêm yết)
Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm đáng chú ý là:
A. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI) B. (I), (III), (IV), (V), (VI)
C. (III), (IV), (V), (VI) D. (I), (VI).
Câu 54. Trong tương lai, công nghệ nano kỳ vọng sẽ:
A. Thay thế hoàn toàn các phẫu thuật y khoa
B. Là giải pháp cho các bệnh nan y như ung thư, HIV,… hiện nay.
C. Tất cả đáp án trên đều sai.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 55. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Các nguyên tắc sai khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
-Trang 25-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. (I) và (II) B. (I), (II), (IV) và (V).
C. (I) và (III) D. (II), (IV) và (V)
Câu 56. Phân loại nguyên liệu dược phẩm thành bao nhiêu nhóm chính?
A. 5 B. 3 C. 2. D. 4
Câu 57. Loại thuốc nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC sau khi
kết thúc 4M 2021?
A. Thuốc nhóm 3 B. Thuốc nhóm 1.
C. Thuốc nhóm 4 D. Thuốc nhóm 2
Câu 58. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thị trường nhập khẩu thuốc chủ yếu từ các nước như Italy.
B. Bên cạnh những doanh nghiệp lãi khủng, tăng trưởng mạnh, ngành Dược cũng ghi nhận nhiều doanh
nghiệp bị sụt giảm lợi nhuận, trong đó có doanh nghiệp ghi nhận lỗ do ảnh hưởng của dịch bệnh.
C. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế nào cũng được hưởng lợi mà tình hình
kinh doanh của các doanh nghiệp Dược tương đối phân hóa trong đại dịch Covid-19.
D. Mặc dù, tình hình đã được cải thiện sau khi Việt Nam kiểm soát được dịch bệnh, tuy nhiên theo
đánh giá của nhiều doanh nghiệp Dược trong khảo sát của Vietnam Report, mức phục hồi vẫn chưa
đạt như trước khi có đại dịch.
Câu 59. Các hãng Dược phẩm: GlaxoSmithKline, Roche, AstraZeneca, Biogen, AbbVie và các
công ty khác được cho là đang làm việc với công ty Genomics Anh về dự án của họ trong thiết lập trình
tự 100.000 bộ gen của 70.000 bệnh nhân nằm trong chương trình y tế quốc gia mắc bệnh hiếm và ung
thư tại:
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 60. Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu & phát triển y khoa sẽ:
A. Làm thay đổi ngành dược phẩm từng ngày. B. Làm ngành Y trở nên phát triển hơn
C. Tất cả đáp trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 61. Nhận định nào sau đây sai?
A. Thông qua công nghệ nano mới, các nhà nghiên cứu có thể theo dõi khi bệnh nhân uống thuốc, để kiểm
soát sự tuân thủ.
B. Công nghệ nano đang dần trở nên lạc hậu.
C. Công nghệ nano đang được phát triển nhanh chóng.
D. Các hạt, khi bị tiêu hóa, sẽ gửi tín hiệu để chứng minh rằng thuốc đã được uống và các thông tin đó sẽ
được báo cáo lại bác sĩ và BN thông qua ứng dụng di động (trên smartphone).
Câu 62. Các nguyên nhân dẫn tới nhu cầu dược phẩm trong nước ngày càng lớn?
A. Quá trình gia tăng dân số (95,5 triệu dân), thu nhập bình quân đầu người tăng liên tục (2.385 USD), nhu
cầu chăm sóc y tế cũng như chi tiêu cho dược phẩm ngày càng nhiều cũng như do dự mở rộng bảo hiểm y tế
cũng làm tăng nhu cầu về thuốc của người dân.
B. Thu nhập bình quân đầu người tăng liên tục (2.385 USD), nhu cầu chăm sóc y tế cũng như chi tiêu cho
dược phẩm ngày càng nhiều.
C. Do dự mở rộng bảo hiểm y tế cũng làm tăng nhu cầu về thuốc của người dân.
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 63. Cho các nội dung của các cấp độ sau:
(I) Sản xuất được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu.
(II) Có công nghiệp dược nội địa; có sản xuất thuốc generic; xuất khẩu đượcmột số dược phẩm.
(III) Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới.
(IV) Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc.
Thự tự các cấp độ đúng nhất là:
A. (IV) (II) (III) (I). B. (II) (I) (III) (IV)
C. (IV) (I) (II) (III) D. (I) (II) (III) (IV)
Câu 64. Nhận định nào sau đây sai?
-Trang 26-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. Dù kênh OTC có sự tăng trưởng bất thường trong thời điểm trước cách ly xã hội, tập trung vào các sản
phẩm giảm đau, hạ sốt, thuốc sát trùng, nước rửa tay, thuốc tăng sức đề kháng.
B. Thuốc ngoại chiếm ưu thế ở những phân khúc thuốc có giá trị cao
C. Nhưng sự sụt giảm của tổng cầu sau đó làm giá trị kênh OTC trong năm 2020 sụt giảm 9% còn 28 nghìn
tỷ đồng
D. Thuốc nội chiếm ưu thế ở những phân khúc thuốc có giá trị cao
Câu 65. Nhận định nào sau đây sai?
A. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn
2015 – 2020 vẫn còn khoảng cách khá xa so với mức 400 - 500 liều/năm tại các nước phát triển.
B. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa lớn
C. Mức tiêu thụ bình quân tại các nước đang phát triển chỉ xấp xỉ 1 liều mỗi ngày, và chưa đến 0,5 liều mỗi
ngày tại các quốc gia kém phát triển.
D. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa nhỏ
Câu 66. Nhiều nhà sản xuất thuốc generic sẵn sàng vi phạm bảo hộ bản quyền và chấp nhận rủi
ro pháp lý, kiện cáo để sản xuất và kinh doanh các phiên bản generic của các thuốc vẫn còn bảo hộ, đặc
biệt tại các nước đang phát triển nơi thu nhập đầu người thấp và các nước chưa có quy định chặt chẽ
về sở hữu trí tuệ là vì:
A. Muốn trở thành công ty dược phẩm đừng đầu toàn cầu
B. Mang trong mình tham vọng thống trị ngành dược phẩm thế giới
C. Hấp lực từ miếng bánh lợi nhuận quá lớn.
D. Mong muốn được ghi danh vào sổ sách lịch sử ngành dược phẩm thế giới
Câu 67. Top 10 Công ty Dược uy tín được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
A. Khoa học và khách quan. B. Khoa học và chủ quan
C. Triết học và khách quan. D. Triết học và chủ quan
Câu 68. Có bao nhiêu tiêu chí chính để đánh giá, xếp hạng các công ty dược phẩm
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 69. Các hạt nano có thể dễ dàng di chuyển khắp cơ thể con người thông qua hệ tuần hoàn
nhờ:
A. kích thước nhỏ B. kích thước khá nhỏ
C. Kích thước cực nhỏ D. kích thước hơi nhỏ
Câu 70. Nhóm 22 nước pharmerging chiếm bao nhiêu % tỉ trọng mức tăng trướng bình quân hàng năm trên
8%?
A. 24% B. 24,0009%. C. 26% D. 27%
Câu 71. Nội dung của cấp độ 4 là:
A. Sản xuất được một số thuốc generic; đa số thuốc phải nhập khẩu
B. Có công nghiệp dược nội địa; có sản xuất thuốc generic; xuất khẩu được một số dược phẩm.
C. Nước đó hoàn toàn phải nhập khẩu thuốc
D. Sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới
Câu 72. Sự phát triển thực tế tăng cường và thực tế ảo giúp gì?
A. Dược sĩ trong phòng lab có thể theo dõi tiến trình thí nghiệm bằng các thiết bị thực tế tăng cường
B. Bệnh Nhân có thể nhìn thấy cơ chế hoạt động của các phân tử thuốc trước mắt họ ngay khi mở nhãn hộp
thuốc thay vì đọc tờ thông tin thuốc dài nhàm chán
C. Trong nhà máy dược phẩm, công nhân có thể bắt tay ngay vào sản xuất mà không qua đào tạo, bởi hệ
thống sẽ cho nhân viên mới biết họ phải làm gì và làm như thế nào
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 73. Doanh thu bán hàng là:
A. Những con số cụ thể nhất, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường quốc tế
B. Những con số chung, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường toàn cầu.
C. Những con số chung, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường quốc gia
D. Những con số cụ thể nhất, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường Châu Âu
-Trang 27-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 74. Loại thuốc cũng thống trị thuốc biệt dược gốc ( thuốc brandname) (99%) và chiếm tỷ
trọng cao (60%) thuốc nhóm 2 là:
A. Thuốc nội B. Thuốc ngoại
C. Tất cá đáp trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 75. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: AbbVie
(II) Doanh thu: 20,39 tỷ
(III) Chỉ định là viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp vô căn ở trẻ vị thành niên, viêm khớp vẩy nến, viêm cột
sống dính khớp, bệnh Crohn, viêm tuyến mồ hôi hóa mủ (hidradenitis suppurative), viêm loét đại tràng , bệnh
vẩy nến mảng bám
Số thông tin đúng về dược phẩm Humira là
A. 1. B. 2 C. 4 D. 3
Câu 76. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các viện nghiên cứu dược phẩm đã bắt đầu tận dụng lợi thế của công nghệ mHealth (tên gọi chung của
các ứng dụng chăm sóc sức khỏe trên điện thoại di động) để tiến hành các nghiên cứu lâm sàng.
