The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.
Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by Beer Thao, 2022-06-29 04:01:44

Doc thu - Mindmap English Grammar

Doc thu - Mindmap English Grammar

HÀ THỊ NHƯ HOA • NGUYỄN NHẬT ANH • PHAN THỊ NHƯ MAI • NGUYỄN BẰNG GIANG
PHẠM THỊ MAI ANH • TRẦN THANH TÂM

CHINH PHỤC

TOÀN DIỆN
NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH

bằng

INFOGRAPHIC

Tập

Các bạn thân mến!

CÁCH SỬ DỤNG SÁCH
Cuốn sách gồm 20 chuyên đề ngữ pháp, mỗi chuyên đề được phân chia thành hai
phần Kiến thức cơ bản và Kiến thức nâng cao được trình bày dưới dạng infographic.

Chuyên đề Kiến thức cơ bản Kiến thức được trình bày dưới
Kiến thức nâng cao dạng infographic.

Thay vì trình bày các đơn vị kiến thức một cách nhàm chán, tràn lan như một số cuốn
sách ngữ pháp khác trên thị trường, chúng tôi sử dụng infographic – phương pháp
biểu hiện thông tin trực quan bằng hình ảnh nhằm truyền tải kiến thức nhanh chóng
và rõ ràng. Với thiết kế đẹp mắt, minh họa ấn tượng, đảm bảo tính lô-gíc, súc tích,
ngắn gọn, các vấn đề phức tạp sẽ trở nên dễ tiếp cận, hấp dẫn hơn, từ đó đánh thức sự
thích thú của người học.
Để giúp người học ghi nhớ, củng cố kiến thức, hệ thống bài tập tự luyện được chia
thành hai mức độ cơ bản - nâng cao được ký hiệu như sau:

Bài tập cơ bản

Ký hiệu Bài tập nâng cao

Một ưu điểm nữa của cuốn sách là hệ thống đáp án, giải thích chi tiết và dịch nghĩa
ở cuối sách tạo điều kiện cho các bạn tự đánh giá và hiểu rõ thêm những phần còn
vướng mắc trong câu hỏi.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG
ANH BẰNG INFOGRAPHIC sẽ là một tài liệu phong phú hỗ trợ toàn diện và
nâng cao trình độ Ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.
Mặc dù chúng tôi đã rất tâm huyết trong quá trình biên soạn nhưng cuốn sách không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu từ bạn đọc để lần tái bản cuốn sách sau sẽ được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

NHÓM TÁC GIẢ

MỤC LỤC

007 018 036 058

DANH TỪ ĐẠI TỪ TÍNH TỪ MẠO TỪ

NOUNS PRONOUNS ADJECTIVES ARTICLES

065 119

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

TENSES MODAL VERBS

130 145

DANH ĐỘNG TỪ & ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ TRẠNG TỪ

GERUNDS & INFINITIVES ADVERBS

157 171 185

SO SÁNH GIỚI TỪ ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH

COMPARISONS PREPOSITIONS KEY & EXPLANATION

TÍNH TỪ TÍNH TỪ • ADJECTIVES

ADJECTIVES

This red dress is beautiful.

KIẾN THỨC CƠ BẢN
I - Định nghĩa

Tính từ là từ chỉ tính chất của người, sự vật, hoặc sự việc.

The book is mine. The orange book is mine.
(Cuốn sách là của tôi.) (Cuốn sách màu cam là của tôi.)

Tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

He is fat. This is a slim woman. 37
(Ông ta mập mạp.) (Đây là một người phụ nữ mảnh khảnh.)

II - Các vị trí thường gặp của tính từ

1 ADJECTIVES + NOUNS

Trước danh từ mà nó bổ nghĩa
E.g.: They have a new car.
(Họ có một chiếc xe hơi mới.)

2 TO BE + ADJECTIVES
Sau động từ to be (is, are, was, have been, etc.)
E.g.: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)

3 LINKING VERBS + ADJECTIVES

Sau động từ liên kết (look, taste, become, turn, etc.)
E.g.: The cake tastes delicious.
(Chiếc bánh này ngon tuyệt.)

III - Các loại tính từ

sessive adjectiv Demonstrati ve adjectives
Tính từ
sở hữu Tính từ
chỉ định
TÍNH TỪ
Pos
Lim
es iting adjectives
Dis
Desc Tính từ Tính từ Ind Tính từ s
miêu tả giới hạn bất định
riptive adjectives
efinite adjective

Tính từ es Num Tính từ
phân bổ chỉ số
tributive adjectiv
eral adjectives
1. Tính từ miêu tả (Descriptive Adjectives)
CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 38
Tính từ miêu tả được dùng để miêu tả:

ugly good Đặc điểm
(xấu xí) (tốt) Phẩm chất

Màu sắc black red
(có màu đen) (có màu đỏ)

big little Kích thước
(to, lớn) (bé, nhỏ)

Trạng thái cheerful sleepy

(vui tươi) (buồn ngủ)

Các vị trí đặc biệt của tính từ miêu tả TÍNH TỪ • ADJECTIVES

Đứng sau danh từ chỉ sự đo lường 39
The museum is 100 years old.
(Bảo tàng này 100 năm tuổi rồi.)

Sau tân ngữ
They made him sad.
(Họ làm anh ấy buồn.)
Một số tính từ kết thúc bằng “-able”/ “-ible” có thể đứng sau danh từ
There’re some tickets available.
(Có sẵn vài vé.)

Sau các đại từ bất định
We need something new.
(Chúng ta cần thứ gì đó mới.)
Đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa (mệnh đề quan hệ rút gọn)
This is the man capable of speaking five languages.
= This is the man who is capable of speaking five languages.
(Đây là người đàn ông có thể nói năm ngôn ngữ.)

2. Tính từ giới hạn (Limiting adjectives)

Tính từ giới hạn (limiting adjectives) là tính từ dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa.

This shirt is mine.
(Chiếc áo này là của tôi.)

This is my shirt.
(Đây là chiếc áo của tôi.)

3. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

our house my brother his trousers
(ngôi nhà của chúng tôi) (em trai tôi) (quần của anh ấy)
Tính từ sở hữu
its ball diễn tả sự sở hữu, her hat
(quả bóng của nó) mối quan hệ họ hàng, (mũ của cô ấy)
ruột thịt. your gift
their food (món quà của bạn)
(đồ ăn của chúng) your friendship
(tình bạn của các bạn)
their daughter
(con gái của họ)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 40 Bảng tính từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Ví dụ
chủ ngữ mine
yours I love my family. (Tôi yêu gia đình tôi.)
I (Tôi) my ours
theirs Can I have your phone number? (Tôi có thể
You (Bạn/ Các bạn) your his có số điện thoại của bạn được không?)
hers I look forward to our reunion.
We (Chúng tôi/ ta) our - (Tôi mong chờ dịp tái ngộ của chúng ta.)
That is their new project.
They (Họ) their (Kia là dự án mới của họ.)
He takes good care of his girlfriend.
He (Anh ấy) his (Anh ta chăm sóc tốt cho bạn gái của anh.)
She is mad at her neighbor.
She (Cô ấy) her (Cô ấy phát điên với hàng xóm của cô.)
The baby is sucking its thumb now. (Đứa bé
It (Nó) its lúc này đang ngậm ngón tay cái.)

Lưu ý: Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu Đại từ sở hữu TÍNH TỪ • ADJECTIVES

Tính từ sở hữu + Danh từ =

Tính từ sở hữu luôn được theo Đại từ sở hữu chỉ đứng một mình.
sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa.

my + handbag = mine your + car = yours

41

her + sunglasses = hers his + computer = his

our + school = ours their + uniforms = theirs

4. Tính từ chỉ định (Demonstrative adjectives)

chỉ người hoặc vật ở vị
trí gần so với người nói

this notebook this these these notebooks
(cuốn sổ này) (này) (này) (những cuốn sổ này)
đứng trước danh từ đứng trước danh từ
đếm được số ít hoặc đếm được số nhiều
không đếm được
Tính từ chỉ định
that notebook
(cuốn sổ kia) that those
(đó, kia) (đó, kia)

chỉ người hoặc vật ở vị
trí xa so với người nói

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 42 those notebooks
(những cuốn sổ kia)

Lưu ý: Phân biệt tính từ chỉ định và đại từ chỉ định

Tính từ chỉ định + Danh từ = Đại từ chỉ định

Tính từ chỉ định luôn được theo Đại từ chỉ định chỉ đứng một mình.
sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa.

this + bike = this those + people = those

5. Tính từ bất định (Indefinite adjectives) TÍNH TỪ • ADJECTIVES

Tính từ bất định

Tính từ bất định được dùng để bổ Tính từ bất định thường gặp
nghĩa cho một danh từ/ đại từ một còn được gọi là các lượng từ.
cách chung chung, không cụ thể.
many bananas
apples (nhiều quả chuối)

some apples few bananas
Tính từ bất định “some” bổ (ít quả chuối)
nghĩa cho danh từ “apples”
một cách chung chung. 43

a lot of/ lots of many much
(nhiều) (nhiều) (nhiều)

A lot of và lots of đứng trước: Many đứng trước: Much đứng trước danh từ
• danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số nhiều. không đếm được.
• danh từ không đếm được.

