The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

Sách Quy luật Đánh vần tiếng Anh
Tác giả: Nguyễn Ngọc Nam
548 trang với 163 bài học bìa mềm, in màu
Cuốn sách này chắc chắc là sách ĐẦU TIÊN ở Việt Nam dạy người học BIẾT ĐỌC CHỮ tiếng Anh
Để đọc chuẩn 1 từ tiếng Anh, người học cần phải biết:
• Thứ nhất: Tiếng Anh có mặt chữ và cách đọc là khác nhau. Để đọc đúng từ cần phải biết phiên âm, mà để có phiên âm không thể cứ tra từ điển từng từ. Do đó, cuốn sách này cung cấp các bước chi tiết để tự viết phiên âm không cần xem từ điển, điều mà ngay cả giảng viên tiếng Anh cũng chưa làm được.
• Thứ hai: Phải biết vị trí trọng âm của từ, giống như biết các dấu “Sắc, huyền, hỏi ngã…của tiếng Việt. Đây là cái quan trọng nhất ai cũng phải biết, ai cũng phải học vì không biết trọng âm thì giống đọc sai dấu của tiếng VIệt nhưng rất tiếc các chương trình học, các sách tiếng Anh không chú trọng điều này. Duy nhất cuốn sách này cung cấp đầy đủ các Quy luật Trọng âm
• Thứ ba: Phải biết cách đọc các nguyên âm. Cùng 1 chữ [a] nhưng [a] đọc thành 5 âm khác nhau. Bạn không thể nào bắt chước và đọc theo hàng vạn từ có chứa chữ [a], thay vì vậy, sách này đưa ra đầy đủ quy tắc cách đọc nguyên âm [a, e, i, o, u]. Đơn giản và dễ học, dù là học sinh lớp 5 hay là người đi làm, chỉ cần học 10 bài về âm [a] là đủ để đọc chuẩn 70.218 từ, bạn sẽ thật sự ngạc nhiên về chúng.
• Thứ tư: Phải biết đọc đúng các Phụ âm. Ví dụ cùng 1 chữ [g] nhưng có 2 cách đọc khác nhau. Bạn không thể nào tra từ điển lần lượt cho 28.467 từ, giờ bạn chỉ cần học Quy luật ở cuốn sách này là đủ. Hoặc chữ [c] có tới 4 cách đọc, bạn sẽ thấy thú vị với 1 quy luật nhỏ ở sách này mà TỰ ĐỌC CHUẨN tới 38.728 từ.

Đặt mua sách tại: https://bit.ly/danh-van

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by GRILLABOOKS.COM, 2022-06-07 12:48:21