B. Điện thoại thông minh với bộ vi xử lý mạnh mẽ và cảm biến tiên tiến có thể theo dõi thời gian thuốc tạo
ra tác dụng có hại cho sức khỏe bệnh nhân, lấy số đo.
C. Điện thoại thông minh còn có thể ghi lại thông tin rất hữu ích trong các nghiên cứu thị trường và cho
phép mọi người tham gia vào nghiên cứu một cách dễ dàng hơn.
D. Điện thoại thông minh với bộ vi xử lý mạnh mẽ và cảm biến tiên tiến có thể theo dõi chuyển động, lấy
số đo
Câu 77. Có thể phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm chính, dựa vào các tiêu chí chủ
yếu là:
A. công nghệ sản xuất
B. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý, công nghệ sản xuất, uy tín của nhà sản xuất…
C. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý
D. uy tín của nhà sản xuất.
Câu 78. Nhóm bán lẻ là:
A. Gồm Bệnh viện, nhà thuốc, các phòng mạch tư nhân…
B. Đây là nhóm trực tiếp phân phối thuốc tến tay người tiêu dùng cuối cùng trong chuỗi giá trị.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trêm đều sai.
Câu 79. Cho các tiêu chí sau:
(I) Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính năm gần nhất;
(II) Số lượng phiếu bầu của người dân toàn cầu
(III) Khảo sát các đối tượng liên quan được thực hiện trong tháng 10 và 11 năm 2020.
(IV) Giá trị năng lực trong việc giảm thiểu khí nhà kính
(V) Uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về công ty trên
các kênh truyền thông có ảnh hưởng;
Số tiêu chí đúng khi để đánh giá, xếp hạng các công ty dược phẩm là:
A. 4 B. 3. C. 5 D. 1
Câu 80. Các công ty được đánh giá, xếp hạng dựa các tiêu chí chính là:
A. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan.
B. Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan
C. Năng lực tài chính
D. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông.
Câu 81. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Merck & Co
(II) Doanh thu: 14,38 tỷ USD
-Trang 28-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
(III) Chỉ định: Ung thư tế bào hắc tố ác, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư
đầu-cổ, u Lympho Hodgkin, u Lympho dòng tế bào B lớn, ung thư bàng quang, ung thư đại trực tràng, ung
thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư cổ tử cung, ung thư gan, ung thư biểu mô tế bào Merkel, ung thư thận
(kết hợp với Inlyta), ung thư nội mạc tử cung (kết hợp với Lenvima)
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Keytruda?
A. 0 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 82. Cho các nguyên nhân sau:
(I) Do xu hướng kinh tế chính trị ngày càng gia tăng về những dược phẩm loại mói
(II) Khối bệnh viện tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ
(III) Các doanh nhân muốn gia tăng sự thương mại hóa toàn cầu
(IV) Nhận thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao
(V) Chính sách bảo hiểm y tế của Chính phủ.
Số nguyên nhân đúng khi nói đến sự phát triển của kênh ETC là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1.
Câu 83. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chi tiêu dành cho thuốc theo đầu người tại Việt Nam năm 2017 khoảng 56 USD, dự báo con số này sẽ
giảm xuống 85 USD vào năm 2022 và 163 USD trong năm 2030
B. Chi tiêu bình quân đầu người dành cho thuốc tăng từ (2005) 9,85 USD → (2010) 22,25 USD →(2015)
tăng gần gấp đôi 37,97 USD
C. Chi tiêu dành cho thuốc theo đầu người tại Việt Nam năm 2017 khoảng 56 USD, dự báo con số này sẽ
tăng lên 85 USD vào năm 2020 và 163 USD trong năm 2025.
D. Mức tăng trưởng trung bình đạt 14,6% trong giai đoạn 2010-2015 và sẽ duy trì ở mức tăng ít nhất
14%/năm cho tới năm 2025.
Câu 84. Giai đoạn nào sau đây khi doanh số bán thuốc theo toa toàn cầu liêm tục tăng?
A. Giai đoạn sau 2008 B. Giai đoạn 2008-2016
C. Giai đoạn 2003-2008 D. Giai đoạn 2009-2017
Câu 85. Sự phát triển ngành Dược phẩm thế giới trong tương lai gồm bao nhiêu phát minh (sự
phát triển):
A. 1 B. 5. C. 6 D. 7
Câu 86. Nhóm tăng trưởng nhanh nhờ đầu tư mạng lưới và marketing:
A. Dẫn đầu nhóm này là Dược Hậu Giang và Traphaco
B. Trọng tâm của chiến lược này là tập trung vào một nhóm sản phẩm chủ lực với các đặc điểm chính: dễ
sản xuất, phổ thông, giá rẻ, dễ sử dụng, chủ yếu bán ở kênh thương mại, vòng quay sản phẩm nhanh…
C. Đi kèm với một chiến lược marketing, quảng bá sản phẩm trên diện rộng với kinh phí đầu tư lớn nhằm
tăng độ phủ, độ nhận diện sản phẩm trên phạm vi lớn.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 87. Nhận định nào sau đây sai?
A. Thuốc nhóm 3, và nhóm 4 chiếm tỷ trọng lần lượt là 18% và 21% trong tổng giá trị trúng thầu kênh
ETC trong 4M 2021
B. Giá trị trúng thầu của các công ty Việt Nam tại nhóm 3 và nhóm 4 lần lượt là 82% và 99%.
C. Thuốc nhóm 1, và nhóm 2 chiếm tỷ trọng lần lượt là 78% và 91% trong tổng giá trị trúng thầu kênh
ETC trong 4M 2021
D. Doanh nghiệp Việt Nam tập trung đấu thầu vào thuốc nhóm 3 và thuốc 4
Câu 88. Việt Nam vẫn chưa phát triển công nghệ hóa dược, do đó hầu hết nguyên liệu sản xuất dược
phẩm tại Việt Nam đều phải:
A. Nhập khẩu. B. Xuất khẩu
C. Tất cả đáp án trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 89. Cả Roche và Pfizer cũng đã đồng ý ký hợp đồngvới 23andMe – một công ty hàng đầu về
kiểm tra và phân tích gen – để:
A. Truy cập vào dữ liệu cộng đồng bệnh nhân mắc Parkinson và bệnh Crohn
-Trang 29-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Tìm manh mối nguyên nhân di truyền của chúng
C. Tất cả đáp án trên đều sai.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 90. Tổng số % chỉ tiêu cho thuốc để điều trị các loại nhóm bệnh chính là:
A. 50% B. 85% C. 7% D. 70%
Câu 91. Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng được uy tín trong top 10 Công ty Dược là:
A. 5. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 92. Hiện nay có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị bao nhiêu nhóm
bệnh chính?
A. 5 B. 9. C. 6 D. 4
Câu 93. Tuy nhiên, sức mạnh thực sự của những thiết bị này đến từ kết nối Internet, cho phép:
A. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác ngay lập tức với bác sĩ và các
nhà nghiên cứu.
B. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác hoặc được chia sẻ ngay lập tức
với bác sĩ và các nhà nghiên cứu.
C. Các thông tin mà chúng thu thập được đồng bộ hóa với các thiết bị khác
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 94. Nhận nào sau đây sai khi nói về giai đoạn bão hòa ?
A. Có sự phân hóa rõ rệt giữa nước phát triển và đang phát triển & có xu hướng chủ đạo phát triển là Thuốc
Sinh Học
B. Động lực tăng trưởng chủ yếu đến từ nhóm 22 nước pharmerging
C. Tăng trưởng bình quân năm 6%- 10%.
D. Tăng trưởng bình quân năm 4%- 7%.
Câu 95. Những năm gần đây, hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm
trên toàn
cầu diễn ra như thế nào?
A. Mạnh mẽ B. Giảm nhẹ
C. Bình thường D. Tất cá đáp án trên đều đúng
Câu 96. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu: 9,17 tỷ USD
(III) Chỉ định: Giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van
tim
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Eliquis:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 1.
Câu 97. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020 mà chủ yếu đến từ
sự gia tăng tiêu thụ của nhóm quốc gia đang phát triển, bao gồm:
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Indonesia, Việt Nam
B. Anh, Đức, Nga, Singapore.
C. Thái Lan, Châu Phi, Nam Phi
D. Malaysia, Argentina, Philippines, Mỹ
Câu 98. Bao nhiêu % doanh số bán hàng tăng đến từ các loại Orphan drug ?
A. 12% (+93% TỶ USD) B. 28% (+94 TỶ USD)
C. 32% (+95 tỷ USD) D. 23% (+87 TỶ USD).
Câu 99. Không có bất cứ ngành công nghiệp nào có nhiều cổ đông, nhiều cơ quan quản lý cũng
như không có bất cứ ngành công nghiệp nào có các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động như ngành
dược phẩm từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm cho đến bán hàng và hậu bán hàng, do đó:
A. Các tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới luôn phải đối mặt với rủi ro lớn xuyên suốt quá trình hoạt
động của mình
-Trang 30-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Các tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới luôn phải đối mặt với rủi ro: cân bằng giữa lợi ích cổ đông
(bán giá càng cao càng tốt) và lợi ích khách hàng (bệnh nhân – bán giá càng thấp càng tốt)
C. Tất cả đáp án đều sai
D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 100. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Kênh ETC là động lực tăng trưởng chính của ngành dược trong năm 2020 với mức tăng 5% trong năm
2020 lên khoảng 76 nghìn tỷ đồng, đạt tốc độ CAGR là 9% trong giai đoang 2018-2020.
