NGỌC TRƯƠNG MINH 51
trùm
MỊCH
người
NHÂN
Nǐ NHĨ nhỏ
Cậu , mày, bạn TIỂU
CẬU ơi nhớ thuở bé thơ
Người ta ưa ngủ, ưa trùm kín chăn.
Hǎo HẢO đàn bà, con gái
NỮ
tốt đẹp
đứa con
TỬ
Bao la tấm lòng người phụ nữ
Dành trọn điều TỐT ĐẸP nhất cho con.
NGỌC TRƯƠNG MINH 52
NHẬT mặt trời
tao nhã
Shì THỊ SƠ
đúng, là Ngắm mặt trời lặn ĐÚNG LÀ
thú vui tao nhã.
đất
THỔ gậy
PHIỆT
thìa
Lǎo LÃO CHỦY
già, cũ Ơ kia vừa thấy cụ GIÀ
Chân đất chống gậy, dùng thìa xơi cơm.
NGỌC TRƯƠNG MINH 53
ĐAO đao
NHẤT số 1
khăn
Shī SƯ CÂN
thầy cô giáo Người THẦY dáng vẻ cao cao
Choàng cái khăn đỏ múa đao 1 mình.
THỦ tay
Wǒ NGÃ QUA ngọn giáo
tôi, mình Tay cầm ngọn giáo
chính là TÔI.
NGỌC TRƯƠNG MINH 54
3 CHẤM THỦY nước (mưa)
MỊCH trùm
Xué HỌC con
TỬ
học hành
Con ơi mưa tới rồi kìa
Trùm khăn cho ấm, HỌC HÀNH đi nghe.
mái hiên
MIÊN
Zì TỰ con
chữ TỬ
Con ai dưới mái hiên nhà
Rèn tâm, luyện CHỮ thiệt là trò ngoan.
NGỌC TRƯƠNG MINH 55
NHẬT mặt trời
mặt trăng
Míng MINH NGUYỆT
sáng Mặt trời đứng với ông trăng
Khắp nơi tỏa SÁNG biết chăng hỡi người.
NGUYỆT mặt trăng
mặt trăng
Péng BẰNG NGUYỆT
bạn bè Một trăng thì sẽ hơi buồn
Đôi trăng thành BẠN, kết tình thâm giao.
NGỌC TRƯƠNG MINH 56
TIỂU bé nhỏ
nét xiên trái
Shǎo THIỂU PHIỆT
Nhỏ thêm xiên trái lại càng NHỎ THÊM.
nhỏ, ít hơn
TỊCH đêm
đêm
Duō ĐA TỊCH
nhiều Một đêm cũng đủ nhiều rồi
Thêm một đêm nữa lại càng NHIỀU hơn.
NGỌC TRƯƠNG MINH 57
Xīn TÂM Chữ TÂM làm đẹp cho đời
Một vầng trăng khuyết, giữa trời ba sao.
tim, tấm lòng
Kè KHÁCH mái nhà
khách khứa MIÊN
theo sau
TRĨ
miệng
KHẨU
Hôm nay KHÁCH đến nhà chơi
Mở miệng chào mời dẫn khách vào trong.
NGỌC TRƯƠNG MINH 58
đất
THỔ
cây sào
PHIỆT
con
Xiào HIẾU TỬ
hiếu thảo Cục đất mà cắm cây sào
Cho tròn CHỮ HIẾU mới là đạo con.
BẤT-KHÔNG HỮU– CÓ
Chữ không 一:nhất
thật giống chữ
(một)
T, 2 râu trái 丿:phiệt
phải chẳng hề
Bù Yǒu 月: nguyệt
cân nhau.
(trăng)
Mặt trăng có 1 vệt sáng
NGỌC TRƯƠNG MINH 59
TẢ-BÊN TRÁI HỮU–BÊN PHẢI
一:nhất (một) 一:nhất (một)
丿:phiệt 丿:phiệt
工:công (công 口:khẩu
Zuǒ việc) Yòu (miệng)
BÊN TRÁI có cây sào và 1 công BÊN PHẢI có cây sào và 1 cái
việc miệng
CÁI GÌ? - 什么? Shénme
亻:Nhân 丿:phiệt
(người)
十: thập 厶:tư (riêng
(số 10) tư)
Shén Me
Mười người mỗi người mỗi nét, CÁI GÌ riêng tư?
NGỌC TRƯƠNG MINH 60
mái nhà
MIÊN
Jiā GIA con lợn
nhà THỈ
NHÀ kia có chú lợn con
Chạy nhảy lon ton ngoài hiên nghịch ngợm.
THỊ bày tỏ
một
NHẤT miệng
KHẨU
Fú PHÚC ĐIỀN ruộng
hạnh phúc
Nông dân cất tiếng tỏ bày
PHÚC là có ruộng ,một nhà ấm no.
NGỌC TRƯƠNG MINH 61
Không có nghĩa
ĐẦU
cây
MỘC
Xiào HIỆU cha
trường học PHỤ
Ngôi TRƯỜNG ở phía đầu làng
Hàng cây xanh mướt, thầy hiền như cha.
DƯƠNG con dê
to lớn
Měi MỸ ĐẠI Con dê to là con dê ĐẸP.
đẹp
NGỌC TRƯƠNG MINH 62
Xuě TUYẾT mưa
VŨ
tuyết
nhím
KỆ
Nhím con gặp phải mưa phùn
Cơn mưa vừa tạnh, thế là TUYẾT rơi.
