KIM TAE YOON
Dịch giả: Giảng viên tiếng Anh ĐHNN - ĐH QGHN:
Cô Nguyễn Thanh Vân; Giáo viên tiếng Hàn cô Mai Loan
SPEAKING
MATRIX
2 phút nói tiếng Anh như gió
NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC
SPEAKING MATRIX
2 phút nói tiếng Anh như gió
Original Title: 2분 영어 말하기 - 2 Minutes Speaking
Speaking Matrix: 2 Minutes Speaking in English
By Taeyoon Kim Copyright © 2014 Taeyoon Kim
All rights reserved.
Original Korean edition published by Gilbut Eztok, Seoul, Korea
Vietnamese Translation Copyright ⓒ 2020 by MCBooks
This Vietnamese Language edition published by arranged with
Gilbut Eztok through KL Management.
Bản quyền thuộc © MCBooks theo hợp đồng chuyển nhượng giữa
Công ty Cổ phần sách MCBooks và tác giả. Bất cứ sao chép nào
không được sự đồng ý của MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm
luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế và công ước Berne
về bản quyền sở hữu trí tuệ.
Thương hiệu MCBOOKS
Chuyên sách ngoại ngữ
MCBooks luôn mong muốn được hợp tác với các tác giả trong
nước để chia sẻ những phương pháp học, những cuốn sách
tham khảo hay và chất lượng đến với học sinh Việt Nam.
Lời mở đầu⋮ Prolog SPEAKING MATRIX
Làm sáng tỏ cơ chế luyện nói tiếng Anh!
Với kinh nghiệm 15 năm giảng dạy tiếng Anh tôi đã đúc kết cho mình rất nhiều
phương pháp học tập cũng như tài liệu học về từ vựng, luyện nghe, hội thoại, luyện
đọc,…Thế nhưng tôi nhận ra rằng khi nói tiếng Anh chúng ta cần tổng hợp các lĩnh
vực khác nhau như từ vựng, nghe, đọc hiểu,…Vì nếu chỉ tập trung vào một phần đặc
biệt nào đó thì ngược lại nó sẽ làm cản trở đến năng lực nói toàn diện. Chính vì vậy
tôi đã dày công để tìm ra phương pháp học tiếng Anh phù hợp nhằm hợp nhất toàn
bộ quá trình luyện nói thành một.
Trong thời gian dạy tiếng Anh cho nhiều đối tượng ở trình độ khác nhau từ các tay
mơ không nói tử tế được một câu tiếng Anh cho đến những người nước ngoài đang
làm việc tại các tập đoàn quốc tế, tôi đã tìm ra được phương pháp học tập tối ưu
cho quá trình luyện nói của họ. Ngoài ra, trong vòng 10 năm dựa vào nguồn tài liệu
khổng lồ tích lũy được từ các bài giảng Speaking cùng với những đúc kết từ nhiều
quá trình, cuối cùng tôi đã vẽ nên được bức tranh tổng thể. Và đó chính là Speaking
Matrix. Với nguồn tổng hợp Speaking Matrix thì khi học nói tiếng Anh nó giúp phản
chiếu rõ ràng những khó khăn người học trải qua ở mức độ nào đó giống như một
chiếc máy X-ray vậy. Và vì có thể nắm bắt được trạng thái và nguyên nhân của vấn đề
mới có thể đề ra được một phương pháp học tập chính xác.
Ba giai đoạn luyện tập của Speaking Matrix được tạo ra bởi quá trình như vậy. Phương
pháp này cũng đã được tôi áp dụng cho các đối tượng là nhân viên các doanh nghiệp
như Google Korea, sinh viên tốt nghiệp, sinh viên đại học,…Và kết quả thật đáng kinh
ngạc. Từ một học sinh không nói nổi một câu tiếng Anh chỉ trải qua 5 tháng đã đậu thủ
khoa chương trình IBM Hàn Quốc trong số 5.500 người dự tuyển, thậm chí nó còn giúp
tìm lại nụ cười cho các quản lí cấp cao, những người luôn cảm thấy bất an và không thể
thăng tiến được vì tiếng Anh kém. Giờ đây kết quả nghiên cứu đã được sắp xếp lại và
cho ra mắt các bạn. Tôi hi vọng rằng thông qua quyển sách này có thể giúp các bạn thoát
khỏi sự mệt mỏi khi học tiếng Anh, và tận hưởng niềm vui khi hoàn thành một câu
tiếng Anh chỉ trong một giây hay nói tiếng Anh trôi chảy trong vòng 1,2,3 phút.
Nhân đây tôi xin cảm ơn những người bạn, học trò đã dành thời gian quý báu, ôm
quyết tâm cùng tôi nghiên cứu trong các phòng học và nơi giảng đường. Nhờ có
những con người đó mà cuốn sách mới có thể ra đời. Các em học sinh đã giúp tôi
nhận ra họ mới là người giáo viên lớn nhất đời tôi. Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn tới
nhà xuất bản đã đồng hành và mở ra cho tôi con đường để cuốn sách này có thể xuất
hiện, tiếp đến tôi xin cảm ơn thầy Hwang Seo Yun đã trực tiếp giúp đỡ và cùng chung
một niềm tin với tôi. Ngoài ra, nguồn động lực lớn lao không thể thiếu là gia đình
yêu thương của tôi, là ánh mắt dõi theo của bố mẹ ở thế giới bên kia đã luôn tiếp
thêm sức mạnh cho tôi. Con yêu mọi người.
Giới thiệu Ma trận nói tiếng Anh⋮ About Speaking Matrix
Quá trình xử lí não bộ khi nói tiếng Anh của con người được hệ thống lại như bức
tranh bên dưới gọi là Speaking Matrix. Toàn bộ nội dung và phương pháp luyện
tập trong cuốn sách này được tạo nên tập trung chính vào việc thực hiện thuận
lợi từng quá trình này dựa trên nền tảng Speaking Matrix.
a. Kiểm tra tính chính 1 5
xác của nội dung Concept A Concept B
Sử dụng những ngôn Suy nghĩ những câu
nói diễn ra tiếp theo
ngữ quen thuộc
2
a b
V-Actives
4
Suy nghĩ bằng
Checking tiếng Việt Delivery X Pronunciation phát âm
Kiểm tra xem b. Kiểm tra tính E-Actives 3 Truyền đạt cho đối X Logic tính logic
những câu đã Suy nghĩ bằng phương
nói chính xác chính xác về
tiếng Anh
hay chưa chức năng
Speaking
Nói
Bây giờ tôi sẽ giới thiệu lần lượt các giai đoạn của Speaking Matrix được tiến
hành theo hình thức nào, luyện tập mỗi giai đoạn theo phương thức ra sao, và
hiệu quả mang lại là gì.
1 Concept A Xuất hiện lời muốn nói
Toàn bộ nội dung lời muốn nói xuất hiện ở trong đầu chúng ta gọi Concept.
Đương nhiên bao gồm cả biểu hiện ngắn và dài. Khi đã xuất hiện lời muốn nói rồi
sẽ bắt đầu tác động vào các kĩ năng còn lại. Vì quá trình này mới chỉ ở giai đoạn
đầu của Speaking thôi. Nó là chuyện đương nhiên nhưng vẫn là phần dễ bị xem
nhẹ. Dù là người có thể giao tiếp ở mức độ nào đó nhưng nếu Concept yếu thì
cũng không thể tận dụng tốt những năng lực vốn có. Khi không có thói quen suy
nghĩ thấu đáo, hoặc không muốn nghĩ, chưa từng nghĩ đến, tức là khi concept
yếu dù là nói với ngôn ngữ nào cũng bị rơi vào trường hợp không thể diễn tả tử
tế được một câu.
