Họ tên SV:………………….Lớp học phần:……… 1. Phát biểu nào sau đây về khung khái niệm là đúng? A. Khuôn khổ này xác định các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính và các khái niệm để ghi nhận và đo lường chúng trong báo cáo tài chính. B. Khuôn khổ xác định các nguyên tắc ghi nhận, đo lường và thuyết minh kế toán. C. Khuôn khổ yêu cầu công bố thông tin về việc đo lường giá trị hợp lý. D. Khuôn khổ quy định các thủ tục mà đơn vị áp dụng để đảm bảo rằng tài sản của đơn vị được ghi nhận không quá giá trị có thể thu hồi được. 2. Liên quan đến phần thặng dư do đánh giá lại tài sản, một đơn vị A. có thể chuyển phần thặng dư thành lãi hoặc lỗ trong kỳ hiện tại khi tài sản được thanh lý. B. không thể chuyển khoản thặng dư này sang bất kỳ tài khoản dự trữ nào khác. C. phải chuyển phần thặng dư sang lợi nhuận giữ lại khi tài sản được thanh lý. D. có thể chuyển phần thặng dư thành lợi nhuận giữ lại khi tài sản được thanh lý. 3. Một khoản lỗ giảm giá được ghi nhận cho lợi thế thương mại A. sẽ được hoàn nhập vào các kỳ tiếp theo. B. không được hoàn nhập vào các kỳ tiếp theo. C. sẽ được hoàn nhập trong các kỳ tiếp theo nếu lợi thế thương mại được mua như một phần của việc hợp nhất kinh doanh. D. sẽ được hoàn nhập vào các kỳ tiếp theo nếu lợi thế thương mại được tạo ra trong nội bộ. 4. Phát biểu nào sau đây về tài sản vô hình là đúng? A. thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao đối với tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn phải được xem xét lại ít nhất hai năm một lần. B. Việc khấu hao tài sản vô hình có thời gian sử dụng vô thời hạn không chấm dứt khi tài sản đó được ngừng sử dụng. C. tài sản vô hình sẽ ngừng ghi nhận khi tài sản đó không mang lại lợi ích dự kiến trong tương lai. D. Việc khấu hao tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn sẽ chấm dứt khi tài sản đó tạm thời không hoạt động. 5. IAS 38 - Tài sản vô hình yêu cầu tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn: A. được khấu hao trong thời gian không quá 20 năm. B. được khấu hao trong thời gian không quá 30 năm. C. không phải chịu phí khấu hao. D. được khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó. Thông tin sau đây được sử dụng để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9:
Hurum Ltd. có năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Hurum Ltd. mua thiết bị A vào ngày 1 tháng 1, 2x20 với chi phí 240.000 USD. Thiết bị được đo lường bằng mô hình đánh giá lại và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong khoảng thời gian 10 năm. Vào ngày 31 tháng 12, 2x20, giá trị hợp lý của thiết bị này là 270.000 USD. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2x21. giá trị hợp lý của thiết bị này là 230.000 USD. Thông tin thêm: Hurum áp dụng phương pháp ròng để đánh giá lại Bỏ qua tác động của thuế lên thu nhập Giả sử rằng một phần thặng dư có thể được chuyển từ thặng dư đánh giá lại tài sản sang Lợi nhuận giữ lại khi tài sản được sử dụng bởi một thực thể. 6. Chi phí khấu hao cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2x20 được ghi nhận: A. Khấu hao lũy kế Chi phí khấu hao-Thiết bị A 30.000 USD 30.000 USD B. Chi phí khấu hao-Thiết bị A Khấu hao lũy kế 30.000 USD 30.000 USD C. Khấu hao lũy kế Chi phí khấu hao-Thiết bị A $24.000 $24.000 D. Chi phí khấu hao-Thiết bị A Khấu hao lũy kế $24.000 $24.000 7. Vào ngày 31 tháng 12 2x21, Hurum chuyển thặng dư đánh giá lại sang Thu nhập giữ lại tương ứng với mức tăng chi phí khấu hao. Giao dịch này ảnh hưởng thế nào đến báo cáo tài chính? A. thu nhập toàn diện khác (OCI) giảm $6.000 B. thu nhập toàn diện khác (OCI) tăng thêm 6.000 USD. C. thặng dư đánh giá lại (vốn chủ sở hữu) giảm 6.000 USD. D. b và c đều đúng. 8. Nhật ký đánh giá lại thiết bị A vào ngày 31 tháng 12 năm 2x21 là A. Khấu hao lũy kế Thiết bị A Lỗ do đánh giá lại tài sản (OCI) - Thiết bị A Thiết bị A 30.000 USD 10.000 USD 40.000 USD