B. Theo IQVIA, giá trị thị trường dược phẩm Việt Nam đạt 103,912 tỷ đồng (+2% YoY), đạt tốc độ tăng
trưởng kép hàng năm (CAGR) 6% trong giai đoan 2018-2020
C. Kênh ETC là động lực tăng trưởng của toàn ngành
D. Kênh OTC là động lực tăng trưởng của toàn ngành.
Câu 101. Dược phẩm Eliquis còn được gọi là:
A. Apixaban B. Nivolumab
C. Adalimumab. D. Lenalidomide
Câu 102. Việc vị phạm quyền bảo hộ của các thuốc mới của các nhà sản xuất generic gây ra hậu
quả gì?
A. Tình trạng này làm giảm đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến ngân
sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
B. Tình trạng này không tác động đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu
đến ngân sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
C. Tình trạng này làm tăng đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến ngân
sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
D. Tình trạng này làm gián đoạn đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến
ngân sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
Câu 103. FDA tiến hành các chương trình cấp tốc cho các liệu pháp nhắm vào mục tiêu là:
A. Giảm nhanh thời gian hiện thực hóa những phương pháp điều trị mới cho thị trường
B. Tăng thời gian hiện thực hóa những phương pháp điều trị mới cho thị trường
C. Giảm thời gian hiện thực hóa những phương pháp điều trị mới cho thị trường
D. Giảm chậm thời gian hiện thực hóa những phương pháp điều trị mới cho thị trường
Câu 104. Nhận định nào sau đây sai?
A. Trung Quốc và Ấn Độ là 02 nguồn cung nguyên liệu dược phẩm thấp nhất cho Việt Nam, chiếm lần
lượt 13,7% và 0,67% tỷ trọng nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu năm 2025.
B. Việt Nam phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu đến từ Trung Quốc và Ấn Độ, chiếm tỷ trọng
85% tổng kim ngạch nguyên liệu nhập khẩu.
C. Nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 80-90% nhu cầu ở Việt Nam.
D. Tổng giá trị nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu trong 02 tháng đầu năm 2020 do đó cũng giảm 30,8%
yoy, đạt 46,5 triệu USD.
Câu 105. Tên 5 sản phẩm dược phẩm bán chạy nhất trong vòng 5 năm tới là:
A. Humira, Revlimid, Opdlvo, Key, Eliquis
B. Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eli
C. Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eliquis
D. Humira, Rev, Opdlvo, Keytruda, Eliquis
Câu 106. Số doanh nghiệp sản xuất dược phẩm là
A. 180 B. 200 C. 250 D. 175
Câu 107. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới giai đoạn 2008- 2016 liên tục tăng và đạt bao
nhiêu tỷ USD vào năm 2016 ?
A. 789 B. 777 C. 888 D. 768
Câu 108. Mức tiêu thụ bình quân tại các quốc gia kém phát triển là:
A. Chưa đến 0,4 liều mỗi ngày B. Chưa đến 0,5 liều mỗi ngày
C. Chưa đến 0,3 liều mỗi ngày D. Chưa đến 0,2 liều mỗi ngày
-Trang 31-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 109. Các chuyên gia y tế cũng đang nghiên cứu:
A. Khả năng sản xuất của nanobots.
B. Khả năng sử dụng robot thu nhỏ được gọi là nanobots.
C. Khả năng thu thập thông tin của nanobots.
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 110. Dược phẩm Revlimid còn được gọi là:
A. Adalimumab B. Pembrolizumab
C. Nivolumab. D. Lenalidomide
Câu 111. Nhận định nào sau đây sai?
A. Xảy ra tình trạng sản xuất chồng chéo, tranh giành một phân khúc thị trường nhỏ giữa hầu hết các doanh
nghiệp nội địa.
B. Cả nước hiện có khoảng 293 doanh nghiệp sản xuất thuốc (thống kê đến 30/04/2020).
C. Hầu hết các doanh nghiệp này đều tập trung sản xuất các dòng thuốc phổ biến thông thường trong khi
đó các thuốc chuyên khoa, đặc trị, yêu cầu kỹ thuật bào chế hiện đại lại không được quan tâm.
D. Cả nước hiện có khoảng 233 doanh nghiệp sản xuất thuốc (thống kê đến 30/04/2020).
Câu 112. Mức tiêu thụ bình quân tại các nước đang phát triển chỉ:
A. xấp xỉ 1 liều mỗi ngày B. 1 liều 2 ngày.
C. 1 liều 1 tuần D. 1-2 liều một ngày
Câu 113. Cho các phát biểu sau:
(I) Thuốc ngoại cũng thống trị thuốc generic và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(II) Thuốc ngoại cũng thống trị thuốc biệt dược gốc (99%) và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(III) Thuốc nội cũng thống trị thuốc biệt dược gốc (99%) và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(IV) Kết thúc 4M 2021, thuốc nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC (39%),
tương đương 12.5 ngàn tỷ đồng.
(V) Thuốc ngoại vẫn chiếm tỷ trọng chi phối thuốc nhóm 1 (98%).
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 0. C. 2 D. 1
Câu 114. Các nhà nghiên cứu tại Trường Dược thuộc Đại học London đã phát triển:
A. Một kỹ thuật để bào chế thuốc in 3D trong các hình dạng khác nhau, từ “kim tự tháp” đến “bánh rán”,
sử dụng một kỹ thuật được gọi là “phun nóng chảy” (hot melt extrusion).
B. Một kỹ thuật để bào chế thuốc in 3D trong các chức năng khác nhau, từ “kim tự tháp” đến “bánh rán”,
sử dụng một kỹ thuật được gọi là “phun nóng chảy” (hot melt extrusion).
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 115. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới liên tục tăng và đạt 768 tỷ USD vào năm:
A. 2008 B. 2015 C. 2014. D. 2016
Câu 116. Trong năm 2016, là công ty có doanh số bán thuốc theo toa cao nhất toàn cầu với doanh
số 41,6 tỷ USD là công ty:
A. Astra Zeneca B. Novartis
C. Roche. D. Pfizer
Câu 117. Hoạt động nào của các tập đoàn dược phẩm trên toàn thế giới đang diễn ra mạnh mẽ?
A. Hoạt động mua bán sát nhập (M&A)
B. Hoạt động sản xuất Vaccine thế hệ mới
C. Nghiên cứu và bào chế loại dược chất mang tầm cách mạng dược học và y học đối với xã hộp loài người.
D. Hoạt động nghiên cứu phương pháp tổng hợp gen mới
Câu 118. Nhóm sản xuất là:
A. Các nhà cung ứng nguyên liệu sản xuất dược phẩm, các công ty dược nội địa, các công ty dược FDI
B. Tất cả bệnh viện, nhà máy và khu xuất khẩu dược phẩm
C. Tất cả đáp án đều đúng
-Trang 32-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
D. Tất cả đáp án đều sai.
Câu 119. Giai đoạn nào sau đây khi doanh số bán thuốc theo toa toàn cầu tăng không điểm dừng?
A. Giai đoạn sau 2008. B. Giai đoạn 2009-2017
C. Giai đoạn 2003-2008 D. Giai đoạn 2008-2016
Câu 120. Cho nội dung sau:
“Có công nghiệp dược nội địa; có sản xuất thuốc generic; xuất khẩu được một số dược phẩm.”
Nội dung trên thuộc cấp độ mấy?
A. Cấp độ 2 B. Cấp độ 3 C. Cấp độ 5. D. Cấp độ 1
----HẾT---
(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
-Trang 33-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
-Trang 34-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KÌ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM HỌC PHẦN: NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC
(ĐỀ THI THAM KHẢO) Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Nội dung thi: Bài 3- GT ĐH Y DƯỢC TPHCM-UMP
Đề Thi có 16 trang
--------------------------
BẢNG TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Họ tên thí sinh: …………………………………………………………
SBD 0123456789 Mã đề 0123456789
……… 303
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105
106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Phần dành cho giáo viên 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cách tô điểm tự luận:
Điểm tự luận
- Hàng trên là giá trị phần nguyên
- Hàng dưới là giá trị phần thập phân
Câu 1. Mã Đề: 303.
yếu là: Có thể phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm chính, dựa vào các tiêu chí chủ
-Trang 35-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. uy tín của nhà sản xuất.
B. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý
C. công nghệ sản xuất
D. Độ tinh khiết, tác dụng dược lý, công nghệ sản xuất, uy tín của nhà sản xuất…
Câu 2. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Hội nghị Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc
(UNCTAD) xác định mức độ phát triển công nghiệp dược của các quốc gia theo:
A. 6 cấp độ B. n cấp độ. C. 5 cấp độ D. 4 cấp độ
Câu 3. Tên 5 sản phẩm dược phẩm bán chạy nhất trong vòng 5 năm tới là:
A. Humira, Revlimid, Opdlvo, Key, Eliquis
B. Humira, Rev, Opdlvo, Keytruda, Eliquis
C. Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eliquis
D. Humira, Revlimid, Opdlvo, Keytruda, Eli
Câu 4. Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu & phát triển y khoa sẽ:
A. Làm thay đổi ngành dược phẩm từng ngày. B. Làm ngành Y trở nên phát triển hơn
C. Tất cả đáp trên đều sai D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Dược phẩm Revlimid còn được gọi là:
A. Pembrolizumab B. Nivolumab.
C. Adalimumab D. Lenalidomide
Câu 6. Trong tương lai, công nghệ nano kỳ vọng sẽ:
A. Thay thế hoàn toàn các phẫu thuật y khoa
B. Là giải pháp cho các bệnh nan y như ung thư, HIV,… hiện nay.
C. Tất cả đáp án trên đều sai.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Các hạt nano là:
A. Những cỗ máy sinh học hoặc vật liệu cấu trúc nano đơn giản, đã được chứng minh hiệu quả trong điều
trị ung thư và làm giảm độc tính.
