The words you are searching are inside this book. To get more targeted content, please make full-text search by clicking here.

1-SACH BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ - 101

Discover the best professional documents and content resources in AnyFlip Document Base.
Search
Published by Lý Thái Bảo, 2023-03-15 05:39:43

1-SACH BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ - 101

1-SACH BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ - 101

Không có ngành nghề nào khác ỏ thị trấn này và phương trình cung lao động ở đó là w = 10 + 0,1L trong đó w là lương ngày và L là ngày công lao động thực hiện. Hãng này có hàm sản xuâ't là Q = 10L, trong đó L là cung lao động một ngày và Q là sàn lượng một ngày. Cầu về sản phẩm A là p = 41 - - 1000 trong đó p là giá và Q là sô” đơn vị bán một ngày. a) Hãy tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng. b) Hãng sử dụng bao nhiêu lao động và trả mức lương bao nhiêu? c) Giá sản phẩm A là bao nhiêu vằ lợi nhuận được tạo ra là bao nhiêu? 89. Cho cung và cầu về lao động không có tay nghề nhự sau: L = -50 + 30w và L = 500 - 25w a) Xác định kết hợp cân bằng của L và w trên đồ thị. b) Xác định lượng thất nghiệp khi mức lương tốì thiểu được đặt ra là 4$ một giờ, 14$ một giờ c) Điều gì xảy ra với tổng thu nhập của các công nhân không có tay nghề khi mức lương tối thiểu là 14 $ một giò? 90. Chính phủ cung cấp một khoản tiền cho không 30$ một ngày cho người nào không kiếm được gi nhưng sau đó lấy lại 50 xen của khỏan tiền cho không với mỗi đôla kiếm được. Hãy minh họa bằng đồ thị cách thức mà phúc lợi của một cá nhân có thể *bị ảnh hưởng. Hây chỉ ra à.nh hưởng đến nỗ lực làm việc và thu nhập bằng tiền. 52


91. Giả sử lãi suất thị trường là 10%. Một trái phiếu trả 80$ một nảm cho mỗi nảm trong n.ảm năm tới và sau đỏ thanh toán gốcl0.000$ vào năm thứ 6 là bao nhiêu? Hăy lập lại với lãi suất 15%. 92. Một trái phiếu có kỳ hạn hai nảm, thanh toán lãi là 100$ sau 1 năm và cả thanh toán lãi 100$ và thanh toán gốc 1000$ đểu là sau 2 năm. Trái phiếu được bán với giá 966$. Lải thực của nó là bao nhiêu? 93. Giả sử bạn đang lập kế hoạch đầu tư vào rượu vang. Mỗi thùng rượu vang giá 100$, và bạn biết ràng giá trị của một thùng rượu vang giữ t năm là lOO.t0,5. Một trăm thùng rượu vang sẵn có đang được bán, và lãi suất là 10%. a) Bạn nên mua bao nhiêu thùng rượu và bạn nên chò • bao lâu mới bán chúng và bạn sẽ thu được bao nhiêa tiền khi bán chúng. b) Giả sử ỏ lúc bạn mua một người nào đó trả bạn 130$ một thùng ngay lập tức. Bạn có nên nhận lòi không? c) Câu trả lòi của bạn sẽ thay đổi thế nào nếu lãi suất chỉ là 5%. , r 53


ẢNH HƯỞNG HƯỚNG NGOẠI VÀ HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 94* Giả sử 2 nông trại ỏ kề nhau, một nông trại sản xuất mật ong và một nông trại sản xuất táo, mỗi nông trại đều hành động như hãng cạnh tranh. Gọi lượng mật ong sản xuất ra là H và lượng táo sản xuất ra là A. Các hàm chi phí của 2 hãng này là: CH = H2/100 và CA = A2/100 - H. Giá mật ong là 2$ và giá táo là 3$. a) Nếu mỗi hãng hành động độc lập thì lượng mật ong và lượng táo cân bằng được sản xuất ra là bao nhiêu? b) Giả sử 2 hãng sấp nhập vào vối nhau thì sản lượng táo và sản lượng mật tối đa hóa lợi nhuận cho hãng sáp nhập này là bao nhiêu? c) Sản lượng mật ong có hiệu quả đối vỏi xã hội là bao nhiêu? Nếu 2 hãng là tách biệt thì sản xuất mật ong phải được trợ cấp bao nhiêu để tạo ra cũng hiệu quả đó? 95. Một ngưòi nuôi ong sống kề bên một vưòn táo. Người sỏ hữu vườn táo được lợi từ ong vì mỗi hòm ong thụ phấn cho khoảng 100 mẫu táo. Tuy nhiên người chủ vườn táo không phải trả gì cho dịch vụ này vì ong đến vưòn táo mà không cần ngưòi đó phải làm gì. Không có đủ ong để 54


thụ phấn cả vườn táo, và người chủ sở hữu vườn táo phải thụ phấn bằng biện pháp nhân tạo, với chi phí 10$ một mẫu Việc nuôi ong có chi phí cận biêri là MC =10 + 2Q trong đó Q là số hòm ong. Mỗi hòm ong đem lại mật trị giá 20$. a) Người nuôi ong sẽ duy trì bao nhiêu hòm ong? b) Đây có phải là con sô' hòm ong hiệu quả không? c) Những thay đổi nào sẽ dẫn đến sự hoạt động hiệu quả hơn? 96. 10 người cùng ăn bữa tối ỏ một nhà hàng đắt tiền và nhất trí rằng tổng chi phí sẽ được chia đều. a) Chi phí bổ sung đối với bất kỳ 1 ngưòi nào đó trong sô' h? về việc gọi thêm một món giá 20$ là bao nhiêu? b) Hãy giải thích tại sao đây có thể là một hệ thống không hiệu quả? 97. A và B là 2 người bạn làm ăn. Bất kỳ lúc nào làm việc họ cũng phải làm cùng nhau. Nguồn thu nhập duy nhấi của họ là lợi nhuận từ việc làm ăn chung này. Tổng lợi rhuận của họ mỗi nảm là 50h, trong đó h là số giò họ làm việc với nhau trong một năm. Vì họ phải làm việc cùng nhau nên sô" giờ làm việc của họ là bằng nhau. Hàm ích lợi của Ầ là UA (CA,h) = - 0,02 h2 và hàm ích lợi của B' là UB(CB, h) = CB - 0,005 h2 trong đó CA và CB là lượng tiền chi cho tiêu dùng hàng năm của A và B và h là sô" giò họ lầm việc. a) Nếu sô giờ làm việc là h thì MBS giữa hàng hóa 55


