The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.
Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by nguyenthikieutrinh_s16, 2022-06-12 01:30:51

EBOOK BẢNG TUẦN HOÀN

EBOOK BẢNG TUẦN HOÀN

Biên Soạn : Nguyễn Thị Kiều Trinh

BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

LỜI GIỚI THIỆU

Từ thời cổ đại, con người đã luôn thắc mắc về bản chất của thế
giới. Vạn vật quanh ta từ cây cối, động vật tới con người và cả những
ngôi sao trên bầu trời xa xăm kia hình thành từ đâu? Thành phần
chung nhất của vạn vật là gì?

Bắt nguồn từ những câu hỏi đó, các triết gia cổ đại đã bắt đầu
đưa ra ý kiến của mình nhằm giải thích nguồn gốc của vạn vật xung
quanh họ. Các nhà triết học Hy Lạp cho rằng mọi vật đều được cấu
thành từ bốn nguyên tố: đất, khí, lửa và nước. Đây chính là những
nguyên tố đầu tiên được nêu ra; và như ngày nay chúng ta đã biết,
điều này không có cơ sở khoa học.

Những nhà hóa học tiên phong, có nhiều đột phá trong hóa học
đã xuất hiện vào những năm 1700, sau nhiều năm nghiên cứu và tìm
hiểu thì đã ra đời bảng “ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đầu
tiên”

Mỗi nguyên tố đều có câu chuyện của riêng mình: từ việc
chúng từ đâu mà có, làm được những gì và được chúng ta sử dụng
như thế nào. Hãy bắt đầu hành trình qua từng nguyên tố một. Chắc
hẳn sẽ vô cùng thú vị!

Mời bạn đón đọc.

2

MỤC LỤC

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC……..4
1.1 Lịch sử phát triển của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học…………….5
1.2 Nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học………8
1.3 Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học………………………..9

2. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA BẢNG TUẦN HOÀN HÓA
HỌC……………………………………………………………………… 11
2.1 Nhóm VIIIA ( khí hiếm ) ………………………………………………12
2.2 Nhóm IA ( kim loại kiềm ) ……………………………………………13
2.3 Nhóm VIIA ( nhóm halogen ) …………………………………………14
2.4 Chu kì 3……………………………………………………………….15
2.5 Nguyên tố chuyển tiếp…………………………………………………16

3. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN….18
3.1 Định luật tuần hoàn…………………………………………………19
3.2 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn…………………………………………19

4. BÀI TẬP ÔN TẬP………………………………………………………22
4.1 Tóm tắt kiến thức……………………………………………………23
4.2 Bài tập………………………………………………………………..25

3

CẤU TẠO BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN

TỐ HÓA HỌC

? Em có biết :

 Ai là người đã tìm ra bảng
tuần hoàn hóa học đầu tiên?

 Lịch sử tìm ra bảng tuần
hoàn như thế nào?

 Các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn được sắp xếp theo nguyên
tắc nào?

 Liệu rằng các nguyên tắc đó
có liên quan đến cấu tạo của
các nguyên tố hay không ?

 Ý nghĩa vị trí của từng
nguyên tố là gì?

4

1.1. Lịch sử phát triển của...

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Thờ Trung cổ, loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, chì, sắt, thủy
ngân, lưu huỳnh.

Năm 1549, đã tìm ra nguyên tố phosphor.

Khi đã tìm ra đáng kể các nguyên tố, người ta đã tìm cách phân loại chúng

Năm 1789, Antoine Lavoiser là Năm 1829, ông Jahann
người đầu tiên thực hiện cách Dobereiner ( người Đức) đã
phân loại, xếp 33 nguyên tố hóa phân loại các nguyên tố thành
học thành nhóm các chất khí, kim các nhóm có tính chất gần
loại, phi kim và “ đất”. giống nhau. Ví dụ như :
lithium, sodium, potasslum là
ANTOINE LAVOISER nhóm các lim loại mềm, có tính
chất giống nhau
Năm 1866,J Newlands đã
sắp xếp các nguyên tố theo JOHANN DOBEREINER
chiều tăng khối lượng
nguyên tử thành các
octave, trong đó các
nguyên tố thứ tám đều lặp
lại các nguyên tố đầu tiên

