NGUYỄN NGỌC NAM
QUY LUẬT
ĐÁNH VẦN
TIẾNG ANH
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
Bạn thử đọc 2 từ tiếng Anh sau nhé
apple maple
Bạn đang đọc chữ [a] giống hay khác nhau?
Thử thách nhỏ tiếp theo
Bạn đọc to 2 từ này
coding nodding
Mong là bạn không phát âm chữ [o] giống âm [ô]
Không sao đâu, tiếp nữa bạn nhé?
additive addictive
Nếu bạn đọc chuẩn 2 từ này thì bạn thật tuyệt. Không
có đến 5% người học tiếng Anh biết đọc chuẩn từ này.
Thử thách nhỏ cuối cùng,
bạn tự tin nói đúng hết từ màu đỏ trong câu này
không?
Does your family usually have dinner together?
Yes. My mom always prepares delicious meals for us.
Thực tế là có tới hơn 90% học sinh và
người học tiếng Anh nhiều năm
vẫn đang nói sai các từ trên
11 11
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
Nếu bạn không biết [a] ở 2 từ dưới đọc khác nhau, có
nghĩa là hàng nghìn từ khác có thể đang bị đọc sai
apple maple
/ˈæ.pəl/ /ˈmeɪ.pəl/
[a] đọc là /æ/ [a] đọc là /ei/
Nếu bạn đọc [o] đều giống chữ [ô] của tiếng Việt thì
hàng vạn từ khác bạn đọc không đúng
coding nodding
/ˈkəʊ.diŋ/ /ˈnɒ.diŋ/
[o] đọc là /əʊ/ [o] đọc là /ɒ/
Nếu bạn không biết 2 từ bên dưới có cách đọc khác
nhau thì cũng có nghĩa với hàng vạn từ khác tương tự
có thể bạn:
không đọc được, đọc sai hoặc không biết mình đang
nói đúng hay sai
additive addictive
/ˈæ.di.tiv/ /əˈdik.tiv/
trọng âm ở âm [a] trọng âm ở âm [di]
12 12
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
Vậy làm cách nào để đọc đúng, nói chuẩn tiếng Anh?
• Cách 1. Học như cách cũ, nghe giáo viên nói và bắt
chước theo từng từ, từng câu?
• Cách 2. Tra từ điển từng từ?
• Cách 3. Học 1 quy luật để áp dụng tự đọc chuẩn
hàng nghìn, hàng vạn từ?
Nếu bạn muốn có Quy luật ở cách thứ 3 thì cuốn sách
này là thứ bạn cần phải có.
------------------------------------------
Tôi đã bắt đầu nghiên cứu và viết ra Quy luật đầu tiên
từ năm 2009.
Với 6 năm thử nghiệm, năm 2015 tôi xuất bản sách “Học
Đánh vần Tiếng Anh” và là sách Best Seller trên hệ
thống TIKI.VN.
Từ đó tôi đã dành thêm 7 năm để nghiên cứu thêm các
Quy luật thành một hệ thống hoàn chỉnh, và cuốn sách
“Quy luật Đánh vần tiếng Anh” bạn đang cầm trên tay
là sự kết tinh của 13 năm tìm tòi, thử nghiệm và liên tục
chỉnh sửa hàng nghìn lần.
Với tiếng Việt, cái đầu tiên cần phải học là
HỌC ĐỌC CHỮ
Với tiếng Anh cũng vậy, học gì thì học,
trước tiên phải BIẾT ĐỌC CHỮ
13 13
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
Cuốn sách này có gì khác biệt?
• Khác biệt thứ nhất. Hệ thống quy luật đọc từ ở
trong sách này chưa từng có ở bất kỳ giáo trình,
sách, tài liệu nào trên thế giới.
• Khác biệt thứ hai. Nội dung quy luật được móc
nối với nhau ngay trong từng bài học.
• Khác biệt thứ ba. Mỗi bài học đều có Mindmap
tổng kết.
• Khác biệt thứ tư. Phân tích chi tiết cách đọc mọi
từ tiếng Anh, điều mà ngay cả người bản ngữ
cũng không làm được
Bạn sẽ có được kết quả gì?
• Kết quả ngay tức thì: Cuốn sách này giúp bạn biết
mình đang nói tiếng Anh sai nhiều, rất nhiều.
