[136] Spengler là một học giả hiện đại, tác giả cuốn Sự suy
tàn của phương Tây, khá nổi tiếng. Talleyrand là nhà ngoại
giao Pháp (1754-1838) có ảnh hưởng rất lớn ở châu Âu đầu
thế kỉ XIX.
[137] Tức từ thời Trung cổ. Goths là tên một dân tộc ở Đức
thời đó.
[138] Thi hào bậc nhất của Đức (1749-1832).
[139] Của Spengler trong cuốn Sự suy tàn của phương Tây
(Chú thích của tác giả).
[140] Thuyết đầu tiên của Toynbee. Cuốn I trang 271 và các
trang sau. (Chú thích của tác giả). Toynbee là một sử gia
danh tiếng hiện đại.
[141] Đây là vấn đề di truyền.
[142] Năm 1917 Mĩ bỏ chính sách trung lập mà tấn công
Đức; năm 1941, cũng vậy, Mĩ đứng về phe đồng minh tấn
công Nhật, Đức; còn năm 1933 Mĩ thay đổi chính sách kinh
tế chấm dứt cuộc khủng hoảng kinh tế.
[143] Hình như hiện tượng này đương xảy ra ở nước ta.
[144] Tác giả so sánh các triết gia cổ Hi Lạp với các triết gia
Pháp, Đức, Anh thế kỉ XVIII và XIX.
[145] Nếu chiến tranh hiện nay ở Việt Nam kéo dài mươi, hai
chục năm nữa thì chúng ta cũng sẽ bị cái cảnh đó; những
chất khai quang đã làm chết bao nhiêu đất đai rồi, và bao
nhiêu con kênh tháo nước trong Đồng Tháp đã bị lấp rồi.
[146] René Grousset trong sách dã dẫn, trang 130, cũng
nhận rằng sự tiến bộ về vật chất không nhất định là tiến bộ
về tinh thần, nhưng kinh tế gia Fourastié cho rằng tiến bộ về
vật chất lần lần đưa tới tiến bộ về tinh thần. Chúng ta nên
mong như vậy. (Coi cuốn Một niềm tin của Nguyễn Hiến Lê).
[147] Triết gia Anh (1561-1626).
[148] Nghĩa là trị được bệnh này thì phát ra bệnh khác.
[149] Anon, trong cuốn Vật lí và Chính trị của Bagehot (Chú
thích của tác giả).
[150] Trong Truyền đạo thư. (Chú thích của tác giả).
[151] Thi sĩ Hi Lạp (525? – 456).
[152] Nhạc sĩ Ý (1524-1594).
[153] René Grousset trong sách đã dẫn cũng nhận định như
vậy. Trang 145 ông nói: các nền văn minh có thể thụt lùi tạm
thời và sự thụt lùi đó có thể kéo dài hằng mấy thế kỉ, như
văn hóa châu Âu đã thụt lùi trong các thế kỉ VI, VII, VIII hơn
bao giờ hết. Trang 123-124, ông bảo ngày nay chẳng những
có sự cách biệt rất xa giữa trình độ văn minh của ngườ da
đen và người da trắng, mà ngay giữa người da trắng, cũng
có sự cách biệt giữa các dân tộc Scandinavie và Thụy Sĩ –
năm 1930 họ cơ hồ đã đạt tới trình độ – và các dân tộc khác
ở Âu Mĩ hồi đó vẫn còn tôn trọng những ý thức hệ sát nhân.
[154] Coi cuốn Các lí thuyết về tiến bộ xã hội của Todd (Chú
thích của tác giả).
[155] Hiện nay đời sống trung bình của họ là 70 tuổi hoặc
hơn.
[156] Coi cuốn Nước Mĩ ngày nay của Siegfried (Chú thích
của tác giả).
[157] Agora là những công trường rộng ở Athènes, kinh đô Hi
Lạp thời cổ, dân chúng hội họp ở đó để bàn việc nước.
Omitia cũng là những công trường để họp bàn việc nước ở
La Mã.
[158] Một miền ở Hi Lạp cổ, có thành Athènes.
[159] Một tướng lãnh và chính khách Hi Lạp (-450 -404) rất
dâm đãng, rất thích cả những đàn ông và đàn bà đẹp.
[160] Chính trị gia Hi Lạp (-499 -429) có tài hùng biện, giỏi trị
dân, trọng mĩ thuật. Dưới thời ông, Hi Lạp cực văn minh.
[161] Nhà soạn hài kịch bằng thơ, nổi danh nhất ở Hi Lạp
(-445 -386?).
[162] Trong cuốn lịch sử Hoàng tộc Áo của Coxe – quyển III.
(Chú thích của tác giả).
[163] Tức những tổ chức tế bào có công dụng kết hợp các tổ
chức tế bào (tissu) khác.
[164] Tức sự phổ biến giáo dục.
[165] Tức thế kỉ XVIII, thế kỉ của Voltaire.
[166] Ông sinh năm 1885, vậy lúc này đã 83 tuổi.
[167] Bản tiếng Pháp dịch là: “vào gia sản của nhân viên”
chúng tôi e rằng lầm. Thêm một số không vào gia sản là làm
tăng nó lên gấp mười lần, ví dụ: 100.000.000$ thì thành
1.000.000.000$. Nhưng chẳng qua cũng chỉ là con số không.
[168] Sedillot, Rene, L'Histoire n'a pas de sens.
[169] Durant, Our Oriental Heritage, 12.
[170] Age of Faith, 979.
[171] Sedillot, 167.
[172] The Reformation, viii.
[173] The Age of Reason Begins, 167.
[174] Pascal, Pensees, No. 347.
[175] Plato, Phaedo, No. 109.
[176] Caesar and Christ, 193,223,666.
[177] Gobineau, Inequality of Human Races, xv, 210.
[178] Ibid., 211.
[179] Ibid., 36-7.
[180] In Todd, A. J., Theories of Social Progress, 276.
[181] See Our Oriental Heritage, 934-38.
[182] Caesar and Christ, 211.
[183] The Renaissance, 576.
[184] Our Oriental Heritage, 275.
[185] The Reformation, 761.