5

JOHN NEWLANDS

Năm 1869, Công bố bảng tuần Mendelele đã được đã dự
hoàn hóa học đầu tiên, ông đã đoán vị trí và tính của của
sắp xếp các phần tử theo thứ tự các nguyên tố phù hợp
tăng dần của khối lượng với quy luật ông tìm ra.
nguyên tử và chỉ các nguyên tố Sau này, các nguyên tố vị
với các tính chất hóa học tương trí còn trống đã được tìm
tự được sắp xếp giống nhau cột ra. và đều phù hợp với dự
dọc đoán của ông

DMITRI MENDELEEV

Bảng tuần hoàn Năm 1870, ông LOTHAR MAYER
hóa học đầu tiên nguyên cứu độc lập
và đưa ra một bảng
HENRY J.G. MOSELEY tuần hòan tương tự

Mendeleev

Henry Moseley đã xác định số
nguyên tử của mỗi nguyên tố đã
biết. Ông nhận ra rằng, nếu các
nguyên tố được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần số nguyên tử thay vì
trọng lượng nguyên tử, thì chúng
sẽ phù hợp hơn trong 'bảng tuần

hoàn

Năm 1913, Henry Moseley
quyết định sắp xếp bảng tuần
hoàn theo số nguyên tử.

6

7

1.2. Nguyên tắc sắp xếp các...

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẢNG TUẦN HOÀN

Nguyên tắc sắp xếp cơ bản của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số proton, khác nhau từ
1 đến 118. Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự được đặt trong
cùng một cột dọc.
Nguyên tắc sắp xếp được nhìn từ ba khía cạnh sau:
(i) Số proton ; (ii) Nhóm và chu kì ; (iii) Sắp xếp electron

Số Proton Nhóm và chu kì Sắp xếp electron

Các nguyên tố được sắp * Các nguyên tố có cùng Mối quan hệ giữa vị trí
xếp theo chiều tăng dần số lớp electron trong của các nguyên tố trong
của điện tích hạt nhân nguyên tử được xếp bảng tuần hoàn và do sự
nguyên tử thanh một hàng sắp xếp electron.

* Các nguyên tố có số
electron hóa trị trong
nguyên tử như nhau
được xếp thanh một cột

Số e hóa trị = số e Khi sắp xếp như 8
lớp ngòai cùng + vậy thì, tính chất
số e ở phân lớp sát của các nguyên tố
ngoài cùng ( nếu được thể hiện qua
chưa bão hòa)
nhóm và chu kì

1.3. Cấu tạo các...

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẢNG TUẦN HOÀN

1.3.1. Ô nguyên tố

Trong bảng tuần hoàn , mỗi nguyên tố được sắp xếp vào một ô, gọi là ô nguyên tố. Số thứ
tự của ô là số hiệu của ô nguyên tố đó. Mỗi ô nguyên tố có các thông tim quan trọng về nguyên
tô hóa học. Tùy theo từng loại bảng , các thông tin này có thể là số hiệu nguyên tử, kí hiệu
nguyên tố, tên nguyên tố, nguyên tử khối trung bình.

Một ô nguyên tố

1.3.2. Chu kì

Chu kì là dãy cá nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron, được xếp theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Bảng tuần hoàn nay có 7 chu kì . Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố trong chu kì

Chu kì 4

1.3.2. Nhóm nguyên tố

Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương
tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành cột . Bảng tuần hoàn
hiện nay gồm 18 /2659+84ột chia thành 8 nhóm A ( IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến
VIIIB). Mỗi nhóm 1 cột, riêng nhóm VIIB gồm 3 cột.

Ví dụ : Nhóm IA- nhóm kim loại kiềm, nhóm VIIA – nhóm các halogen.

9

EM ĐÃ HỌC

Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử

Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được
xếp thanh một hàng

* Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau
được xếp thanh một cột

- Cấu tạo gồm : ô nguyên tố, chu kì, nhóm

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Ô Nguyên tố trong bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì? Cho ví dụ.