Quy luật Đánh vần tiếng Anh_Nguyễn Ngọc Nam_pdf

Sách Quy luật Đánh vần tiếng Anh
Tác giả: Nguyễn Ngọc Nam
548 trang với 163 bài học bìa mềm, in màu
Cuốn sách này chắc chắc là sách ĐẦU TIÊN ở Việt Nam dạy người học BIẾT ĐỌC CHỮ tiếng Anh
Để đọc chuẩn 1 từ tiếng Anh, người học cần phải biết:
• Thứ nhất: Tiếng Anh có mặt chữ và cách đọc là khác nhau. Để đọc đúng từ cần phải biết phiên âm, mà để có phiên âm không thể cứ tra từ điển từng từ. Do đó, cuốn sách này cung cấp các bước chi tiết để tự viết phiên âm không cần xem từ điển, điều mà ngay cả giảng viên tiếng Anh cũng chưa làm được.
• Thứ hai: Phải biết vị trí trọng âm của từ, giống như biết các dấu “Sắc, huyền, hỏi ngã…của tiếng Việt. Đây là cái quan trọng nhất ai cũng phải biết, ai cũng phải học vì không biết trọng âm thì giống đọc sai dấu của tiếng VIệt nhưng rất tiếc các chương trình học, các sách tiếng Anh không chú trọng điều này. Duy nhất cuốn sách này cung cấp đầy đủ các Quy luật Trọng âm
• Thứ ba: Phải biết cách đọc các nguyên âm. Cùng 1 chữ [a] nhưng [a] đọc thành 5 âm khác nhau. Bạn không thể nào bắt chước và đọc theo hàng vạn từ có chứa chữ [a], thay vì vậy, sách này đưa ra đầy đủ quy tắc cách đọc nguyên âm [a, e, i, o, u]. Đơn giản và dễ học, dù là học sinh lớp 5 hay là người đi làm, chỉ cần học 10 bài về âm [a] là đủ để đọc chuẩn 70.218 từ, bạn sẽ thật sự ngạc nhiên về chúng.
• Thứ tư: Phải biết đọc đúng các Phụ âm. Ví dụ cùng 1 chữ [g] nhưng có 2 cách đọc khác nhau. Bạn không thể nào tra từ điển lần lượt cho 28.467 từ, giờ bạn chỉ cần học Quy luật ở cuốn sách này là đủ. Hoặc chữ [c] có tới 4 cách đọc, bạn sẽ thấy thú vị với 1 quy luật nhỏ ở sách này mà TỰ ĐỌC CHUẨN tới 38.728 từ.

Đặt mua sách tại: https://bit.ly/danh-van

Keywords: Quy luật Đánh vần tiếng Anh,Nguyễn Ngọc Nam,Quy luật Đánh trọng âm tiếng Anh,Quy tắc Đánh trọng âm tiếng Anh,cách đánh trọng âm tiếng anh,Đánh vần tiếng Anh,Đánh vần tiếng Anh Enpro,Quy luật Đánh vần tiếng Anh pdf

NGUYỄN NGỌC NAM

QUY LUẬT

ĐÁNH VẦN
TIẾNG ANH

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

Bạn thử đọc 2 từ tiếng Anh sau nhé

apple maple

Bạn đang đọc chữ [a] giống hay khác nhau?

Thử thách nhỏ tiếp theo
Bạn đọc to 2 từ này

coding nodding

Mong là bạn không phát âm chữ [o] giống âm [ô]

Không sao đâu, tiếp nữa bạn nhé?

additive addictive

Nếu bạn đọc chuẩn 2 từ này thì bạn thật tuyệt. Không
có đến 5% người học tiếng Anh biết đọc chuẩn từ này.

Thử thách nhỏ cuối cùng,
bạn tự tin nói đúng hết từ màu đỏ trong câu này

không?
Does your family usually have dinner together?
Yes. My mom always prepares delicious meals for us.

Thực tế là có tới hơn 90% học sinh và
người học tiếng Anh nhiều năm
vẫn đang nói sai các từ trên

11 11

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

Nếu bạn không biết [a] ở 2 từ dưới đọc khác nhau, có
nghĩa là hàng nghìn từ khác có thể đang bị đọc sai

apple maple

/ˈæ.pəl/ /ˈmeɪ.pəl/

[a] đọc là /æ/ [a] đọc là /ei/

Nếu bạn đọc [o] đều giống chữ [ô] của tiếng Việt thì
hàng vạn từ khác bạn đọc không đúng

coding nodding

/ˈkəʊ.diŋ/ /ˈnɒ.diŋ/

[o] đọc là /əʊ/ [o] đọc là /ɒ/

Nếu bạn không biết 2 từ bên dưới có cách đọc khác
nhau thì cũng có nghĩa với hàng vạn từ khác tương tự

có thể bạn:

không đọc được, đọc sai hoặc không biết mình đang
nói đúng hay sai

additive addictive

/ˈæ.di.tiv/ /əˈdik.tiv/

trọng âm ở âm [a] trọng âm ở âm [di]

12 12

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

Vậy làm cách nào để đọc đúng, nói chuẩn tiếng Anh?

• Cách 1. Học như cách cũ, nghe giáo viên nói và bắt
chước theo từng từ, từng câu?