My baby drinks lots of milk everyday. There’re many fruits in the basket. He has much money.
(Con tôi uống nhiều sữa mỗi ngày.) (Có nhiều trái cây trong giỏ.) (Anh ấy có nhiều tiền.)

all most no
(toàn bộ) (phần lớn, hầu hết) (không )

All đứng trước: Most đứng trước: No đứng trước:
• danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số nhiều • danh từ đếm được số ít/ nhiều
• danh từ không đếm được • danh từ không đếm được • danh từ không đếm được

I drank some milk. Most toys are mine. He has no wife.
(Chú mèo đã uống một ít sữa.) (Hầu hết đồ chơi là của tôi.) (Anh ấy không có vợ.)

(a) little (a) few
(A) little đứng trước danh từ (A) few đứng trước danh từ
không đếm được đếm được số nhiều

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 44 a little I have a little money. a few I have a few friends.
(một ít) (Tôi có một ít tiền.) (một ít) (Tôi có một vài người bạn.)

little I have little money. few I have few friends.
(ít/ hầu như không) (Tôi có ít tiền.) (ít/ hầu như không) (Tôi có ít bạn.)

mang tính tiêu cực, mang tính tiêu cực,
không như mong đợi không như mong đợi

Lưu ý: Phân biệt tính từ bất định và đại từ bất định

Tính từ bất định + Danh từ Đại từ bất định
Đại từ bất định chỉ đứng một mình.
Tính từ bất định luôn được theo Đại từ bất định “most”
sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa. đứng một mình.

Tính từ bất định đi kèm với danh từ
“people” và bổ nghĩa cho “people”.

I have met many people. Most are friendly.
(Tôi đã gặp nhiều người.) (Hầu hết thì thân thiện.)

6. Tính từ chỉ số (Numeral adjectives) TÍNH TỪ • ADJECTIVES

four fish
(bốn con cá)

Số đếm được dùng để cho biết số Số đếm chỉ đứng trước
lượng, khối lượng và kích thước. danh từ đếm được

Số đếm one girl
(Cardinal Numbers) (một cô gái)

two flowers Tính từ chỉ số
(hai bông hoa) (Numeral Adjectives)

45

the fifth floor
(tầng thứ 5)

Số thứ tự the first of September
(Ordinal Numbers) (ngày 1/9)

Số thứ tự thể hiện thứ tự, cấp bậc của người, Số thứ tự luôn theo sau mạo từ “the”.
sự vật, sự việc trong một nhóm các đối tượng.

12 3

the first prize the second prize the third prize
(giải nhất) (giải nhì) (giải ba)

Số đếm
(Cardinal Numbers)

0 zero/ oh 11 eleven 21 twenty-one 70 seventy
1 one 12 twelve 22 twenty-two ... ...
2 two 13 thirteen ... ... 80 eighty
3 three 14 fourteen 30 thirty ... ...
4 four 15 fifteen ... ... 90 ninety
5 five 16 sixteen 40 forty ... ...
6 six 17 seventeen ... ... 100 one hundred
7 seven 18 eighteen 50 fifty 101 one hundred and one
8 eight 19 nineteen ... ...
9 nine 20 twenty 60 sixty ... ...
10 ten ... ...

Cách biến đổi số đếm thành số thứ tự

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 46 thêm đuôi -th đuôi -nine chuyển thành -ninth đuôi -three chuyển thành -third
E.g.: six → sixth E.g.: forty-nine → forty-ninth E.g.: thirty-three → thirty-third

đuôi -five chuyển thành -fifth đuôi -one chuyển thành -first đuôi -two chuyển thành -second
E.g.: twenty-five → twenty-fifth E.g.: fifty-one → fifty-first E.g.: ninety-two → ninety-second

đuôi -ty chuyển thành -tieth
E.g.: fifty → fiftieth

Số thứ tự
(Ordinal Numbers)

1st first 11th eleventh 21st twenty-one 70th seventieth
2nd second 12th twelfth 22nd twenty-two ... ...
3rd third 13th thirteenth ... ... 80th eightieth
4th fourth 14th fourteenth 30th thirtieth ... ...
5th fifth 15th fifteenth ... ... 90th ninetieth
6th sixth 16th sixteenth 40th fortieth ... ...
7th seventh 17th seventeenth ... ... 100th one hundredth
8th eighth 18th eighteenth 50th fiftieth 101st one hundred and first
9th ninth 19th nineteenth ... ...
10th tenth 20th twentieth 60th sixtieth ... ...

KIẾN THỨC NÂNG CAO TÍNH TỪ • ADJECTIVES
Tính từ bất định (Indefinite adjectives)

some several any
(một số, một vài) (một số, một vài) (một số, một vài, bất cứ)
• Several chỉ số lượng nhiều • Any đứng trước danh từ đếm
• Some đứng trước danh từ đếm hơn some và ít hơn many. được số nhiều và danh từ không
được số nhiều và danh từ không đếm được.
đếm được. some ˂ several ˂ many • Any thường được dùng trong
• Some thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
câu khẳng định. • Several đứng trước danh từ
đếm được số nhiều. I don’t have any time.
The cat needs some milk. (Tôi không có thời gian.)
(Chú mèo cần một ít sữa.)
• Any có thể được dùng với danh
• Some thường được dùng trong Several books are placed on the shelf. từ đếm được số ít trong câu khẳng
câu đề nghị, yêu cầu, lời mời. (Vài cuốn sách được đặt trên kệ.) định để nhấn mạnh việc tự do
chọn lựa, với nghĩa “bất cứ”.
Would you like some coffee? neither 47
(Cậu muốn uống cà phê không?) (không trong số) I have lots of money. You can buy
• Some có thể được theo sau bởi any watch you like.
danh từ đếm được số ít để chỉ Neither đứng trước danh từ (Tôi có nhiều tiền. Bạn có thể mua
một người, một vật chưa được đếm được số ít để chỉ không bất cứ cái đồng hồ nào bạn thích.)
biết đến hoặc chưa xác định. phải đối tượng này, cũng
không phải đối tượng kia either
trong hai đối tượng. (một trong số)
Either đứng trước danh từ
Some woman is knocking on the door. Neither dress is my favourite. đếm được số ít để chỉ hoặc đối
(Người phụ nữ nào đó đang gõ cửa.) (Không cái váy nào là cái tôi thích.) tượng này, hoặc đối tượng kia
trong hai đối tượng.
both
(cả hai) Either cake is delicious.
Both đứng trước danh từ đếm được (Cái bánh nào cũng ngon.)
số nhiều để chỉ cả hai người, sự vật,
sự việc.

Both John and Jane are my friends.
(Cả John và Jane là bạn của tôi.)

In this match, each team has excellent footballers.
(Trong trận đấu này, mỗi đội có những cầu thủ xuất sắc.)

Each có thể được dùng để nói về mỗi một
đối tượng trong nhóm chỉ có hai đối tượng.

Each hàm ý chỉ mỗi một each Each được dùng để chỉ một
đối tượng trong một nhóm. (mỗi một) số lượng đối tượng nhỏ.
Each cook in the canteen is great. I’ve been to New York three times.
(Mỗi đầu bếp trong căng-tin đều giỏi.) Each time is wonderful.
(Tôi đã tới New York ba lần. Lần
nào cũng rất tuyệt vời.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 48 Each và every đứng trước danh từ đếm được số
ít, để chỉ từng cá thể trong một nhóm đối tượng.

I talked to each/ every member in my family.
(Tôi đã nói chuyện với từng thành viên trong gia đình.)

Every hàm ý chỉ tất cả mọi every Every được dùng để chỉ
đối tượng trong một nhóm. (mỗi một) một số lượng đối tượng lớn.
Every student has to wear a uniform.
(Toàn bộ học sinh phải mặc đồng phục.) Every được dùng để Every time it rains, my knees ache.
nói về mức độ thường (Mỗi lần trời mưa, đầu gối tôi lại đau.)
xuyên của một sự việc.