• Kết quả rõ ràng nhất: Hệ thống quy luật giúp bạn
tự nói chuẩn tiếng Anh mà không phải tra từ điển,
không cần bắt chước.
• Kết quả ngoài sự mong đợi: Viết được phiên âm
hàng trăm nghìn từ, điều mà ngay cả giảng viên
tiếng Anh cũng không làm được như bạn.
• Kết quả dài lâu: Chỉ cần học 1 lần dùng được cho
cả đời thay vì học đi học lại nhiều lần như cách
học truyền thống.
14 14
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
18BÀI HỌC
apple – table
CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [a] đọc thế nào? Tại sao [a] ở
apple và table đọc khác nhau?
• [le] đọc thành âm gì?
1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
Từ 2 âm tiết có
[le] phụ âm + [le] ở cuối từ,
trọng âm (‘) ở âm đầu tiên.
Với từ “apple”, trọng âm (‘) vào nguyên âm [a]
Với từ “table”, trọng âm (‘) vào nguyên âm [a]
2. Nguyên âm [a] đọc thế nào?
Nguyên âm [a] nhấn trọng âm có 4 cách đọc gồm: /ei/, /æ/,
/ɒ/ và /ɔː/.
Ở dạng từ 2 âm tiết có [le] ở cuối, chỉ cần quan tâm xem [a]
đọc là /ei/ hay /æ/.
• Trường hợp (1): [a] + 1 phụ âm (trừ r) +
[a] [le], [a] được đọc là /ei/
• Trường hợp (2): [a] + 2 phụ âm trở lên +
[le], [a] được đọc là /æ/
Với từ “apple” có 2 phụ âm [pp] + [le] nên [a] đọc là /æ/
Với từ “table” có 1 phụ âm [b] + [le] nên [a] đọc là /ei/
88 88
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
apple table
[a] [a]
/ˈæ/
/ˈtei/
[a] đọc là /æ/
[a] đọc là /ei/
3. [le] đọc thành âm gì?
Từ có phụ âm đi với [le] ở cuối từ, [le] được
[le] đọc là /əl/.
Ví dụ: [ble], [cle], [ple]…
Với từ “apple”, [ple] đọc là /pəl/. Một số từ điển viết là /pl/.
Với từ “table”, [ble] đọc là /bəl/. Một số từ điển viết là /bl/.
apple table
/ˈæ/ /ˈtei/
/ˈæ.pəl/ /ˈtei.bəl/
able cable fable stable
/ˈeɪ.bəl/ /ˈkeɪ.bəl/ /ˈfeɪ.bəl/ /ˈsteɪ.bəl/
battle candle sample mangle
/ˈbæ.təl/ /ˈkæn.dəl/ /ˈsæm.pəl/ /ˈmæŋ.gəl/
89 89
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
THỰC HÀNH
Đọc từ và trả lời câu hỏi
• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [a]?
• Tại sao [a] đọc là /ei/ và /æ/?
Bảng từ ①
sable maple staple gable
/ˈseɪ.bəl/ /ˈmeɪ.pəl/ /ˈsteɪ.pəl/ /ˈgeɪ.bəl/
sable ladle cradle bangle
/ˈseɪ.bəl/ /ˈleɪ.dəl/ /ˈkreɪ.dəl/ /ˈbæŋ.gəl/
straggle babble baffle cattle
/ˈstræ.gəl/ /ˈbæ.bəl/ /ˈbæ.fəl/ /ˈkæ.təl/
dabble dandle gamble dapple
/ˈdæ.bəl/ /ˈdæn.dəl/ /ˈgæm.bəl/ /ˈdæ.pəl/
dazzle gabble dangle rattle
/ˈdæ.zəl/ /ˈgæ.bəl/ /ˈdæŋ.gəl/ /ˈræ.təl/
Bảng từ ② rankle
/ˈræŋ.kəl/
hackle haggle gaggle
/ˈhæ.kəl/ /ˈhæ.gəl/ /ˈgæ.gəl/ hassle
/ˈhæ.səl/
ramble paddle handle
/ˈræm.bəl/ /ˈpæ.dəl/ /ˈhæn.dəl/ raffle
/ˈræ.fəl/
saddle bramble rabble
/ˈsæ.dəl/ /ˈbræm.bəl/ /ˈræ.bəl/ razzle
/ˈræ.zəl/
tattle frazzle tackle
/ˈtæ.təl/ /ˈfræ.zəl/ /ˈtæ.kəl/ tangle
/ˈtæŋ.gəl/
strangle trample scramble
/ˈstræŋ.gəl/ /ˈtræm.pəl/ /ˈskræm.bəl/
90 90
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
40BÀI HỌC
elevate - alleviate
CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [e] đọc thế nào? Tại sao [e] đọc
thành 2 âm khác nhau?