công cộng và hàng hóa cá nhân của A là bao nhiêu (nghĩa là tỷ số của MU của hàng hóa công cộng của người đó trên MU của hàng hóa cá nhân của ngưòi đó)? b) Hãy viết biểu thức của tổng các MRS của họ c) Chi phí cận biên tính theo hàng hóa công cộng của việc giảm nỗ lực làm việc của họ đi 1 đdn vị là bao nhiêu? 98. Có một nguồn tài nguyên công cộng là hồ cá. Giả sử mật độ cá liên tục tăng, đường cầu về cá là c = 0,401 - 0,00064F chi phí cận biên xã hội của việc đánh bắt cá là MSC =-5,645 + 0,6509 của chi phí cận biên tư nhân của việc đánh cá là MPC = -0,357 + 0,0573F a) Hãy xác định sản lượng cá đánh bắt thực tế b) Hãy xác định sản lượng cá đánh bắt hiệu quả c) Chi phí xã hội của việc sử dụng hồ cá là bao nhiêu? 99. Với các sô" liệu của bài 98 nhưng giả sử đường cầu về cá dịch chuyển sang c = 0,50 - 0,0064 F. Sự dịch chuyển nạy ảnh hưỏng như thế nào đến lượng cá đánh bắt thực tế, lượng cá đánh bắt hiệu quả và chi phí xă hội của việc sử dụng hồ cá? 100. Một vùng đánh cá có năng suất cao được chia thành 2 khu vực A và B. Khu vực A có mật độ cá cao hơn • • • • nhưng lại bị hạn chế bỏi hiệu suất giảm dần nghiêm trọng của nỗ lực đánh bắt. Lượng cá đánh bát (tấn) hàng ngày ỏ khu vực A là: F1 = 200 • 2 Xj2 trong đó X, là số thuyển đánh cá ỏ đó. . 0 56


Khu vực B có mật độ cá thấp hơn nhưng lại rộng hờn, và hiệu suất giảm dần ít thành vấn đề hơn. Lượng các đánh bắt hàng ngày là F2 = 100x2 - x22 trong đó x2 sô" thuyền đánh cá ỏ khu vực B. Có 100 giấy phép được chính quyển cấp để đánh cá ỏ 2 vùng này. Cá bán với giá 100$ một tấn. Tổng chi phi một thuyền là không đổi ỏ mức 1000$ một ngày. a) Nếu các thuyền được phép đánh cá ỏ nơi chúng muốn thì mỗi khu vực sẽ có bao nhiêu thuyền đánh cá? Tổng giá trị của cá là bao nhiêu? b) Nếu chính quyền có thể hạn chế các thuyền thì bao nhiêu thuyền sẽ được phân bổ cho mỗi khu vực? Giả định rằng tổng sô" thuyền vẫn là 100. a) Nếu 1 người đánh cá bổ sung muốn mua thuyền và gia nhập vào đội đánh cá thì chính quyền có nên cấp giấy phép cho họ không nếu chính quyển muốn tối đa hóa giá trì ròng của việc cấp giấy phép đánh cá? Tại sao? 57


101. BÀI TẬP TỔNG HỌP Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, nhiệm vụ của các xí nghiệp quân sự thay đổi đáng kể. Trưổc đây TransCorp là một công ty lớn sản xuất rất nhiều loại hàng hóa như các thiết bị nông nghiệp, thiết bị qtíân sự, và các hàng tiêu đùng lâu bền. Việc sản xuất được thực hiện ồ năm nhà máy độc lập. Mỗi nhà máy độc lập về chủng loại và chất lượng của sản phẩm, và độc lập về máy móc thiết bị và các đầu vào khác được dùng vào quá trình sản xuất. Chuyển sang cơ chế kinh tế mới bạn được bô nhiệm làm giám đốc quản lý các xí nghiệp mối này. Phần I. GIỚI THIỆU Bài tập 1.1 Bạn nghĩ vai trò của bạn, khi được bổ nhiệm làm giám đốc công ty TransCorp, sẽ thay đổi như thế nào trong môi trường cạnh tranh mổi? Công việc đầu tiên của bạn cần phải làm là gi khi bạn cần chuyển đổi công ty thành doanh nghiệp có thể bán ra trong thị trường cạnh tranh? Bạn dự đoán sẽ có những thử thách nào mởi mà trưốc đây bạn chưa gặp trong nền kinh tế chỉ huy? Bài tập 1.2 Để thích ứng với điều kiện sản xuất sau thời kỳ chiến 58


tranh lạnh, các xí nghiệp quân sự củng chuyển sang sản xuất các hàng tiêu dùng tùy thuộc vào điều kiện công nghệ của mình. Khi xem xét các dây chuyền sán xuất của công ty, các quản đốc của bạn đã đệ trình các khả năng sản xuất của các xí nghiệp như sau: Khả nảng sản xuất của xí nghiệp Xe tăng chiến đâu Tủ lanh • Máy thu thanh 0 3000 20500 2 2900 19200 4 2750 17750 6 2550 16000 8 2300 14000 10 1900 11250 12 1400 8000 14 700 3750 16 0 0 (1) Hãy vẽ các đưòng giới hạn năng lực sản xuất (PPF) cho: (a) Xe tăng chiến đấu và tủ lạnh (b) Xe tăng chiến đấu và máy thu thanh (2) Bạn hãy giải thích vể hình dạng của các đưòng giới hạn năng lực sản xuất mà bạn vừa xây đựng. (3) Các oán bộ phòng kê hoạch đệ trình cho bạn xem các phương án sản xuất khác nhau sau đây. Hãy đánh giá tính khả thi của các phương án đó. 59


