[←2]
Panđur: Cây đàn dây, nhạc cụ dân tộc ở miễn
Đaghextan. (ND)
[←3]
Buza: một loại giải khát có men làm bằng kê, kiểu mạch
và đại mạch. (ND)
[←4]
Avar: một dân tộc ở nước Cộng hòa tự tri Đaghextan
(miền núi Kapkazơ). (ND)
[←5]
Ở một số vùng phía Nam, phía Đông Liên Xô, nhân dân thường dùng phân
khô súc vật làm chất đốt. (ND.)
[←6]
Khinkal: bột luộc vo viên nhân thịt, tựa như mằn thắn cúa ta. (ND.)
[←7]
Những người chăn cừu thường mang theo chó săn để chống lại chó sói
(N.D)
[←8]
Magarứt: thết đãi. (ND.)
[←9]
Lễ Ôbrêzanhiê: tục cắt bao quy đầu cho con trai nhỏ ở những người Do
Thái và một số dân tộc theo đạo Hồi. (ND.)
[←10]
Vaxalam, vakalam: “Chúc nhà bạn yên lành, tôi xin dừng lời”. Mấy tiếng
người Avar thường dùng khi kết thúc cuộc nói chuyện. (N.D)
[←11]
Bài hát trong nguyên tác cũng có nội dung tựa bài hát Việt Nam trên đây.
(ND)
[←12]
1 xốtka =1% hécta (tức là 1 xốtka =100m2). (ND)
[←13]
Trống bu ben: Thứ trống một mặt. hình tròn, trên vành tròn chung quanh
có gắn những quả cầu kim khí nhỏ. (ND.)
[←14]
La Mếcka: trung tâm của Đạo Hồi. (ND)
[←15]
Khát gi: một danh hiệu của các tu sĩ Hồi giáo (ND)
[←16]
Thơ của Puskin trong “Người kỵ sỹ đồng” (N.D.)