2. Dựa vào bảng tuần hoàn, cho biết vị trí, cấu hình electron, electron

hóa trị của các ngyên tố N, Ca. Mg, Br.

3. Dựa vào bảng tuần hoàn , cho biết : 12Mg; 16O, 27Cr, 36Kr thuộc

nguyên tốnào sai đây?

a) S,p,d hay f? b) Phi kim, kim loại, hay khí hiếm.

4. Nguyên tố phosphorus có Z=15 , có trong thành phần của phân bón,

pháo hoa; nguyên tố calcium có Z = 20, dóng vai trò quan trọng đối

với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của nguyên tố đó

trong bảng tuần hoàn và cho biết số e lớp ngoài cùng của chúng.

Nước (H2O) là thành phần Bảng tuần hoàn các
trong trong trong sự sống, nguyên tố hóa học đầu tiên
vậy em có thể xác định vị trí
của các nguyên tố đó trong là do ai tìm ra?

bảng tuần hoàn?

10

XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI
TÍNH CHẤT CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

? Bạn sẽ học gì

2.1 Nhóm VIIIA ( Khí hiếm)
2.2 Nhóm IA (Kim loại kiềm)
2.3 Nhóm VIIA( Nhóm halogen)
2.4 Các nguyên tố chu kì 3
2.5 Nguyên tố chuyển tiếp

2.1 Nhóm VIIIA ( khí hiếm) 11

Nhóm VIIIA gồm: Ứng dụng :

 Helium -> He  Đổ đầy khinh khí cầu
 Neon -> Ne  Đổ đèn neon vào bảng hiệu
 Argon -> Ar  Điền vào bóng đèn điện
 Krypton -> Kr  Lấp đầy ánh sáng đèn flash của máy ảnh
 Xenon -> Xe  Thuốc mê trong lĩnh vực y tế
 Radon -> Rn  Điều trị ung thư

TÍNH CHẤT VẬT LÍ EM CÓ BIẾT ?

 Điểm nóng chảy và sôi thấp Hóa học, Công nghệ & Xã hội
 Không dẫn điện Trong tái chế nhôm, vấn đề
 Chất dẫn nhiệt yếu chính là sự hình thành của nhôm
 Tồn tại dưới dạng khí đơn nguyên tử oxit khi nóng chảy nhôm phản
ứng với oxy từ không khí trong
ở điều kiện phòng lò nung. Khí argon được sử dụng
 Mật độ thấp để cung cấp một bầu không khí
không bị ôxy hóa điều đó có thể
Sắp xếp các electron làm giảm sự hình thành của
nhôm oxit bằng 60%.

He - 2

Ne - 2.8 TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Ar - 2.8.8
Kr - 2.8.18.18.8  Có số electron hóa trị lớn nhất ở lớp vỏ ngoài cùng
Rn - 2.8.18.32.18.8 của chúng

 Sắp xếp điện tử hai mặt hoặc bát phân-> Các phần tử
RẤT ỔN ĐỊNH

 Không giải phóng, nhận hoặc chia sẻ electron giữa
chúng hoặc với các nguyên tố khác

 Không hoạt động về mặt hóa học.
 Bao gồm các hạt đơn nguyên tử hoặc các nguyên tử

đơn lẻ trong điều kiện phòng.

12

2.2 Nhóm IA ( Kim loại kiềm)

Nhóm IA gồm:  2.1 Sắp xếp các
 2.8.1 electron
 Lithium -> Li  2.8.8.1
 Sodium -> Na  2.8.18.8.1
 Potassium -> K  2.8.18.18.8.1
 Rubidium -> Rb  2.8.18.32.18.8.1
 Cesium -> Cs
 Fransium -> Fr

TÍNH CHẤT VẬT LÍ TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 Chất rắn mềm và sáng bóng  Có một electron hóa trị ở vỏ
 Có tính dẫn điện và nhiệt ngoài cùng của chúng
 Tồn tại ở dạng rắn tại nhiệt
 Kim loại phản ứng mạnh
độ phòng  Các nguyên tố có tính chất
 Nhiệt độ nóng chảy và sôi
tương tự thuộc tính khi phản
thấp hơn so với các kim loại ứng với hợp chất nhất định.
khác