(a) 5 xe tăng chiến đấu và 2650 tủ lạnh (b) 13 xe tảng chiến đấu và 1300 tủ lạnh (c) 3 xe tăng chiến đấu và 19.000 máy thu thanh (d) 6 xe tăng chiến đấu và 10.000 máy thu thanh (e) 9 xe tãng chiến đấu và 12.500 máy thu thanh (4) Hiện nay công ty đang sản xuất 10 xe tăng chiến đấu và 10.000 máy thu thanh trong một tháng. Có thể tảng sản lượng máy thu thanh của công ty mà không: giảm sản lượng xe tăng chiến đấu hay không? Sô" lượng máy thu thanh mà công ty có thể sản xuất trong trường hợp này là bao nhiêu? Nếu như lượng xe tăng chiến đấu có tbể bán được bây giờ chỉ là 6 chiếc trong một tháng. Bạn có thể sản xuất bao nhiêu máy thu thanh? Hãy giải thích. (5) Bạn có thể làm gì để sản xuất nhiều hơn cả xe táng chiến đấu và máy thu thanh (tức là làm cho đường giới hạn năng lực sản xuất dịch chuyển ra bên ngoài)? (6) Xét về mặt thực tế, các đường giối hạn năng lực sản xuất có ích lợi như thế nào với vai trò của công cụ phân tích của công ty bạn? Phần II. CẨU, CUNG VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ Bài tập II.1 Kế toán trưởng của công ty TransCorp thông báo cho bạn ràng công ty của bạn đang bị thua lỗ ở nhà máy D (nhà máy sản xuất máy thu thanh, máy ghi âm và các loại sản phẩm khác). Người ta cho rằng nhà máy D sẽ thua lỗ trong vòng một năm. Tuy nhiên, các cửa hàng trưỏng từ 60


khắp đất nước đang báo cáo về việc bán rất chạy đôi vối các máy thu thanh và máy ghi âm cho công ty TransCorp sản xuất ra. Mỗi khi họ có hàng hóa tại cửa hàng, ngưòi tiêu dùng nhanh chóng mua hết. Bạn cũng đã nhận được các đớn đật hàng vể máy thu thanh với khôi lượng lớn ồ các thành phô" lớn. Giám đốc các nhà máy cho bạn biết là giá bán các sản phẩm là quá thấp và đã có hiện tượng mua bán lại để kiếm lời. Bạn quyết định tìm hiểu thị trường. Bạn quyết định thuê một hãng Marketing điều tra nhu cầu thị trường đổi vổi các loại sản phẩm là máy thu thanh và máy ghi âm. Hãng này đã tiến hành các cuộc điều tra ỏ năm thành phô" lón trong đó có thủ đô. Cuộc điều tra đã bao gồm các gia đình có các mức thu nhập khác nhau trong cả năm thành phô. Dựa vào các cuộc điều tra này. hãng nghiên cứu thị trường đã ưốc lượng cầu tiếm nồng về máy thu thanh và máy ghi âm đối với mỗi thành phô": Giá (Đôla Cầu về máy thu thanh (100 chiếc) Thành phố M (thủ đô) Thành Thành Thành SThành /chiếc) phố N phốo phố p phô' Q 30 20 15 8 '7 4 32 15 14 7 6 4 34 9 12 6 5 3 36 3 7 5 3 3 38 0 3 3 2 2 40 0 1 1 1 2 61


Giá (Đôla /chiếc) Cầu về máy ghi âm (100 chiếc) Thành phô" M (thủ đồ) Thành phô' N Thành phô o Thành phố p Thành phố Q 30 20 ; 8 7 5 2 32 14 5 5 4' 0 34 8 . 3 3 4 0 36 2 2 ' 2 4 0 38 0 0 1 3 0 40 0 0 0 2 0 (1) Hãy xác định mức tổng cầu về một loại sản phẩm nói trên của công ty TransCorp. Hãy vẽ đường tổng cầu đối với,mỗi loại sản phẩm. (2) Đối với mỗi loại sản phẩm, hãy xác định hệ sô co giãn của cầu theo giá đốỉ với mỗi thành phố và đổi với tất cả các thành phố khi: (a) Khi giá tảng từ $30 lên $32 (b) Khi giá tăng từ $32 lên $34 (3) Từ tính toán của phần 2 bạn có nhận xét gì về cầu ước lượng được đốỉ vổi máy thu thanh và máy ghi âm ỏ mỗi thành phô? ' (4) Hãy tính tổng thu nhập tiềm năng từ máy thu thanh và máy ghi âm ở mọi mức giá. (5) Vào lúc hãng Marketing đệ trình báo cáo của họ, bạn vẫn chưa biết gi về chi Ị5hí sản xuất của máy thu thanh và máy ghi âm từ phía các quản đốc của nhà máy 62


trong công ty của bạn. Nếu chỉ dựa vào thông tin nhu cầu, bạn có thể bán mỗi loại sản phẩm của bạn ở đâu? Tại sao? Bài tập II.2 Công ty TransCorp đã nhận được nhiều đơn đặt hàng lớn. Các cửa hàng này đểu yêu cầu cung cấp ngay máy thu thanh và máy ghi âm. Bạn yêu cầu các cán bộ của nhà máy của bạn ưóc tính xem có thể cung cấp 'bao nhiêu máy thu thanh và máy ghi âm tại các mức giá khác nhau. Dưới là kết quả mà họ báo cáo. Giá($/đơn vị) 1“ ..... ■■ • Cung máy thu thanh (100 chiếc) Ị Cung máy ghi âm (100 chiếc) 30 10 1 32 16 2 34 22 5 36 34 10 38 41 18 40 50 30 (1) Hảy vẽ đưòng cưng cho mỗi sản phẩm. Bạn có thể đoán xem liệu công ty có lợi nhuận hơn trong việc sản xuất máy thu thanh và máy ghi âm không? (2) Từ các sô liệu vể cung nói trên và số liệu về tổng cầu trong bài tập II. 1, giá cả thị trườttg của sản phẩm là bao nhiêu? (3) Hãy xem xét kiến nghị của bộ phận lập kế hoạch về giá như sau: 63


(a) Giá máy thu thanh là $37 (b) Giá máy ghi âm là $34 Bài tập IL3 Một cuộc điều tra tiêu dùng thứ 2 cũng do công ty Marketing thực hiện đã ước tính mức cưng và cầu của máy khâu hiện tại các mức giá khác nhau. Những máy khâu này được sản xuất ỏ nhà máy D của công ty TransCorp Giá máy khâu ($/chiếc) Lượng cầu máy khâu Lượng cung máy khâu 50 100 40 100 90 50 150 80 60 200 . 70 70 250 60 80 300 50 90 (1) Vẽ đồ thị cur^g và cầu, xác định giá và sản lượng cân bằng? (2) Hiện tại, công ty được trợ cấp S50 cho mỗi máy. khâu bán ra. Xác định giá trị cân bằng có trợ cấp. (3) Tuy nhiên khoản trợ cấp này chắc , chán sẽ bị loại bỏ trong tương lai không xa. Ầnh hương của việc cắt bỏ đối với người tiêu dùng và công ty như thê nào? (4) Cầu về máy khâu tại thủ đô (thành phô" M) cao hơn và ít co dãn hơn so với các thành phố khác. Bằng cách ảnh hưởng của việc cắt bỏ trợ cấp đến sản lượng và tối bản 64


