The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

Trải nghiệm đọc thử cuốn Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - N1

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by Honya, 2023-11-10 02:42:36

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - N1

Trải nghiệm đọc thử cuốn Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - N1

Lời nói đầu Chào các bạn! Ngữ pháp luôn được coi là xương sống của một ngôn ngữ. Muốn một câu văn trở nên hoàn thiện hơn, tự nhiên hơn và bày tỏ chính xác được ý định của người nói hơn, chắc chắn chúng ta phải biết cách sử dụng ngữ pháp. Tiếng Nhật cũng vậy, muốn nói được tiếng Nhật hay, ngoài việc tích lũy một lượng lớn từ vựng ra, thì chúng ta cũng cần phải hiểu và vận dụng nhuần nhuyễn ngữ pháp. Khi bạn mới bắt đầu với tiếng Nhật, hãy nắm thật chắc các mẫu ngữ pháp xoay quanh 13 thể động từ và các mẫu câu liên quan, cách sử dụng các trợ từ, các mệnh đề bổ nghĩa, tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ. Tất cả những kiến thức ấy đều nằm ở trình độ sơ cấp (N5+N4). Khi lên đến các trình độ cao hơn, các bạn sẽ biết được những cách nói ngắn gọn mà người Nhật hay dùng, biết các mẫu ngữ pháp áp dụng cho từng trường hợp chi tiết… Khi biên soạn cuốn sách này, đội ngũ HONYA cũng đã tham khảo và tổng hợp lại các mẫu ngữ pháp từ nhiều nguồn sách khác nhau và trình bày, sắp xếp các mẫu ngữ pháp khoa học và logic nhất, rất hi vọng sẽ giúp ích được cho độc giả thật nhiều trong hành trình chinh phục tiếng Nhật. Tiếng Nhật luôn được coi là một ngôn ngữ khó, nhưng chúng tôi tin rằng với bộ sách “ALL IN ONE”, các bạn sẽ tìm được con đường riêng của mình để chinh phục tiếng Nhật. ĐỘI NGŨ HONYA


MỤC LỤC NHẬP MÔN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT ................................................ 3 Hệ thống chữ viết trong tiếng Nhật..........................................................................4 Hệ thống trợ từ trong tIếng Nhật............................................................................... 9 Hệ thống từ loại và thời trong tIếng Nhật..............................................................14 Hệ thống 13 thể của động từ trong tIếng Nhật....................................................17 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5................................................................. 23 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N4.................................................................49 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3................................................................. 77 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2...............................................................109 TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1................................................................. 161


NHẬP MÔN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT


6 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 Hệ thống chữ vIẾT TIẾNG NHẬT Bảng chữ cái Bảng Hiragana Bảng Katakana あ い う え お a i u e o か き く け こ ka ki ku ke ko さ し す せ そ sa shi su se so た ち つ て と ta chi tsu te to な に ぬ ね の na ni nu ne no は ひ ふ へ ほ ha hi fu he ho ま み む め も ma mi mu me mo や ゆ よ ya yu yo ら り る れ ろ ra ri ru re ro わ を ん wa wo n/m ア イ ウ エ オ a i u e o カ キ ク ケ コ ka ki ku ke ko サ シ ス セ ソ sa shi su se so タ チ ツ テ ト ta chi tsu te to ナ ニ ヌ ネ ノ na ni nu ne no ハ ヒ フ ヘ ホ ha hi fu he ho マ ミ ム メ モ ma mi mu me mo ヤ ユ ヨ ya yu yo ラ リ ル レ ロ ra ri ru re ro ワ ヲ ン wa wo n/m All in one


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 7 All in one Âm đục Âm ghép Âm đục: Thêm dấu 「〃」 (gọi là tenten) vào phía trên bên phải các chữ cái hàng か、さ、た、は . Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya (や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn, hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó. Cách đọc: Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm. Ví dụ: きゃ đọc là kya , không đọc là ki ya ひょ đọc là hyo, không đọc là hi yo Âm bán đục: Thêm dấu 「 ○ 」(gọi là maru) vào phía trên bên phải các chữ cái của hàng は . Hàng Âm đục Âm bán đục か、き、く、け、こ が、ぎ、ぐ、げ、ご (ga, gi, gu, ge, go) さ、し、す、せ、そ ざ、じ、ず、ぜ、ぞ (za, ji, zu, ze, zo) た、ち、つ、て、と だ、ぢ、づ、で、ど (da, dzi, dzu, de, do) は、ひ、ふ、へ、ほ ば、び、ぶ、べ、ぼ ぱ、ぴ、ぷ、ぺ、ぽ (ba, bi, bu, be, bo) (pa, pi, pu, pe, po)