Drink these pills every three hours.
(Hãy uống những viên thuốc này ba tiếng một lần.)

other another = an other the other TÍNH TỪ • ADJECTIVES
(khác) (một...khác) (còn lại)
The other đứng trước cả danh từ
• Other đứng trước cả danh từ Another đứng trước danh từ đếm đếm được và danh từ không đếm
đếm được và danh từ không đếm được số ít, để chỉ một đối tượng được, để chỉ (những) đối tượng
được, để chỉ (những) đối tượng khác, được thêm vào đối tượng đã còn lại.
khác, được thêm vào đối tượng đã được đề cập đến từ trước. E.g.: This cake isn’t delicious. I want
được đề cập đến từ trước. E.g.: This cake isn’t delicious. I the other one.(Bánh này không
E.g.: This cake isn’t delicious. I want want another one.(Bánh này ngon. Tôi muốn một cái còn lại.)
other ones.(Bánh này không ngon. không ngon. Tôi muốn một cái
Tôi muốn những cái khác.) khác.) the other cakes
(những cái bánh còn lại)
• Khi other được theo sau bởi Bánh không ngon
một danh từ đếm được số ít, trước
chúng phải có một tính từ giới hạn.
E.g.: This cake isn’t delicious. I want
your other one.(Bánh này không
ngon. Tôi muốn cái khác của bạn.)

another cake other cakes 49
(một cái bánh khác) (những cái bánh khác)

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Dạng câu

a lot of / lots of (nhiều) +-?
+-?
Số lượng lớn many (nhiều) much (nhiều) +-?
Số lượng nhỏ +-?
all (toàn bộ)
?
most (phần lớn, hầu hết) +-?
+ - ??
either (một trong hai) +-?
+-?
neither (không trong hai) +-?
+-?
each/ every (mỗi một)
?+
another (một...khác) -?
+-?
both (cả hai) +-?

(a) few (một ít) (a) little (một ít)

some, several (một vài, một số)

any (một vài, một số)

no (không)

(the) other (khác, còn lại)

Động tính từ là những từ được tạo thành từ một động từ và có chức năng như một tính từ.
Động tính từ có hai hình thức: hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.

interesting: “Harry Potter” interests a lot of readers.
hiện tại phân từ (“Harry Potter” khiến nhiều độc giả thích thú.)
“Harry Potter” is interesting.
(“Harry Potter” rất thú vị.)

interested: A lot of readers are interested in “Harry Potter”.
quá khứ phân từ (Nhiều độc giả thích thú với “Harry Potter”.)

Interesting và interested được ••--HbQđđảộiộunệnnnágggkltitạhtệừừiứtpbknphấêằhtâmcânqánucởtừitđcừt:ộộắ:đcntộgt+nhtgứ-ừetd3bừất+troq-nuingygtắc
tạo nên từ động từ interest, và
đóng vai trò là tính từ trong câu.

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 50 Động tí nh từ (Parti cipial adjecti ves)

Hiện tại phân từ được dùng để miêu tả Quá khứ phân từ được dùng để miêu tả
tính chất của người, sự vật, sự việc. trạng thái, cảm xúc của người hoặc vật.

The lecture is boring. This student is bored of the lecture.
(Bài giảng thật nhàm chán.) (Học sinh này cảm thấy chán bài giảng.)
Hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động. Quá khứ phân từ mang nghĩa bị động.

The speaking voice is my brother's. Those spoken words are hurtful to me.
(Giọng nói đang cất lên là của anh trai tôi.) (Những từ được nói ra đó khiến tôi tổn thương.)
Hành động “nói” (speaking) mang nghĩa chủ động.
Việc “được nói ra” (spoken) mang nghĩa bị động.

Tính từ ghép (Compound Adjecti ves) TÍNH TỪ • ADJECTIVES

Tính từ ghép là tính từ gồm có hai từ trở lên tạo thành.
This is a five-storey building.

(Đây là một tòa nhà năm tầng.)

Echh.(Sgọđâb.ốc:ánế24mo)đ,-ếctf2iáđomế-ooưnhtd+gợotà)ucaD,irbs11lốlae5e5nsí-(sthptboraànatgnừn(egtbri)ếốetpnort bttằhEitnTếịừ).ngg,í/.gngw:.)ih.wó,i.n)ste+hdừllo--/QrpktTonu-wsroáiạwegknrhnehgtdeứ(tdn(ừpcổ(/hhicậạDâynnantừh 51

Tính từ/ Trạng từ/ Danh ECt(i.(tếgá(kon.nc:hàghwnôtớtrnohtưngrhếờlhờbdgnàiéi-gớ)ogfa)ii)ha,m,hnợfoo)upuml,sklf-ea(htsnitiám-cổcfkireee
từ/ ... + Hiện tại phân từ
E.g.: good-looking (ưa
nhìn), out-going (cởi mở),
time-consuming (tốn thời
gian)

Tính từ chỉ định Số thứ tự Số đếm Ý kiến Kích thước Đặc tính Hình dáng
(Demonstrative (Ordinal (Cardinal (Opinion) (Size) (Quality) (Shape)
number) number)
adjective)
Tính từ sở hữu

(Possessive
adjective)

1 23 45 67

this (này), (the) first one (một), unusual big (to), thin (mỏng), round (tròn),
that (kia) (thứ nhất), two (hai), (kì lạ), tall (cao) rough (thô) square (vuông)
my (của tôi), (the) second three (ba) nice (đẹp)
his (của anh) (thứ hai)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 52 This is our fabulous, small, luxurious, red, German, racing car.
(Đây là xe đua nhỏ màu đỏ của Đức, rất tốt và sang trọng của chúng tôi.)
our fabulous small luxurious red German racing
tính từ sở hữu ý kiến kích thước đặc tính màu sắc nguồn gốc mục đích

He likes these nice, big, convenient, green, Japanese, running shoes.
(Cậu ấy thích những chiếc giày chạy bộ của Nhật màu xanh, đẹp, lớn và tiện lợi này.)

these nice big convenient green Japanese running

tính từ chỉ định ý kiến kích thước đặc tính màu sắc nguồn gốc mục đích

Thứ tự của Tcáhức ttíựnchủatừcá(cOtríndhertừof Adjectives) TÍNH TỪ • ADJECTIVES

(Order of Adjectives)

Tuổi Màu sắc Nguồn gốc Chất liệu Loại Mục đích
(Age) (Colour) (Origin) (Material) (Type) (Purpose)

8 9 10 11 12 13

old (già), yellow (vàng), Vietnamese silver (bạc), four-sided running
young (trẻ) blue (xanh) (từ Việt Nam), wood (gỗ) (bốn cạnh), (chạy),
cleaning
Japanese U-shape (chùi dọn)
(từ Nhật Bản) (hình chữ U)

53

I had my first big, smooth, wood, four-sided, reading table six years ago.
(Tôi có bàn học bốn cạnh bằng gỗ lớn nhẵn nhụi đầu tiên vào 6 năm trước.)

my first big smooth wood four-sided reading

tính từ sở hữu số thứ tự kích thước đặc tính chất liệu loại mục đích

Please take care of those two lovely, tiny babies.
(Làm ơn hãy chăm sóc hai đứa bé nhỏ nhắn dễ thương này nhé.)

those two lovely tiny

tính từ chỉ định số đếm ý kiến kích thước

BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Dùng số đếm và số thứ tự để hoàn thành bảng sau.

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 54 Số đếm Cách viết số đếm Số thứ tự Cách viết số thứ tự
1 five 8t­h seventh
14 2nd sixth
forty-three 25th
15 ten 22nd eighteenth
26 31­st twenty-third
30 thirty-five 7th
35 nineteen 11th thirtieth
67 twenty-seven 12th nineteenth
12 thirteen twenty-fourth
100 eighty 100th twentieth
99 73rd forty-first
eleven sixty-second
eighteen

II - Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống.
E.g.: __Their__ father works in a textile factory.
1. I have a car. __________ color is black.
2. Emma Peel has a brother. __________ name is Paul.
3. I can’t touch __________ toes any more. It’s time to go to the gym.
4. She brushes __________ teeth three times a day.
5. He’s almost bald, so he never combs __________ hair.
6. Two students didn’t do __________ mathematics homework.
7. __________ names are Mark and George. They work with me in the same company.
8. Susanna has a great love for stamp collecting. __________ collection is worth about 10,000$.

III - Điền tính từ chỉ định thích hợp vào chỗ trống.
E.g.: __These__ cupcakes are delicious, Shawn.
1. I’ve just won the lottery. __________ day is the best day of my life.
2. __________ building across the street is the Chrysler Building.
3. The robbery took place on May 19th. There was a big storm __________ night.
4. This picture was taken in Nepal. ________ mountains back there are the Himalayas.
5. John, take __________ bag from my hand and put it on the desk over there.
6. __________ little monkeys swinging in that tree are so adorable.
7. This is my mobile phone and __________ mobile phone on the top shelf be longs to Mr.Kim.
8. These are my grandparents, and __________ people over there are my friend’s grandparents.