• [ate] đọc thế nào?
1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
[ate] Từ có [ate] ở cuối,
trọng âm (‘) cách [ate] một âm tiết
Với “elevate”, trọng âm vào âm [e] đầu tiên
Với “alleviate”, trọng âm vào âm [le]
2. Nguyên âm [e] đọc thế nào?
Nguyên âm [e] nhấn trọng âm có 2 cách đọc chính là /i:/ và
/e/. Chỉ có một số ít từ [e] đọc là /i/
• Trường hợp (1). [e] + 1 phụ âm (trừ R) +
[e] [ia], [e] đọc là /i:/
• Trường hợp (2). [e] không ở trường hợp
trên thì [e] đọc là /e/
Với “alleviate”, [e] + 1 phụ âm [v] + [ia] nên [e] đọc là /i:/
Với “elevate”, [e] không ở quy luật đọc thành /i:/ nên [e]
đọc là /e/
156 156
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
3. [ate] đọc thế nào?
Sơ đồ nhận dạng cách đọc [ate]
[ate] Hai từ “elevate” và “alleviate”
có loại từ là Động từ nên [ate] đọc là /eit/
Để biết được loại từ cần hiểu nghĩa và ngữ cảnh của câu
elevate alleviate
/ˈe/ /ˈli:/
/ˈe.li/
/ˈli:.vi.eit/
/ˈe.li.veit/ /əˈli:.vi.eit/
[e] đọc là /e/ [e] đọc là /i:/
157 157
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
THỰC HÀNH
Đọc từ và trả lời câu hỏi
• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [e]?
• Quy luật đọc [e] thành /i:/ và /e/ là gì?
Bảng từ ①
abbreviate depreciate appreciate celibate
/ˈse.lɪ.bət/
/əˈbriː.vɪ.eɪt/ /dɪˈpriː.ʃɪ.eɪt/ /əˈpriː.ʃɪ.eɪt/
collegiate inebriate deviate immediate
/kəˈliː.ʤɪ.ət/ /ɪˈniː.brɪ.ət/ /ˈdiː.vɪ.eɪt/ /ɪˈmiː.di.ət/
immediately accelerate delicate mediate
/ɪˈmiː.di.ət.li/ /əkˈse.lə.reɪt/ /ˈde.lɪ.kət/ /ˈmiː.dɪ.ət/
elevate affectionate attenuate decorate
/ˈe.lɪ.veɪt/ /əˈfek.ʃə.nət/ /əˈte.njʊ.ət/ /ˈde.kə.reɪt/
dedicate defecate degenerate celebrate
/ˈde.dɪ.keɪt/
/ˈde.fɪ.keɪt/ /dɪˈʤe.nə.rət/ /ˈse.lɪ.breɪt/
Bảng từ ②
estimate generate hesitate decimate
/ˈes.tɪ.meɪt/ /ˈʤe.nə.reɪt/ /ˈhe.zɪ.teɪt/ /ˈde.sɪ.meɪt/
deprecate derogate desecrate delegate
/ˈde.prɪ.keɪt/ /ˈde.rə.geɪt/ /ˈde.sɪ.kreɪt/ /ˈde.lɪ.gət/
desolate desperate detonate denigrate
/ˈde.sə.lət/ /ˈdes.pə.rət/ /ˈde.tə.neɪt/ /ˈde.nɪ.greɪt/
emigrate emulate educate designate
/ˈe.mɪ.greɪt/ /ˈe.mjʊ.leɪt/ /ˈe.dju.keɪt/ /ˈde.zɪg.nət/
enervate electorate investigate devastate
/ˈe.nə.veɪt/
/ɪˈlek.tə.rət/ /ɪnˈves.tɪ.geɪt/ /ˈde.vəs.teɪt/
158 158
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
58BÀI HỌC
driving - drinking
CÂU • Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
HỎI • Nguyên âm [i] đọc thế nào? Tại sao âm [i] đọc
thành 2 âm khác nhau?
• Phụ âm [n] đọc thế nào?