8 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 きゃ きゅ きょ kya kyu kyo しゃ しゅ しょ sha shu sho ちゃ ちゅ ちょ cha chu cho にゃ にゅ にょ nya nyu nyo ひゃ ひゅ ひょ hya hyu hyo ぎゃ ぎゅ ぎょ gya gyu gyo じゃ じゅ じょ ja ju jo りゃ りゅ じょ rya ryu ryo みゃ にゅ にょ mya myu myo びゃ びゅ びょ bya byu byo ぴゃ ぴゅ ぴょ pya pyu pyo * Với các chữ しゃ (sha)、しゅ (shu)、しょ (sho)、 ちゃ (cha)、ちゅ (chu)、ちょ (cho)、じゃ (ja)、じゅ (ju)、じょ (jo) khi phát âm sẽ phải bật hơi. Trường âm Người ta dùng 5 nguyên âm: あ、い、う、え、お (a, i, ư, ê, ô) trong tiếng Nhật để tạo trường âm. Trường âm là âm kéo dài, khi đọc lên ta sẽ đọc kéo dài gấp đôi âm bình thường. Ví dụ: A thì bằng 1/2 giây. aa thì sẽ đọc nhân đôi thành một giây. おかあさん (okaasan): mẹ ( người khác). おにいさん (oniisan): anh trai ( người khác). ① Hàng あ có trường âm là /aa/: cột a + あ ② Hàng い có trường âm là /ii/: cột i + い くうき (kuuki): không khí. ③ Hàng う có trường âm là /uu/: cột u + う HỆ THỐNG CHỮ VIẾT TIẾNG NHẬT


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 9 All in one おねえさん (oneesan: chị gái ( người khác). せんせい (sensei): thầy, cô giáo. とおか (tooka): ngày mùng 10; 10 ngày. おとうさん (otousan): bố ( người khác). ④ Hàng え có trường âm là /ee/: cột e + え hoặc /ei/: cột e + い ⑤ Hàng お có trường âm là /oo/: cột o + お hoặc /ou/: cột o + う Âm ngắt Biến âm Âm ngắt là những âm có âm っ - tsu nhỏ nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Quy tắc đọc/ phiên âm khi gặp các chữ có âm ngắt là gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt (chỉ gấp đôi phụ âm ngay sau nó mà không phiên âm っ - tsu). Ví dụ: ざっし (zasshi): tạp chí にっぽん (nippon): Nhật Bản 偋 Từ ghép hay từ lặp: Hàng “ha” (ha hi fu he ho) thành hàng “ba” (ba bi bu be bo) vốn là âm đục của hàng “ha”. 偌 Hàng “ka” thì thành hàng “ga” は ひ ふ へ ほ → ば び ぶ べ ぼ か き く け こ → が ぎ ぐ げ ご Ví dụ: 日 hi + 日 hi = 日々 hibi (ngày ngày) Ví dụ: 近頃 = ちかごろ, chika + koro = chikagoro (dạo này) 偍 Hàng “sa” thành hàng “za” さ し す せ そ → ざ じ ず ぜ ぞ Ví dụ: 矢印 = やじるし, ya + shirushi = yajirushi (mũi tên) 中島 = なかじま, naka + shima = nakajima (tên người)