SPEAKING MATRIX
2 Actives Tác động vào ngôn ngữ quen thuộc
Actives tức là từ vựng, ngữ pháp, biểu hiện sử dụng khi nói. Nếu xuất hiện nội
dung để nói thì nó sẽ tác động vào ý chí bộ não để biểu hiện nó theo ngôn ngữ
quen thuộc. Giống như việc tra khóa vào đúng ổ mới xoay được thì đây là một
hành động mang tính thói quen. Vậy thì đương nhiên ngôn ngữ hiện lên đầu tiên
của chúng ta sẽ là tiếng Việt rồi. Thế nhưng vì cưỡng ép phải dịch qua tiếng Anh
để nói nên nó khiến chúng ta trở nên khổ sở. Bản thân việc dịch là một việc yêu
cầu thời gian mà giờ đây ép nó phải xuất hiện đồng thời thì việc khổ sở cũng là lẽ
đương nhiên.
Vậy việc chúng ta phải làm ở đây là cố gắng xoay chuyển được chiếc chìa khóa đó
theo những hướng khác nhau, tức là nhào nặn một cách thuần thục tiếng Anh.
Đừng sợ khó. Ban đầu ngượng nghịu, nhưng nếu tập luyện đúng cách bất cứ ai
cũng có thể làm được.
2a. V-Actives | Suy nghĩ bằng tiếng Việt đầu tiên
Trong từ V-Actives, V nghĩa là tiếng Việt, hay chính là Vietnamese. Vậy E
trong E-Actives chính là tiếng Anh. Trong trạng thái không thể luyện nói
thành thạo tiếng Anh rất có thể là do tác động vào tiếng mẹ đẻ. Tức là khi
định nói một điều gì đó chúng ta sẽ nghĩ đến tiếng mẹ đẻ (V-Actives) đầu
tiên sau đó mới xuất hiện ngôn ngữ tương ứng muốn biểu hiện (E-Actives).
Thế nhưng do những ảnh hưởng mạnh đến tiếng Anh nên rất dễ tạo nên các
biểu hiện sai và thiếu tự nhiên kèm theo sự khó khăn trong việc dịch chuyển
đổi ngôn ngữ trong đầu.
2b. E-Actives | Nghĩ tiếng Anh trước
Người đã nói thành thạo tiếng Anh thì sẽ tác động vào E-Actives trước.
Không có sự can thiệp của tiếng mẹ đẻ cũng như tiếng Anh không gây ảnh
hưởng gì đến tiếng mẹ đẻ. Tức là không chỉ thành thục trong biểu hiện mà
còn phát triển cả cách thức biểu hiện theo cách nói tiếng Anh. Thế nhưng
trong trường hợp này khi gặp những biểu hiện khó hoặc mới nghe lần đầu
thì ngay lập tức lại quay về cơ chế tác động V-Actives. Tức là đang nói giỏi
tiếng Anh bỗng chốc tiếng mẹ để nhảy ra một cách bất ngờ. Như kiểu ‘ơ, từ
nhỏ nhen tiếng Anh nói như thế nào nhỉ?’
Nếu tác động V-Actives thì đột nhiên lời nói bị vấp, tốc độ chậm lại và biểu
hiện trở nên thiếu tự nhiên. Những lúc như vậy không nên hoang mang, và
tập trung tối đa vào Concept A (lời muốn nói ban đầu), bản thân sẽ nói ra
được nhờ áp dụng tối đa các biểu hiện quen thuộc.
3 Speaking Nói
Đây là giai đoạn lời nói được thốt ra. Lúc này khi truyền đạt nội dung cho đối
phương thì logic và phát âm sẽ làm tăng hiệu quả lên gấp đôi. Dẫu sao, việc phát
âm chính xác và logic sẽ làm tăng hiệu quả truyền đạt. Thế nhưng đối với trường
hợp phát âm, dù đa số không chính xác thì người nghe vẫn có thể hiểu được
phần nào mạch nội dung và nó cũng không là vấn đề lớn trong quá trình giao
tiếp thông thường. Tuy nhiên trường hợp logic lại khác. Logic ở đây là muốn nói
đến dòng chảy tự nhiên của ngôn ngữ, biểu hiện cụ thể tình huống giúp người
nghe có thể hình thành nên bức tranh rõ nét. Nếu lời nói được truyền đạt không
có trật tự, dòng chảy trước sau không thống nhất hoặc thiếu căn cứ thì người
nghe rất khó để hiểu được.
4 Checking Xác nhận lại lời mình nói đã chính xác hay chưa
Sau khi lời nói ra, chúng ta cần tiến hành quá trình xác nhận xem lời mới nói
đó có phải là ngôn ngữ mình vẫn dùng hàng ngày không. Vì nói là một quá trình
xuất hiện theo bản năng nên người nói đôi lúc cũng không nhận thức được điều
đó. Ở đây xác nhận (checking) được chia là xác nhận nội dung và xác nhận chức
năng.
4a. Xác nhận nội dung | Kiểm tra xem đã truyền đạt chính xác lời mình định nói hay chưa
Xác nhận nội dung dù hầu hết được hình thành trong giây lát mang tính bản
năng, nên hầu hết không ai nhận ra nhưng lại là giai đoạn vô cùng quan
trọng trong Speaking. Nếu có suy nghĩ khác giữa chừng lúc nói hoặc chú ý
vào nơi khác thì sẽ phát sinh trường hợp không thể đoán biết được dù là nói
lời khác với lời định nói. Những trường hợp như vậy sẽ xuất hiện một vài lần.
Và tình huống xuất hiện khi không tiến hành xác nhận nội dung một cách
nghiêm túc.
4b. Xác nhận chức năng | Kiểm tra ngữ pháp, từ vựng, biểu hiện đã chính xác hay chưa
Hình thành thao tác kiểm tra lỗi, và còn tạo ra nhiều tình huống khác như
trong đầu lại hiện ra từ vựng hay hơn,…Giây phút ý thức được lỗi sai thì lời
nói bắt đầu lặp lại hoặc đính chính, hay là nói sang một biểu hiện khác. Nếu
điều chỉnh tốt ở giai đoạn này thì có thể sửa mạch nói chuyện theo hướng
trôi chảy hơn.
Người giao tiếp thành thạo phát triển đồng thời cả 2 kĩ năng là xác nhận được
nội dung và xác nhận chức năng sau khi nói ra. Ngược lại người giao tiếp chưa
tốt, khi thực hiện đồng thời cả 2 kĩ năng này sẽ khiến đầu óc họ bị nổ tung và
quên mất lời mình định nói. Nếu cứ chú tâm đến lỗi sai thì sẽ quên mất lời định
nói phía sau, còn nếu chú tâm vào nội dung thì lại xuất hiện sai sót khi nói. Thế
nhưng bạn không cần phải lo lắng. Vì đây là quá trình nhất định phải sửa để tiến
tới con đường giao tiếp tiếng Anh thành thạo.
5 Concept B Xuất hiện lời định nói ở phía sau
Nếu đã thực hiện tất cả 4 quá trình, thì giờ sẽ chuyển qua Concept B. Tức là xuất
hiện lời định nói ở phía sau. Nó giống như một quá trình đương nhiên, thế nhưng
thực tế khi nói thì việc nối tiếp mạch nói theo hình thức này không dễ chút nào.
Có trường hợp đang nói chúng ta sẽ quên mất mình đang nói gì, muốn nói gì
hoặc phải nói gì và dừng một cách đột ngột, điều đó có thể vì quá trình từ 1 ~ 4
không thực hiện hoàn chỉnh dẫn đến việc không kết nối được một cách tự nhiên.