• Cách 2. Tra từ điển từng từ?
• Cách 3. Học 1 quy luật để áp dụng tự đọc chuẩn

hàng nghìn, hàng vạn từ?

Nếu bạn muốn có Quy luật ở cách thứ 3 thì cuốn sách
này là thứ bạn cần phải có.

------------------------------------------

Tôi đã bắt đầu nghiên cứu và viết ra Quy luật đầu tiên
từ năm 2009.

Với 6 năm thử nghiệm, năm 2015 tôi xuất bản sách “Học
Đánh vần Tiếng Anh” và là sách Best Seller trên hệ
thống TIKI.VN.

Từ đó tôi đã dành thêm 7 năm để nghiên cứu thêm các
Quy luật thành một hệ thống hoàn chỉnh, và cuốn sách
“Quy luật Đánh vần tiếng Anh” bạn đang cầm trên tay
là sự kết tinh của 13 năm tìm tòi, thử nghiệm và liên tục
chỉnh sửa hàng nghìn lần.

Với tiếng Việt, cái đầu tiên cần phải học là
HỌC ĐỌC CHỮ

Với tiếng Anh cũng vậy, học gì thì học,
trước tiên phải BIẾT ĐỌC CHỮ

13 13

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

Cuốn sách này có gì khác biệt?

• Khác biệt thứ nhất. Hệ thống quy luật đọc từ ở
trong sách này chưa từng có ở bất kỳ giáo trình,
sách, tài liệu nào trên thế giới.

• Khác biệt thứ hai. Nội dung quy luật được móc
nối với nhau ngay trong từng bài học.

• Khác biệt thứ ba. Mỗi bài học đều có Mindmap
tổng kết.

• Khác biệt thứ tư. Phân tích chi tiết cách đọc mọi
từ tiếng Anh, điều mà ngay cả người bản ngữ
cũng không làm được

Bạn sẽ có được kết quả gì?

• Kết quả ngay tức thì: Cuốn sách này giúp bạn biết
mình đang nói tiếng Anh sai nhiều, rất nhiều.

• Kết quả rõ ràng nhất: Hệ thống quy luật giúp bạn
tự nói chuẩn tiếng Anh mà không phải tra từ điển,
không cần bắt chước.

• Kết quả ngoài sự mong đợi: Viết được phiên âm
hàng trăm nghìn từ, điều mà ngay cả giảng viên
tiếng Anh cũng không làm được như bạn.

• Kết quả dài lâu: Chỉ cần học 1 lần dùng được cho
cả đời thay vì học đi học lại nhiều lần như cách
học truyền thống.

14 14

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

18BÀI HỌC
apple – table

CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [a] đọc thế nào? Tại sao [a] ở

apple và table đọc khác nhau?
• [le] đọc thành âm gì?

1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?

Từ 2 âm tiết có

[le] phụ âm + [le] ở cuối từ,

trọng âm (‘) ở âm đầu tiên.

Với từ “apple”, trọng âm (‘) vào nguyên âm [a]
Với từ “table”, trọng âm (‘) vào nguyên âm [a]

2. Nguyên âm [a] đọc thế nào?

Nguyên âm [a] nhấn trọng âm có 4 cách đọc gồm: /ei/, /æ/,
/ɒ/ và /ɔː/.

Ở dạng từ 2 âm tiết có [le] ở cuối, chỉ cần quan tâm xem [a]
đọc là /ei/ hay /æ/.

• Trường hợp (1): [a] + 1 phụ âm (trừ r) +

[a] [le], [a] được đọc là /ei/
• Trường hợp (2): [a] + 2 phụ âm trở lên +

[le], [a] được đọc là /æ/

Với từ “apple” có 2 phụ âm [pp] + [le] nên [a] đọc là /æ/
Với từ “table” có 1 phụ âm [b] + [le] nên [a] đọc là /ei/

88 88

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

apple table
[a] [a]
/ˈæ/
/ˈtei/
[a] đọc là /æ/
[a] đọc là /ei/

3. [le] đọc thành âm gì?