B. Những cỗ máy sinh học hoặc vật liệu cấu trúc nano đơn giản, đã được chứng minh hiệu quả trong điều
trị ung thư và làm giảm nồng độ CO2
C. Những cỗ máy sinh học hoặc vật liệu cấu trúc nano đơn giản, đã được chứng minh hiệu quả trong làm
giảm độc tính.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 8. Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng dữ liệu này để:
A. Xác định các điểm bất thường của gen, hoặc dấu ấn sinh học (biomarkers)
B. Hiểu loại thuốc nào sẽ có hiệu quả cao nhất trên từng bệnh nhân, và bệnh nhân nào sẽ có khả năng gặp
các tác dụng phụ nghiêm trọng.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 9. Từ kết quả của Watson, trí tuệ nhân tạo giúp gì cho ngành Dược?
A. Làm giảm đáng kể chi phí và cải thiện tiến trình điều trị
B. Cũng sẽ định hình phương thức nghiên cứu & phát triển thuốc mới
C. Dẫn đến sự kết thúc thử nghiệm trên người thông qua mô phỏng chi tiết và đầy đủ về sinh lý của con
người
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 10. Quá trình gia tăng dân số (95,5 triệu dân) là một trong nguyên nhân dẫn tới tình trạng
gì?
A. Nhu cầu về dược phẩm không tăng cũng không giảm
B. nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày càng nhỏ
C. Trong những năm gần đây nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày càng lớn
D. nhu cầu về dược phẩm trong nước ngày giảm mạnh hơn so với năm 2008
-Trang 36-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 11. Thiết bị di động và thiết bị đeo đã được sử dụng hoặc đang được phát triển cảm biến sinh
học để:
A. Có thể theo dõi nhịp tim, giấc ngủ, căng thẳng, nhiệt độ, lượng đường trong máu, oxy trong máu, và các
phép đo khác rất hữu ích trong các thử nghiệm lâm sàng.
B. Có thể theo dõi lượng đường trong máu, oxy trong máu, và các phép đo khác rất hữu ích trong các thử
nghiệm lâm sàng.
C. Có thể theo dõi oxy trong máu, và các phép đo khác rất hữu ích trong các thử nghiệm lâm sàng.
D. Có thể theo dõi nhịp tim, giấc ngủ, căng thẳng, nhiệt độ, lượng đường trong máu, oxy trong máu các
phép đo khác rất hữu ích trong các thử nghiệm lâm sàng.
Câu 12. Để tiếp cận với công ty dược, các nguyên liệu sản xuất dược phẩm này thường thông
qua:
A. 5 con đường. B. 3 con đường
C. 4 con đường. D. 2 con đường.
Câu 13. Thông tin lâm sàng và phân tử có thể:
A. Thu được bằng cách chuyển đổi ADN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
B. Thu được bằng cách chuyển đổi ARN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
C. Thu được bằng cách chuyển đổi mARN vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
D. Thu được bằng cách chuyển đổi axit amin vào dữ liệu thông qua một quá trình được gọi là giải mã gen
(genome sequencing).
Câu 14. Nguyên nhân nào dân đến sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe
cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá trị tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới ?
A. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu không còn tăng trưởng mạnh như trước
B. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là lứa tuổi trên 60, cùng môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm
nặng
C. Dân số thế giới tăng chậm, nhất là lứa tuổi trên 20, cùng môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm
nặng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 15. Tỷ trọng thuốc nhóm 3 và 4 trong tổng giá trị trúng thầu kênh ETC trong 4M 2021 là:
A. 5% và 13% B. 18% và 21%
C. 29% và 34% D. 15% và 35%.
Câu 16. Gia công cũng là:
A. Là hình thức sản xuất khá phổ biến tại VN, thường xảy ra giữa các doanh nghiệp dược quy mô nhỏ và
các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm quy mô lớn.
B. Doanh thu từ loại hình sản xuất này thường được ghi nhận trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
dưới dạng doanh thu từ cung cấp dịch vụ, doanh thu khác…
C. Thường chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu doanh thu.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 17. Các công ty được đánh giá, xếp hạng dựa các tiêu chí chính là:
A. Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan
B. Năng lực tài chính
C. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông, Khảo sát các đối tượng liên quan.
D. Năng lực tài chính, Uy tín truyền thông.
Câu 18. Nhận định nào sau đây sai?
A. Lúc này, nếu các hãng dược phẩm lớn không cung cấp cho bệnh nhân loại thuốc phù hợp
với yêu cầu, họ sẵn sàng quay lưng lại hoặc tự lựa chọn điều trị riêng cho mình.
B. Một khi bệnh nhân có thể sở hữu một tập tin lớn chứa dữ liệu DNA của mình, họ có thể làm việc với
-Trang 37-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
bác sĩ để có được các loại thuốc cá nhân phù hợp với riêng họ
C. Sự phát triển của công nghệ nghiên cứu gen sẽ cho phép chúng ta có các điều trị không phù hợp với bản
thân, điều mà hệ thống chăm sóc sức khỏe ngày nay đã làm được.
D. Sự phát triển của công nghệ nghiên cứu gen sẽ cho phép chúng ta có các điều trị phù hợp với bản thân,
điều mà hệ thống chăm sóc sức khỏe ngày nay chưa làm được.
Câu 19. Cho các nguyên tắc sau:
(I) Khoa học
(II) Triết học Duy Tâm
(III) Khách Quan
(IV) Chủ quan
(V) Suy đoán
Số nguyên tắc không đúng khi để xây dựng nên top 10 công ty Dược uy tín là:
A. 4 B. 1 C. 2. D. 3
Câu 20. Ngành dược phẩm Việt Nam như thế nào?
A. Có sự phân hóa lớn, nhóm triển vọng cao chỉ là đa số.
B. Có sự phân hóa lớn, nhóm triển vọng cao chỉ là thiểu số
C. Có sự phân hóa nhỏ, nhóm triển vọng cao chỉ là đa số
D. Có sự phân hóa nhỏ, nhóm triển vọng cao chỉ là thiểu số
Câu 21. Cả Roche và Pfizer cũng đã đồng ý ký hợp đồngvới 23andMe – một công ty hàng đầu về
kiểm tra và phân tích gen – để:
A. Truy cập vào dữ liệu cộng đồng bệnh nhân mắc Parkinson và bệnh Crohn
B. Tìm manh mối nguyên nhân di truyền của chúng
C. Tất cả đáp án trên đều sai.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 22. Giá trị trúng thầu của các công ty Việt Nam tại nhóm 3 và nhóm 4 lần lượt là:
A. 82% và 99%. B. 81% và 98%
C. 56% và 100% D. 100% và 100%
Câu 23. Nhóm sản xuất là:
A. Các nhà cung ứng nguyên liệu sản xuất dược phẩm, các công ty dược nội địa, các công ty dược FDI
B. Tất cả bệnh viện, nhà máy và khu xuất khẩu dược phẩm
C. Tất cả đáp án đều đúng
D. Tất cả đáp án đều sai.
Câu 24. Mức tiêu thụ bình quân tại các nước đang phát triển chỉ:
A. xấp xỉ 1 liều mỗi ngày B. 1 liều 2 ngày.
C. 1-2 liều một ngày D. 1 liều 1 tuần
Câu 25. Nguyên nhân nào dân tới sự sụt giảm giá trị kênh OTC?
A. Sự sụt giảm của tổng quốc gia Đông Nam Á.
B. Sự sụt giảm của tổng các quốc gia phương Tây
C. Sự sụt giảm của tổng cầu
D. Sự gia tăng của tổng cầu
Câu 26. Các hạt nano có thể dễ dàng di chuyển khắp cơ thể con người thông qua hệ tuần hoàn
nhờ:
A. kích thước khá nhỏ B. Kích thước cực nhỏ
C. kích thước nhỏ D. kích thước hơi nhỏ
Câu 27. Nguyên nhân dẫn tới càng tạo áp lực lớn hơn lên ngân sách an sinh xã hội hàng năm là:
A. Tình trạng nạn đói ngày càng gia tăng
B. Tình trạng già hóa dân số đang lan rộng trên toàn cầu
C. Tình trạng lạm phát dược phẩm ngày càng gia tăng
D. Tỉ lệ phân hóa giàu nghèo ngày càng giảm mạnh.
-Trang 38-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 28. Cho các nhóm bệnh dưới đây:
(I) Tiểu đường
(II) Ung thư
(III) Hen xuyễn hô hấp
(IV) Kiểm soát mỡ máu
(V) Hệ miễn dịch
(VI) Bệnh tim mạch và bệnh Đao
Số nhóm bệnh bệnh chính được dành tới 50% tổng chỉ tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị là:
A. 2. B. 4 C. 6 D. 5
Câu 29. Nhóm tăng trưởng ổn định và bền vững nhờ đầu tư có chiều sâu vào chất lượng sản phẩm:
A. Dẫn đầu nhóm này các doanh nghiệp FDI như: Sanofi Aventis, United Pharma…
B. các doanh nghiệp nội địa như: Imexpharm, Domesco (niêm yết), Pymepharco, Stada, Bidiphar,
Mekophar…
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 30. Dược phẩm Keytruda còn được gọi là:
A. Nivolumab. B. Adalimumab
C. Lenalidomide D. Pembrolizumab
Câu 31. Không có bất cứ ngành công nghiệp nào có nhiều cổ đông, nhiều cơ quan quản lý cũng
như không có bất cứ ngành công nghiệp nào có các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động như ngành
dược phẩm từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm cho đến bán hàng và hậu bán hàng, do đó:
A. Các tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới luôn phải đối mặt với rủi ro lớn xuyên suốt quá trình hoạt
động của mình
B. Các tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới luôn phải đối mặt với rủi ro: cân bằng giữa lợi ích cổ đông
(bán giá càng cao càng tốt) và lợi ích khách hàng (bệnh nhân – bán giá càng thấp càng tốt)
C. Tất cả đáp án đều sai
D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu 32. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Merck & Co
(II) Doanh thu: 14,38 tỷ USD
(III) Chỉ định: Ung thư tế bào hắc tố ác, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư
đầu-cổ, u Lympho Hodgkin, u Lympho dòng tế bào B lớn, ung thư bàng quang, ung thư đại trực tràng, ung
thư dạ dày, ung thư thực quản, ung thư cổ tử cung, ung thư gan, ung thư biểu mô tế bào Merkel, ung thư thận
(kết hợp với Inlyta), ung thư nội mạc tử cung (kết hợp với Lenvima)
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Keytruda?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 33. Bao nhiêu % doanh số bán hàng tăng đến từ các loại Orphan drug ?
A. 23% (+87 TỶ USD). B. 12% (+93% TỶ USD)
C. 32% (+95 tỷ USD) D. 28% (+94 TỶ USD)
Câu 34. Top 10 Công ty Dược uy tín được xây dựng dựa trên nguyên tắc:
A. Khoa học và khách quan. B. Triết học và chủ quan
C. Triết học và khách quan. D. Khoa học và chủ quan
Câu 35. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn
2015 – 2020 vẫn còn khoảng cách khá xa so với mức 400 - 500 liều/năm tại các nước phát triển.
B. Mức tiêu thụ của các nước phát triển đã tương đối ổn định, bình quân khoảng 4 liều mỗi ngày
C. Mức tiêu thụ của các nước phát triển đã tương đối ổn định, bình quân khoảng hơn 4 liều mỗi ngày.
D. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển tiếp tục tăng
trong giai đoạn 2015 - 2020, xấp xỉ 50 liều/năm
-Trang 39-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 36. Mặc dù gặp nhiều khó khăn về sản xuất và công nghệ, ngành Dược vẫn tiếp tục là nhờ
động lực:
A. mức độ quan tâm của trên 97 triệu dân đến các vấn đề sức khỏe ngày càng cao
B. thu nhập, tình trạng ô nhiễm môi trường
C. Với cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có tốc độ già hóa nhanh
D. Tất cá đáp án trên đều đúng.
Câu 37. Sự phát triển ngành Dược phẩm thế giới trong tương lai gồm bao nhiêu phát minh (sự
phát triển):
A. 1 B. 7 C. 6 D. 5.
Câu 38. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh ETC)
đang chiếm khoảng 70% thị trường thuốc, chỉ 30% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh OTC), trong
khi cả nước có khoảng 57.000 nhà thuốc và quầy thuốc
B. Nổi bật là sự gia nhập của tập đoàn Vingroup và tập đoàn Masangroup khi mà tập đoàn Vingroup thành
lập công ty cổ phần Vinfa
C. Công ty cổ phần Vinfa hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm và xây dựng dự án nghiên cứu sản xuất
thuốc 2.200 tỷ đồng quy mô gần 10ha dự kiến xây dựng vào quý 3 năm 2018.
D. Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán cho bệnh viện (kênh OTC)
đang chiếm khoảng 50% thị trường thuốc, chỉ 50% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh ETC), trong
khi cả nước có khoảng 557.000 nhà thuốc và quầy thuốc
Câu 39. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020.
B. Chủ yếu đến từ sự gia tăng tiêu thụ của nhóm quốc gia phát triển, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil,
Indonesia, Việt Nam
C. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày mà chủ yếu đến từ sự gia tăng tiêu thụ của
nhóm quốc gia đang phát triển, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Indonesia, Việt Nam
D. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020, so với mức 30% dân số
dùng thuốc hàng ngày vào năm 2005
Câu 40. Bệnh nhân sẽ:
A. Biết từng hoạt động của các công ty dược và công ty y tế
B. Biết cách họ giao tiếp với các bệnh nhân, người được chăm sóc bằng cách theo dõi các công ty đó trên
các phương tiện truyền thông.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 41. Nhận nào sau đây sai khi nói về giai đoạn bão hòa ?
A. Tăng trưởng bình quân năm 4%- 7%.
B. Có sự phân hóa rõ rệt giữa nước phát triển và đang phát triển & có xu hướng chủ đạo phát triển là Thuốc
Sinh Học
C. Tăng trưởng bình quân năm 6%- 10%.
D. Động lực tăng trưởng chủ yếu đến từ nhóm 22 nước pharmerging
Câu 42. Hiện tại cả nước có khoảng 180 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm bao gồm cả doanh
nghiệp nội địa và doanh nghiệp FDI thì có bao nhiêu nhà máy thuộc bao nhiêu doamnh nghiệp đạt
chuẫn GMP-WHO ?
A. Khoảng 194 nhà máy thuộc 158 doanh nghiệp đạt chuẩn GMP- WHO.
B. Khoảng 294 nhà máy thuộc 158 doanh nghiệp đạt chuẩn GMP- WHO.
C. Khoảng 294 nhà máy thuộc 258 doanh nghiệp đạt chuẩn GCP- WHO.
D. Khoảng 294 nhà máy thuộc 158 doanh nghiệp đạt chuẩn GCP- WHO.
Câu 43. Nhận định nào sau đây không đúng?
-Trang 40-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. Hình thức gia công thuốc đang tiềm ẩn rủi ro khá lớn khi doanh nghiệp dược phẩm nước ngoài có thể
lách quy định về hạn chế chào thầu thuốc ngoại bằng cách thuê gia công hoặc thành lập một đơn vị gia công
bước cuối trong nước để hợp thức hóa xuất xứ của thuốc.
B. Sản xuất nhượng quyền đang là hướng phù hợp với ngành dược Việt Nam hiện nay, giúp các doanh
nghiệp nội địa có thể học hỏi và áp dụng ngược lại các kinh nghiệm kiến thức đã học hỏi vào sản xuất sản
phẩm của mình, rút ngắn đáng kể thời gian đầu tư nghiên cứu, tìm hiểu, mày mò ban đầu.
C. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 20 - 30%.
D. Biên lợi nhuận của hoạt động sản xuất nhượng quyền dao động trong ngưỡng 70 - 80%.
Câu 44. Tuy ngành dược trong nước đã có nhiều thay đổi cũng như tăng trưởng mạnh mẽ nhưng
tình hình sản xuất dược phẩm trong nước như thế nào?
A. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua nhập khẩu.
B. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 57,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua xuất khẩu
C. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua xuất khẩu.
D. Vẫn còn nhiều hạn chế chỉ đáp ứng được khoảng 57,5% nhu cầu dược phẩm trong nước số còn lại phải
thông qua nhập khẩu.
Câu 45. Nhận định nào sau đây sai?
A. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa nhỏ
B. Mức tiêu thụ bình quân tại các nước đang phát triển chỉ xấp xỉ 1 liều mỗi ngày, và chưa đến 0,5 liều mỗi
ngày tại các quốc gia kém phát triển.
C. Mức tiêu thụ bình quân đầu người theo sản lượng của nhóm các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn
2015 – 2020 vẫn còn khoảng cách khá xa so với mức 400 - 500 liều/năm tại các nước phát triển.
D. Ngành dược phẩm thế giới có sự phân hóa lớn
Câu 46. Cho nội dung sau:
“Thông qua các công ty trung gian chuyên về cung ứng nguyên liệu dược phẩm”
Nội dung trên thuôc con đường nào?
A. Con đường gián tiếp B. Con đường trực tiếp
C. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 47. Tình trạng nào dẫn tới giai đoạn bão hòa?
A. Ngành dược tại các các thị trường đang phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu tiếp tục tăng trưởng mạnh như trước.
B. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu không còn tăng trưởng mạnh như
trước.
C. Ngành dược tại các các thị trường đã phát triển (chiếm tỷ trọng lớn hơn 63%) như Nhật Bản, Mỹ, các
nước châu Âu đã có sự chững lại khiến cho ngành dược phẩm toàn cầu tiếp tục tăng trưởng mạnh như trước.
D. Hoạt động mua bán sát nhập (M&A) giữa các tập đoàn dược phẩm trên toàn cầu diễn ra mạnh mẽ cũng
phần nào giúp cho ngành dược toàn cầu duy trì được sự tăng trưởng.
Câu 48. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: AbbVie
(II) Doanh thu: 20,39 tỷ
(III) Chỉ định là viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp vô căn ở trẻ vị thành niên, viêm khớp vẩy nến, viêm cột
sống dính khớp, bệnh Crohn, viêm tuyến mồ hôi hóa mủ (hidradenitis suppurative), viêm loét đại tràng , bệnh
vẩy nến mảng bám
Số thông tin đúng về dược phẩm Humira là
A. 3 B. 2 C. 1. D. 4
Câu 49. Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp dược Việt Nam gồm:
A. 4 nhóm B. 2 nhóm C. 5 nhóm. D. 3 nhóm
Câu 50. Tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc:
-Trang 41-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. Hiệu chuẩn giữa tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng
C. Bình phương tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với khối lượng.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với trọng lượng
Câu 51. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế nào cũng được hưởng lợi mà tình hình
kinh doanh của các doanh nghiệp Dược tương đối phân hóa trong đại dịch Covid-19.