thu của bạn tính cho mỗi máy khâu, hảy quyết định xem công ty nên tập trung lượng bán của họ vào thành phô" nào? Bài tập II.4 Việc điều tra nhu cầu của thị trường được tiến hành cũng như phép ước lượng cầu tại các mức thu nhập khác nhau. Bảng dưới đây cho biết những ưó*c lương cầu đối với máy thư thanh tại các mức thu nhập khác nhau. Những ước lượng này phải dựa trên mức giá mảy thu thanh là $35 và giá máy ghi âm là $36. Thu nhập/ tháng ($) Cầu về máy thu thanh (100 chiếc) Cầu về máy thu ghi âm (100 chiếc) 30 40 10 40 50 12 50 60 17 60 70 25 70 70 40 80 60 60 (1) Hãy tính hệ sô' co giãn của cầu theo thu nhậpr^về máy thu thanh và máy ghi âm: (a) Khi thu nhập tăng từ $30 lên $40 một tháng (b) Khi thu nhập tăng từ $70 lên $80 một tháng (2) Các ước tính về hệ sô" co giãn của cầu theo giá và theo thù nhập đó giúp cho bạn đánh giắ về thị trường sản phẩm của công ty bạn như thế nào. (3) Khi nhìn về tương lai, công ty điều tra thị trưòng đã kết luận trong báo cáo của minh rằng?: 65


"Nếu chương trình cải cách của chính phủ thành công thì mức thu nhập thực tế của các hộ gia đình sẽ tảng lên 4% trong năm tói (mức thu nhập hiện tại là 400$ đầu người một năm)" Nhận xét này có ảnh hưồng như thế nào đến tương lai của công ty TransCorp? Phần III. CẠNH TRANH Bài tập III.Ỉ Chuyển sang thời kỳ sau chiến tranh lạnh, việc cắt giảm chi tiêu quân sự là một mục tiêu chiến lược của chính phủ, Tuy nhiên, hiện tại với tính chất bất ổn định của quá trình chuyển đổi, tốt nhất là duy trì một sô" loại chi tiêu quân sự nhất định nào đó và cắt giảm các khoản chi tiêu khác, chẳng hạn như việc hủy bỏ việc mua máy bay mối kiểu MIG25 của Liên Xô. Như vậy, vì những lý do chiến lược, chính phủ vẫn yêu cầu công ty TransCorp tiếp tục sản xuất các xe tăng chiến đấu. Chính phủ sẽ mua 70 chiếc xe tăng chiến đấu mỗi năm vối mức giá trước đây là 1,2 triệu $ một chiếc. Từ kinh nghiệm của quá khứ, bạn đã có các sô" liệu về chi phí sản xuất từ nhà máy B, hiện đang là nhà máy duy nhất sản xuất xe tăng như sau: Sản lượng/ tháng 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng chi phí (triệu $) 6,9 7,7 8,6 9,'6 10,7 11,9 13,2 14,6 66


(1) Hãy tính tổng doanh thu đối với mức sản lượng nêu trên, và vè biểu đồ tổng doanh thu và tổng chi phí trên cùng một đồ thị. Tại mức sản lượng nào công ty sè hòa vốn? (2) Hãy ước tính chi phí bình quân và chi phí cận biên cho phạm vi sản lượng nói trên. Tại mức sản lượng nào công ty sẽ tối đa hóa được lợi nhuận9 (3) Bạn được chính phủ yêu cầu trình bày các kế hoạch sản xuất xe tăng chiến đấu của bạn. Đồng thời khi đó cũng có thể đưa ra các đề xuất xe tăng chiến đấu của bạn. Đồng thòi khi đó bạn cũng có thể đưa ra các đề xuất/kiến nghị hoặc yêu cầu trợ giúp. Bạn nên nhấn mạnh tối điểm nào? (nếu cần thiết, hãy dừng các kết quả tính toán nêu trên để giúp bạn). Bài tập III.2 Bạn đã trình bày tình hình của mình cho các quan chữc chính phủ. Những cuộc traư dổi của bạn vối chính phủ đã cho bạn biết chắc chắn là không có khả năng thương lượng gì thêm về quyết định của chính phủ trong việc sản xuất số xe tăng này ỏ mức giá đã định. Tồi tệ hdn là bạn đã được thông báo là sẽ kl\ông có khoản trợ cấp nào • của chính phủ cho phần chi phí vượt quá. (1) Công ty có các khả năng lựa chọn nào? Vối tư cách là giám đốc quản lý bạn lựa chọn cách nào? (2) Ngoài các số liệu về chi phí sản xuất nói trên, các cán bộ tham mưu của bạn ước tính tổng chi phí cô" định đốỉ 67


với nhà máy B sẽ là 2,5 triệu $. Các cán bộ của bạn cũng tư vấn rằng, nếu bạn có ý định cho nhà máy c hoạt động trở lại (nhà máy c nhỏ hơn nhà máy B) thì cơ cấủ chi phí của nhà máy c sẽ như sau: Sản lưựng/tháng Tổng chi phí (triệu đô ỉa) 4 4.8 5 5,6 6 6,6 7 7,8 8 9,2 9 10,8 10 12,7 11 15,2 Các khoản chi phí cố định của nhà máy là 2 triệu đôla. Ngoài ra, công ty sẽ phải chi tiêu 1 triệu đôla để khôi phục lại nhà máy. Hãy ước tính chi phí thay đổi trung bình đối vối mức sản lượng cho nhà máy B và c. Dựa vào các sô" liệu trên, hãy giải thích xem bạn sẽ chọn phương án sản xuất nào trưốc đơn đặt hàng của chính phủ? Bài tập 111*3 Do bạn đứng trước nhu cầu to lón về máy thu thanh, bạn muốn biết chi phí cần thiết để sản xuất ra máy thu thanh là bao nhiêu. Các nhên viên của bạn đă báo cáo vể chi phí như sau: 68