Từ có phụ âm đi với [le] ở cuối từ, [le] được

[le] đọc là /əl/.

Ví dụ: [ble], [cle], [ple]…

Với từ “apple”, [ple] đọc là /pəl/. Một số từ điển viết là /pl/.
Với từ “table”, [ble] đọc là /bəl/. Một số từ điển viết là /bl/.

apple table
/ˈæ/ /ˈtei/
/ˈæ.pəl/ /ˈtei.bəl/

able cable fable stable
/ˈeɪ.bəl/ /ˈkeɪ.bəl/ /ˈfeɪ.bəl/ /ˈsteɪ.bəl/

battle candle sample mangle
/ˈbæ.təl/ /ˈkæn.dəl/ /ˈsæm.pəl/ /ˈmæŋ.gəl/

89 89

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

THỰC HÀNH

Đọc từ và trả lời câu hỏi

• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [a]?
• Tại sao [a] đọc là /ei/ và /æ/?

Bảng từ ①

sable maple staple gable
/ˈseɪ.bəl/ /ˈmeɪ.pəl/ /ˈsteɪ.pəl/ /ˈgeɪ.bəl/

sable ladle cradle bangle
/ˈseɪ.bəl/ /ˈleɪ.dəl/ /ˈkreɪ.dəl/ /ˈbæŋ.gəl/

straggle babble baffle cattle
/ˈstræ.gəl/ /ˈbæ.bəl/ /ˈbæ.fəl/ /ˈkæ.təl/

dabble dandle gamble dapple
/ˈdæ.bəl/ /ˈdæn.dəl/ /ˈgæm.bəl/ /ˈdæ.pəl/

dazzle gabble dangle rattle
/ˈdæ.zəl/ /ˈgæ.bəl/ /ˈdæŋ.gəl/ /ˈræ.təl/

Bảng từ ② rankle
/ˈræŋ.kəl/
hackle haggle gaggle
/ˈhæ.kəl/ /ˈhæ.gəl/ /ˈgæ.gəl/ hassle
/ˈhæ.səl/
ramble paddle handle
/ˈræm.bəl/ /ˈpæ.dəl/ /ˈhæn.dəl/ raffle
/ˈræ.fəl/
saddle bramble rabble
/ˈsæ.dəl/ /ˈbræm.bəl/ /ˈræ.bəl/ razzle
/ˈræ.zəl/
tattle frazzle tackle
/ˈtæ.təl/ /ˈfræ.zəl/ /ˈtæ.kəl/ tangle
/ˈtæŋ.gəl/
strangle trample scramble
/ˈstræŋ.gəl/ /ˈtræm.pəl/ /ˈskræm.bəl/

90 90

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

40BÀI HỌC

elevate - alleviate

CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [e] đọc thế nào? Tại sao [e] đọc

thành 2 âm khác nhau?
• [ate] đọc thế nào?

1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?

[ate] Từ có [ate] ở cuối,
trọng âm (‘) cách [ate] một âm tiết

Với “elevate”, trọng âm vào âm [e] đầu tiên
Với “alleviate”, trọng âm vào âm [le]

2. Nguyên âm [e] đọc thế nào?

Nguyên âm [e] nhấn trọng âm có 2 cách đọc chính là /i:/ và
/e/. Chỉ có một số ít từ [e] đọc là /i/

• Trường hợp (1). [e] + 1 phụ âm (trừ R) +

[e] [ia], [e] đọc là /i:/
• Trường hợp (2). [e] không ở trường hợp

trên thì [e] đọc là /e/

Với “alleviate”, [e] + 1 phụ âm [v] + [ia] nên [e] đọc là /i:/
Với “elevate”, [e] không ở quy luật đọc thành /i:/ nên [e]
đọc là /e/

156 156

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

3. [ate] đọc thế nào?