10 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 偎 Hàng “ka” mà được tiếp nối bởi một âm hàng “ka” tiếp thì biến thành âm lặp (tsu nhỏ) ⑤ Hàng “ha” mà đi theo sau chữ “tsu” つ thì chữ “tsu” biến thành âm ngắt (tsu nhỏ) còn hàng “ha” sẽ thành hàng “pa” ➅ Hàng “ka” mà đi sau “n” (ん) thì thành hàng “ga” ➆ Hàng “ha” đi sau “n” (ん) thì thường thành hàng “pa” (phần lớn) hoặc hàng “ba” (ít hơn) ➇ Âm “n” (ん) ở ngay trước hàng “pa” hay hàng “ba” hay hàng “ma” thì phải đọc là “m” thay vì “n” は ひ ふ へ ほ → ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ Ví dụ: 国旗 = こっき, koku + ki = kokki (quốc kỳ) chứ không thành kokuki(こくき) Ví dụ: 活発= かっぱつ, katsu + hatsu = kappatsu (hoạt bát) Ví dụ: 賃金=ちんぎん, chin + kin = chingin (tiền công) Ví dụ: 根本=こんぽん, kon + hon = kompon (căn bản) Ví dụ: 根本 = こんぽん kompon 日本橋 = にほんばし nihombashi あんまり ammari がんばって gambatte HỆ THỐNG CHỮ VIẾT TIẾNG NHẬT


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 11 All in one Hệ thống trợ từ trong tIếng Nhật 1. Trợ từ は Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính, để có thể gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ thì bạn cần phải có trợ từ. Trong tiếng Nhật sơ cấp có các trợ từ tiêu biểu nhất là: は、も、から、まで、の、 に、で、と、へ、が、を  (+) N1 は N2 です。→ N1 là N2 (-) N1 は N2 じゃありません。→ N1 không phải là N2 (?) N1 は N2 ですか ? → N1 là N2 phải không? Cái này không phải sổ tay. Anh Hải là bác sĩ phải không? Đây là cái gì? Vâng, anh Hải là bác sĩ. Đây là danh thiếp. ① 私 わたし は学 がくせい 生です。 ① これは手 てちょう 帳じゃありません。 ① A: ハイさんはいしゃですか。 B: はい、いしゃです。 ② A: これは何 なん ですか。        B: 名 めいし 詞です。 ② 母 はは は 50 歳 さい です。 Tôi là sinh viên. Mẹ tôi 50 tuổi. Trợ từ là gì? Các trợ từ cơ bản


12 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 3. ~から~まで Từ ~ đến ~ ① ハノイからサイゴンまで ① 9 時 じ から来 き ました。 ② 7 時 じ から 9 時 じ まで勉 べんきょう 強します。   ② 今 きょう 日、11 時 じ まで勉 べんきょう 強します。 Từ Hà Nội đến Sài Gòn… Tôi học từ 7h đến 9h. Tôi đến từ 9 giờ rồi. Hôm nay tôi học đến 11 giờ. Đây là tiền của tôi. (sở hữu) Chị Hoa là thực tập sinh (của) Việt Nam. (sở thuộc) * 2 trợ từ này có thể tách ra để nói những câu riêng biệt, không nhất thiết lúc nào cũng phải nói thành cụm như trên. Quan hệ sở hữu, sở thuộc (của) ~から Từ ~ ~まで Đến ~ 4. Trợ từ の N1 の N2 → Để nối 2 danh từ, N1 bổ sung ý nghĩa cho N2 ① これは私 わたし のお金 かね です。 ② ホアさんはベトナムの実 じっしゅうせい 習生です。 2. Trợ từ も ~も~です→ ~ Cũng là ~ ① 私 わたし はベトナム人 じん です。 アンさんもベトナム人 じん です。 Tôi là người Việt Nam. Bạn An cũng là người Việt Nam. HỆ THỐNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 13 All in one Cuốn sách này là sách tiếng Nhật. Đó là hoa anh đào. Chủng loại ① この本 ほん は日 にほんご 本語の本 ほん です。 ② それはさくらの花 はな です。 Chiếc xe ô tô kia là ô tô Đức. Có 1 ngôi nhà gỗ. Đây là chiếc xe đạp của Nhật. Xuất xứ ① あの車 くるま はドイツの車 くるま です。 ① 木 き の家 いえ があります。 Là trợ từ biểu thị, miêu tả lại trạng thái (không phải hành động có chủ đích thực hiện hành động), còn có tác dụng là chủ ngữ phụ trong câu. Ăn cơm. Tôi hiểu tiếng Nhật. Uống nước Có quyển sách. 5. Trợ từ を 6. Trợ từ が N を V → Trợ từ nối giữa danh từ và động từ để hình hành 1 câu biểu thị hành động, động tác. N が V → Động từ không có ý nghĩa thực hiện động tác ① ごはんを食 た べます。 ① 日 にほんご 本語が分 わ かります。 Ví dụ: 分かります (hiểu)、あります ( có ). ② 水 みず を飲 の みます。 ② 本 ほん があります。 ② これは日 にほん 本の自 じてんしゃ 転車です。 Thuộc tính bất kỳ