IV - Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc được nêu trong ví dụ. TÍNH TỪ • ADJECTIVES
E.g.: This novel is famous. → This is a famous novel.
That book is mine. → That is my book. 55
1. That house is beautiful. The owner paid a lot of money to hire an architect to design it.
→ ____________________________________________________________________________________
2. That cat is very clever. She caught a bird in our garden yesterday.
→ ____________________________________________________________________________________
3. This bottle of wine is empty. I have to go and buy a new one.
→ ____________________________________________________________________________________
4. Those avocados are ripe. I can tell it because they have turned purple already.
→ ____________________________________________________________________________________
5. These purses aren’t expensive. The most expensive one costs just 20$.
→ ____________________________________________________________________________________
6. These mobile phones are outdated. They were manufactured in 2007.
→ ____________________________________________________________________________________
7. These shoes are hers. They were bought when she was travelling in Thailand.
→ ____________________________________________________________________________________
8. This money is yours. It’s 25,000$ in cash.
→ ____________________________________________________________________________________
9. This cellphone is his. There are ink stains on the back of it.
→ ____________________________________________________________________________________
10. That 1969 Mustang is theirs. Our ride is a 1967 Chevrolet Impala.
→ ____________________________________________________________________________________
11. These books are ours. We bought them in order to study Japanese.
→ ____________________________________________________________________________________
12. Jonathan is a friend of mine. I met him through Tracy and Stephen.
→ ____________________________________________________________________________________

V - Chọn phương án đúng nhất.

E.g.: She has very _____ knowledge of the matter.
A. few B. little C. some D. many
1. In a football match, _____ team has 11 players.
A. each B. every C. both D. one
2. _____ cheese is made from cow’s milk.
A. Most B. Many C. Much D. Few
3. Can I have _____ sugar? Please?
A. any B. some C. much D. many
4. I have very _____ money, not enough to buy anything.
A. a lot of B. little C. any D. many
5. _____ the people I work with are very friendly.
A. Some B. Some of C. A little of D. A few
6. We must be quick. There is so _____ time left.
A. much B. many C. a lot of D. little
7. _____ children don’t like to read picture books.
A. Some B. A little C. Much of the D. Much
8. There are four books on the table. _____ book has a different colour.
A. Every B. Each C. Many D. Some
9. Because I didn’t have _____ friends in Hanoi, it was really difficult for me to live there.
A. some B. any C. much D. no

10. The village is quite small. There are relatively _____ houses. D. a few
A. many B. few C. little
11. _____ people I know are worried about the environment.
A. Most B. The most C. Much D. The much
12. The news has _____ important information on the trade war between China and the U.S.
A. much B. many C. some D. any
13. I don’t have _____ relatives in this city. Most of them live in the North of the country.
A. any B. some C. a little D. much
14. Hey! Give me something to pour the wine in! There aren’t _____ large glasses left.
A. some B. any C. much D. many
15. _____ my classmates study abroad. Some of them are in Europe while the others are in the U.S.A.

A. Many B. Little C. Much of D. Most of

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 56 VI - Gạch chân vào dạng phù hợp của tính từ trong các câu sau.
E.g.: I’m very interested/ interesting in films and theatre.
1. He was such a monotonous speaker that I was bored/ boring.
2. Most games released in 2017 are disappointed/ disappointing.
3. I had such a tired/ tiring day, so I went straight to bed.
4. Everyone was very excited/ exciting about the result of the football match between Vietnam and Taiwan.
5. That lamp generates a very pleased/ pleasing lighting effect.
6. The whole school was shocked/ shocking by the tragic event.
7. I was surprised/ surprising when she told me she’d got divorced.
8. There’s been some very surprised/ surprising news.
9. He’s showing off again. I feel really annoyed/ annoying.
10. Julie always buys a lot of canned/ canning food whenever she goes to the supermarket.
11. I think Alex is one of the most annoyed/ annoying people I’ve ever met. He can’t keep still for a second.
12. John has won the contest because of his carefully prepared/ preparing presentation.

VII - Sắp xếp các từ sau theo một trật tự hợp lý để tạo thành cụm danh từ.

E.g.: A/ An wall/ nice mirror → ____A nice wall mirror____
1. A/ An new/ Danish movie → ______________________
2. A/ An leather/ round/ small purse → ______________________
3. A/ An colorful/ long/ expensive dress → ______________________
4. A/ An old/ tennis/ Chinese racket → ______________________
5. A/ An racing/ modern/ Japanese bike → ______________________
6. A/ An brand-new/ big/ off-road/ green car → ______________________
7. A/ An Italian/ wonderful/ antique clock → ______________________
8. Some thin/ new/ leather trousers → ______________________
9. A/ An beautiful/ wooden/ square table → ______________________
10. A/ An small/ lovely/ Navajo/ village → ______________________
11. A/ An little/ adorable/ black kitten → ______________________
12. A/ An red/ enormous/ yellow/ umbrella → ______________________
13. A/ An nice/ woolen/striped pullover → ______________________
14. Many classical/ French/ strange paintings → ______________________
15. A/ An shiny/ new/ sports/ British/ car → ______________________

VIII - Nối các tính từ ở cột A với phần giải nghĩa phù hợp ở cột B. Sau đó lấy tính từ thích hợp từ cột A để hoàn TÍNH TỪ • ADJECTIVES
thành các câu bên dưới.

Part 1: Nối các tính từ ở cột A với phần giải nghĩa phù hợp ở cột B.

AB

E.g.: red-handed a. caught in the act of doing something illegal

1. brand-new b. can only clearly see objects that are close

2. well-mannered c. not modern, belonging to a time in the past

3. old-fashioned d. behaving in a pleasant way

4. deeply-rooted e. completely new, especially not yet used

5. short-sighted f. firmly implanted or established

E.g.: __a__ 1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ 5. _____

Part 2: Lấy tính từ thích hợp từ cột A để hoàn thành các câu bên dưới. 57
E.g.: The criminal was caught __red-handed__. He was seen stealing the young lady’s handbag.
1. When Brian got his promotion, he bought a __________ car.
2. Leila is wearing an __________ skirt. She found it in her grandmother’s drawer.
3. Nancy is __________. She can’t read what’s on the blackboard now.
4. Some people think that we should preserve the __________ traditions of the country.
5. Cathy is a __________ girl. She’s very polite.

IX - Gạch chân vào dạng phù hợp của tính từ trong các câu sau.
E.g.: My mother always wear old-fashioned/ elder-fashion clothes.
1. It’s a man-made/ man-make lake.
2. Tony is an easy-go/ easy-going guy.
3. The book is written by a well-known/ good-known historian.
4. Producing a dictionary is a very time-consuming/ consuming-time job.
5. He’s very good-looking/ looking-well but not very bright.
6. As I read my mother’s letter, I began to feel more and more homesickness/ homesick.
7. He snitched to my boss that I’d been making long-distant/ long-distance calls at work!
8. Mr. Fulton is a genius, but he’s the absence mind/ absent-minded professor type.
9. Jessie J is a world-famous/ world-fame singer. She’s also one of the coaches in The Voice UK show.
10. We should start using wind-powered/ wind-powering generators to lower the costs.

X - Điền tính từ bất định “other/ another/ the other” phù hợp vào chỗ trống.
E.g.: Tomorrow is __another__ day.
1. Some music calms people; __________ types of music have the opposite effect.
2. I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it __________ time.
3. Some of the speakers went straight to the conference room. __________ speakers are still hanging around.
4. He got full marks in the final examination. No __________ students has ever achieved that.
5. There’s __________ thing we need to discuss before we finish.
6. This shirt is too ugly; I’ll try __________ one.
7. Do you know __________ ways to answer this question?
8. This cake is delicious! Can I have __________ slice, please?
9. Our eldest son Jonathan is at university. __________ boy is still at primary school.
10. This coat’s too big. Do you have it in __________ sizes?