Nói là một công cụ giao tiếp thực tế, khi năng lực giao tiếp tiếng Anh tăng lên
thì việc mang lại hiệu quả chính là tập trung vào kiểm tra nội dung hơn là xác
nhận kĩ năng. Sử dụng ngữ pháp, biểu hiện, từ vựng chính xác cũng quan trọng
nhưng trong giao tiếp thì việc truyền tải chính xác ý mình muốn diễn đạt đến đối
phương mới là điều ưu tiên hơn cả. Vì vậy nên khi nói tập trung vào nội dung cần
diễn đạt dù có sai một chút mới là phương pháp hiệu quả để nâng cao năng lực
giao tiếp tiếng Anh.
Cấu trúc ôn luyện với Speaking Matrix⋮ Construction
Bộ sách Speaking Matrix chia quá trình ôn luyện theo 3 giai đoạn nhằm gia tăng
một cách hệ thống và khoa học năng lực tiếng Anh của quý độc giả từ việc học
thuộc những biểu hiện ngắn với ‘1 phút nói tiếng Anh’ cho đến các mẩu chuyện
đa dạng của ‘2 phút nói tiếng Anh’, và cuối cùng là biết cách đưa ý kiến cá nhân,
căn cứ cụ thể và truyền đạt một cách thuyết phục trong ‘3 phút nói tiếng Anh’.
⋮3 GIAI ĐOẠN ÔN LUYỆN VỚI SPEAKING MATRIX ⋮
1phút Nặn một cục tuyết:
nói tiếng Anh Là giai đoạn học thuộc các biểu hiện cần cho giao tiếp
Các bạn độc giả đã làm người tuyết bao giờ chưa? Nếu muốn nhanh thì không
thể nặn một viên tuyết lớn được. Dù người tuyết lớn như thế nào cũng bắt đầu từ
việc nặn nắm tuyết nhỏ. Càng những người hay làm người tuyết sẽ tập trung vào
cục tuyết ban đầu sao cho nó chắc chắn, đầy đặn nhất. Bởi vì phải như vậy thì
khi lăn qua lăn lại những cục tuyết nhỏ mới có thể tạo nên một người tuyết lớn
như mong muốn.
Để hoàn thành người tuyết cần có những cục tuyết chắc chắn, đầy đặn làm
khung, mà ở đây nó chính là các biểu hiện cơ bản [1 phút nói tiếng Anh]. Đây đều
là những biểu hiện phổ biến mà dù nói về chủ đề nào và thường được sử dụng
trong giao tiếp thường ngày. Điều ưu tiên hàng đầu là học thuộc lòng rồi sau đó
mới sử dụng hiệu quả được. Càng những người không biết tiếng Anh thì phải gắn
từ những biểu hiện cơ bản này giống như việc nặn tuyết vậy.
Nếu chỉ chọn trọng tâm trong số các trọng tâm của tiếng Anh thì phân lượng
không quá nhiều nhưng số lượng câu có thể nói được với các biểu hiện đó khá
là tương đối. Vì đều là những biểu hiện có tần suất sử dụng cao và có nhiều tình
huống có thể áp dụng vào để nói.
SPEAKING MATRIX
2 phút Lăn cục tuyết:
nói tiếng Anh Giai đoạn mở rộng sang các mẩu chuyện và biểu hiện theo
chủ đề
Trong giao tiếp thường ngày khi cần nói chuyện về một chủ đề nào đó có rất
nhiều câu suýt nữa nói ra được. Ví dụ như chiếc xe đạp chẳng hạn. Đương nhiên
sẽ là những câu chuyện về đạp xe, rồi bị ngã, bóp phanh…dù sao nếu đã ghi nhớ
những câu chuyện như vậy ở trong đầu thì đương nhiên sẽ có lợi khi nói. Còn
cách học riêng rẽ từ vựng, ngữ pháp rồi kết hợp nó lại với nhau có lẽ không được
phù hợp trong thời đại bận rộn như ngày nay. Ngoài ra những từ vựng chúng ta
biết về xe đạp nếu chỉ kết hợp lại theo cách dùng vốn có thì nó có thể là một biểu
hiện thiếu tự nhiên trong tiếng Anh.
Vì thế các mẩu chuyện hay biểu hiện theo chủ đề vẫn cần quá trình học thuộc.
Đầu tiên là những câu đã được nói ra dù chỉ một lần thì vẫn dễ dàng mở lời
hơn bình thường. Khi tôi còn dạy tiếng Anh, tôi nhận thấy những học sinh thuộc
nhiều mẩu chuyện tiếng Anh thường có khả năng giao tiếp tiếng Anh tương đối
tốt dù đó chỉ là câu chuyện nhỏ nhặt liên quan đến đời sống thường ngày.
Phương pháp tiếp cận theo hướng học thuộc và phân loại theo chức năng hoặc
tình huống khi nói sẽ có giới hạn. Vì trên thực tế khi nói tiếng Anh sẽ không
giống 100% các tình huống hội thoại có ở trong sách. Học thuộc các khung ngữ
pháp cơ bản và các dạng mẫu câu hỗ trợ cho chúng ta một mức độ nào đó trong
giao tiếp nhưng rất khó để tạo nên câu chuyện về các chủ đề khác nhau chỉ bằng
những mẫu câu cơ bản này.
Con đường tắt nhanh nhất để khắc phục giới hạn của phương pháp tiếp cận này
chính là chinh phục các mẩu chuyện này. Ở trong cuốn 2 phút nói tiếng Anh có
các mẩu chuyện liên quan tới nhiều chủ đề mà chúng ta đã từng trải qua trong
cuộc sống. Chỉ cần chinh phục được các mẩu chuyện có ở đây thì trình độ giao
tiếp tiếng Anh của các bạn sẽ tiến bộ và nhiều màu sắc hơn hẳn.
3 phút Hoàn thành chiếc đầu cho người tuyết:
nói tiếng Anh Giai đoạn có thể truyền đạt và phản ánh suy nghĩ của bản thân
Nếu chỉ làm đẹp thân người tuyết mà không đặt đầu lên thì không thể gọi là
người tuyết được. Việc nói cũng giống như vậy. Bây giờ là lúc phải phản ánh được
suy nghĩ cá nhân. Nếu chỉ biết nhiều biểu hiện, và giải thích được tình huống
mà không thể nói lên suy nghĩ cá nhân về vấn đề hoặc chủ đề nào đó thì tức là
Speaking không được hoàn thiện một cách đúng nghĩa.
Trên thực tế nếu đã ôn luyện Speaking, thì vẫn liên tục xuất hiện tình huống
không biết nói gì tiếp theo hoặc phải nói như thế nào. Nếu muốn giao tiếp tiếng
Anh đúng cách thì tốt hơn cả việc hoàn thiện một câu chuyện và học thuộc biểu
hiện đấy là nâng cao ‘tư duy’. Nếu không thể như vậy thì sẽ không thể ứng dụng
đúng cách các biểu hiện hoặc từ vựng đang biết. Bởi vậy nếu có thể nói được
tiếng Anh ở chừng mực nào đó, thì nhất định cần phải biết cách đưa ý kiến cá
nhân vào câu chuyện. Khi đó bạn chỉ cần áp dụng các biểu hiện căn bản đã học
thuộc ở cuốn 1 phút học tiếng Anh, sau đó tìm các biểu hiện cụ thể về cách nêu
ý kiến cá nhân trong cuốn 2 phút nói tiếng Anh rồi ứng dụng tất cả chúng vào
việc giao tiếp là được.
Hiệu quả của 3 giai đoạn ôn luyện Speaking Matrix
Hội thoại tiếng Anh OPIc TOEIC SPEAKING
Có thể đạt cấp 5,6
1 phút nói tiếng Trên sơ cấp Có thể đạt cấp 7
Anh Trung cấp Có thể đạt cấp 8
Cao cấp
2 phút nói tiếng
Anh
3 phút nói tiếng
Anh
⋮INPUT & OUTPUT⋮
3 giai đoạn ôn luyện từ 1 phút nói tiếng Anh đến 3 phút nói tiếng Anh được chia làm 2 phần lớn bao gồm Input_để
luyện tập các mẩu chuyện và biểu hiện, còn Output là để ứng dụng những điều được học vào giao tiếp thực tế.