Sõ*công nhản (L) Tổng sản phẩm (TP) 0 0 10 600 20 1500 30 2700 40 3700 50 4500 60 5000 70 5200 80 5000 (1) Hãy ước tính sô sản phẩm bình quân (AP) và sản phẩn cận biên (MP). (2) Hãy vẽ các đường tổng sản phẩm (TP), đường sản phẩn bình quân (AP) và sản phẩm cận biên (MP). (3) Điều gì xảy ra với: Khi: + Đường AP MP>AP + Đường AP MP<AP + Đưòng AP MP=AP + Đường TP MP=0 + Đường TP MP<0 (4) Bạn cần phải sử dụng bao nhiêu công nhân trước khi có hiện tượng năng suất cận biên giàm dần? Bài tập III.4 Bây giờ bạn muốn xem khía cạnh chi phí trong việc sản xuất máy thu thanh. Từ các báo cáo, bạn biết là công # 69


ty phải trả cho công nhân $10 một tuần, trong khi tổng chi phí cô" định để sản xuất máy thu thanh, ước tính là $200 một tuần. (1) Hãy tính và vẽ các đường chi phí biến đổi (VC), tổng chi phí (TC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC), chi phí trung bình (ATC), và chi phí cận biên (MC). (2) Sau mức sử dụng bao nhiêu công nhân thì MP bắt đầu giảm? .. (3) Sau mức sử đụng bao nhiêu công nhân thì MP bắt đầu tăng? (4) Từ các thông tin phần III.3, hãy tóm tắt mốỉ liên hệ giữa các đưòng MP và MC. (5) Đường MC cắt các đường ATC và AVC ỏ đâu? Sô’ đơnvị đầu vào biến đổi(L) Sô đơn vị vôn Giá lao động ($) Tổng sản phẩm Tổng chi phí cô định ($) 0 1 10 0 200 10 1 10 600 200 20 1 10 1500 200 30 1 10 2700 200 40 1 10 3500 200 50 10 4500 200 60 10 5000 200 70 1 10 s 5200 200 80 1 10 5000 200 70


Bài tập III.5 Bạn suy nghi về các loại chi phí khác nhau mà các cô>ng ty phải chịu trong toàn bộ hoạt động của nó. Bạn muốn lý giải các câu hỏi sau: (1) Hãy xác định các chi phí cố định và biến đổi quan trọng nhất của công ty TransCorp. (2) Có sự khác biệt giủa chi phí cận biên và chi phí gia tăng? Các loại chi phí này có gia t ăng đốĩ với công ty TVansCorp không? Tại sao? (3) Công ty lên xem xét các loại chi phí ngầm trong quiá trình ra quyết định của mình như thế nào? Bài tập III.6 Bạn có báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất máy kéo cho từ thời kỳ tháng 11 năm 1991 cho tỏi tháng 4 năm 1992. Các máy kéo được sản xuất tại Hìhà máy A của công ty. Dựa trên các công ty nêu trên, bạn hãy quyết định phân chia nhỏ các chi phí thành các bộ phận khác nhau. Bạn hãy làm như sau: (1) Tính và vẽ các đưòng chi phí cô định (FC), chi phí biến đổi(VC), và tổng chi phí (TC) trong việc sản xuất máy kéo. (2) Dự kiến nhà máy A sẽ sản xuất 45 máy kéo vào tháng õ và 50 máy kéo vào tháng 6 nàm 1992. Tổng chi phí của việc sản xuất sô" máy kéo đó là bao nhiêu? 71


Chi phí sản xuât máy kéo theo tháng Tháng XI XII I II III rv Sản lượng máy kéo: Chi phí (1000$): 20 30 15 40 35 25 + Thép 80 120 60 160 140 100 + Lao động 20 30 15 40 35 25 + Nguyên liệu khác 12 18 9 24 21 15 + Khâu hao 16 16 16 16 16 16 + Trả lãi suất 10 10 10 10 10 10 + Chi phí công cộng 4 6 3 8 7 5 + Tiển lương 30 30 30 30 30 30 + Các chi phi khác ** 33 37 31 41 39 35 Tổng chi phí 205 267 174 329 298 236 Các chi phí khác bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi không được tính vào các khoản mục khác. Các chi phí cô' định được giả thiết là bằng 25000$. Phần IV. ĐỘC QUYỂN Bài tập rv.l Mặc dù các sản phẩm tiêu dùng khác của công ty TransCorp đang gặp sự cạnh tranh tăng lên, nhưng công ty vẫn là nơi duy nhất sản xuất tủ lạnh trong nước. Tủ lạnh được sản xuất tại nhà máy E của công ty. Kế hoạch của bạn để nâng cao lợi nhuận của công ty là tập trung 72


vào phân xưởng sản xuãt tủ lạnh. Bạn lại mời hãng nghiên cứu thị trường Ma'rketing để ước tính nhu cầu đất nước vê tủ lạnh. Sau đây là ước lượng của hãng Marketing về nhu cầu thị trường và báo cáo về tổng chi phí sản xuất. Sô” liệu vể tủ lạnh cho công ty Transcorp sản xuất Giá ($) 450 445 440 435 430 425 420 415 410 405 Lượng cầu (chiếc/ tuần) 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Tổng chi phí sản xuất tủ ỉạnh Sản lượng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 c ■ — 19 Tổng chi 1600 1865 2145 2445 2770 3125 3510 3925 4380 4885 Hãy dùng các số liệu nói trên để xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận tôi đa đó là bao nhiêu? Phần V. ĐỘC QUYỂN TẬP ĐOÀN VÀ CẬNH TRANH KHÔNG HOÀN HẨO Bài tập v .l Hiện tại công ty TransCorp đang độc quyền bán tủ lạnh trong nước. Nhưng bạn thấy rằng theo thời gian các 73


công ty khác cũng có thể quyết định sản xuất để bán tủ lạnh trong thị trường nội địa. Bạn cũng nhận thức rằng khi chuyển sang cơ chê thị trường, chính phủ sẽ tự do hóa nhập khẩu và công ty của bạn sẽ phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Bạn sẽ lựa chọn chiến lược nào để đảm bảo khả năng cạnh tranh của công ty? Tại sao? Bài tập V.2 Những lý do của bạn trỏ thành thực sự sớm hơn dự đoẵn. Tuần báo Tin Tức đã thông báo về việc hai công ty nưốc ngoài là Hitachi và National đã tuyên bô" về việc sản xuất tủ lạnh cho thị trường nội địa. Các giám đốc của công ty này đã tuyên bô" sẽ bắt đầu bán tủ lạnh vào năm sau. Điều này đã đặt ra tình thê phức tạp mới cho công ty. Bạn sẽ sử dụng chiến lược nào? Hãy giải thích nếu chiên lược này khác với chiến lược phần trên (bài v.l) Bài tập V.3 Nhiều tin tức xấu hdn được đưa tới. Sau sự mỏ đầu của hai công ty đó, tuần báo Tin Tức đã đưa tin rằng tám công ty mối của Đức, Ý, Mỹ đã tuyên bố quyết định cung cấp tủ lạnh và các sản phẩm khác. Như vậy vào cuối năm sau sẽ có 11 công ty bán tủ lạnh trong thị trường nội địa. Bạn sẽ đề xuất nào cho công ty TransCorp trưốc sự thay đổi đó. Phần VI. CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT: LAO ĐỘNG Bài tập VI. 1 Với việc công ty như vậy trên thị trường tủ lạnh, bạn 74