Sơ đồ nhận dạng cách đọc [ate]

[ate] Hai từ “elevate” và “alleviate”
có loại từ là Động từ nên [ate] đọc là /eit/

Để biết được loại từ cần hiểu nghĩa và ngữ cảnh của câu

elevate alleviate
/ˈe/ /ˈli:/
/ˈe.li/
/ˈli:.vi.eit/
/ˈe.li.veit/ /əˈli:.vi.eit/

[e] đọc là /e/ [e] đọc là /i:/

157 157

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

THỰC HÀNH

Đọc từ và trả lời câu hỏi

• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [e]?
• Quy luật đọc [e] thành /i:/ và /e/ là gì?

Bảng từ ①

abbreviate depreciate appreciate celibate
/ˈse.lɪ.bət/
/əˈbriː.vɪ.eɪt/ /dɪˈpriː.ʃɪ.eɪt/ /əˈpriː.ʃɪ.eɪt/

collegiate inebriate deviate immediate
/kəˈliː.ʤɪ.ət/ /ɪˈniː.brɪ.ət/ /ˈdiː.vɪ.eɪt/ /ɪˈmiː.di.ət/

immediately accelerate delicate mediate
/ɪˈmiː.di.ət.li/ /əkˈse.lə.reɪt/ /ˈde.lɪ.kət/ /ˈmiː.dɪ.ət/

elevate affectionate attenuate decorate
/ˈe.lɪ.veɪt/ /əˈfek.ʃə.nət/ /əˈte.njʊ.ət/ /ˈde.kə.reɪt/

dedicate defecate degenerate celebrate
/ˈde.dɪ.keɪt/
/ˈde.fɪ.keɪt/ /dɪˈʤe.nə.rət/ /ˈse.lɪ.breɪt/

Bảng từ ②

estimate generate hesitate decimate
/ˈes.tɪ.meɪt/ /ˈʤe.nə.reɪt/ /ˈhe.zɪ.teɪt/ /ˈde.sɪ.meɪt/

deprecate derogate desecrate delegate
/ˈde.prɪ.keɪt/ /ˈde.rə.geɪt/ /ˈde.sɪ.kreɪt/ /ˈde.lɪ.gət/

desolate desperate detonate denigrate
/ˈde.sə.lət/ /ˈdes.pə.rət/ /ˈde.tə.neɪt/ /ˈde.nɪ.greɪt/

emigrate emulate educate designate
/ˈe.mɪ.greɪt/ /ˈe.mjʊ.leɪt/ /ˈe.dju.keɪt/ /ˈde.zɪg.nət/

enervate electorate investigate devastate
/ˈe.nə.veɪt/
/ɪˈlek.tə.rət/ /ɪnˈves.tɪ.geɪt/ /ˈde.vəs.teɪt/

158 158

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

58BÀI HỌC

driving - drinking

CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [i] đọc thế nào? Tại sao âm [i] đọc

thành 2 âm khác nhau?
• Phụ âm [n] đọc thế nào?

1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?

[ing] Từ 2 âm tiết có [ing] ở cuối,
trọng âm (‘) ở âm đầu tiên

Hai từ đều có trọng âm ở [dri]

2. Nguyên âm [i] đọc thế nào?

Nguyên âm [i] nhấn trọng âm có 2 cách đọc là /ai/ và /i/.