INPUT ▶Học thuộc biểu hiện cơ bản và các câu chuyện > Phản ánh quá trình
ôn luyện thực tế
Giáo trình speaking coi trọng nội dung nhưng quan trọng hơn cả là học thuộc nội dung đó để đưa
nó vào giao tiếp thực tế. Cấu trúc ôn luyện ở trong cuốn sách này chứa đựng nguyên vẹn quá trình
ôn luyện thực tế của tôi với tất cả học sinh. Vì mang theo hiệu quả và ý đồ quan trọng trong từng quá
trình ôn luyện nên nếu cứ theo đúng như trình tự này thì bạn có thể cảm nhận được sự tiến bộ trong
năng lực nói đồng thời là ghi nhớ các câu chuyện, biểu hiện một cách tự nhiên. Nếu khó khăn trong
việc nói to thành tiếng khi tập luyện thì hãy luyện tập theo những biểu hiện hiện lên trong đầu. Điều
này giúp bạn nhận ra quá trình tiến bộ của năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh.
OUTPUT ▶ Kết hợp lại nói > Hiệu quả từ cấu trúc lặp lại!
Học từng biểu hiện một có trong cuốn 1 phút nói tiếng Anh, sau đó kết hợp chúng lại và tập luyện
nói một câu dài. Tiếp đến là kết hợp các mẩu chuyện theo chủ đề ở cuốn 2 phút nói tiếng Anh để giao
tiếp theo tình huống thực tế. Cách ôn luyện tốt hơn cả là có thể lặp lại một cách hiệu quả những nội
dung học được ở phần INPUT rồi MIX lại để nói.
3 cuốn Speaking Matrix có liên kết mang tính hệ thống và là một tập hợp mang tính lặp lại. Ví dụ ở
cuốn 1 phút nói tiếng Anh lặp lại các biểu hiện cơ bản, còn ở cuốn 2 phút nói tiếng Anh đó là câu
chuyện và 3 phút nói tiếng Anh đó là câu chuyện + ý kiến, thì thêm vào một chút biểu hiện và từ
vựng cần thiết cho từng tình huống đặc biệt. Chúng tôi cũng giới hạn tối đa các biểu hiện hoặc ngữ
pháp nằm ngoài biểu hiện cơ bản. Vì chỉ có như vậy thì sau khi các bạn học thuộc các biểu hiện mới
có thể tiêu hóa nốt các biểu hiện và từ vựng được thêm mới.
Cùng một biểu hiện nhưng được lặp lại theo chiều hướng gia tăng và liên kết mang tính hệ thống.
Điều này có thể làm nên hiệu quả mạnh mẽ. Bởi vậy nên phần OUTPUT của cuốn 3 phút nói tiếng
Anh là phần ôn tập tổng hợp cuối cùng, với các nhóm bài 1 phút, 2 phút, 3 phút.
Lời giới thiệu⋮ Recommend
Chỉ cần mở sách và bật file nghe MP3 thì ở đâu cũng có thể là trung tâm tiếng Anh của bạn!
Giám đốc cấp cao bộ phận Marketing của Google Korean Jeong Kim Kyong Suk
Sự nghiệp tiếng Anh của tôi như được mở ra phần 2. Tiếng Anh học được trong thời
gian du học tại Mĩ chỉ đủ cho tôi chống cự trong công việc. Tôi vẫn biết mình thiếu sót
nhưng thật bức bối vì không thể tìm ra cách giải quyết vì tôi không biết phải bắt đầu từ
đâu. Thế nhưng mọi chuyện đã thay đổi khi tôi gặp được Speaking Matrix. Tôi có tham
vọng muốn nâng cao năng lực ngoại ngữ lên một giai đoạn mới, mà quan trọng hơn
hết là tôi tìm lại được sự tự tin trong tiếng Anh. Nếu là trước đây tôi chỉ dành ít phút
ngắn ngủi để luyện tập tiếng Anh. Thì giờ đây chỉ cần mở sách và bật MP3 lên thì bất
cứ nơi nào cũng có thể là trung tâm tiếng Anh thu nhỏ của tôi. Thiết kế bài giảng thật
tuyệt vời vì nó không ngừng tiếp thêm động lực cho tôi.
Sách và bài giảng cho đến phụ lục, chương trình ôn luyện Speaking
Giám đốc nhân sự OUTBACK KOREA Kim Jeong Ok
Nếu là một nhân viên sống trong thời đại toàn cầu hóa thì bất kì ai cũng trải qua nỗi
trăn trở về tiếng Anh ít nhất một lần. Thế nhưng thực tế thì rất khó để đầu tư thời gian
và tiền bạc cho việc học tiếng Anh trong tình cảnh chúng ta bận bịu với công việc. Vậy
nên bây giờ đối với các bạn đang trăn trở với mối lo về tiếng Anh, tôi muốn giới thiệu
đến các bạn một cuốn sách mang tên Speaking Matrix. Bộ sách bao gồm 1 phút, 2 phút,
3 phút chứa đựng phương pháp ôn luyện Speaking một cách hiệu quả và độc đáo giúp
các bạn có thể giao tiếp được những câu dài một cách trôi chảy. Ngoài ra kết hợp với
việc nghe các bài giảng từ chuyên gia cũng như ứng dụng METT giúp bạn có thể sửa
được những sai sót thường gặp, có thể nói đây là chương trình ôn luyện Speaking tổng
hợp đúng đắn nhất giúp nâng cao năng lực tiếng Anh của bạn bất kể địa điểm và thời
gian nào. Bằng bộ sách Speaking Matrix giúp giải quyết mối lo ngại về tiếng Anh của
bạn, và hi vọng nó làm sống lại khả năng của chính bạn.
SPEAKING MATRIX
Tôi thật sự ngạc nhiên vì một cuốn sách tiếng Anh có thể khoa học tới nhường này!
Phó tổng vụ cấp cao Marketing Lily Kim MinYoung
Bài giảng của thầy Kim Tae Yun là một phần làm nên khác biệt với các bài giảng tiếng
Anh thông thường khác. Bài giảng được thực hiện có thể phát hiện được thói quen nói
sai cho đến những phần bản thân chưa thể ý thức ra được của chính tôi. Phương pháp
ôn luyện một cách hệ thống thông qua việc lặp lại và gia tăng các biểu hiện tiếng Anh
căn bản, không chỉ dừng lại ở việc giúp bạn hoàn thiện một câu tiếng Anh đơn thuần
mà còn có thể khiến bạn nói tiếng Anh một cách thành thục. Speaking Matrix là một
đòn quyết định tích hợp hoàn hảo các phương pháp trong một. Nó không những tường
tận hệ thống Speaking mà còn xây dựng nên cách thức ôn luyện một cách hệ thống,
khoa học hơn bất kì cuốn sách nào khác. Ở cuốn sách còn có ứng dụng luyện tập giúp
cho bạn học tiếng Anh interactive bất cứ nơi nào bất cứ đâu. Giữa cuộc sống bận bịu
này, sẽ không còn cuốn sách nào khác hoàn hảo hơn dành cho các bạn muốn có hiệu
quả tối đa trong thời gian ngắn nhất.
Cuốn sách này đưa ra đáp án thỏa mãn dành cho các bạn!