Dịch nghĩa: Neither of my brothers is married. They are single. (Cả hai người anh trai của tôi đều chưa kết hôn. Họ
đang độc thân.)
14. Đáp án: D. most of
Giải thích: Xét theo ngữ cảnh, câu, với các cụm đã cho là “a lot of solutions” (nhiều giải pháp) nên ta chọn “most
of ”. Các cụm “either of, both of, neither of ” đều chỉ dùng cho hai người/ hai vật.
Dịch nghĩa: They offered a lot of solutions but most of them were impossible. (Họ đưa ra rất nhiều giải pháp nhưng
hầu hết đều không khả thi.)
15. Đáp án: C. Either of
Giải thích: Vì động từ chính trong câu thứ hai là to be “is” dùng cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên ta không dùng
“Both of ” hay “All of ”. Thêm vào đó, xét theo ngữ cảnh, câu mang nghĩa khẳng định nên ta chọn “Either of ”.
Dịch nghĩa: Take one of the pens on the table. Either of them is ok. (Hãy lấy một trong hai chiếc bút trên bàn nhé.
Cái nào cũng được.)
16. Đáp án: A. all
Giải thích: Vì động từ của câu là “belong” (thuộc về) được chia ở dạng số nhiều nên chủ ngữ phải là số nhiều, do
đó ta chọn “all”.
Dịch nghĩa: These cars all belong to him. (Tất cả những chiếc xe hơi này đều thuộc về anh ta.)
17. Đáp án: D. each
Giải thích: Do sau vị trí cần điền có động từ “has” (có) được chia ở dạng số ít nên ta không dùng “most”, thêm
vào đó “either, neither” chỉ dùng cho hai người/ hai vật trong khi ở đây có “five classes” (năm lớp). Do đó, ta chọn
phương án D là phù hợp.
Dịch nghĩa: The grade six is divided into five classes, and each of them has 35 students. (Khối Sáu được chia thành
năm lớp và mỗi lớp có 35 học sinh.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 202 3. TÍNH TỪ

ADJECTIVES

I - Dùng số đếm và số thứ tự để hoàn thành bảng sau.

Số đếm Cách viết số đếm Số thứ tự Cách viết số thứ tự

1 one 8th eighth
5 five 7th seventh
14 fourteen 2nd second
43 forty-three 6th
10 ten 25th sixth
15 fifteen 18th twenty-fifth
35 thirty-five 22nd eighteenth
26 twenty-six 23rd twenty-second
19 nineteen 31st twenty-third
30 thirty 30th thirty-first
27 twenty-seven 7th
35 thirty-five 19th thirtieth
13 thirteen 11th seventh
67 sixty-seven 24th nineteenth
80 eighty 12th eleventh
12 twelve 20th twenty-fourth
twelfth
twentieth

100 one hundred 100th one hundredth ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH • KEY & EXPLANATION
11 eleven 41st forty-first
99 ninety-nine 73rd
18 eighteen 62nd seventy-third
sixty-second

II - Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống. 203
1. Đáp án: Its
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của danh từ “car” (danh từ chỉ sự vật), nên “Its” là đáp
án đúng.
Dịch nghĩa: I have a car. Its color is black. (Tôi có một chiếc xe ô tô. Màu của nó là màu đen.)
2. Đáp án: His
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của danh từ “brother” (danh từ chỉ người số ít, nam giới),
nên “His” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Emma Peel has a brother. His name is Paul. (Emma Peel có một người anh/em trai. Tên của cậu ấy
là Paul.)
3. Đáp án: my
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của đại từ nhân xưng “I” (ngôi thứ nhất), nên “my” là đáp
án đúng.
Dịch nghĩa: I can’t touch my toes any more. It’s time to go to the gym. (Tôi không chạm được ngón chân của tôi
nữa rồi. Đến lúc phải đi tập thôi.)
4. Đáp án: her
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của đại từ nhân xưng “She” (ngôi thứ ba số ít, nữ giới), nên
“her” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: She brushes her teeth three times a day. (Cô ấy đánh răng ba lần một ngày.)
5. Đáp án: his
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của đại từ nhân xưng “He” (ngôi thứ ba số ít, nam giới), nên
“his” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: He’s almost bald, so he never combs his hair. (Anh ấy gần hói rồi, vì thế nên anh ấy không bao giờ
chải đầu.)
6. Đáp án: their
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của cụm danh từ “Two students” (danh từ chỉ người ngôi
thứ ba số nhiều), nên “their” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Two students didn’t do their mathematics homework. (Hai bạn sinh viên đã không làm bài tập toán
của họ.)
7. Đáp án: Their
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của hai người tên là “Mark” và “George” ở ngôi thứ ba số
nhiều (đại từ “They” ở câu sau thay thế cho hai người này), nên “their” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Their names are Mark and George. They work with me in the same company. (Tên của họ là Mark và
George. Họ làm việc với tôi trong cùng một công ty.)
8. Đáp án: Her
Giải thích: Tính từ sở hữu cần điền thể hiện sự sở hữu của danh từ “Susanna” (danh từ chỉ người ngôi thứ ba số ít,
là tên của nữ giới), nên “Her” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: Susanna has a great love for stamp collecting. Her collection is worth about $10,000. (Susanna có một
tình yêu lớn đối với việc sưu tầm tem. Bộ sưu tập của cô ấy đáng giá khoảng 10.000 đô la.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 204 III - Điền tính từ chỉ định thích hợp vào chỗ trống.
1. Đáp án: This
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện một thời điểm hiện tại (“This day is the best day of my life” đang ở
thì hiện tại đơn), nên “this” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: I’ve just won the lottery. This day is the best day of my life. (Tôi vừa mới trúng xổ số. Đây là ngày đẹp
nhất cuộc đời tôi.)
2. Đáp án: That
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số ít “building” nằm ở xa (across the street), nên
“That” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: That building across the street is the Chrysler Building. (Ngôi nhà ở bên kia phố là tòa nhà Chrysler.)
3. Đáp án: that
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện một thời điểm trong quá khứ (“There was a big storm” ở thì quá khứ
đơn), nên “that” là đáp án đúng.
Dịch nghĩa: The robbery took place on May 19th. There was a big storm that night. (Vụ cướp đã diễn ra vào ngày 19
tháng Năm. Đã có một cơn bão lớn vào đêm hôm đó.)
4. Đáp án: Those
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số nhiều “mountains” nằm ở xa (back there), nên
đáp án phải là “Those”.
Dịch nghĩa: This picture was taken in Nepal. Those mountains back there are the Himalayas. (Bức ảnh này đã được
chụp ở Nê-pan. Những ngọn núi phía đằng sau kia là thuộc dãy Hi-ma-lay-a.)
5. Đáp án: this
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số ít “folder” nằm ở gần (from my hand), nên đáp
án phải là “this”.
Dịch nghĩa: John, take this bag from my hand and put it on the desk over there. ( John, lấy cái túi trên tay tôi và để
nó trên cái bàn ở đằng kia.)
6. Đáp án: Those
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số nhiều “monkeys” ở xa (swinging in that tree)
nên đáp án phải là “Those”.
Dịch nghĩa: Those little monkeys swinging in the tree are so adorable. (Những chú khỉ nhỏ đang đu trên cái cây
đằng kia thật là đáng yêu.)
7. Đáp án: that
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số ít “mobile phone” nằm ở xa (on the top shelf )
nên đáp án phải là “that”.
Dịch nghĩa: This is my mobile phone and that mobile phone on the top shelf belongs to Mr. Kim. (Đây là điện
thoại di động của tôi và chiếc điện thoại di động ở trên cái kệ cao nhất đó thuộc về ông Kim.)
8. Đáp án: those
Giải thích: Tính từ chỉ định cần điền thể hiện vị trí của danh từ số nhiều “people” ở xa (over there) nên đáp án phải
là “those”.
Dịch nghĩa: These are my grandparents, and those people over there are my friend’s grandparents. (Đây là ông bà
tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.)

IV - Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc được nêu trong ví dụ.
1. Đáp án: That is a beautiful house. The owner paid a lot of money to hire an architect to design it.
Dịch nghĩa: Kia là một ngôi nhà đẹp. Người chủ đã trả rất nhiều tiền để thuê một kiến trúc sư thiết kế nó.
2. Đáp án: That is a clever cat. She caught a bird in our garden yesterday.
Dịch nghĩa: Kia là một con mèo thông minh. Hôm qua, nó đã bắt được một con chim trong vườn của chúng tôi.