Lù LỘ chân
đường đi TÚC
theo sau
TRĨ
miệng
KHẨU
CON ĐƯỜNG sau gót chân ta
Đường đi ở miệng đấy mà , dễ thôi!
NGỌC TRƯƠNG MINH 63
NHÂN người
Quán TOÀN VƯƠNG vua
tất cả TOÀN dân nhất nhất
chấp hành lệnh vua.
ruộng
ĐIỀN
Nán NAM LỰC sức mạnh
đàn ông, con trai
Nỗ lực cày bừa trên mảnh ruộng
Đội trời đạp đất mới ĐÀN ÔNG.
NGỌC TRƯƠNG MINH 64
miệng
KHẨU
sức mạnh
Jiā GIA LỰC
tham gia
THAM GIA từ thiện bạn ơi
Góp lời góp sức gọi mời yêu thương.
thương
NHẤT số 1
Lái LAI gạo
đến
MỄ
Một khi khách ĐẾN chơi nhà
Nấu cơm tiếp đãi , chuyện trò hỏi thăm.
NGỌC TRƯƠNG MINH 65
Zhòng TRỌNG THIÊN nghìn
ĐIỀN
nặng THỔ ruộng
đất
Anh ta lời nói NẶNG cân
Có ruộng , có đất, có nghìn anh em.
mái nhà
MIÊN
Ān AN con gái
yên ổn
NỮ
Làm thân con gái ở nhà
Chăm lo thu vén , cửa nhà BÌNH YÊN.
NGỌC TRƯƠNG MINH 66
ngọc tỷ
NGỌC
Guó QUỐC bao quanh
đất nước VI
NON SÔNG GẤM VÓC là chi?
Trong là ngọc tỷ, thành trì bao quanh.
Guǒ QUẢ ĐIỀN ruộng
trái cây MỘC
cây
Ruộng vườn , cây cối tốt tươi
Ra hoa kết TRÁI vụ mùa bội thu.
NGỌC TRƯƠNG MINH 67
NỮ đàn bà, con gái
KHẨU miệng
Rú NHƯ NẾU NHƯ con gái dịu dàng
nếu như Thì một lời nói cả làng đều nghe.
Yuán VIÊN VI bao quanh
vườn NHỊ
NHI số 2
đứa trẻ
KHU VƯỜN ngoài bọc hàng rào
Bên trong 2 trẻ rượt nhau vui đùa.
NGỌC TRƯƠNG MINH 68
NHẬT mặt trời
sinh ra
Xīng TINH SINH mặt trời sinh ra NGÔI SAO.
ngôi sao
người
NHÂN
đất
Zuò TỌA THỔ
ngồi
Xa xa bãi đất trống kia
Hai người NGỒI cạnh cùng nhau chuyện trò.
NGỌC TRƯƠNG MINH 69
miệng
KHẨU
Huí HỒI QUAY VỀ đơn giản làm sao
quay về Bên trong miệng nhỏ, miệng to bên ngoài.
số 1
NHẤT
Kāi KHAI chắp tay
mở
CỦNG
Một lòng hướng Phật chắp tay
Đường đạo MỞ lối an nhiên tâm hồn.
NGỌC TRƯƠNG MINH 70
THẬP số 10
ĐỖ thi đậu
KHẨU miệng
Xǐ HỶ Mở miệng nở nụ cười tươi
vui mừng Mười người thi đậu, MỪNG VUI vô cùng.
.
ánh nắng
NHẬT
từng chút một
Shí THỜI THỐN
thời gian
Vệt nắng đi qua từng chút một
Mỗi giờ mỗi khắc THỜI GIAN trôi.
NGỌC TRƯƠNG MINH 71
Nǎi NÃI đàn bà, con gái
sữa
NỮ
là
NÃI
Mẹ là phụ nữ tuyệt vời
SỮA mẹ quý nhất trên đời của con.
lời nói
NGÔN bản thân
KỶ
Jì KÝ
ghi lại GHI vào nhật ký bản thân
Những lời đã nói, những gì đã qua.
NGỌC TRƯƠNG MINH 72
rộng rãi
QUẢNG
gỗ
Chuáng SÀNG MỘC
giường
CÁI GIƯỜNG vừa rộng vừa dài
Được làm bằng gỗ , khỏi lo chỗ nằm.
THỈ mũi tên
KHẨU miệng
Zhī TRI Nói lời phải BIẾT giữ lời
biết Đừng như tên bắn, bay xa ngút ngàn.
NGỌC TRƯƠNG MINH 73
số 1
NHẤT
TRUNG trong
BỐI tiền bạc
Guì QUÝ Một cái rương to chứa đầy tiền
đắt Gia tài ĐẮT giá cất riêng trong nhà.
số 1
NHẤT
ĐIỀN ruộng
KHẢM giỏ đựng cơm
Huà HỌA BỨC TRANH kia thật êm đềm
Tranh, vẽ Xa là đồng ruộng, gần là giỏ cơm.
NGỌC TRƯƠNG MINH 74
THẤT số 7
số 10
Chē XA THẬP XE là trên 7 dưới 10.
Xe
Hǎi HẢI MỖI từng
biển THỦY
nước
Từng giọt nước đong đầy thành
BIỂN CẢ.
NGỌC TRƯƠNG MINH 75