Giám đốc Tài chính tổng vụ Bausch Kim Eun Kyong
Có vẻ suốt thời gian qua chúng ta đã đầu tư rất nhiều thời gian và tiền bạc cho việc học
tiếng Anh. Thế nhưng học rồi chúng ta mới nhận thấy việc nói giỏi ngoại ngữ ngoài
tiếng Việt thật khó biết bao nhiêu. Năng lực thì cứ ì ạch một chỗ, không chịu tiến bộ
một chút nào. Thế rồi tôi gặp được Speaking Matrix, và tôi phát hiện ra những biểu
hiện khiến tôi tò mò suốt thời gian qua đã được ghi chép đầy đủ ở đây. Tôi đã từng
nghĩ ‘cái này tiếng Anh nói như thế nào?’ nhưng rồi cuốn sách này đã mang tới đáp án
làm thỏa mãn tất cả mọi ngờ vực của tôi. Nếu theo phương pháp ôn luyện bắt đầu từ
những biểu hiện đơn giản cho đến các câu chuyện chi tiết như thế này thì một ngày
bạn sẽ nhận ra ‘Ôi, tiếng Anh của tôi tiến bộ thật này’.
Xem trước ⋮ Preview
Tích lũy! Có thể nói được như vốn từ đã tích lũy! Dù biết nhiều biểu hiện nhưng nếu thiếu chất liệu nói chuyện thì
rất khó để tiếp tục nói chuyện bằng tiếng Anh đúng không? Ở đây
2 phút nói tiếng Anh - INPUT tập hợp đầy đủ các câu chuyện cốt lõi liên quan đến chủ đề cần
cho việc nói tiếng Anh trong 2 phút.
Hoàn thiện câu chuyện
BƯỚC 1 Nghe BƯỚC 3 Nghe và nói theo
Nghe MP3 và nhập dữ liệu vào trong đầu Nghe lặp lại và ghi nhớ các câu chuyện vào trong đầu
BƯỚC 2 Hiểu nghĩa BƯỚC 4 Nói bằng tiếng Anh
Hiểu nghĩa của từng biểu hiện Bây giờ hãy nói bằng tiếng Anh. Nếu gặp khó khăn
INPUT khi nói câu dài thì đọc theo nội dung có sẵn cũng
01DAY 2분 영어 말하기 에피소드 1 được부모님, 형제자매, 어린 시절 가족과의 에피소드들은 일상 대화나 영어 말하기
가족과 형제 훈련한 날짜 .. . 시험의 단골 주제입니다. 가족과 관련된 다양한 이야깃거리들을 연습해 보면서
소요시간 분
좀 더 긴 말하기에 도전해 보세요. 이야기가 막힘 없이 자연스럽게 이어질 수
있도록 확실하게 연습합니다.
강의보기 MP3듣기
에피소드채우기 보고 듣고 따라 하면서 다양한 에피소드를 익히세요. MP3 In 2-01
외동이라 혼자 놀았다 제한시간| 20초
STEP 1 일단 듣기 > STEP 2 의미 확인하기 > STEP 3 듣고 따라 하기 > STEP 4 영어로 말해보기
I liked playing video games when I was little. I am 어렸을 때 비디오게임 하는 것을 좋아했 한 문장씩 따라 하기 I liked playing video games when I was little. I am
an only child so I used to play alone. When I was 습니다. 외동이라서 혼자 놀곤 했죠.초등 이어서 따라 하기 an only child so I used to play alone. When I was
in elementary school, I made some friends. They 학교 다닐 때, 친구를 몇 명 사귀었는데 친 in elementary school, I made some friends. They
came to my house to play games together. 구들이 우리 집에 와서 같이 게임을 했습 came to my house to play games together.
니다.
부모님이 아들을 원하셨다 only child 외동 | make friends 친구를 사귀다 제한시간| 20초
STEP 1 일단 듣기 > STEP 2 의미 확인하기 >
STEP 3 듣고 따라 하기 > STEP 4 영어로 말해보기
When I was ve, my parents wanted to have 제가 다섯 살 때 부모님은 아들이 있었으 한 문장씩 따라 하기 When I was ve, my parents wanted to have a
a baby boy. They were hopeful, but it was a girl 면 하셨습니다. 기대하셨지만 또 딸이었 이어서 따라 하기 baby boy. They were hopeful, but it was a girl
again. I was excited to have a sister. My sister and I 죠. 저는 여동생이 생겨서 신났습니다. 여 again. I was excited to have a sister. My sister and
are best friends now. 동생과 전 지금 가장 가까운 친구입니다. I are best friends now.
형제자매가 많다 hopeful 희망에 찬, 기대하는 | be excited to do ~하게 되어 신이 나다 제한시간| 20초
STEP 1 일단 듣기 > STEP 2 의미 확인하기 >
STEP 3 듣고 따라 하기 > STEP 4 영어로 말해보기
I have two brothers and two sisters. It is always 제게는 남자 형제 둘과 여자 형제 둘이 있 한 문장씩 따라 하기 I have two brothers and two sisters. It is always
습니다. 집안이 항상 북적거리죠. 어렸을 이어서 따라 하기
when we were little. But I like having many siblings 땐 항상 싸우곤 했지만 지금은 형제자매가 when we were little. But I like having many siblings
now. It’s fun to spend time together with them. 많은 것이 좋습니다. 형제자매들과 함께 now. It’s fun to spend time together with them.
시간을 보내는 것이 재미있습니다.
all the time 항상, 늘 | sibling 형제자매 23
22
Dành cho những bạn học một mình Giảng viên với kinh nghiệm 15 sẽ chỉ ra cho bạn
Bài giảng của giảng viên chuyên Speaking các nội dung cần chú ý khi ôn luyện Speaking
SPEAKING MATRIX
Hãy nói ra! Giờ đây bạn đã nói được như người Kết hợp các câu chuyện ở phần INPUT rồi luyện tập nói bằng tiếng
bản địa! Anh trong vòng 2 phút. Lúc đầu chia ra từng phút một để luyện
tập, sau khi đã quen rồi mới tiến hành nói thành đoạn dài..
2 phút nói tiếng Anh - OUTPUT
2 phút luyện nói
BƯỚC 1 Nghe và xem dịch nghĩa BƯỚC 2 Nói từng câu một
OUTPUT 훈련한 날짜 .. . IHNPãUTy에서n배ó운i 에t피h소à드n를h엮어từ서n게임g에c대â해2u분.동N안 ế영어u로đ말ã해 보q세uen thì vừa nhìn
소요시간 분 요연p.습h처을ầ음하n에세는n요1분.g씩h나ĩa눠 말ở하S는T훈E련P을 하1다r가ồ적i응n이ó되i면l,ạ연i결b해서ằn말하g는tiếng Anh.
01NghDAeY MP3 rồ2i분n영ó어i 말tiế하n기g1 Anh từng câu 1
게임 강의보기 MP3듣기
2 분말하기 INPUT Day 2 + Day 12 MP3 Out 2-01 제한시간| 2분
>
STE P 1 우리말 보면서 듣기 STE P 2 한 문장씩 말하기
01 중학교 다닐 때, 전 컴퓨터 게임에 중독되어 있었습니다. 01 When I middle school, I to be to computer
1 phút games.
1분
02 컴퓨터 게임을 하느라 밤을 종종 새웠죠. 02 I often all night computer .
컴퓨터 게임
에 중독됐던 03 그때는 게임 생각만 했습니다.
중학 시절
03 that time, I only games.
04 학교 성적은 정말 나빴고, 거의 모든 시험에서 낙제였습니다. 04 My school were really bad and I almost test.
05 고등학교에 들어갔을 때, 전 공부하기로 결심했습니다. 05 When I high school, I to study.
06 지금은 더 이상 컴퓨터 게임을 하지 않습니다. 06 Now, I computer games .
2분 07 최근에 스마트폰으로 게임을 하기 시작했습니다. 07 Recently, I to play games my smartphone.