• Trường hợp (1): [i] + 1 phụ âm (trừ R) +

[i] [ing], [i] đọc là /ai/

• Trường hợp còn lại: [i] đọc là /i/

Với “driving” có [i] + 1 phụ âm + [ing] nên [i] đọc là /ai/
Với “drinking” có [i] ở trường hợp còn lại nên [i] đọc là /i/

driving drinking
[dri] [drin]
/ˈdriŋ/
/ˈdrai/
[i] đọc là /i/
[i] đọc là /ai/

212 212

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

3. Phụ âm [n] đọc thế nào?

Sơ đồ nhận dạng phụ âm [n]

[n] • [n] đứng trước [k], [n] ở trường hợp (1)
drinking • [n] đọc là /ŋ/

Hậu tố [ing] luôn đọc là /iŋ/

driving drinking
/ˈdrai/ /ˈdriŋ/
/ˈdrai.viŋ/ /ˈdriŋ.kiŋ/

Từ ngoại lệ

giving living
/ˈgɪ.vɪŋ/ /ˈlɪ.vɪŋ/

213 213

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

THỰC HÀNH

Đọc từ và trả lời câu hỏi

• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [i]?
• Nguyên âm [i] tại sao đọc là /ai/ và /i/?

Bảng từ ①

biding biking biting bribing
/ˈbaɪ.dɪŋ/ /ˈbaɪ.kɪŋ/ /ˈbaɪ.tɪŋ/ /ˈbraɪ.bɪŋ/

chiding chiming citing dicing
/ˈʧaɪ.dɪŋ/ /ˈʧaɪ.mɪŋ/ /ˈsaɪ.tɪŋ/ /ˈdaɪ.sɪŋ/

dining diving filing fining
/ˈdaɪ.nɪŋ/ /ˈdaɪ.vɪŋ/ /ˈfaɪ.lɪŋ/ /ˈfaɪ.nɪŋ/

gliding griping guiding hiding
/ˈglaɪ.dɪŋ/ /ˈgraɪ.pɪŋ/ /ˈgaɪ.dɪŋ/ /ˈhaɪ.dɪŋ/

hiking hiving icing knifing
/ˈhaɪ.kɪŋ/ /ˈhaɪ.vɪŋ/ /ˈaɪ.sɪŋ/ /ˈnaɪ.fɪŋ/

Bảng từ ② piping
/ˈpaɪ.pɪŋ/
mining piling pining
/ˈmaɪ.nɪŋ/ /ˈpaɪ.lɪŋ/ /ˈpaɪ.nɪŋ/ prizing
/ˈpraɪ.zɪŋ/
pricing priming prising
/ˈpraɪ.sɪŋ/ /ˈpraɪ.mɪŋ/ /ˈpraɪ.zɪŋ/ rising
/ˈraɪ.zɪŋ/
riding riling riping
/ˈraɪ.dɪŋ/ /ˈraɪ.lɪŋ/ /ˈraɪ.pɪŋ/ siding
/ˈsaɪ.dɪŋ/
scribing scything shining
/ˈskraɪ.bɪŋ/ /ˈsaɪ.ðɪŋ/ /ˈʃaɪ.nɪŋ/ spicing
/ˈspaɪ.sɪŋ/
smiling sniping smiting
/ˈsmaɪ.lɪŋ/ /ˈsnaɪ.pɪŋ/ /ˈsmaɪ.tɪŋ/

214 214

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

74BÀI HỌC
note - not

CÂU • Nguyên âm [o] đọc thế nào?
HỎI • Phụ âm [t] đọc thế nào?

1. Nguyên âm [o] đọc thế nào?

• Trường hợp (1). [o] + 1 phụ âm (trừ R) +
[e], [o] đọc là /əʊ/

[o] • Trường hợp (2). Một số từ có [ove], [o]

đọc là /ʌ/
• Trường hợp còn lại [o] đọc là /ɒ/

Với “note” có [o] + 1 phụ âm [t] + [e] nên [o] đọc là /əʊ/
Với “note” có [o] ở trường hợp còn lại nên [o] đọc là /ɒ/

2. Phụ âm [t] đọc thế nào?

260 260

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

• Bước (1): Xem [t] có đọc thành /ʃ/ không?

Nếu không, chuyển sang bước (2)

[t] • Bước (2): Xem [t] có đọc là /tʃ/ không?