B. Thị trường nhập khẩu thuốc chủ yếu từ các nước như Italy.
C. Mặc dù, tình hình đã được cải thiện sau khi Việt Nam kiểm soát được dịch bệnh, tuy nhiên theo
đánh giá của nhiều doanh nghiệp Dược trong khảo sát của Vietnam Report, mức phục hồi vẫn chưa
đạt như trước khi có đại dịch.
D. Bên cạnh những doanh nghiệp lãi khủng, tăng trưởng mạnh, ngành Dược cũng ghi nhận nhiều doanh
nghiệp bị sụt giảm lợi nhuận, trong đó có doanh nghiệp ghi nhận lỗ do ảnh hưởng của dịch bệnh.
Câu 52. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu: 7,92 tỷ USD
(III) Chỉ định: Ung thư tế bào hắc tố ác, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư
thận, u lympho hodgkin, ung thư đầu-cổ, ung thư bàng quang, ung thư đại trực tràng, ung thư gan
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Opdivo là:
A. 4 B. 2. C. 3 D. 7
Câu 53. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu: 9,17 tỷ USD
(III) Chỉ định: Giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van
tim
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Eliquis:
A. 3 B. 4 C. 1. D. 5
Câu 54. Số nguyên nhân dẫn tới tốc độ tăng trưởng của ngành dược năm 2020 chậm lại so với các
năm trước là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4.
Câu 55. Nhận định nào sau đây sai?
A. Tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp phát minh thuốc ngày càng thấp
B. Tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp phát minh thuốc ngày càng cao
C. 20 năm trước đây, phải mất nhiều năm các hãng dược phẩm mới có thể mô phỏng và sao chép cơ chế
hoạt động của các loại thuốc mới để tạo ra các loại thuốc tương tự.
D. Nhờ sự phát triển của công nghệ điện toán và công nghệ sinh học, các loại thuốc mới tung ra thị trường
thường phải chịu sự cạnh tranh của nhiều sản phẩm tương tự với cùng tác dụng
Câu 56. Do sự tiêu thụ của bao nhiêu quốc gia đang phát triển dẫn tới hơn 50% dân số thế giới sẽ
dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020 ?
A. 3 B. 6. C. 4 D. 5
Câu 57. Doanh thu bán hàng là:
A. Những con số chung, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường quốc gia
B. Những con số chung, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường toàn cầu.
C. Những con số cụ thể nhất, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường quốc tế
D. Những con số cụ thể nhất, quyết định vị thế của các công ty dược phẩm trên thị trường Châu Âu
Câu 58. Các loại thuốc mới tung ra thị trường thường phải chịu sự cạnh tranh của nhiều sản phẩm
tương tự với cùng tác dụng (nhưng cơ chế hoạt động có thể khác nhau, đặc biệt là các loại thuốc sinh
học). từ khâu nghiên cứu, thử nghiệm cho đến bán hàng và hậu bán hàng nhờ:
A. Sự phát triển của công nghệ điện toán và công nghệ sinh học
B. Các nhà khoa phát minh giỏi trong lĩnh vực nghiên cứu thuốc generic
-Trang 42-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Sự phát triển của công nghệ điện toán
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 59. Áp lực giảm giá thuốc ngày càng gia tăng, chủ yếu do:
A. Tính cạnh tranh trong ngành ngày càng cao;
B. Sự bành trướng của các loại thuốc generic và
C. Các chính phủ đang muốn giảm áp lực cho ngân sách an sinh xã hội.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 60. Chất lượng sản phẩm trong hoạt động gia công thường:
A. Có sự biến động rất lớn
B. Phụ thuộc hoàn toàn vào yêu cầu của bên đặt gia công.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 61. Tốc độ tăng trưởng của ngành dược năm 2020 chậm lại so với các năm trước là do:
A. Thu nhập của người lao động giảm do hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng của
đại dịch
B. Tất cá đáp án trên đều đúng
C. Hệ thống sản xuất, kinh doanh dược phẩm được mở rộng với khoảng 233 nhà máy sản xuất, 200 cơ sở
xuất nhập khẩu, 4,300 đại lý bán buôn, và hơn 62,000 đại lý bán lẻ
D. Việc siết chặt các biện pháp kiểm soát lây nhiễm trong các bệnh viện
Câu 62. Cho câu nói sau:
“Sẽ không còn những BN thụ động chờ đợi vào những sáng chế khoa học mới của các hãng dược phẩm. Họ
sẽ tự khởi động các công ty CNSH riêng của mình để phát triển các loại thuốc mới mà họ muốn, hoặc mua lại
những công ty khác nếu công ty của họ thất bại.”
Câu nói trên liên quan tới nội dung của sự phát triển nào?
A. Y sinh lý học phân tử B. Trí tuệ nhân tạo
C. Bệnh nhân tự quyết định D. Công nghệ y sinh
Câu 63. Nhóm sản phẩm phân khúc bình dân có các doanh nghiệp tiêu biểu cho nhóm này:
A. Dược Hậu Giang, Traphaco, Dược Cửu Long (niêm yết)…
B. Hầu hết các doanh nghiệp dược phẩm nội địa còn lại.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 64. Cảm biến sinh học có thể:
A. Tạo ra một sự thay đổi cho các công ty dược và các công ty nghiên cứu thị trường:
B. Tạo ra sự thay đổi là bệnh nhân sẽ không cần đến trung tâm nghiên cứu hoặc bệnh viện để tham gia các
thử nghiệm lâm sàng nữa, tất cả có thể được làm từ xa thông qua cảm biến sinh học.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 65. Thuộc tính mới này đặc biệt có lợi cho:
A. Những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc uống thuốc
B. Khó tuân thủ phác đồ điều trị.
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 66. Trong năm 2016, công ty Pfizer là công ty có doanh số bán thuốc theo toa cao nhất toàn
cầu với doanh số là:
A. 41,7 tỷ USD B. 38,8 tỷ USD
C. 41,6 tỷ USD D. 47,6 tỷ USD.
Câu 67. Tên gọi dược phẩm bán chạy nhất cho dù sẽ có sự giảm nhẹ khoảng 1%/năm và doanh số
năm 2022 dự báo sẽ đạt 15,9 tỷ USD là:
A. Humira B. Eliquis C. Keytruda D. Revlimid
-Trang 43-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 68. Bao nhiêu % dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày?
A. < 50% B. > 50%. C. ≥ 50% D. 50%
Câu 69. Hơn 50% dân số thế giới sẽ dùng hơn 1 liều thuốc mỗi ngày vào năm 2020 mà chủ yếu đến từ
sự gia tăng tiêu thụ của nhóm quốc gia đang phát triển, bao gồm:
A. Thái Lan, Châu Phi, Nam Phi
B. Anh, Đức, Nga, Singapore.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Indonesia, Việt Nam
D. Malaysia, Argentina, Philippines, Mỹ
Câu 70. Hiện nay có tới 50% tổng chi tiêu cho thuốc toàn cầu dành để điều trị bao nhiêu nhóm
bệnh chính?
A. 9. B. 4 C. 5 D. 6
Câu 71. Nhóm bán lẻ là:
A. Gồm Bệnh viện, nhà thuốc, các phòng mạch tư nhân…
B. Đây là nhóm trực tiếp phân phối thuốc tến tay người tiêu dùng cuối cùng trong chuỗi giá trị.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trêm đều sai.
Câu 72. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các hình dạng khác nhau (điều mà các công nghệ sản xuất truyền thống hiện nay không làm được)
phóng thích hoạt chất ở tốc độ khác nhau
B. Nghiên cứu thấy rằng tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc không chỉ diện tích bề mặt, mà còn là tỷ lệ giữa
diện tích bề mặt với khối lượng
C. Bước đột phá này sẽ mở ra con đường mới cho thuốc in 3D trong tương lai – một lĩnh vực mà sẽ
thay đổi không chỉ phương thức sản xuất thuốc, mà còn cả hệ thống sử dụng thuốc.
D. Nghiên cứu thấy rằng tỷ lệ phóng thích thuốc phụ thuộc không phải chỉ diện tích bề mặt, mà là tỷ lệ
giữa diện tích bề mặt với khối lượng.
Câu 73. Sự bành trướng của các loại thuốc generic: về mặt lý thuyết, các loại thuốc generic chỉ có
thể:
A. Tác động tốt đến kết quả kinh doanh của các thuốc phát minh khi hết hạn bảo hộ bản quyền nhờ ưu thế
giá rẻ.
B. Mang cho người tiêu dùng tâm thế hoang mang, tiêu cực về tinh thần
C. Tác động xấu đến kết quả kinh doanh của các thuốc phát minh khi hết hạn bảo hộ bản quyền nhờ ưu thế
giá rẻ.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 74. Doanh số đạt 1.059,7 tỷ USD vào năm nào?
A. 2021 B. 2022. C. 2020 D. 2019
Câu 75. Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Thị trường thuốc tại Việt Nam chủ yếu được cung ứng bởi hai nguồn chính, một là thuốc sản xuất trong
nước và hai là thuốc nhập khẩu.
B. Kháng sinh vẫn là nhóm dược phẩm dẫn đầu về kim ngạch, hiện thị phần nhập khẩu của nhóm thuốc
này chiếm khoảng 48.5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm.
C. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp dược trong nước cũng đã có những bước tiến đáng kể
D. Thị trường nhập khẩu thuốc chủ yếu từ các nước như Singapore, Trung Quốc, Jersus Salem….
Câu 76. Sản lượng tiêu thụ bình quân đầu người tại các nước phát triển chững lại ở :
A. Mức 3 - 4 liều thuốc mỗi ngày B. Mức 1 - 2 liều thuốc mỗi ngày
C. Mức 2 - 3 liều thuốc mỗi ngày D. Mức 5 - 6 liều thuốc mỗi ngày
Câu 77. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới giai đoạn 2008- 2016 liên tục tăng và đạt bao
nhiêu tỷ USD vào năm 2016 ?
A. 888 B. 789 C. 768 D. 777
-Trang 44-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 78. “ Đây là một khái niệm không quá xa lạ với giới công nghệ, bởi các thiết bị như kính tiếp
xúc kỹ thuật số của Google, hay kính Hololens và Oculus Rift của Microsoft”. Câu nói trên đang nói tới
sự phát triển gì?
A. Bệnh nhân tự quyết định B. A.I
C. Thực tế tăng cường và thực tế ảo D. Công nghệ nano
Câu 79. Dược phẩm là một trong những ngành nhạy cảm ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng triệu
người, là nhóm ngành phòng thủ luôn tồn tại trong bất cứ nền kinh tế hay quốc gia nào, do đó:
A. Có rất nhiều chủ thể cùng kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.
B. Có rất nhiều chủ thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược
phẩm.
C. Có rất nhiều chủ thể cùng phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược phẩm.
D. Có rất ít chủ thể cùng theo dõi, kiểm tra, giám sát, phê bình… hoạt động của các doanh nghiệp dược
phẩm.
Câu 80. Nhận định nào sau đây sai?
A. Sự bùng phát của đại dịch khiến cho nhu cầu về dược phẩm tăng đột biến với các dòng thuốc tăng cường
sức đề kháng.
B. Đối với các doanh nghiệp thuộc ngành vật tư y tế việc sản xuất, cung cấp các trang thiết bị y tế, các dụng
cụ bảo hộ trong thời gian dịch bệnh Covid-19 diễn ra đã góp phần tăng doanh thu đáng kể cho các doan h
nghiệp này
C. Tuy nhiên, tất cả doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế nào cũng được hưởng lợi mà tình hình kinh
doanh của các doanh nghiệp Dược tương đối phân hóa trong đại dịch Covid-19.
D. Các bệnh viện và cả khách hàng cá nhân đều có nhu cầu tích trữ thuốc để phòng dịch.
Câu 81. (*)Nhận định nào sau đây sai?
A. Càng nhiều người đóng góp dữ liệu, dữ liệu thu được càng lớn, cỡ mẫu càng đại diện trung thực
hơn cho dân số, và kết quả thu được càng chính xác
B. Samsung hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
C. Một ứng dụng mHealth có tiềm năng tiếp cận tới một số lượng khổng lồ các cá nhân trong khu vực địa
lý rộng lớn.
D. Apple hiện đang có một số ứng dụng mHealth cho các nghiên cứu lâm sàng trên iPhone, gồm cả các
ứng dụng để điều trị bệnh Parkinson, đái tháo đường, tim mạch, hen suyễn và ung thư vú, đã được phát triển
bởi các viện nghiên cứu hàng đầu.
Câu 82. Từ cách sử dụng dữ liệu của các nhà nghiên cứu giúp:
A. Hỗ trợ trong việc phát triển các liệu pháp nhắm vào mục tiêu (targeted therapy) mới
B. Đặt lại mục tiêu cho các thuốc hiện có
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 83. Mức tiêu thụ bình quân tại các quốc gia kém phát triển là:
A. Chưa đến 0,4 liều mỗi ngày B. Chưa đến 0,5 liều mỗi ngày
C. Chưa đến 0,3 liều mỗi ngày D. Chưa đến 0,2 liều mỗi ngày
Câu 84. Nhận định nào sau đây sai?
A. Bằng những điều chỉnh nhỏ trong phần mềm trước khi in, các bệnh viện có thể điều chỉnh liều cho từng
bệnh nhân, một quá trình cá nhân hóa hoàn toàn rất chi là tốn kém.
B. Các hình dạng khác nhau (điều mà các công nghệ sản xuất truyền thống hiện nay không làm được)
phóng thích hoạt chất ở tốc độ khác nhau
C. Thay vì việc đến nhà thuốc mua thuốc, bệnh nhân có thể “tải” liều thuốc về và tự in thuốc tại nhà.
D. Bằng những điều chỉnh nhỏ trong phần mềm trước khi in, các bệnh viện có thể điều chỉnh liều cho từng
bệnh nhân, một quá trình cá nhân hóa hoàn toàn không tốn kém.
Câu 85. Việc vị phạm quyền bảo hộ của các thuốc mới của các nhà sản xuất generic gây ra hậu
quả gì?
-Trang 45-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
A. Tình trạng này không tác động đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu
đến ngân sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
B. Tình trạng này làm tăng đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến ngân
sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
C. Tình trạng này làm gián đoạn đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến
ngân sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
D. Tình trạng này làm giảm đáng kể nguồn thu của các hãng dược phẩm lớn, từ đó ảnh hưởng xấu đến ngân
sách tái đầu tư cho R&D các loại thuốc mới.
Câu 86. Hoạt động nào của các tập đoàn dược phẩm trên toàn thế giới đang diễn ra một cách
không còn yếu ớt?
A. Hoạt động sản xuất Vaccine thế hệ mới
B. Hoạt động nghiên cứu phương pháp tổng hợp gen mới
C. Hoạt động mua bán sát nhập (M&A)
D. Nghiên cứu và bào chế loại dược chất mang tầm cách mạng dược học và y học đối với xã hộp loài người.
Câu 87. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới năm 2016 đạt là:
A. 669 tỷ USD giảm 2,6% so với năm 2015. B. 769 tỷ USD giảm 3,6% so với năm 2015
C. 768 tỷ USD tăng 3,6% so với năm 2015. D. 668 tỷ USD tăng 2,6% so với năm 2015.
Câu 88. Doanh số năm 2022 đạt bao nhiêu tỷ USD?
A. 1.056,7 B. 1.058,7 C. 1.057,7 D. 1.059,7
Câu 89. Sản xuất trong nước chủ yếu là:
A. Các dạng bào chế phức tạp, sản xuất các loại thuốc brandname (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước
và gia công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
B. Các dạng bào chế phức tạp, sản xuất các loại thuốc generic (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước và gia
công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
C. Các dạng bào chế đơn giản, sản xuất các loại thuốc generic (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước và gia
công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
D. Các dạng bào chế đơn giản, sản xuất các loại thuốc brandname (sản xuất trực tiếp tiêu thụ trong nước
và gia công thuê cho các doanh nghiệp nước ngoài).
Câu 90. Dược phẩm là:
A. Một trong những ngành nhạy cảm ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng triệu người
B. Nhóm ngành phòng thủ luôn tồn tại trong bất cứ nền kinh tế hay quốc gia nào
C. Tất cả đáp án trên đều sai
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 91. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 6,5% và đạt 1,06 nghìn tỷ USD trong năm 2022.
B. 32% doanh số bán hàng tăng đến từ các loại Orphan drug (+95 tỷ USD)
C. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 5,9%.
D. Doanh số bán thuốc theo toa sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong 5 năm tới với mức tăng trưởng hàng
năm kép (CAGR) là 6,5%
Câu 92. Dược phẩm Opdivo còn được gọi là:
A. Lenalidomide B. Nivolumab
C. Apixaban D. Adalimumab.
Câu 93. Nhóm sản phẩm chất lượng cao có các doanh nghiệp đại diện cho nhóm này bao gồm:
A. Sanofi Aventis, Euvipharm, United Pharma, Thai Nakon Patana…(FDI), Imexpharm, Domesco (niêm
yết), Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (chưa niêm yết).
B. United Pharma, Thai Nakon Patana…
C. Pymepharco, Stada, Bidiphar, Savipharm… (
D. Tất cả đáp án trên đều sai
-Trang 46-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
Câu 94. Cho các phát biểu sau:
(I) Thuốc ngoại cũng thống trị thuốc generic và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(II) Thuốc ngoại cũng thống trị thuốc biệt dược gốc (99%) và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(III) Thuốc nội cũng thống trị thuốc biệt dược gốc (99%) và chiếm tỷ trọng cao (60%) thuốc nhóm 2.
(IV) Kết thúc 4M 2021, thuốc nhóm 1 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC (39%),
tương đương 12.5 ngàn tỷ đồng.
(V) Thuốc ngoại vẫn chiếm tỷ trọng chi phối thuốc nhóm 1 (98%).