1. Trọng âm (‘) ở nguyên âm nào?
[ing] Từ 2 âm tiết có [ing] ở cuối,
trọng âm (‘) ở âm đầu tiên
Hai từ đều có trọng âm ở [dri]
2. Nguyên âm [i] đọc thế nào?
Nguyên âm [i] nhấn trọng âm có 2 cách đọc là /ai/ và /i/.
• Trường hợp (1): [i] + 1 phụ âm (trừ R) +
[i] [ing], [i] đọc là /ai/
• Trường hợp còn lại: [i] đọc là /i/
Với “driving” có [i] + 1 phụ âm + [ing] nên [i] đọc là /ai/
Với “drinking” có [i] ở trường hợp còn lại nên [i] đọc là /i/
driving drinking
[dri] [drin]
/ˈdriŋ/
/ˈdrai/
[i] đọc là /i/
[i] đọc là /ai/
212 212
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
3. Phụ âm [n] đọc thế nào?
Sơ đồ nhận dạng phụ âm [n]
[n] • [n] đứng trước [k], [n] ở trường hợp (1)
drinking • [n] đọc là /ŋ/
Hậu tố [ing] luôn đọc là /iŋ/
driving drinking
/ˈdrai/ /ˈdriŋ/
/ˈdrai.viŋ/ /ˈdriŋ.kiŋ/
Từ ngoại lệ
giving living
/ˈgɪ.vɪŋ/ /ˈlɪ.vɪŋ/
213 213
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
THỰC HÀNH
Đọc từ và trả lời câu hỏi
• Tại sao trọng âm (‘) ở âm [i]?
• Nguyên âm [i] tại sao đọc là /ai/ và /i/?
Bảng từ ①
biding biking biting bribing
/ˈbaɪ.dɪŋ/ /ˈbaɪ.kɪŋ/ /ˈbaɪ.tɪŋ/ /ˈbraɪ.bɪŋ/
chiding chiming citing dicing
/ˈʧaɪ.dɪŋ/ /ˈʧaɪ.mɪŋ/ /ˈsaɪ.tɪŋ/ /ˈdaɪ.sɪŋ/
dining diving filing fining
/ˈdaɪ.nɪŋ/ /ˈdaɪ.vɪŋ/ /ˈfaɪ.lɪŋ/ /ˈfaɪ.nɪŋ/
gliding griping guiding hiding
/ˈglaɪ.dɪŋ/ /ˈgraɪ.pɪŋ/ /ˈgaɪ.dɪŋ/ /ˈhaɪ.dɪŋ/
hiking hiving icing knifing
/ˈhaɪ.kɪŋ/ /ˈhaɪ.vɪŋ/ /ˈaɪ.sɪŋ/ /ˈnaɪ.fɪŋ/
Bảng từ ② piping
/ˈpaɪ.pɪŋ/
mining piling pining
/ˈmaɪ.nɪŋ/ /ˈpaɪ.lɪŋ/ /ˈpaɪ.nɪŋ/ prizing
/ˈpraɪ.zɪŋ/
pricing priming prising
/ˈpraɪ.sɪŋ/ /ˈpraɪ.mɪŋ/ /ˈpraɪ.zɪŋ/ rising
/ˈraɪ.zɪŋ/
riding riling riping
/ˈraɪ.dɪŋ/ /ˈraɪ.lɪŋ/ /ˈraɪ.pɪŋ/ siding
/ˈsaɪ.dɪŋ/
scribing scything shining
/ˈskraɪ.bɪŋ/ /ˈsaɪ.ðɪŋ/ /ˈʃaɪ.nɪŋ/ spicing
/ˈspaɪ.sɪŋ/
smiling sniping smiting
/ˈsmaɪ.lɪŋ/ /ˈsnaɪ.pɪŋ/ /ˈsmaɪ.tɪŋ/
214 214
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
74BÀI HỌC
note - not
CÂU • Nguyên âm [o] đọc thế nào?
HỎI • Phụ âm [t] đọc thế nào?
1. Nguyên âm [o] đọc thế nào?
• Trường hợp (1). [o] + 1 phụ âm (trừ R) +
[e], [o] đọc là /əʊ/
[o] • Trường hợp (2). Một số từ có [ove], [o]
đọc là /ʌ/
• Trường hợp còn lại [o] đọc là /ɒ/
Với “note” có [o] + 1 phụ âm [t] + [e] nên [o] đọc là /əʊ/
Với “note” có [o] ở trường hợp còn lại nên [o] đọc là /ɒ/
2. Phụ âm [t] đọc thế nào?
260 260
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
• Bước (1): Xem [t] có đọc thành /ʃ/ không?