3. Đáp án: This is an empty bottle of wine. I have to go and buy a new one. ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH • KEY & EXPLANATION
Dịch nghĩa: Đây là một chai rượu rỗng không. Tôi phải đi và mua một chai mới.
4. Đáp án: Those are ripe avocados. I can tell it because they have turned purple already. 205
Dịch nghĩa: Kia là những quả bơ đã chín. Tôi biết vậy bởi vì chúng đã chuyển sang màu tía rồi.
5. Đáp án: These are not expensive purses. The most expensive one costs just $20.
Dịch nghĩa: Đây không phải là những chiếc ví đắt tiền. Cái đắt nhất cũng chỉ có giá 20 đô la.
6. Đáp án: These are outdated mobile phones. They were manufactured in 2007.
Dịch nghĩa: Đây là những chiếc điện thoại di động lỗi thời. Chúng đã được sản xuất vào năm 2007.
7. Đáp án: These are her shoes. They were bought when she was travelling in Thailand.
Dịch nghĩa: Đây là những chiếc giày của cô ấy. Chúng đã được mua khi cô ấy còn đang du lịch ở Thái Lan.
8. Đáp án: This is your money. It’s $25,000 in cash.
Dịch nghĩa: Đây là tiền của bạn. Tổng tiền mặt là 25.000 đô la.
9. Đáp án: This is his cellphone. There are ink stains on the back of it.
Dịch nghĩa: Đây là chiếc điện thoại di động của anh ta. Có vài vết mực ở phần lưng của nó.
10. Đáp án: That is their 1969 Mustang. Our ride is a 1967 Chevrolet Impala.
Dịch nghĩa: Kia là chiếc Mustang đời 1969 của họ. Xe của chúng tôi là một chiếc Chevrolet Impala 1967.
11. Đáp án: These are our books. We bought them in order to study Japanese.
Dịch nghĩa: Đây là những quyển sách của chúng tôi. Chúng tôi đã mua chúng để học tiếng Nhật.
12. Đáp án: Jonathan is my friend./ Jonathan is one of my friends. I met him through Tracy and Stephen.
Dịch nghĩa: Jonathan là bạn của tôi./ Jonathan là một trong những người bạn của tôi. Tôi đã quen anh ấy thông
qua Tracy và Stephen.

V - Chọn phương án đúng nhất.
1. Đáp án: A. each
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “team” - danh từ đếm được ở dạng số ít, có nghĩa đề cập
đến tính chất của từng đội riêng biệt trong hai đội tham gia thi đấu. “Each” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: In a football match, each team has 11 players. (Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội có 11 cầu thủ.)
2. Đáp án: A. Most
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “cheese” - danh từ không đếm được, nằm trong câu khẳng
định nên “most” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Most cheese is made from cow’s milk. (Hầu hết các loại pho-mát đều được làm từ sữa bò.)
3. Đáp án: B. some
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “sugar” - danh từ không đếm được, nằm trong câu đề
nghị nên “some” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Can I have some sugar? Please? (Tôi có thể xin một ít đường được không? Làm ơn?)
4. Đáp án: B. little
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “money” - danh từ không đếm được, nằm trong câu
khẳng định nên “a lot of ” và “little” là các phương án phù hợp . Phương án “little” được chọn do phù hợp với nghĩa
của câu “không đủ để mua bất cứ thứ gì”.
Dịch nghĩa: I have very little money, not enough to buy anything. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua bất cứ
thứ gì.)
5. Đáp án: B. Some of
Giải thích: Từ cần điền bổ nghĩa cho cụm danh từ “the people” nên phải có giới từ “of ”. “people” là danh từ đếm
được nên “Some of ” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Some of the people I work with are very friendly. (Một vài trong số những người tôi làm việc cùng rất
thân thiện.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 206 6. Đáp án: D. little
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “time” - danh từ không đếm được, nằm trong câu khẳng
định nên “a lot of ” và “little” là các phương án phù hợp. Dựa vào ngữ cảnh “We must be quick.” (Chúng ta phải
nhanh.) nên phương án phù hợp về nghĩa là D.
Dịch nghĩa: We must be quick. There is so little time left. (Chúng ta phải nhanh. Còn lại quá ít thời gian.)
7. Đáp án: A. Some
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “children” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nên lượng
từ phù hợp là “Some”.
Dịch nghĩa: Some children don’t like to read picture books. (Một vài đứa trẻ không thích đọc, sách tranh.)
8. Đáp án: B. Each
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “book” - danh từ đếm được ở dạng số ít, có nghĩa đề cập
đến tính chất của từng quyển sách riêng biệt trong, nên “Each” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: There are four books on the table. Each book has a different colour. (Có bốn quyển sách ở trên mặt
bàn. Mỗi quyển mang một màu khác nhau.)
9. Đáp án: B. any
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “friends” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nằm trong
câu phủ định nên “any” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: Because I didn’t have any friends in Hanoi, it was really difficult for me to live there. (Bởi vì tôi đã
không có bất kỳ người bạn nào ở Hà Nội nên thực sự rất khó khăn để tôi sinh sống ở đó.)
10. Đáp án: B. few
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “houses” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên “little”
là phương án không chính xác. Về mặt nghĩa, từ cần điền phải thể hiện số lượng là rất ít dựa vào ngữ cảnh “ngôi làng
khá nhỏ”, vì vậy “few” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: The village is quite small. There are relatively few houses. (Ngôi làng này khá là nhỏ. Có tương đối ít
ngôi nhà.)
11. Đáp án: A. Most
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “people” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nằm trong
câu khẳng định nên “Most” là phương án đúng. Phương án B không chính xác vì “The most” chỉ được sử dụng ở
trong cấu trúc so sánh nhất.
Dịch nghĩa: Most people I know are worried about the environment. (Hầu hết những người tôi biết đều tỏ ra lo
lắng về môi trường.)
12. Đáp án: C. some
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “information” - danh từ không đếm được, nằm trong câu
khẳng định nên “some” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: The news has some important information on the trade war between China and the U.S. (Bản tin có
vài thông tin quan trọng về cuộc chiến tranh thương mại giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ.)
13. Đáp án: A. any
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “relatives” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nằm trong
câu phủ định nên “any” là phương án đúng.
Dịch nghĩa: I don’t have any relatives in this city. Most of them live in the North of the country. (Tôi không có bất
kỳ người họ hàng nào trong thành phố này. Phần lớn họ sống ở miền Bắc của đất nước.)
14. Đáp án: B. any
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “glasses” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nằm trong
câu phủ định nên “any” và “much” là hai phương án phù hợp. Về mặt nghĩa, từ cần điền phải thể hiện số lượng là rất
ít dựa vào ngữ cảnh “Không còn bất kỳ chiếc cốc lớn nào cả.”, vì vậy “any” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Hey! Give me something to pour the wine in! There aren’t any large glasses left. (Này! Đem cho tôi cái
gì để rót rượu đi! Không còn bất kỳ chiếc cốc lớn nào cả.)

15. Đáp án: D. Most of ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH • KEY & EXPLANATION
Giải thích: Từ cần điền đứng trước, bổ nghĩa cho cụm danh từ “my classmates” nên phải có giới từ “of ”. “classmates”
là danh từ đếm được nên “Most of ” là phương án đúng duy nhất. 207
Dịch nghĩa: Most of my classmates study abroad. Some of them are in Europe while the others are in the U.S.A.
(Phần lớn các bạn cùng lớp của tôi đều học ở nước ngoài. Một vài người thì ở châu Âu trong khi những người khác
thì ở Hoa Kỳ.)

VI - Gạch chân vào dạng phù hợp của tính từ trong các câu sau.
1. Đáp án: bored
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “I” nên nó phải có dạng
là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: He was such a monotonous speaker that I was so bored. (Anh ta thực sự đã là một diễn giả hết sức đơn
điệu tới nỗi tôi thấy vô cùng chán nản.)
2. Đáp án: disappointing
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “are” - động từ to be, thể hiện tính chất của chủ ngữ “Most games” (chỉ vật )
nên nó phải có dạng là đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: Most games released in 2017 are disappointing. (Hầu hết các trò chơi được ra mắt trong năm 2017
đều đáng thất vọng.)
3. Đáp án: tiring
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của danh từ “day” nên nó phải có dạng là đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: I had such a tiring day, so I went straight to bed. (Tôi đã có một ngày thực sự mệt mỏi, nên tôi đã đi
ngủ ngay lập tức.)
4. Đáp án: excited
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “Everybody” (chỉ người)
nên nó phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: Everyone was very excited about the result of the football match between Vietnam and Taiwan. (Mọi
người đều đã hết sức phấn khích về kết quả của trận đấu bóng đá giữa Việt Nam và Đài Loan.)
5. Đáp án: pleasing
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của cụm danh từ “lighting effect” (chỉ vật) nên nó
phải có dạng là đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: That lamp generates a very pleasing lighting effect. (Cái đèn đó tạo ra cái hiệu ứng ánh sáng rất dễ chịu.)
6. Đáp án: shocked
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “The whole school”
(danh từ tập thể chỉ người) nên nó phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: The whole school was shocked by the tragic event. (Toàn trường đã hết sức choáng váng vì sự kiện đau
lòng đó.)
7. Đáp án: surprised
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau “was” - động từ to be, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “I” (chỉ người) nên nó
phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: I was surprised when she told me she’d got divorced. (Tôi đã thấy bất ngờ khi cô ấy nói với tôi rằng cô
ấy đã li dị.)
8. Đáp án: surprising
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của danh từ “news” (chỉ vật) nên nó phải có dạng là
đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: There’s been some very surprising news. (Vừa mới có một vài tin tức rất đáng kinh ngạc.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 208 9. Đáp án: annoyed
Giải thích: Tính từ cần điền đứng sau động từ “feel”, thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “I” nên nó phải có dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: He’s showing off again. I feel really annoyed. (Anh ta lại khoe mẽ nữa kìa. Tôi cảm thấy thực sự khó chịu.)
10. Đáp án: canned
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện trạng thái bị động của danh từ “food” (chỉ vật) nên nó phải có
dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: Julie always buys a lot of canned food whenever she goes to the supermarket. ( Julie luôn mua rất nhiều
thực phẩm đóng hộp mỗi khi mà cô ấy đi siêu thị.)
11. Đáp án: annoying
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện tính chất của danh từ “people” nên nó phải có dạng là đuôi “-ing”.
Dịch nghĩa: I think Alex is one of the most annoying people I’ve ever met. He can’t keep still for a second. (Tôi nghĩ
Alex là một trong những người khó chịu nhất mà tôi đã từng gặp. Anh ta không thể giữ yên lặng dù chỉ là một giây.)
12. Đáp án: prepared
Giải thích: Tính từ cần điền đứng trước và thể hiện trạng thái bị động của danh từ “presentation” nên nó phải có
dạng là đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: John has won the contest because of his carefully prepared presentation. ( John đã giành chiến thắng
trong cuộc thi nhờ vào bài thuyết trình được chuẩn bị cẩn thận của anh ấy.)