quyết định rằng một đường lôi quan trọng quyêt định sự sống còn của công ty là phải tăng năng suất. Bạn yêu cầu có các sô" liệu về nãng suất lao động và chi phí lao động, và được biết như sau: sản lượng (chiếc/ tháng) Giá ($ chiếc) Sô công nhân Mức lương ($/ tháng) 50 435 446 23 55 430 448 23 60 425 4Õ1 23,5 65 420 455 26,5 70 415 460 30 75 408 468 34 80 400 480 38,5 Hãy xác định sản phẩm hiện vật cận biên và sản phẩm doanh thu cận biên của lao động? Bạn nên sử dụng bao nhiêu công nhân để sản xuất tủ lạnh? Bài tập VI.2 Cẩc công nhân phân xưởng sản xuất tủ lạnh của công ty TransCorp nghe nói vể kế hoạch của hạn để tăng năng suất trong nhà máy. Họ lo ngại rằng một sô" trong sô' họ sẽ mất việc và lương bị giảm. Họ đề nghị gặp bạn để thảo luận về các chính sách của bạn. Bạn có thể đề nghị khả năng lựa chọn nào dó với công nhân0 75


Phần VII. CÁC YỂU TỐ SẢN XUẤT v à n ă n g Lực QUẢN LÝ Bài tập VIII.l Đứng trước môi trường thường xuyên thay đổi, với tư cách là giám đổc quản lý, bạn phải giám sát chặt chẽ Éiơn vấn đề tài chính và họat động của công ty. Việc mất đi thị trường truyền thôrig ở Đông Âu và việc chính phủ cắt giảm trợ cấp, vấn đề lao động khó khần của công ty đã làm cho bạn nhận thức được rằng để duy trì công việc kinh doanh, công ty phải hạ thấp chi phí sản xuất. Bạn muốn xem xét các quá trình sản xuất khác, bằng cách sử dụng những kết hợp khác nhau giữa máy móc và lao động để tạo ra các sản phẩm của bạn. Bạn đã chỉ thị cho các giám đốc của bạn cắt giảm chi phí trong các nhà máy sản xuất của họ và riâng cao hiệu quả của mọi dây chuyền sản xuất. Bạn đã yêu cầu họ đệ trinh những đề xuất có liên quan đến chiến lược sản xuất cho nhà máy của họ vào cuôì tháng tới. Quản đổc nhà máy D (sản xuất máy thu thanh) đã đệ trình các khả năng lựa chọn kỹ thuật để sản xuất máy thu thanh. Mỗi kỹ thuật đòi hỏi sự kết hợp khác nhau giữa lao động (L) và vốn (K). Các phương pháp kỹ thuật được trinh bày ở bảng dưói đây. Biết rằng chi phí lao động là $10 mỗi tuận và chi phí vốn là $22/tuần. Quản đốc của bạn ưa thích việc tiếp tục sử dụng kỹ thuật hiện dùng. Ông cảm thấy rằng việc lựa chọn bất kỳ một phương án nào khác cũng dẫn tới việc giảm bớt công nhân, và điều đó sẽ làm giảm sút tinh thần của lực lượng lao động hiện tại. 76


Sản lượng máy Kỷ thuật A Kỹ thuật B Kỹ thuật c thu thanh (chiếc/tuần) L 'K L K L K 500 17 1 3 2 2 4 550 25 2 9 3 4 5 600 38 3 20 4 6 6 650 55 4 32 5 8 7 700 69 5 43 6 10 8 750 95 6 77 7 12 10 800 130 7 95 8 14 12 (1) Hãy lựa chọn kỹ thuật sản xuất cho công ty TransCorp căn cử vào tổng chi phí? (2) Nếu đồng thời ngay một lúc công nhân đòi tăng lương lên $ 15 một tuần và chi phí vốn không thay đổĩ thì sự lựa chọn kỹ thuật của bạn bị thay đổi như thê nào? (3) Nếu kỹ thuật được chọn này khác với kỹ thuật đang được dùng thì bạn cần phải có biện pháp gì để đi tới việc lựa chọn kỹ thuật đó? Bài tập VII.2 Bạn rất tin tưởng vào tương lai của công ty. Bạn đang nghĩ về tình trạng tình trạng của các nhà máy và thiết bị của công ty, về nhu cầu sửa chữa và thaý thế. Sau khi suy nghĩ và bàn bạc với các giám ctóc, bạn đă xây dựng 3 chiến lược cho công ty như sau: (1) Chiến lược A: bao gồm việc hiệc đại hóa các nhà máy của công ty mà chúng cho phép tăng hiệu quả nhiều. 77


(2) Chiến lược B: Bao gồm sự đầu tư lớn về thiết bị mới và chúng sẽ dẫn tối việc nâng cao hiệu quả một cách căn bản trong một vài năm. (3) Chiến lược C: bao gồm việc tiếp tục cho hoạt động với các thiết bị hiện có được sử dụng gần hết công suất tôì đa để đáp ứng nhu cầu vói điều kiện là sẽ cần phải có những sửa chữa lốn định kỳ. Lợi nhuận kỳ vọng thu đươc từ các chiến lược trên như sau (triệu đô la): Năm Chiến lươc A Chiến lươc B Chiến lược c 3 15 3 22 4 24 9 29 . 5 . 30 43 11 6 38 71 35 7 47 91 39 8 57 100 14 9 69 110 47 10 86 121 52 Các yêu cầu đầu tư cho năm sau (năm thứ 2) tương ứng là 10 triệu $, 30 triệu $ và 0 triệu $ cho các chiến lược A, B, c. Dự đoán về lạm phát cho các năm này như sau: Dự đoán về lạm phát Năm 3 4 5 6 7 8 9 10 % năm 50 30 10 10 10 10 10 10 Bạn cho rằng công ty nên lựa chọn chiến lược nào và hãy giải thích cơ sỏ cho ý kiến đề xuất đó của bạn? 78