ỨNG DỤNG : Thận trọng khi

Các hợp chất kim loại kiềm rất hữu ích trong cuộc ! tiếp xúc với
sống hàng ngày của chúng ta. Potassium Oxide được sử dụng kim loại kiềm
để sản xuất khí oxy trong trường hợp khẩn cấp của thợ mỏ để trong phòng
thở. Lithium Carbonate được sử dụng để làm ống trong ti vi. thí nghiệm
Các hợp chất của natri như natri clorua, natri cacbonat, natri
bicacbonat, và natrihydroxit rất quan trọng trong sản xuất 13
thủy tinh, xà phòng, hàng dệt, giấy và chemica

2.3 NhómVIIA ( Nhóm halogen)

Nhóm IA gồm: Sắp xếp các
electron
 Fluorine -> F
 Chlorine -> Cl  2.7
 Bromine -> Br  2.8.7
 Iodine -> I  2.8.18.7
 Astatine -> At  2.8.18.18.7
 2.8.18.32.18.7

Kích thước nguyên tử ngày càng
tăng và độ âm điện giảm dần

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp
 Các chất đi từ khí, lỏng, rắn
 Không dẫn điện, mùi hắc và độc, tồn tại dưới dạng hợp chất.
 Trong nhóm halogen ngoài flo không tan trong nước, các chất còn lại

tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 Phản ứng với nước

Cl2 + 2H2O -> HCl + HOCl (Khả năng phản ứng của các halogen giảm
dần khi đi xuống nhóm 7)
 Phản ứng với sắt
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl2 (Khả năng phản ứng của các halogen giảm dần khi
đi xuống nhóm 7)
 Phản ứng với natrihydroxit
2NaOH + Cl2 -> 2NaCl + NaCIO + H2O

14

2.4. Chu kì 3

TÍNH CHẤT VẬT LÍ TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 Độ âm điện :  Số lượng proton tăng
Tăng (Na-> Si)  Tất cả các nguyên tử của
Giảm (P-> Ar)
một nguyên tố có chứa 3
 Độ nóng chảy electron ở lớp ngoài cùng
Tăng (Na-> Si)  Số lượng hóa trị electron
Giảm (P-> Ar) trong mỗi nguyên tử tăng từ
1 lên 8
 Điểm sôi  Bán kính và kích thước
Tăng (Na-> Si) nguyên tử của phần tử là
Giảm (P-> Ar) giảm dần
 Độ âm điện của nguyên tố
Độ âm điện của một phần tăng dần
tử là thước đo của sức
mạnh của các nguyên tử Vi mạch là một mạch 15
của nó trong một phân tử tích hợp chứa hàng
để thu hút các electron về ngàn linh kiện điện
phía hạt nhân của nó tửtrên một miếng
silicon mỏng, nhỏ

2.5 Nguyên tố chuyển tiếp

ỨNG DỤNG

ĐẶC TÍNH  Hoạt động như chất

 Bề mặt sáng bóng xúc tác
 Dễ uốn và dễ uốn  Sản xuất hợp kim
 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt  Sản xuất kim loại
 Mỹ phẩm
độ sôi cao  Sản xuất đồ trang trí
 Dẫn điện tốt
 Tạo thành các ion có quá EM CÓ BIẾT ? 16

trình oxy hóa khác nhau Chất xúc tác là chất có thể
 Tạo thành các ion có màu thay đổi tỷ lệ của một chất hóa
học phản ứng nhưng không
sắc rực rỡ thay đổi về mặt hóa học ở
 Tạo thành các ion phức cuối phản ứng.
 Hoạt động như chất xúc tác.
Trong một nhà máy sản xuất,
Độ kéo dài là khả năng duy trì của một một chất xúc tác luôn được sử
kim loại hình dạng của nó mà không bị dụng để tăng tốc độ phản ứng
vỡ khi tác động bởi một ngày mạnh mẽ. để thời gian cần thiết để có
Độ dẻo là khả năng kim loại bị kéo thành được kết quả trở nên ngắn
dây mà không bị nứt hoặc đứt. Rèn là hơn.
khả năng kim loại bị uốn cong hoặc bị gõ
thành nhiều loại khác nhau hình dạng.