VII - Sắp xếp các từ sau theo một trật tự hợp lý để tạo thành cụm danh từ.
1. Đáp án: A new Danish movie
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “new” là tính từ chỉ tuổi sẽ đứng trước “Danish” là tính từ chỉ nguồn gốc.
Dịch nghĩa: Một bộ phim mới của Đan Mạch
2. Đáp án: A small round leather purse
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “small” là tính từ chỉ kích thước sẽ đứng trước “round” là tính từ chỉ hình dáng
và “leather” là tính từ chỉ chất liệu.
Dịch nghĩa: Một cái ví nhỏ, tròn bằng da
3. Đáp án: An expensive long colorful dress
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “expensive” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “long” là tính từ chỉ hình dáng
và “colorful” là tính từ chỉ màu sắc.
Dịch nghĩa: Một cái váy dài sặc sỡ đắt tiền
4. Đáp án: An old Chinese tennis racket
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “old” là tính từ chỉ tuổi sẽ đứng trước “Chinese” là tính từ chỉ nguồn gốc và
“tennis” là danh từ bổ nghĩa cho danh từ “racket”.
Dịch nghĩa: Một chiếc vợt quần vợt cũ sản xuất tại Trung Quốc
5. Đáp án: A modern Japanese racing bike
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “modern” là tính từ chỉ tuổi sẽ đứng trước “Japanese” là tính từ chỉ nguồn gốc
và “racing” là tính từ chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe đạp đua hiện đại sản xuất tại Nhật Bản
6. Đáp án: A big brand-new green off-road car
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “big” là tính từ chỉ kích thước sẽ đứng trước “brand-new” là tính từ chỉ tuổi,
“green” là tính từ chỉ màu sắc và “off-road” là tính từ chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Một chiếc ô tô to lớn, mới cứng, màu xanh lá cây thuộc dòng xe địa hình
7. Đáp án: A wonderful antique Italian clock
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “wonderful” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “antique” là tính từ chỉ tuổi và
“Italian” là tính từ chỉ nguồn gốc.
Dịch nghĩa: Một chiếc đồng hồ cổ tuyệt vời sản xuất tại Ý

8. Đáp án: Some thin new leather trousers ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH • KEY & EXPLANATION
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “thin” là tính từ chỉ đặc tính sẽ đứng trước “new” là tính từ chỉ tuổi và
“leather” là tính từ chỉ chất liệu. 209
Dịch nghĩa: Một vài chiếc quần dài mỏng, mới làm bằng da
9. Đáp án: A beautiful square wooden table
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “beautiful” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “square” là tính từ chỉ hình dáng
và “wooden” là tính từ chỉ chất liệu.
Dịch nghĩa: Một chiếc bàn vuông đẹp làm bằng gỗ
10. Đáp án: A lovely small Navajo village
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “lovely” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “small” là tính từ chỉ kích thước và
“Navajo” là tính từ chỉ nguồn gốc.
Dịch nghĩa: Một ngôi làng nhỏ xinh xắn của người Navajo
11. Đáp án: An adorable little black kitten
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “adorable” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “little” là tính từ chỉ kích thước
và “black” là tính từ chỉ màu sắc.
Dịch nghĩa: Một chú mèo con nhỏ màu đen rất đáng yêu
12. Đáp án: An enormous red and yellow umbrella/ An enormous yellow and red umbrella
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “enormous” là tính từ chỉ kích thước sẽ đứng trước “red” và “yellow” là tính
từ chỉ màu sắc.
Dịch nghĩa: Một chiếc ô rất lớn màu đỏ và vàng
13. Đáp án: A nice striped woolen pullover
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “nice” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “striped” là tính từ chỉ họa tiết/ màu
sắc và “woolen” là tính từ chỉ chất liệu.
Dịch nghĩa: Một chiếc áo len xinh xắn kẻ sọc
14. Đáp án: Many strange classical French paintings
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “strange” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “classical” là tính từ chỉ tuổi và
“French” là tính từ chỉ nguồn gốc.
Dịch nghĩa: Nhiều bức tranh cổ điển của Pháp kỳ lạ
15. Đáp án: A shiny new British sports car
Giải thích: Theo trật tự tính từ, ta có “shiny” là tính từ chỉ ý kiến sẽ đứng trước “new” là tính từ chỉ tuổi, “British”
là tính từ chỉ nguồn gốc và “sports” là tính từ chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe thể thao mới, bóng loáng của Anh

VIII - Nối các tính từ ở cột A với phần giải nghĩa phù hợp ở cột B. Sau đó lấy tính từ thích hợp từ cột A để hoàn
thành các câu bên dưới.

Part 1: Nối các tính từ ở cột A với phần giải nghĩa phù hợp ở cột B.
1. Đáp án: e
Giải thích: brand-new (adj.): mới nguyên
Dịch nghĩa: completely new, especially not yet used (hoàn toàn mới, đặc biệt là chưa từng được sử dụng)
2. Đáp án: d
Giải thích: well-mannered (adj.): cư xử đúng mực
Dịch nghĩa: behaving in a pleasant way (cư xử dịu dàng)
3. Đáp án: c
Giải thích: old-fashioned (adj.): cổ
Dịch nghĩa: not modern, belonging to a time in the past (không hiện đại, thuộc về một thời đại nào đó trong
quá khứ)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 210 4. Đáp án: f
Giải thích: deeply-rooted (adj.): lâu bền
Dịch nghĩa: firmly implanted or established (đã bám rễ, đã được thiết lập vững chãi)
5. Đáp án: b
Giải thích: short-sighted (adj.): thị lực yếu
Dịch nghĩa: can only clearly see objects that are close (chỉ có thể nhìn rõ những vật thể ở gần)

Part 2: Lấy tính từ thích hợp từ cột A để hoàn thành các câu bên dưới.
1. Đáp án: brand-new
Dịch nghĩa:When Brian got his promotion, he bought a brand-new car. (Khi Brian được thăng chức, anh ấy đã
mua một chiếc ô tô mới.)
2. Đáp án: old-fashioned
Dịch nghĩa: Leila is wearing an old-fashioned skirt. She found it in her grandmother’s drawer. (Leila đang mặc
một chiếc váy ngắn kiểu cũ. Cô ấy đã thấy nó trong ngăn tủ của bà cô ấy.)
3. Đáp án: short-sighted
Dịch nghĩa: Nancy is short-sighted. She can’t read what’s on the blackboard now. (Nancy có thị lực kém. Cô ấy
giờ không thể nhìn được những gì ghi trên bảng.)
4. Đáp án: deeply-rooted
Dịch nghĩa: Some people think that we should preserve the deeply-rooted traditions of the country. (Vài người
nghĩ rằng chúng ta nên bảo tồn những truyền thống đã bám rễ lâu dài của quốc gia.)
5. Đáp án: well-mannered
Dịch nghĩa: Cathy is a well-mannered girl. She’s very polite. (Cathy là một cô gái biết cách cư xử đúng mực. Cô ấy
rất là lịch sự.)