Nếu không, chuyển sang bước (2)
[t] • Bước (2): Xem [t] có đọc là /tʃ/ không?
Nếu không, chuyển sang bước (3)
• Bước (3): [t] giữ nguyên là /t/
Với “note” và “not”, [t] ở trường hợp (3), [t] đọc là /t/
note not
[o] [o]
/əʊ/ /ɒ/
/nəʊt/ /nɒt/
261 261
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
THỰC HÀNH
Đọc từ và trả lời câu hỏi:
• Nguyên âm [o] tại sao đọc là /əʊ/?
• Quy luật đọc phụ âm [c, g] là gì?
Bảng từ ①
bode bole bone code
/bəʊd/ /bəʊl/ /bəʊn/ /kəʊd/
Coke cole cone cope
/kəʊk/ /kəʊl/ /kəʊn/ /kəʊp/
cote cove doge dole
/kəʊt/ /kəʊv/ /dəʊʤ/ /dəʊl/
dome dope dose dote
/dəʊm/ /dəʊp/ /dəʊs/ /dəʊt/
doze hole home hone
/dəʊz/ /həʊl/ /həʊm/ /həʊn/
Bảng từ ② vote
/vəʊt/
Rome pose lode
/rəʊm/ /pəʊz/ /ləʊd/ zone
/zəʊn/
mote note moke
/məʊt/ /nəʊt/ /məʊk/ choke
/ʧəʊk/
tope sole node
/təʊp/ /səʊl/ /nəʊd/ clove
/kləʊv/
woke tote poke
/wəʊk/ /təʊt/ /pəʊk/ drove
/drəʊv/
tome tone robe
/təʊm/ /təʊn/ /rəʊb/
262 262
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
92BÀI HỌC
cute - cut
CÂU • Nguyên âm [u] đọc thế nào?
HỎI • Phụ âm [c] đọc thế nào?
1. Nguyên âm [u] đọc thế nào?
Nguyên âm [u] khi được nhấn trọng âm có 3 cách đọc gồm:
/ju:/, /u:/ và /ʌ/
Ở dạng từ có 1 âm tiết, chỉ cần quan tâm các quy luật sau
• Trường hợp (1). Từ 1 âm tiết có [u] + 1 phụ
âm (trừ R) + [e], [u] đọc là /ju:/
[u] • Trường hợp (2). [u] đứng sau phụ âm [r,
l, tr, ch, j], [u] đọc là /u:/
• Trường hợp (3). Ở trường hợp còn lại, [u]
đọc là /ʌ/
Với “cute”, có [u] ở trường hợp (1) nên [u] đọc là /ju:/
Với “cut”, có [u] ở trường hợp (3) nên [u] đọc là /ʌ/
cute cut
[u] [u]
/kju:t/ /kʌt/
[u] đọc là /ju:/ [u] đọc là /ʌ/
314 314
Học Đánh vần theo Quy luật Học Đánh vần theo Quy luật
THỰC HÀNH
Đọc từ và trả lời câu hỏi:
Quy luật đọc âm [u] thành /u:/, /ʌ/ và /ju:/ là gì?
Bảng từ ①
lube luge lute crude
/luːb/ /luːʒ/ /luːt/ /kruːd/
rude rule ruse prude
/ruːd/ /ruːl/ /ruːz/ /pruːd/
brume brute flute cruse
/bruːm/ /bruːt/ /fluːt/ /kruːz/
chute plume drupe prune
/ʃuːt/ /pluːm/ /druːp/ /pruːn/
cube cuke dude stupe
/kjuːb/ /kjuːk/ /djuːd/ /stjuːp/
Bảng từ ②
dupe dune puce fuse
/djuːp/ /djuːn/ /pjuːs/ /fjuːz/
fuze huge puke jute
/fjuːz/ /hjuːʤ/ /pjuːk/ /ʤuːt/
tune mule nude pule
/tjuːn/ /mjuːl/ /njuːd/ /pjuːl/
budge bulge club fudge
/bʌʤ/ /bʌlʤ/ /klʌb/ /fʌʤ/
bulk bluff blunt blush
/bʌlk/ /blʌf/ /blʌnt/ /blʌʃ/
315 315