LỜI GIẢI VÀ Đập SỐ CUNG, CẦU 1. Cầu thị trường là tổng của các cầu cá nhân Cầu thị trường Giá 10 8 6 4 Lượng cầu 10 13 Ị 16 19 2. Cung thị trường là tổng của các cung cá nhân Cung thị trường Giá 200 220 240 260 Lượng cung 10 16 22 43 3. Cân bằng thị trường xảy ra ở mức giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu. Như vậy giá cân bằng là 25 và lượng cân bằng là 25. 4. Phương trình cung và cầu trong trường hợp này đều 14 tuyến tính. Từ các số liệu đã cho ta tìm được. Cầu: p = 9 - Q 4 _ 8 Q Cung: p = - + — 3 6 Giá cân bằng là Pẹ= 5,2 và lượng cân bằng là Qe= 15,2 79


5. a) Các phương trình cung và cầu đều là tuyến tính Cầu: p = 10 - 0,2Q Cung: p = 2 + 0,2Q p e = 6 Qe=20 b) Cầu mới là p = 1 0 - Q 5 Q > 3 0 P'e=8 c) Nếu đặt giá là 4 thì thiếu hụt thị trường là 20 6. a) ED (P=g0) — 0,4; ED(P-I0ữ) « -0,56 b)E U , =0,5; E(sp=IOO)«0,56 c) Pc = 100; Qc = 18 d) Khi trần giá là 80 thì thiếu hụt 4 7. a) pm = 5 b) Khi trần giá bằng 1 thì lượng cung là 55. So với lượng cung ở cân bằng thì lượng cung khi có trần giá nhỏ hơn 20(75 -55 =20). Dân số thành phô" giảm 600.000 người (200.000 X 3 = 600.000) c) Số căn hộ được xây dựng thêm trong dài hạn là 100.000 (1/2 (95 -75) = 10) 8. a) Tổng cầu QD = 3550 = 266P bằng cầu trong nưóc cộng với cầu xuất khẩu. Nếu cầu xuất khẩu giảm đi 40% thì tổng cầu sẽ là Qd= 1000 - 46P + 0,6 (2550 - 220P) Qd= 2530 - 178P 80


Cung trong nưốc là Qs = 1800 + :240P do đổ Pe = 1,75$ ở giá này lượng cân bằng là 2219 triệu giạ. Tổng doanh thu giảm từ 9,1 tỷ đôla giảm xuông 3,9 tỷ đôla. Hầu hết trong nông dân đều lo lắng. b) Vối giá là 3$ thị trường sẽ mất cân bằng, cầu là * 2530 - 178 X 3 = 1996 và cung là 1800 + 240 X 3 = 2520 triệu giạ, cung vượt là 2520-1996 = 524 triệu giạ. Chính phủ phải mua lượng này để hỗ trợ cho*giá 3$. Chính phủ phải chi 3 X 524 = 1572 triệu đôla 9 .a )P e = 25; Qc=10 b) p = 30 ; Q e= 0 c) P"t = 29,16; Q > 1,67 (Đặt cầu bằng cung mới q = p + 2,5 - 30) d) P"e = 31, 67; Q"e = 1,67 (đặt cầu mdi q = 60 - 2 (p-2,5) bằng cung khi gặp hạn) => Giá ròng cân bằng người dùng tr i là 29,17 10. a) 81


b) Ep = -0,5 — - • = -0.5 AP Q - = M J ° - =.0,5 AP 1000 AP=+2 Giá cân bằng mới là 12000 đ/kg 11. a) Pe = 9 nghìn đồng ; Qe= 3 tấn b) Pe= 10,5 nghìn đồng ; Q’e= 2,5 tấn %AQsoài = 0,5 X 14,29% = 7,14% • Lượng cầu về soài tăng 7,14 % 12. a) Hàm cung có dạng Q = a + bPc+cP0 %A_qsoaị = 0 5 ta có %APcam 0,2 = b,— =>b = 2 20 0,1 = c. — 20 => c = 0,25 a = Q - b Pg + cP0 82


a = 20 - 2x2 + 0,25x8 => a = 14 Vậy hàm cung là Q = 14 + 2Pg + 0,25 Hàm cầu có dạng Q = d + ePg + fP0 p. E(PS) e qG -0,5 = e.2/20 è = -5 E(dP) =1.5 = f. Ặ - (g> Q 4 ị « * . X ề = f. ‘G _8_ 20 f = 3,75 d = Q - e PG - fP0 d = 20 + 5x2 - 3,75x8 = 0 Vậy hàm cầu là Q = 5Pg + 3,75P0 b) Khi giá bị điểu tiết của khí tự nhiên là 1,5 thì cầu vượt là 3,5 Tcf (-5x1,5 + 3,75x8 - 14+2x1,5 + 0,25x8), V--------- y --------- V-----------^ ----------- c) Nếu Pfg không bị điều tiết và giá đầu (P0) tăng từ 8 'lên 16 đôla Cầu: 0 o= -5xP fg + 0,25 xl6 = 18 + 2Pfg 83


I Đặt cung bằng cầu để giải tìm Pe và Qp của khí tự nhiên 18 + 2.pg = 60 -5 pg PG = 6$ Giá khí tăng từ 2 lên 6$ 13. a) Hàm cầu có dạng Q = a + bP p Trong ngắn hạn: * ED = ‘0,05 = b. - 0,05 = b . —18 b = -0,225 a = Q-bP = 18 + 0,025 X 4 = 18,9 Vậy cầu ngắn hạn là Q = 18,9 - 0,025P * Hàm cung cạnh tranh có dạng Q = c + dP Trong ngắn hạn * Es = 00,1 = d. — 0.1 = d. - 6 d = 0.15 c = Q, - dP = 6 • 0,15 X 4 c =5,4 Vậy hàm cung cạnh tranh ngắn hạn là Sc = 5,4 + 0,15P Tổng cung ngắn hạn bằng tổng của cung cạnh tranh và cung của OPEC trong ngắn hạn: Qs = 5,4 + 0,15P + 12 = 17,4 + 0,15P 84


b) Trong dài hạn: p Ed — —0,4 *“ b ~~ Q -0,4 = b.4/18 b = -1,8 a = Q - bP = 18 + 18 X 4 =25,2 Vậy hàm cầu dài hạn là QD = 25,2 - 1,8 p ES = 0,4 = d — Qsc 0,4 = d - 6 d = 0,6 c = Q - dP = 6 - 0,6 x4 = 3,6 4 Vậy hàm cung cạnh tranh dài hạn ỉà Qsc = 3,6 + 0,6P Tổng cung dài hạn là Qsr + 3,6 + 0,6P + 12 = 15,6 + 0,6P c) Nếu OPEC cắt giảm sản lượng của mình đi 6 tỷ thùng 1 năm khi đó tổng cung ngắn hạn sẽ là Qst = 9,6 + 0,6 p Trong ngắn hạn giá dầu sẽ là 20$ (đặt cầu ngắn hạn bằng tổng cung ngắn hạn) Trong dài hạn giá dầu sẽ kà 6,5 $ (đặt cầu dài hạn bằng tổng cung dài hạn) 14. a) Trong ngắn hạn lượng cung vàng và và bạc đều cố định (50 và 200 tương ứng). Thay những giá trị này vào phương trình giá đã cho ta có: 85