Nếu không, chuyển sang bước (3)

• Bước (3): [t] giữ nguyên là /t/

Với “note” và “not”, [t] ở trường hợp (3), [t] đọc là /t/

note not
[o] [o]
/əʊ/ /ɒ/
/nəʊt/ /nɒt/

261 261

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

THỰC HÀNH

Đọc từ và trả lời câu hỏi:

• Nguyên âm [o] tại sao đọc là /əʊ/?
• Quy luật đọc phụ âm [c, g] là gì?

Bảng từ ①

bode bole bone code
/bəʊd/ /bəʊl/ /bəʊn/ /kəʊd/

Coke cole cone cope
/kəʊk/ /kəʊl/ /kəʊn/ /kəʊp/

cote cove doge dole
/kəʊt/ /kəʊv/ /dəʊʤ/ /dəʊl/

dome dope dose dote
/dəʊm/ /dəʊp/ /dəʊs/ /dəʊt/

doze hole home hone
/dəʊz/ /həʊl/ /həʊm/ /həʊn/

Bảng từ ② vote
/vəʊt/
Rome pose lode
/rəʊm/ /pəʊz/ /ləʊd/ zone
/zəʊn/
mote note moke
/məʊt/ /nəʊt/ /məʊk/ choke
/ʧəʊk/
tope sole node
/təʊp/ /səʊl/ /nəʊd/ clove
/kləʊv/
woke tote poke
/wəʊk/ /təʊt/ /pəʊk/ drove
/drəʊv/
tome tone robe
/təʊm/ /təʊn/ /rəʊb/

262 262

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

92BÀI HỌC
cute - cut

CÂU • Nguyên âm [u] đọc thế nào?
HỎI • Phụ âm [c] đọc thế nào?

1. Nguyên âm [u] đọc thế nào?

Nguyên âm [u] khi được nhấn trọng âm có 3 cách đọc gồm:
/ju:/, /u:/ và /ʌ/

Ở dạng từ có 1 âm tiết, chỉ cần quan tâm các quy luật sau

• Trường hợp (1). Từ 1 âm tiết có [u] + 1 phụ

âm (trừ R) + [e], [u] đọc là /ju:/

[u] • Trường hợp (2). [u] đứng sau phụ âm [r,
l, tr, ch, j], [u] đọc là /u:/

• Trường hợp (3). Ở trường hợp còn lại, [u]

đọc là /ʌ/

Với “cute”, có [u] ở trường hợp (1) nên [u] đọc là /ju:/
Với “cut”, có [u] ở trường hợp (3) nên [u] đọc là /ʌ/

cute cut
[u] [u]
/kju:t/ /kʌt/

[u] đọc là /ju:/ [u] đọc là /ʌ/

314 314

Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật

THỰC HÀNH

Đọc từ và trả lời câu hỏi:
Quy luật đọc âm [u] thành /u:/, /ʌ/ và /ju:/ là gì?

Bảng từ ①

lube luge lute crude
/luːb/ /luːʒ/ /luːt/ /kruːd/

rude rule ruse prude
/ruːd/ /ruːl/ /ruːz/ /pruːd/

brume brute flute cruse
/bruːm/ /bruːt/ /fluːt/ /kruːz/

chute plume drupe prune
/ʃuːt/ /pluːm/ /druːp/ /pruːn/

cube cuke dude stupe
/kjuːb/ /kjuːk/ /djuːd/ /stjuːp/

Bảng từ ②

dupe dune puce fuse
/djuːp/ /djuːn/ /pjuːs/ /fjuːz/

fuze huge puke jute
/fjuːz/ /hjuːʤ/ /pjuːk/ /ʤuːt/

tune mule nude pule
/tjuːn/ /mjuːl/ /njuːd/ /pjuːl/

budge bulge club fudge
/bʌʤ/ /bʌlʤ/ /klʌb/ /fʌʤ/

bulk bluff blunt blush
/bʌlk/ /blʌf/ /blʌnt/ /blʌʃ/

315 315


Click to View FlipBook Version