IX - Gạch chân vào dạng phù hợp của tính từ trong các câu sau.
1. Đáp án: man-made
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + quá khứ phân từ”, ta có “man-made” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: It’s a man-made lake. (Đó là một cái hồ nhân tạo.)
2. Đáp án: easy-going
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + hiện tại phân từ”, ta có “easy-going” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Tony is an easy-going guy. (Anh ấy là một chàng trai dễ gần.)
3. Đáp án: well-known
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “trạng từ + quá khứ phân từ”, ta có “well-known” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: The book is written by a well-known historian. (Cuốn sách này đã được viết bởi một nhà sử gia nổi tiếng.)
4. Đáp án: time-consuming
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + hiện tại phân từ”, ta có “time-consuming” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Producing a dictionary is a very time-consuming job. (Làm ra một cuốn từ điển là một công việc rất
mất thời gian.)
5. Đáp án: good-looking
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + hiện tại phân từ”, ta có “good-looking” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: He’s very good-looking but not very bright. (Anh ta trông rất ưa nhìn nhưng lại không được sáng dạ
cho lắm.)
6. Đáp án: homesick
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + tính từ”, ta có “homesick” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: As I read my mother’s letter, I began to feel more and more homesick. (Đọc bức thư của mẹ tôi, tôi bắt
đầu cảm thấy càng lúc càng nhớ nhà.)

7. Đáp án: long-distance ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH • KEY & EXPLANATION
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + danh từ”, ta có “long-distance” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: He snitched to my boss that I’d been making long-distance calls at work! (Anh ta đã mách lẻo với sếp 211
là tôi thực hiện các cuộc điện thoại đường dài ở chỗ làm!)
8. Đáp án: absent-minded
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “tính từ + quá khứ phân từ”, ta có “absent-minded” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Mr. Fulton is a genius, but he’s the absent-minded professor type. (Ông Fulton là một thiên tài, nhưng
ông ấy là kiểu mẫu giáo sư đãng trí.)
9. Đáp án: world-famous
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + tính từ”, ta có “world-famous” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: Jessie J is a world-famous singer She’s also one of the coaches in The Voice UK show. (Jessie J là một ca sỹ
nổi tiếng toàn thế giới. Cô cũng là một trong những huấn luyện viên của chương trình “Giọng hát Vương quốc Anh”.)
10. Đáp án: wind-powered
Giải thích: Dựa vào cấu trúc tính từ ghép “danh từ + quá khứ đơn”, ta có “wind-powered” là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: We should start using wind-powered generators to lower the costs. (Chúng ta nên bắt đầu sử dụng
những máy phát điện sử dụng năng lượng gió để giảm bớt chi phí.)

X - Điền tính từ bất định “other/ another/ the other” phù hợp vào chỗ trống.
1. Đáp án: other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là cụm danh từ số nhiều “types of music” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the
other”. Tuy nhiên, “types of music” ở đây không phải một nhóm đã được xác định mà chỉ những thể loại nhạc khác
nhau nên lựa chọn “other” là phù hợp.
Dịch nghĩa: Some music calms people; other types of music has the opposite effect. (Một vài loại nhạc giúp mọi
người trở nên thư thái; một số loại khác thì có tác dụng ngược lại.)
2. Đáp án: another
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “time” - trong ngữ cảnh này là danh từ đếm được ở dạng số ít (dịp,
lần) nên ta có thể chọn “another” hoặc “the other”. Tuy nhiên, “time” ở đây không phải ở một đối tượng đã được xác
định mà chỉ một thời điểm nào đó trong tương lai nên lựa chọn “another” là phù hợp.
Dịch nghĩa: I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it another time. (Tôi e là tôi không thể làm công việc
này vào ngày mai. Chúng ta hãy làm nó vào một dịp khác.)
3. Đáp án: The other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “speakers” - danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Phương án chính xác
phải điền là “The other” để thể hiện những đối tượng còn lại trong cùng một nhóm (cùng nhóm với “some of the
speakers” đã được nhắc tới ở vế trước đó).
Dịch nghĩa: Some of the speakers went straight to the conference room. The other speakers are still hanging around.
(Một vài diễn giả đã đi thẳng vào phòng hội thảo. Những diễn giả còn lại thì vẫn đang tụ tập ở ngoài.)
4. Đáp án: other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều “students” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the other”. Tuy
nhiên, “students” ở đây không phải một nhóm đã được xác định mà chỉ nhóm đối tượng chung chung nên lựa chọn
“other” là phù hợp.
Dịch nghĩa: He got full marks in the final examination. No other students has ever achieved that. (Anh ấy đã đạt
điểm tối đa trong bài thi cuối cùng. Không có học sinh nào khác từng đạt được thành tích đó.)
5. Đáp án: another
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “thing” - danh từ đếm được ở dạng số ít nên ta có thể chọn “another”
hoặc “the other”. Tuy nhiên, “thing” ở đây không phải ở một đối tượng đã được xác định mà là lần đầu nhắc tới trong
ngữ cảnh nên lựa chọn “another” là phù hợp.
Dịch nghĩa: There’s another thing we need to discuss before we finish. (Còn một việc nữa mà chúng ta cần phải trao
đổi trước khi kết thúc.)

CHINH PHỤC TOÀN DIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH BẰNG INFOGRAPHIC 212 6. Đáp án: the other
Giải thích: Từ cần điền đứng trước và bổ nghĩa cho đại từ “one” ở dạng số ít. Phương án chính xác phải điền là “the
other” để thể hiện đối tượng còn lại trong cùng một nhóm (“one” trong trường hợp này cùng nhóm với “This shirt”
đã được nhắc tới ở vế trước đó).
Dịch nghĩa: This shirt is too ugly; I’ll try the other one. (Cái áo này xấu quá; tôi sẽ thử chiếc còn lại.)
7. Đáp án: other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều “ways” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the other”. Tuy
nhiên, “ways” ở đây không phải một nhóm đối tượng đã được xác định mà nằm trong câu hỏi lần đầu được đề cập
tới nên lựa chọn “other” là phù hợp.
Dịch nghĩa: Do you know other ways to answer this question? (Bạn có biết những cách khác để trả lời câu hỏi này không?)
8. Đáp án: another
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ “slice” - danh từ đếm được ở dạng số ít nên ta có thể chọn “another”
hoặc “the other”. Tuy nhiên, “slice” ở đây không chỉ một đối tượng đã được xác định mà là lần đầu nhắc tới để đưa
ra đề nghị nên lựa chọn “another” là phù hợp.
Dịch nghĩa: This cake is delicious! Can I have another slice, please? (Cái bánh này ngon quá! Tôi có thể xin thêm
một miếng nữa, được không?)
9. Đáp án: The other
Giải thích: Từ cần điền đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “boy” - danh từ đếm được ở dạng số ít. Phương án
chính xác phải điền là “The other” để thể hiện đối tượng còn lại trong cùng một nhóm (“boy” trong trường hợp này
cùng nhóm với “son” đã được nhắc tới ở vế trước đó).
Dịch nghĩa: Our eldest son Jonathan is at university. The other boy is still at primary school. (Con trai trưởng
Jonathan của chúng tôi đang học đại học. Cậu con trai còn lại thì vẫn đang học tiểu học.)
10. Đáp án: other
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều “sizes” nên ta có thể chọn “other” hoặc “the other”. Tuy
nhiên, “sizes” ở đây không phải ở một nhóm đối tượng đã được xác định mà nằm trong câu hỏi lần đầu được đề cập
tới nên lựa chọn “other” là phù hợp.
Dịch nghĩa: This coat’s too big. Do you have it in other sizes? (Cái áo khoác này to quá. Bạn có các cỡ khác của mẫu
áo này không?)

4. MẠO TỪ

ARTICLES

I - Điền mạo từ “a/ an” vào chỗ trống.
1. Đáp án: an
Giải thích: Vì danh từ “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u” được phát âm là |ʌ| nên phải dùng mạo từ “an”
trước nó.
Dịch nghĩa: an umbrella (n.): một chiếc ô
2. Đáp án: a
Giải thích: Vì danh từ “pilot” bắt đầu bằng phụ âm “p” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a pilot (n.): một phi công
3. Đáp án: a
Giải thích: Vì danh từ “brick” bắt đầu bằng phụ âm “b” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a brick (n.): một viên gạch
4. Đáp án: a
Giải thích: Vì cụm danh từ “litter bin” bắt đầu bằng phụ âm “l” nên phải dùng mạo từ “a” trước nó.
Dịch nghĩa: a litter bin (n.): một cái thùng rác


Click to View FlipBook Version