스마트폰 08 제가 제일 좋아하는 스마트폰 게임은 ‘캔디 크러쉬’입니다. 08 My smartphone game “Candy Crush.”
게임에
빠지다
BƯỚC039 주로V버ừ스나a지n하g철을h탈e때v그ừ게a임을n합ó니i다t. heo BƯỚC 409 I usually Nói bằwnhegn I tiếng Anh trongthe bus or 2on phútthe train.
Vừa nghe10M배P터3리가vừ아a주금n방ó닳i 기th때e문o에.스V마ừ트a폰충đ전iề기n를갖v고ào다녀c야h합ỗ니t다r.ống vừa V10ừaIsonexeed mto d. ịch my smartphone nói sang because the battery tiếp
kiểm tra l1ạ1 i 지n난ộ달i 에d는u그n게g임b을ạ너n무đ자ã주해n서ói데이터를지나치게많이썼습니다.
nghĩa vừa tiếng Anh. Trực
g11hidactah. épmloạniths, Iẽplagyeidútphe vgaimệec ghi nhớ đưaợncd ulsâedu
12 이번 달에 엄청난 요금 청구서를 받고 말았습니다. 12 I receiving an enormous this month.
230 제한시간| 2분 제한시간| 2분231
STEP 3 들으면서 따라 말하기 >
STEP 4 2분 동안 영어로 말하기
1분 When I middle school, I to be
to computer games. I often all night
computer . that time, I only games. 중학교 다닐 때, 전 컴퓨터 게임에 중독되어 있었습니다. 컴퓨터 게임을 하
느라 밤을 종종 새웠죠. 그때는 게임 생각만 했습니다. 학교 성적은 정말
My school were really bad and I almost 나빴고, 거의 모든 시험에서 낙제였습니다. 고등학교에 들어갔을 때, 전
공부하기로 결심했습니다. 지금은 더 이상 컴퓨터 게임을 하지 않습니다.
test. When I high school, I to study. Now, I
최근에 스마트폰으로 게임을 하기 시작했습니다. 제가 제일 좋아하는 스마
computer games . 트폰 게임은 ‘캔디 크러쉬’입니다. 주로 버스나 지하철을 탈 때 그 게임을
합니다. 배터리가 아주 금방 닳기 때문에 스마트폰 충전기를 갖고 다녀야
2분 Recently, I to play games my smartphone. 합니다. 지난달에는 그 게임을 너무 자주 해서 데이터를 지나치게 많이 썼
My smartphone game “Candy Crush.” I Tất cả ví dụ습x니u다ấ.t이번hi달ệ에n엄t청ro난n요g금c청u구ố서n를받sá고c말h았đ습ề니u다.có thể
xác nhận lại thông qua mã QR và file MP3.
usually when I the bus or on the
my smartphone
Chỉ cần quét là có thể nghe thu độngtrain. I need to because
the battery
so . month, I played the game
Mã QR và file ManPd u3sedmiễn phídata. I
receiving an enormous this month.
정답은 p.311을확인하세요. 233
232
MỤC LỤC ⋮ Contents
2PhútnóitiếngAnh Gia đình và anh em 22NGÀY 01
�����������������������������������������������������������������������
INPUT
NGÀY 02 Trò chơi 26� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Công viên trò chơi 30NGÀY 03
������������������������������������������������������������������������
NGÀY 04 Giảm cân 34� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 05 Đọc sách 38� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Khu phố đang sống 42NGÀY 06
����������������������������������������������������������������������
Nhà tắm công cộng 46NGÀY 07
����������������������������������������������������������������������
NGÀY 08 Xe buýt 50� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 09 Bức ảnh 54� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 10 Hiệu sách 58� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 11 Mua sắm 62� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Điện thoại thông minh 66NGÀY 12
�����������������������������������������������������������������
NGÀY 13 Bữa ăn 70� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 14 Lời hứa 74� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Thư điện tử 78NGÀY 15
����������������������������������������������������������������������������������
Tàu điện ngầm 82NGÀY 16
�����������������������������������������������������������������������������
Cửa hàng đồ ăn nhanh 86NGÀY 17
�����������������������������������������������������������������
Mạng xã hội 90NGÀY 18
��������������������������������������������������������������������������������
Cửa hàng tiện lợi 96NGÀY 19
��������������������������������������������������������������������������
NGÀY 20 Mùa 102� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Công viên 108NGÀY 21
���������������������������������������������������������������������������������
NGÀY 22 Thời tiết 114� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Quán Karaoke 120NGÀY 23
����������������������������������������������������������������������������
NGÀY 24 Giấc ngủ 126� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 25 Rượu 132� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 26 Phim ảnh 138� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 27 Ăn ngoài 144� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 28 Vận động 150� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 29 Lái xe 1 156� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 30 Lái xe 2 162� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Ngân hàng 168NGÀY 31
��������������������������������������������������������������������������������
SPEAKING MATRIX
NGÀY 32 Xe đạp 174� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Máy bán nước tự động 180NGÀY 33
���������������������������������������������������������������
Trạm đổ xăng 186NGÀY 34
����������������������������������������������������������������������������
NGÀY 35 Việc nhà 192� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Quán cà phê 198NGÀY 36
������������������������������������������������������������������������������
NGÀY 37 Tắc xi 204� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
NGÀY 38 Học viện 210� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Phòng tập thể hình 216NGÀY 39
��������������������������������������������������������������������
NGÀY 40 Kì nghỉ 222� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
2PhútnóitiếngAnh NGÀY 01 Game 230� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
OUTPUT NGÀY 02 Mua sắm 234� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Một ngày với em trai 238NGÀY 03
������������������������������������������������������������������
NGÀY 04 Máy bán nước tự động và giảm cân 242� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Việc làm ngày chủ nhật 246NGÀY 05
��������������������������������������������������������������
NGÀY 06 Giải trí 250� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Cuối tuần này 254NGÀY 07
����������������������������������������������������������������������������
Một đêm hè 258NGÀY 08
������������������������������������������������������������������������������
Một ngày mệt mỏi 262NGÀY 09
���������������������������������������������������������������������
Thế giới mạng 266NGÀY 10
���������������������������������������������������������������������������
NGÀY 11 Cửa hàng đồ ăn nhanh và phòng tập gym � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � 270
Cửa hàng tiện lợi 274NGÀY 12
������������������������������������������������������������������������
Việc nhà và giảm cân 278NGÀY 13
������������������������������������������������������������������
Công viên và xe đạp 282NGÀY 14
�������������������������������������������������������������������
Một ngày đen đủi 286NGÀY 15
�����������������������������������������������������������������������
NGÀY 16 Du lịch 290� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Định luật Murphy 294NGÀY 17
�����������������������������������������������������������������������
Nối tiếp chuỗi việc đen đủiNGÀY 18 298� � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � �
Sau cơn mưa trời lại sáng 302NGÀY 19
�������������������������������������������������������������
Trở về nhà sau kì nghỉ 306NGÀY 20
�����������������������������������������������������������������
Đáp án OUTPUT luyện nói tiếng Anh trong vòng 2 phút � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � � 310
Speaking Matrix
2 Phút nói tiếng Anh
Chúng ta muốn nói giỏi tiếng Anh. Đương nhiên là phải nói được
câu dài, một cách trôi chảy như người bản địa. Dù là gắn với chủ đề
hoặc tình huống nào cũng không sợ hãi, chỉ tưởng tượng về hình
ảnh lúc nói tiếng Anh thôi cũng thấy rất ngầu rồi. Thế nhưng thì
thực tế…rất khó để mở miệng?