14 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 *あります: có (dùng cho đồ vật) います: có, ở (dùng cho vật sống như con người, động vật) (* Tôi là chủ ngữ nên đi với は, đối tượng còn lại sẽ đi với に) Cúi đầu với người lớn tuổi. Tôi cho Hà cái bút. Tôi bị mẹ mắng. Tôi mượn tiền Hà. N người に → Biểu thị sự cho, nhận, hướng đến hoặc từ một đối tượng N nào đó. ① お年 としよ 寄りにお辞 じ ぎ 儀します。  ② 私 わたし は母 はは に叱 しか られます。 私はハさんにお金 ߊ かね を借 か ります。  Trên ghế có cái điện thoại. ① 机 Con chó ở dưới gầm bàn. つくえ の下 した に犬 いぬ がいます。 ② 椅 い す 子に携 けいたい 帯があります。 N địa điểm に → Thể hiện trạng thái, miêu tả lại 1 sự vật, sự việc có hiện hữu ở đâu đó, địa điểm nào đó. HỆ THỐNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ. 7. Trợ từ に N thời gian に → Vào lúc, vào... ① 6 時 じ に起 お きます。 Ngọn núi cao. Bông hoa đẹp. N が A ① 山 やま が高 たか いです。 ② 花 はな がきれいです。 ③ 私はハさんにペンをあげます。


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 15 All in one Tôi nói chuyện bằng tiếng Anh. Tôi mua rau ở siêu thị. Vì bị ốm nên tôi nghỉ học. Tôi đi bằng xe đạp. Olympic 2019 đã được tổ chức ở Nhật. 8. Trợ từ で N (phương tiện, cách thức) で → Bằng ... N (địa điểm)で → Ở, tại .... N で → Vì... ① 英 えいご 語で話 はな します。 ① スーパーで野 やさい 菜を買 か います。 ① 病 びょうき 気で学 がっこう 校を休 やす みます。 ② 自 じてんしゃ 転車で行 い きます。 ② 2019 オリンピックは日 にほん 本で行 おこな われました。


16 Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 は、も、に、へ,... là từ nối trong câu của ngữ pháp tiếng Nhật. 4. Trợ từ 食 た べます (ăn) 雨 あめ (mưa) 高 たか い (cao) 静 しず かな (yên tĩnh) 飲 の みます (uống) 雪 ゆき (tuyết) 買 か います (mua) 夏 なつ (mùa hè) 勉 べんきょう 強します (học) 春 はる (mùa xuân) 安 やす い (rẻ) 親 しんせつ 切な (tốt bụng) 行 い きます (đi) 人 ひと (con người) 柔 やわ らかい (mềm) 有 ゆうめい 名な (nổi tiếng) HỆ THỐNG TỪ LOẠI VÀ THỜI TRONG TIẾNG NHẬT Hệ thống từ loại trong tiếng Nhật Động từ, danh từ, tính từ đuôi い, tính từ đuôi な, trợ trừ, phó từ. Tính từ đuôi i: Tính từ đuôi na: Trong tiếng Nhật động từ được chia làm nhiều thể khác nhau. Nhưng trước tiên động từ ở dạng lịch sự trong tiếng Nhật có đuôi là ます. 1. Động từ 2. Danh từ 3. Tính từ All in one


Tổng hợp ngữ pháp N5 - N1 17 All in one Các thời của động từ, danh từ, tính từ 1. Động từ Ví dụ: たべます: ăn Khẳng định Phủ định Hiện tại, tương lai ~ます(たべます) ~ません(たべません) ăn không ăn Quá khứ ~ました(たべました) ~ませんでした (たべませんでした ) đã ăn đã không ăn 全然(ぜんぜん) (hoàn toàn... không) とても (rất) あまり (không... lắm) はっきり(rõ ràng) → là từ làm tăng sắc thái trong câu. 5. Phó từ


Click to View FlipBook Version