BÀI TẬP

1. Sự sắp xếp electron của nguyên tử He là 2. Tại sao He lại
được xếp vào nhóm VIIIA nhưng không thuộc nhóm IIA
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố?
2. Tại sao các kim loại kiềm tồn tại tự nhiên dưới dạng hợp
chất mà không phải là đon chất ?
3. Giải thích tại sao iodine và bromine có những tính chất
hóa học giống nhau?
4. Mô tả sự thay đổi trạng thái vật chất của các nguyên tố
Magnesi, Phosphor, Clorine ở nhiệt độ thường .
5. Nêu ba tính chất đặc biệt của nguyên tố chuyển tiếp.

17

ĐỊNH LUẬT TUẦN
HOÀN. Ý NGHĨA BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

? Em có biết :

 Định luật tuần hoàn là gì ?

Ý Nghĩa của bảng tuần hoàn
các nguyên tố là gì?

18

3.1 Định luật tuần hoàn EM CÓ BIẾT ?

Nội dung của định luật tuần hoàn : “ Tính chất Dựa trên xu hướng biến đổi
của các nguyên tố và đơn chất , cũng như của tính chất của các nguyên tố hóa
các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến học khi sắp xếp theo chiều tăng
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt dần khối lượng nguyên tử.
nhân nguyên tử “ Mendeleev đã đưa ra hai quyết
định quan trọng. Thứ nhất, ông
1. Nêu một số tính chất của các đơn đã dành chỗ trống cho các
chất biến đổi tính tuần hoàn theo chu nguyên tố khi đó chưa được tìm
kì để minh họa nội dung định luật ra và dự đoán tính chất của
tuần hoàn? chúng. Thứ hai, ông đã bỏ qua
trật tự cứng nhắc theo chiều tăng
của khối lượng nguyên tử để sắp
xếp theo xu hướng biến đổi tính
chất . Các quyết định này đều
phù hợp với nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.

3.2 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn cac nguyên tố cho cấu hình
electron nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các
nguyên tố. Vì vậy, có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố
khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hoá học hay
cấu hình electron của nó

19

Cấu hình electron Vị trí của các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn

Tinh chất của
nguyên tố

Ví dụ 1 : Nguyên tố sulfur ( S) ở ô số 16, nhóm VIA chu kì 3

- Nguyên tử S có :
 16 proton, 16 electron ( do số proton = Số electrong = Z)
 3 lớp electron ngoài cùng
 6 electron lớp ngoài cùng ( do số electron lớp ngoài cùng bằng số

thứ tự nhóm 9E.

- Cấu hình electron của S : 1s22s2sp63s23p4 , S là nguyên tố phi kim.

Oxide cao nhất (SO3) là addi oxide và acid tương ứng H2SO4 là
axide mạnh.

Ví dụ 2 : Cấu hình electron của nguyên tử Phosphorus (P) là

1s22s2sp63s23p3

-

 Nguyên tử P có Z=15 (số proton = Số electron = Z)
 Nguyên tử P ở chu kì 3, nhóm VA (do có 3 lớp electron và có 5

electron lớp ngoài cùng)
 P là nguyên tố phi kim. Oxide cao nhất ( P2O5) là acidic oxide và

acid tương ứng (HPO3 hay H3PO4)

Dựa vào bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất của một nguyên tố hóa 20
học xung quanh

Ví dụ : So sánh tính phi kim của P(Z=15) với N (Z=7) và S (Z=6)

Nguyên tố P và N cùng nhóm nên N có tính phi kim mạnh hơn P, P và S
cùng chu kì nên P có tính phi kim yếu hơn S

EM ĐÃ HỌC

 Định luật tuần hoàn : “ Tính chất của các nguyên tố và đơn
chất , cũng như của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử “

 Ý ngĩa bảng tuần hoàn

Cấu hình electron Vị trí của các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn

Tinh chất của
nguyên tố



CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Nguyên tố magnesium thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần
hoàn.

a) Viết cấu hình electron của magnesium, nêu một số tính chất cơ bản của
đơn chất và oxide, hydroxide chứa magnesium.

b) So sánh tính kim loại của magnesium với các nguyên tố lân cận trong
bảng tuần hoàn.