B. Chi phí khấu hao-Thiết bị A Thiết bị A 10.000 USD 10.000 USD C. Chi phí khấu hao-Thiết bị A Thiết bị A 30.000 USD 30.000 USD D. Thiết bị A Khấu hao lũy kế – Thiết bị A Lãi từ việc đánh giá lại tài sản (OCI) – Thiết bị A 40.000 USD 30.000 USD 10.000 USD 9. Số dư cuối kỳ tài khoản dự phòng đánh giá lại thiết bị A tại ngày 31/12/2x21 là bao nhiêu? A. 38.000 USD. B. 48.000 USD. C. 54.000 USD. D. Không có điều nào ở trên là đúng. 10. Điều nào sau đây là dấu hiệu của một thị trường đang hoạt động? A. có rất ít giao dịch gần đây. B. báo giá khác nhau đáng kể giữa các nhà tạo lập thị trường. C. báo giá thay đổi đáng kể theo thời gian. D. báo giá dựa trên thông tin thị trường hiện tại. 11. Đơn vị phải phân loại tài sản và nợ phải trả của mình là ngắn hạn hoặc dài hạn trừ khi đơn vị được coi là phù hợp hơn và cung cấp thông tin đáng tin cậy hơn để trình bày chúng theo: A. giá trị. B. chức năng của chi phí. C. bản chất của tài sản và nợ phải trả. D. thanh khoản. 12. AHA Limited đã mua lại một gói tài sản với giá trị tiền mặt là 480.000 USD. Giá trị hợp lý của tài sản tại ngày mua như sau: Tòa nhà 360.000 USD Nội thất $180.000 Mục nhật ký thích hợp để ghi lại việc mua lại này là:
A. Tài sản, nhà máy và thiết bị Tiền mặt 480.000 USD 480.000 USD B. Xây dựng Nội thất Tiền mặt 360.000 USD 180.000 USD 540.000 USD C. Xây dựng Nội thất Tiền mặt 320.000 USD 160.000 USD 480.000 USD D. Tài sản, nhà máy và thiết bị Tiền mặt 540.000 USD 540.000 USD 13. Cuộc điều tra ban đầu và có kế hoạch được thực hiện với mục đích thu được kiến thức mới được mô tả là: A. thăm dò. B. nghiên cứu. C. cuộc điều tra. D. phát triển. Thông tin sau đây được sử dụng để trả lời các câu hỏi từ 14 đến 19: THG Ltd. có năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2x17, THG Ltd. đã mua thiết bị B với giá 270.000 USD. Thiết bị được đưa vào sử dụng ngay trong ngày. Thời gian sử dụng ước tính của thiết bị là 9 năm, khấu hao theo đường thẳng. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2x21, dựa trên dấu hiệu tổn thất do suy giảm giá trị, công ty đã tiến hành kiểm tra suy giảm giá trị thiết bị B. Tại thời điểm này, giá trị hợp lý của thiết bị này là 118.000 USD và chi phí thanh lý là 3.000 USD. Dòng tiền ròng hàng năm từ thiết bị này được ước tính như sau: Năm 2X22 2X23 2X24 2X25 Dòng tiền ròng 35.000 32.000 27.000 26.000 Tỷ lệ chiết khấu là 5%. Giả sử công ty áp dụng mô hình chi phí cho thiết bị này. 14. Giá trị còn lại của thiết bị B trước khi kiểm tra hư hỏng ngày 31/12/2x21 là:
A. 120.000 USD B. $118.000 C. $115.000 D. 150.000 USD 15. Nhật ký ghi nhận tổn thất do suy giảm giá trị thiết bị B vào ngày 31 tháng 12 năm 2x21 là: A. Suy giảm sức khỏe (OCI) Tổn thất do suy giảm tích lũy - Thiết bị B 5.000 USD 5.000 USD B. Suy giảm sức khỏe (OCI) Tổn thất do suy giảm tích lũy -Thiết bị B 13.000 USD 13.000 USD C. Tổn thất do suy giảm (P/L) Tổn thất do suy giảm tích lũy -Thiết bị B 13.000 USD 13.000 USD D. Tổn thất do suy giảm (P/L) Tổn thất do suy giảm tích lũy -Thiết bị B 5.000 USD 5.000 USD 16. Giá trị ghi sổ của thiết bị B trên báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2x21 là: A. 150.000 USD B. $115.000 C. 120.000 USD D. $118.000 17. Chi phí khấu hao cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2x22 được ghi nhận: A. Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế 30.000 USD 30.000 USD B. Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế $29,500 $29,500 C. Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế $27,500 $27,500 D. Chi phí khấu hao Khấu hao lũy kế $28,750 $28,750