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 0. C. 1 D. 3
Câu 95. Nhiều nhà sản xuất vi phạm bản quyền các loại thuốc mới được bảo hộ, đặc biệt là ở:
A. Các nước đang phát triển (nơi thu nhập đầu người thấp và các nước chưa có quy định chặt chẽ về sở hữu
trí tuệ)
B. Các nước kém phát triển
C. Các nước phát triển lâu dài, bền vững về thuốc generic
D. Các nước phát triển
Câu 96. Thị trường nhập khẩu thuốc:
A. Chủ yếu từ các nước như Pháp, Đức, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Ý, Hàn Quốc, Bỉ, v.v.
B. Chủ yếu từ các nước Đông Nam Á
C. Chủ yếu từ các nước Tây Âu và Trung Quốc
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 97. Kết quả là Watson có thể:
A. Truy cứu hàng triệu trang văn bản từ các tạp chí y học và các thử nghiệm lâm sàng từ trước tới nay
B. Các ca bệnh nhân tương tự trước đó bao gồm cả hồ sơ y tế, kết cục điều trị cũng như ghi chú của bác sĩ
và đưa ra phân tích, đánh giá trong vòng vài phút
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 98. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là lứa tuổi trên 60, cùng môi trường sống đang ngày
càng bị ô nhiễm nặng là nguyên nhân dẫn tới tình trạng gì ở ngành Dược?
A. Sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá
trị tiêu thụ thuốc trên toàn thế giới
B. Sự giảm nhẹ trong việc tiêu thụ dược phẩm và mỹ phẩm
C. Sự gia tăng nhu cầu về dược phẩm trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng và tác động mạnh tới tổng giá
trị tiêu thụ thuốc trên các quốc gia đang phát triển
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 99. Cho các doanh nghiệp Dược sau:
(I) Dược Hậu Giang: Doanh nghiệp sản xuất tân dược lớn nhất Việt Nam
(II) Imexpharm: Doanh nghiệp sản xuất thuốc chất lượng cao chuyên về kháng sinh tiêm
(III) Domesco: Doanh nghiệp mạnh về sản xuất thuốc tim mạch, tiểu đường, béo phì…
(IV) Traphaco: Doanh nghiệp sản xuất đông dược lớn nhất Việt Nam.
(V) Pymepharco: Doanh nghiệp sản xuất tân dược chất lượng cao (chưa niêm yết)
(VI) Bidiphar 1: Doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất thuốc ung thư (chưa niêm yết)
Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm đáng chú ý là:
A. (I), (VI). B. (I), (II), (III), (IV), (V), (VI)
C. (I), (III), (IV), (V), (VI) D. (III), (IV), (V), (VI)
Câu 100. Máy tính có nhận thức (Cognitive computers), chẳng hạn như chiếc máy tínhcWatson của
hãng IBM, đã được:
A. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ trung bình.
B. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ lớn, chỉ trong nghiên cứu di truyền
-Trang 47-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
C. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ lớn, không chỉ trong nghiên cứu di truyền mà
còn trong công nghệ sinh học.
D. Sử dụng nhiều trong các phương thức phân tích dữ liệu cỡ nhỏ
Câu 101. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự thay đổi liên tục các thứ hạng ở các công ty dược phẩm?
A. đại dịch Covid – 19, áp lực giá cả, các sản phẩm mới ra mắt, tình trạng mất bằng sáng chế ở 1 số công
ty,…
B. Chi phí sản xuất hàng hóa dược phẩm, nghiên cứu trong lĩnh vực tìm ra dược chất mới
C. đại dịch Covid – 19, áp lực giá cả, các sản phẩm mới ra mắt
D. Áp lực về thế lực chính trị các nước, xuất nhập khẩu
Câu 102. Phân khúc thuốc đặc trị, chuyên khoa…với giá trị cao hoàn toàn do:
A. Các doanh nghiệp tư nhân chiếm lĩnh
B. Các doanh nghiệp trong nước chiếm lĩnh
C. Các doanh nghiệp nước ngoài chiếm lĩnh
D. Các doanh nghiệp tư nhân trong nước chiếm lĩnh.
Câu 103. Nội dung sau đây là áp lực nào?
“Tình trạng già hóa dân số đang lan rộng trên toàn cầu, không dừng lại ở các nước phát triển mà đang
dần trở nên phổ biến tại: các nước đang phát triển, từ đó ngày càng tạo áp lực lớn hơn lên ngân sách
an sinh xã hội hàng năm.”
A. Áp lực cắt giảm nguồn nhân lực
B. Áp lực học tập
C. Áp lực giảm tải ngân sách y tế từ các chính phủ.
D. Áp lực lợi nhuận
Câu 104. Nhận định nào sau đây sai?
A. Thuốc nhóm 3, và nhóm 4 chiếm tỷ trọng lần lượt là 18% và 21% trong tổng giá trị trúng thầu kênh
ETC trong 4M 2021
B. Doanh nghiệp Việt Nam tập trung đấu thầu vào thuốc nhóm 3 và thuốc 4
C. Thuốc nhóm 1, và nhóm 2 chiếm tỷ trọng lần lượt là 78% và 91% trong tổng giá trị trúng thầu kênh
ETC trong 4M 2021
D. Giá trị trúng thầu của các công ty Việt Nam tại nhóm 3 và nhóm 4 lần lượt là 82% và 99%.
Câu 105. Mức tiêu thụ tại các nước đang phát triển và chưa phát triển đang ở mức:
A. Thấp B. Rất cao C. Rất thấp D. Cao.
Câu 106. Công nghệ nano liên quan đến:
A. Công nghệ vi mô với kích thước từ 1-100 nanomet (một tờ báo dày khoảng 100.000 nanomet).
B. Công nghệ sinh học
C. Công nghệ phân tách và chiết dịch tế bào chất
D. Công nghệ vi sinh
Câu 107. Doanh số bán thuốc theo toa trên thế giới liên tục tăng và đạt 768 tỷ USD vào năm:
A. 2008 B. 2015 C. 2016 D. 2014.
Câu 108. Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới sự sụt giảm giá trị kênh OTC?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109. Tình trạng già hóa dân số đang lan rộng trên toàn cầu, không dừng lại ở các nước phát
triển mà đang dần trở nên phổ biến tại:
A. các nước đang phát triển B. Các nước phát triển
C. Các nước kém phát triển D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 110. Số doanh nghiệp sản xuất dược phẩm là
A. 180 B. 250 C. 200 D. 175
Câu 111. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thị trường nguyên liệu dược phẩm trong nước đang chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ các nhà
cung ứng trong nước (chủ yếu xoay quay 3 nhóm: Châu Âu, Ấn Độ, Trung Quốc).
-Trang 48-
FACULTY OF MEDICINE – ĐH Y DƯỢC TPHCM
B. Thị trường nguyên liệu dược phẩm trong nước đang chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ các nhà
cung ứng nước ngoài (chủ yếu xoay quay 3 nhóm: Châu Âu, Ấn Độ, Trung Quốc).
C. Với đặc thù của ngành dược phẩm, giá nguyên liệu đầu vào thường chiếm từ 50% - 80% giá vốn
hàng bán của thành phẩm
D. Do giá nguyên liệu đầu vào nên chênh lệch trong giá nguyên liệu đầu vào ảnh hưởng rất lớn đến biên
lãi gộp của các DN.
Câu 112. Cho các thông tin sau:
(I) Công ty sản xuất: Bristol Myers Squibb
(II) Doanh thu : 12,15 tỷ USD
(III) Chỉ định: Đa u tủy, hội chứng loạn sinh tủy, u Lympho tế bào lớp vỏ, u Lympho nang, u Lympho cận
biên.
Số thông tin đúng khi nói về dược phẩm Revlimid là:
A. 0 B. 2 C. 1 D. 3.
Câu 113. Gần đây, thuốc động kinh Spritam (levetiracetam) đã trở thành:
A. “Thuốc in 3D” đầu tiên được chấp thuận bởi FDA.
B. Thuốc sinh học được chấp nhận bởi WHO.
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 114. Một số quốc gia (như Ấn Độ, Trung Quốc):
A. Xây dựng các bộ luật riêng cho phép các DN trong nước vi phạm một cách có chọn lọc các quyền bảo
hộ sáng chế của thuốc phát minh nhằm đảm bảo nhu cầu an sinh xã hội trong nước.
B. Thêm ngân sách cho ngành Dược học
C. Tăng cường phát triển ngành y tế đặc biệt là ngành Dược
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 115. Có thể phân loại nguyên liệu dược phẩm thành 2 nhóm chính gồm:
A. Nguyên liệu giá rẻ
B. Nguyên liệu chất lượng cao & nguyên liệu giá rẻ
C. Nguyên liệu chất lượng cao và nguyên liệu giá cao.
D. Nguyên liệu chất lượng cao
Câu 116. Thuốc đã trở thành“thuốc in 3D” đầu tiên được chấp thuận bởi FDA là:
A. Thuốc động kinh Spritam B. Thuốc Levetiracetam
C. Tất cả đáp án trên đều đúng D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 117. Sanofi đang hợp tác với nhóm IBM Watson Discovery Advisor để “dạy” Watson:
A. Tìm cách duy trì tốc độ bình thường việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
B. Tìm cách giảm tốc việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
C. Tìm cách tăng tốc siêu nhanh việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có
D. Tìm cách tăng tốc việc phát hiện ra các điều trị thay thế cho các thuốc hiện có.
Câu 118. Các chuyên gia y tế cũng đang nghiên cứu:
A. Khả năng sản xuất của nanobots.
B. Khả năng sử dụng robot thu nhỏ được gọi là nanobots.
C. Khả năng thu thập thông tin của nanobots.
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 119. Dược phẩm Eliquis còn được gọi là:
A. Lenalidomide B. Adalimumab.
C. Apixaban D. Nivolumab
Câu 120. Loại thuốc nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu đấu thầu thuốc kênh ETC sau khi
kết thúc 4M 2021?
A. Thuốc nhóm 3 B. Thuốc nhóm 1.
C. Thuốc nhóm 4 D. Thuốc nhóm 2
-Trang 49-