Đừng lo lắng. Tiêu đề của cuốn sách này 2 phút nói tiếng Anh. ‘Hử,
2 phút thôi á ?. Chỉ 2 phút thôi cũng là thời gian đủ dài để Usain
Bolt ghi nhận mức kỉ lục 1.200 m trên đường chạy của mình. Vậy
đó cũng là thời gian đủ cho bạn có thể giải quyết gọn ghẽ câu
chuyện của mình theo chủ đề liên quan.
Ở cuốn sách này đề ra phương pháp ôn luyện giúp bám chắc các
mẩu chuyện liên quan đến các chủ đề vào đầu bạn. Kết thúc quá
trình huấn luyện thì các bạn có thể kể được nhiều câu chuyện mà
mình muốn kể một cách tự nhiên nhất, trôi chảy nhất.
Và sau một tháng bạn có thể nói hết điều mình muốn bằng tiếng
Anh trong 2 phút bằng những câu đơn giản hiện tại.
⋮ CẢNH BÁO ⋮
Cuốn sách này thật sự nghiêm túc
Không biết chừng bạn sẽ vất vả một chút
Nhưng tôi cam kết năng lực các bạn sẽ nâng lên
Giúp năng lực tiếng Anh vượt trội
Có thể nói thành câu dài có thứ tự trước sau
Có thể xào nấu các câu văn bằng nhiều loại nguyên liệu
Lưu giữ chính xác các biểu hiện trong đầu
Khi giao tiếp bằng tiếng Anh
Chỉ trong vòng 3 tháng
Bạn có thể thoải mái nói điều mình muốn
Như người bản địa trong vòng 1, 2, 3 phút
Từ các biểu hiện đơn giản
Đối với các bạn nghĩ mình mất gốc, hoặc các bạn quyết tâm không đến 3 ngày
đều có thể sử dụng được.
2 PHÚT NÓI TIẾNG ANH
INPUT
INPUT 2 phút nói tiếng Anh Ngày luyện tập . ..
Thời gian Phút
NGÀY GIA ĐÌNH VÀ ANH EM
01
Hoàn thiện câu chuyện: Nghe và học thuộc các đoạn văn mẫu sau đây. MP3 In 2-01
➊ Tôi là con một nên hồi đó tôi thường chơi một mình. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
I liked playing video games when I was little. I am Khi tôi còn nhỏ, tôi thích chơi trò chơi điện tử.
an only child so I used to play alone. When I was Tôi là con một nên hồi đó tôi thường chơi một
in elementary school, I made some friends. They mình. Khi tôi vào tiểu học, tôi kết bạn với một
came to my house to play games together. vài người. Các bạn ấy đến nhà tôi để cùng chơi
điện tử.
only child: con một, con duy nhất | make friends: kết bạn
➋ Bố mẹ tôi muốn có một đứa con trai.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
When I was five, my parents wanted to have Khi tôi 5 tuổi, bố mẹ tôi muốn có một đứa con
a baby boy. They were hopeful, but it was a girl trai. Bố mẹ tôi lúc ấy tràn trề hy vọng, nhưng
again. I was excited to have a sister. My sister and I cuối cùng đó vẫn là một bé gái. Tôi thì rất háo
are best friends now. hức khi có một cô em gái. Bây giờ tôi và em gái
vẫn luôn là bạn thân của nhau.
hopeful: nhiều hy vọng | be excited to do: háo hức làm việc gì
➌ Tôi có nhiều anh chị em.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
I have two brothers and two sisters. It is always Tôi có hai anh em trai và hai chị em gái. Căn
crowded in my house. We used to fight all the time nhà của tôi lúc nào cũng đông đúc. Khi còn nhỏ
when we were little. But I like having many siblings chúng tôi thường đánh nhau suốt ngày. Nhưng
now. It’s fun to spend time together with them. giờ tôi vẫn thích có nhiều anh chị em. Dành thời
gian bên họ thực sự rất vui.
all the time: mọi lúc | sibling: anh/chị/em ruột
22
Các câu chuyện về gia đình, thời thơ ấu, anh chị em, bố mẹ đều là những chủ đề quen thuộc trong bài thi
nói tiếng Anh hoặc hội thoại thường ngày. Hãy luyện tập các câu chuyện liên quan đến gia đình để có thể
thử sức với các bài nói dài hơn nữa. Luyện tập một cách thật nhuần nhuyễn để có thể kể ra câu chuyện
một cách tự nhiên mà không bị bí nội dung.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu I liked playing video games when I was little. I am
Nói theo audio an only child so I used to play alone. When I was
in elementary school, I made some friends. They
came to my house to play games together.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu When I was five, my parents wanted to have a
Nói theo audio baby boy. They were hopeful, but it was a girl
again. I was excited to have a sister. My sister and
I are best friends now.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu I have two brothers and two sisters. It is always
Nói theo audio crowded in my house. We used to fight all the time
when we were little. But I like having many siblings
now. It’s fun to spend time together with them.
23
➍ Chiếc áo cũ của chị gái để lại.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
I have an older sister. When I was a kid, I wore my Tôi có một người chị gái. Khi còn nhỏ, tôi luôn
sister’s hand-me-downs all the time. As I grew up, phải mặc quần áo cũ của chị để lại. Khi lớn lên
I became taller than my sister. It felt good to wear thì tôi cao hơn chị. Cảm giác được mặc quần áo
new clothes. mới thật là tốt.
hand-me-down: đồ cũ để lại | all the time: mọi lúc; luôn luôn |
become taller than A: trở nên cao hơn A
➎ Đại gia đình đoàn tụ vào dịp Tết. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
I have a big family with many cousins. On holidays, Tôi có một đại gia đình với nhiều anh chị em họ.
we all gather at my house. Last Christmas, we had Vào ngày nghỉ lễ, tất cả tụ họp tại nhà tôi. Dịp
dinner together. After dinner, we went bowling. It Giáng Sinh năm ngoái, chúng tôi ăn tối cùng
was fun. We had a wonderful time. nhau. Sau bữa tối, chúng tôi đi chơi bowling.
Thật là vui. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian
tuyệt vời.
a big family with many cousins: một đại gia đình với nhiều anh chị em họ |
on holidays: vào dịp nghỉ lễ | gather: tụ họp
➏ Gánh vác gia đình
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
My father passed away when I was young. Since Cha tôi qua đời khi tôi còn trẻ. Kể từ đó, tôi trở
then, I have been the breadwinner in my family. I thành trụ cột của cả gia đình. Tôi làm thêm sau
had a part-time job after school, and I had two part- giờ học và cuối tuần thì còn làm thêm ở 2 chỗ.
time jobs during the weekends. I felt exhausted Mỗi ngày tôi đều cảm thấy kiệt sức.
every day.
pass away: qua đời | since then: kể từ đó | breadwinner: trụ cột gia đình |
part-time job: việc làm thêm | feel exhausted: cảm thấy kiệt sức
24
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu I have an older sister. When I was a kid, I wore my
Nói theo audio sister’s hand-me-downs all the time. As I grew up,
I became taller than my sister. It felt good to wear
new clothes.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu I have a big family with many cousins. On holidays,
Nói theo audio we all gather at my house. Last Christmas, we had
dinner together. After dinner, we went bowling. It
was fun. We had a wonderful time.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu My father passed away when I was young. Since
Nói theo audio then, I have been the breadwinner in my family.
I had a part-time job after school, and I had
two part-time jobs during the weekends. I felt
exhausted every day.
25
INPUT 2 phút nói tiếng Anh Ngày luyện tập . . .