2. Potassium là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con
người. Nguyên tử potassium có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
4s1.

a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.

b) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất chứa
potassium

21

BÀI TẬP
ÔN TẬP

 Khái quát kiến thức
đã học thông qua

các video

.

 Bài tập vận dụng.

22

4.1 Tóm tắt kiến thức

1. Lịch sử phát triển của bảng
tuần hoàn.

Trải qua nhiều thời gian nghiên cứ, phát triển và dựa vào sự phát triển của khoa
học kĩ thuật và công nghệ thông tin chúng ta đã có bản tuần hoàn 118 nguyên tố hóa học.
Để củng cố lại kiến thức, thì chúng ta có thể kham khảo thêm video sau:

Tóm tắt lại
lịch sử bảng
tuần hoàn ?

Tóm tắt lại
lịch sử bảng
tuần hoàn ?

23

2. Xu hướng biến đổi tính chất của bảng tuần hoàn.

Dựa vào bảng tuần hoàn, ta có thể dự đoán được các tính chất của các nguyên tố.
Mỗi hàng mỗi cột thì các tính chất đó đều biến dổi tăng dần hoặc giảm dần. Tham khảo
video sau :

Tóm tắt lại lxu
hướng biến dổi
tính chất theo
hàng và cột

Tóm tắt lại
lịch sử bảng
tuần hoàn ?

24

3. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa bảng tuần hoàn.

Định luật tuần hoàn.
- Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân một cách tuần hoàn.
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.

Tham khảo video sau để hiểu thêm về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn:

Tóm tắt lại
ý nghĩa
của bảng
tuần hoàn

?

25

4. Bài tập

1. Sulfur (S) là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Trong các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử S có 3 lớp electron và có 10 electron p.

(2) Nguyên tử S có 5 electron hóa trị và 6 electron s.

(3) Công thức oxide cao nhất của S có dạng là SO3 và là acidic oxide.

(4) Nguyên tố S có tính phi kim mạnh hơn so với nguyên tố có số hiệu nguyên
tử là 8.

(5) Hydroxide cao nhất của S có dạng H2SO4 và có tính acid.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

2. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần

hoàn. Oxide cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3. Trong các phát biểu

sau:
(1) X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau.
(2) X là kim loại. Y là phi kim.

(3) X2O3 là basic oxide và YO3 là acidic oxide. 26
(4) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base
Số phát biểu đúng là

A. 2. B 3. C. 4 D. 1

3. Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể.

Nhờ có khả năng hoà tan oxide của kim loại, borax được dùng để làm sạch bề
mặt kim loại trước khi hàn, chế tạo thuỷ tinh quang học, men đồ sứ... Một
lượng lớn borax được dùng để sản xuất bột giặt.
a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của
borax và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần.
c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện giảm dần. Giải thích dựa
vào quy luật biến thiên trong bảng tuần hoàn.

4. Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều

trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên.

a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố
đó và giải thích

5. Một loại hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật hàng không

chứa hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng
tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.

a) Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của hai nguyên tố A và B trong
bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính chất hóa học của A với B và giải thích

27

1. Bảng tuần hoàn hóa học ( bách khoa toàn thư)
https://www.xn--vnhbnh-zva89b.vn/2021/02/bang-tuan-hoan-hoa-hoc-ebook-pdf-
epub.htm

2. Sổ tay hóa học
https://xn--emp-wqa4709a.vn/sach-bang-tuan-hoan-hoa-hoc-so-tay-hoa-hoc-bo-2-cuon/

3. Thuyết minh trực quan về bảng tuần hoàn hóa học
https://bit.ly/2UkDAMu

4. Sách giáo khoa hóa học 10

28

THANK C
YOU! 29

Cảm ơn bạn đã đọc cuốn sách này!
Chúc bạn luôn vui vẻ!

Trinh.t.nguyen.98

Kieutrinh832k

[email protected]

Biên Soạn : Nguyễn Thị Kiều Trinh

Hà nội, 2022

30


Click to View FlipBook Version