18. Vào ngày 31 tháng 12, 2x22, dựa trên các dấu hiệu cho thấy không còn khả năng xảy ra tổn thất do giảm giá trị thiết bị B, công ty ước tính giá trị sử dụng của thiết bị Bas là 88.000 USD, giá trị hợp lý của thiết bị này là 91.000 USD và chi phí thanh lý là 6.000 USD. Số lượng thiết bị B có thể thu hồi được là: A. $91.000 B. 82.000 USD C. 88.000 USD D. 85.000 USD 19. Nhật ký hoàn nhập tổn thất do suy giảm giá trị thiết bị B ngày 31/12/2x22 là: A. Tổn thất do suy giảm tích lũy - Thiết bị B Hoàn nhập thu nhập từ tổn thất do suy giảm (P/L.) $3,750 $3,750 B. Tổn thất do suy giảm tích lũy - Thiết bị B Hoàn nhập thu nhập do suy giảm sức khỏe (OCI) $3,750 $3,750 C. Tổn thất do suy giảm tích lũy - Thiết bị B Hoàn nhập thu nhập do suy giảm sức khỏe (OCI) $1,750 $1,750 A. Tổn thất do suy giảm tích lũy - Thiết bị B Hoàn nhập thu nhập từ tổn thất do suy giảm (P/L.) $1,750 $1,750 20. Thông tin có thể xác nhận hoặc sửa các đánh giá trước đây do người sử dụng thông tin tài chính thực hiện là một ví dụ về thông tin đáp ứng đặc điểm nào sau đây của thông tin tài chính được xác định trong Khuôn khổ? A. sự liên quan. B. so sánh. C. đại diện đáng tin cậy. D. tính trung lập. 21. Theo IAS 38-Tài sản vô hình, lợi thế thương mại chỉ có thể được ghi nhận là tài sản nếu nó: A. được tạo ra bên trong. B. phát sinh do việc tạo ra tài sản mới trong hoạt động kinh doanh thông thường. C. được mua như một phần của sự hợp nhất kinh doanh. D. Tất cả những điều trên là chính xác. 22. Theo phương pháp đánh giá lại tài sản vô hình, tài sản đó được ghi nhận theo giá trị hợp lý và phải chịu các khoản phí:
A. khấu hao và suy giảm giá trị. B. giảm phát về giá trị. C. chi phí lãi vay. D. phúc lợi của nhân viên. 23. Một tài sản vô hình phát sinh từ quá trình phát triển (hoặc từ giai đoạn phát triển của một dự án nội bộ) sẽ được ghi nhận khi và chỉ khi một thực thể có thể chứng minh được tất cả những điều sau: A. ý định hoàn thành và sử dụng hoặc bán; tính khả thi về mặt kỹ thuật; khả năng sử dụng hoặc bán; tính sẵn có của tài nguyên; lợi ích kinh tế có thể xảy ra trong tương lai; đo lường chi tiêu đáng tin cậy. B. tính khả thi về mặt kỹ thuật; khả năng sử dụng hoặc bán; đo lường chi tiêu đáng tin cậy. C. khả năng sử dụng hoặc bán; tính sẵn có của tài nguyên; tính khả thi về mặt kỹ thuật; ý định hoàn thành và sử dụng hoặc bán. D. tính khả thi về mặt kỹ thuật; khả năng sử dụng hoặc bán; tính sẵn có của tài nguyên; dự định hoàn thành và sử dụng hoặc bán: lợi ích kinh tế có thể xảy ra trong tương lai. 24. Theo IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính, định dạng bắt buộc để trình bày báo cáo tình hình tài chính là: A. được quy định bởi tiêu chuẩn và Đạo luật Công ty. B. không được quy định và không có hướng dẫn nào được cung cấp trong tiêu chuẩn. C. quy định theo tiêu chuẩn. D. không được quy định nhưng có hướng dẫn trong tiêu chuẩn về hình thức phù hợp. 25. Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của người tham gia thị trường theo IFRS 13- Giá trị hợp lý? A. Người mua và người bán có thể tham gia giao dịch về tài sản hoặc nợ phải trả. B. Người mua và người bán buộc phải tham gia vào một giao dịch về tài sản hoặc nợ phải trả. C. Người mua và người bán độc lập với nhau. D. Người mua và người bán có kiến thức, hiểu biết hợp lý về tài sản hoặc nợ phải trả và giao dịch sử dụng tất cả thông tin có sẵn. KẾT THÚC