⋮ NGÀY ⋮ GAME Thời gian Phút
02
Hoàn thiện câu chuyện: Nghe và học thuộc các đoạn văn mẫu sau đây. MP3 In 2-02
➊ Em trai nghiện game. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
My brother is always in his room playing computer Em trai tôi lúc nào cũng ở trong phòng của em
games. He eats and sleeps in his room. So I barely ấy để chơi điện tử. Em ấy ăn và ngủ luôn trong
see him in the house. He is totally addicted to phòng. Do vậy, tôi hiếm khi gặp mặt em ấy ở nhà.
computer games. Em ấy hoàn toàn bị nghiện chơi điện tử rồi.
totally: hoàn toàn | be addicted to A: nghiện A
➋ Khi cần thư giãn đầu óc thì chơi game là số 1. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
Playing games helps me release stress. When I am Chơi điện tử giúp tôi giảm căng thẳng. Khi tôi bị
overwhelmed by life and have too many things to choáng ngợp trong cuộc sống và có quá nhiều
think about, I just play games for a few minutes. việc phải suy nghĩ, tôi sẽ chơi điện tử trong vài
It helps me forget things and I feel better after phút. Việc này giúp tôi quên đi mọi thứ và tôi
playing games. cảm thấy khá hơn sau khi chơi điện tử.
release stress: giảm căng thẳng | overwhelmed: choáng ngợp
➌ Tôi đã chơi game suốt cả đêm. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
Yesterday, I bought a new computer game. It’s Hôm qua tôi mua một trò chơi điện tử mới có tên
called “The Hunter.” I started to play it and couldn’t là “The Hunter (Thợ săn)”. Tôi bắt đầu chơi trò
stop. I ended up staying up all night playing the này và không thể ngừng lại được. Cuối cùng tôi
game. thức suốt đêm để chơi điện tử.
be called A: có tên là, được gọi là A | end up -ing: cuối cùng làm việc |
stay up all night: thức suốt đêm
26
Sự phát triển của Internet và Smartphone kéo theo số lượng người chơi game tăng lên. Thế nhưng thay
vì chơi nó để giải tỏa căng thẳng thì những tác hại mang lại như nghiện game lại chiếm tỉ lệ cao hơn. Các
bạn hãy luyện tập thật nhiều câu chuyện về chủ đề chơi game để có thể thử sức được với các bài nói dài
hơn. Luyện tập một cách thật nhuần nhuyễn để có thể kể ra câu chuyện một cách tự nhiên mà không bị
bí nội dung.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu My brother is always in his room playing computer
Nói theo audio games. He eats and sleeps in his room. So I barely
see him in the house. He is totally addicted to
computer games.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu Playing games helps me release stress. When I am
Nói theo audio overwhelmed by life and have too many things to
think about, I just play games for a few minutes.
It helps me forget things and I feel better after
playing games.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu Yesterday, I bought a new computer game.
Nói theo audio It’s called “The Hunter.” I started to play it and
couldn’t stop. I ended up staying up all night
playing the game.
27
➍ Tôi chỉ chơi các trò chơi điện tử trực tuyến miễn phí thôi.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
I used to spend a lot of money on games. New Trước đây tôi thường tốn rất nhiều tiền vào các
games kept coming out and I just had to buy all of trò chơi điện tử. Bởi vì những trò chơi mới cứ ra
them. However, I can’t afford to buy all the games mắt liên tục và tôi phải mua tất cả các trò ấy. Tuy
that I want to play anymore. I only play free online nhiên, đến giờ thì tôi không còn đủ tiền để mua
games now. tất cả những trò chơi mình thích nữa rồi. Giờ đây
tôi chỉ chơi các trò chơi điện tử trực tuyến và
miễn phí thôi.
keep -ing: cứ…liên tục | come out: xuất hiện | however: tuy nhiên |
can't afford to do: không đủ tiền | free: miễn phí
➎ Tôi đã tiêu tiền vào những món đồ có trong game.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
When I play online games, it is very easy to spend Khi tôi chơi các trò chơi điện tử trực tuyến, tôi
money on in-game items. For example, I really rất dễ tiêu tiền vào những món đồ trong đó. Ví
wanted to have this nice sword and a suit for my dụ, tôi rất muốn có thanh kiếm đẹp đẽ này và bộ
game character, so I spent 30,000 won in just one đồ cho nhân vật của tôi trong trò chơi, thế nên
minute. tôi chi 30, 000 won chỉ trong một phút.
for example: ví dụ | sword: gươm, kiếm
➏ Tôi còn thắng cược được bữa trưa.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
My friend and I are into this new game called “Candy Tôi và bạn tôi đang say mê trò chơi mới có tên là
Crush.” We played it at Starbucks today. It was “Candy Crush (Xếp kẹo)”. Hôm nay chúng tôi đã
really fun playing with my friend and I even won a chơi trò này ở quán Starbucks. Chơi trò này với
lunch on a bet. I felt great. bạn thật là vui và tôi thậm chí còn thắng cược
được bữa trưa. Tôi cảm thấy thật tuyệt.
be into A: say mê A | even: thậm chí | win A on a bet: thắng cược được A
28
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu I used to spend a lot of money on games. New
Nói theo audio games kept coming out and I just had to buy all of
them. However, I can’t afford to buy all the games
that I want to play anymore. I only play free online
games now.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu When I play online games, it is very easy to spend
Nói theo audio money on in-game items. For example, I really
wanted to have this nice sword and a suit for my
game character, so I spent 30,000 won in just one
minute.
Thời gian giới hạn | 20s
BƯỚC 3 Nghe và nói theo > BƯỚC 4 Luyện nói bằng tiếng Anh
Nói theo từng câu My friend and I are into this new game called
Nói theo audio “Candy Crush.” We played it at Starbucks today.
It was really fun playing with my friend and I even
won a lunch on a bet. I felt great.
29
INPUT 2 phút nói tiếng Anh Ngày luyện tập . . .
⋮ NGÀY ⋮ CÔNG VIÊN TRÒ CHƠI Thời gian Phút
03
Hoàn thiện câu chuyện: Nghe và học thuộc các đoạn văn mẫu sau đây. MP3 In 2-03
➊ Tôi đã đi một tàu lượn siêu tốc vô cùng đáng sợ. > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
BƯỚC 1 Nghe
I went on a new roller coaster in the amusement Tôi đã đi tàu lượn siêu tốc mới ở công viên trò
park. It was so scary. It was the most hair-raising chơi. Thật là đáng sợ. Đó là chuyến tàu lượn siêu
roller coaster I have ever gone on. I felt sick and tốc dựng tóc gáy nhất mà tôi từng đi. Tôi cảm
exhausted after the ride. thấy phát ốm và kiệt sức sau lượt chơi đó.
go on a roller coaster: chơi tàu lượn siêu tốc | scary: đáng sợ |
hair-raising: dựng tóc gáy, rùng rợn | feel sick: thấy mệt, phát ốm
➋ Tôi thường mua vé ngày vì nó rẻ hơn.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
When I am down, I go to an amusement park. I go Khi buồn tôi sẽ đến công viên trò chơi. Tôi chơi
on every ride because it makes me feel better. It is tất cả các trò bởi vì việc đó giúp tôi cảm thấy khá
so much fun. I normally buy a daily ticket because hơn. Chơi ở đó thật là vui. Tôi thường mua vé
it is cheaper. ngày vì nó rẻ hơn.
ride: trò chơi, lượt chơi | daily ticket: vé ngày
➌ Tôi đã phải đợi cả tiếng đồng hồ cho một lượt chơi 30 giây.
BƯỚC 1 Nghe > BƯỚC 2 Hiểu nghĩa >
It was very crowded in the amusement park. I Công viên trò chơi rất đông đúc. Tôi đã phải xếp
waited in line for an hour to go on a single hàng đợi cả tiếng đồng hồ để được chơi một lượt.
ride. The ride was 30 seconds long. It was so Lượt chơi kéo dài 30 giây. Việc phải xếp hàng đợi
frustrating to wait in such a long line. lâu như thế thật là bực mình.
crowded: đông đúc | second: giây
30