Pyàng- 850 - 50 + 0,5 Phạc Pbạc=540-200 + 0,2Pvàng b) Khi lượng vàng tăng thêm 85 đơn vị từ 50 đến 135 ta phải giải hệ phương trình pving= 850 - 135 + 0,5Pbạc = 715 + 0,5(340 + 0,2 Pvàng) Như vậy Pv4ng = 983,33 và pbạc = 340 + 0,2 X 983,33 = 536,66 86 *


TIÊU DÙNG 87


17. a) Qi = 4 - 1/2 Q2 b) Q| 12 Q2 88


Đoan AB có đô dốc là -5- ?, Đoan BC có đô dốc là 0,75 -5- p2 Đoạn CD có độ dốc là 0.5 —?2 19. Bia Bia Bia Ui \ Ut A u 3 \Wvvv 1 1 m m nem 2 nem (a) (b) (c) U| u» u, nem 20. b) MRS của đồ uống có cồn cho đồ uống không có cồn là độ dổc của các đường bàng quan này. Đối với A, MRS này lớn hơn MRS này của B, vì thế các đường 'bàng quan của A dốc hơn của B. Nghĩa là với bất kỳ kết hợp đồ uống có cồn và đồ uống không cồn nào A sẵn sàng hy sinh nhiều đồ uống không có cồn hơn B để đạt thêm được 1 đơn vị đồ uống có cồn. 89


Đồ uống khổng cố cồn Đồ uống không có cồn (A) (B) 0 c) Để tối đa hóa sự thỏa mãn, ngưòi tiêu dừng phải tiêu dùng các sô' lượng sao cho MRS giữa hai hàng hóa bằng tỷ số các giá. Nếu A và B là những người tiêu đừng hợp lý thì MRS của họ phải bàng nhau. Nhưng vì họ có sồ thích khác nhau nên họ sẽ tiêu dùng các số lượng khác nhau của 2 hàng hóa. ở các mức tiêu dùng khác nhau này MRS của họ bằng nhau. 21. a) Vì hàm ích lợi của ngưòi tiêu này là Ư(X,Y) = XY nên nếu tiêu dùng 4 đơn vị X và 12 đơn vị Y họ sẽ đạt được 48 đơn vị ích lợi. Nếu việc tiêu dừng hàng hóa Y giảm xuống còn 8 đơn vị thì người này có 6 đơn vị X để vẫn thỏa mãn như lúc đầu. b) Người tiêu dùng này thích tập hợp 4 đơn vị X và 8 90


đơn vị Y (đem lại 48 đơn vị ích lợi) hơn tập hợp 3 đơn vị X và 10 đơn vị Y (đem lại 30 đơn vị ích lọi) c) Tương tự người này thích 2 tập hợp (8, 12) và (16, 6) như nhau, nghĩa là anh ta bàng quan giữa hai tập hợp này vì chúng đem lại cùng một mức ích lợi là 96. 22• Hàm ích lợi của người tiêu dùng này là u ợc.Y) = 2 7 x + y Nếu dùng đầu người tiêu dùng 9 đơn vị X và 10 đơn vị Y thì tổng ích lợi thu được ìằ2\Í9 + 10 = 16. Nếu việc tiêu dùng X giảm xuốhg còn 4 đơn vị thì người này phải có 12 đơn vị Y để thỏa mãn như lúc đầu (2 Vĩ + Y =16 hay Y = 12). 23. a) Hàng 91


b) Từ hàm ích lợi đã cho dễ thấy MU,= — =2 và MU = — = 1 * ỠX • y ỠY Để tôì đa hóa ích lợi người tiêu dừng sẽ chọn kết hợp r v v\ V MƯX _ Px (X,Y)j sao cho —-—*■ = — Mưy ?y rr, , s Px - Mưx - Trong trường hợp này — - 2 ——— = 2 py MUy nên mọi kết hợp (X, Y) thổa mãn đường ngân sách đều tôi đa hóa lợi ích của người tiêu dùng. (Vì Mux = const và MƯy = const) c) d) 92


Kết hợp (X, Y) = (0,50) tối đa hóa lợi ích cho ngưòi này vì ỏ đó ngưòi tiêu dùng đạt được đường bàng quan cao nhất. 24. a) Nếu Py = 15$ thì ngần sách của người tiêu dùng này là 150. b) Và do đó giá của X vặ Px = 7,5 c) MRS của người tiêu dùng ở điểm tối ưu là — vỉ 2 Px _ 1 Py 2 d) Điểm tôì ưu không phải là A vi A không cho phép người tiêu dùng đạt được đường bàng quan cao nhất có thể ; nó cũng không phải là điểm B vì ỏ đó ngưòi tiêu dùng không thể đạt được. ( \ 2Px e) MRS cùa họ ỉà 2 — Py 2 = 2 93


SẢN XUẤT 25. a) Tăng b) Không đổi c) Không đổi d) Giảm e) Không đổi 26. a) Hệ số co giãn của Q theo K là 1/2 (sô" mủ của K) 3 Hệ số co giãn của Q theo L là - (số mũ của L) c) Tỉ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa K và L là MRTS = - — 3 K z5 27. Với hàm sản xuất: Q = 10Z + z2---- 10 a) MPZ = — = 10 + 2 Z -— z 2 ÕZ 10 94


o z3 a p 2= ^ = 10 + Z - — z 10 # b) Trong ngắn hạn Qmax khi MP2 = 0 Giải phương trình 10 + 2Z — — z 2 = 0 10 Có 2 nghiệm z = (loại) Đây chính là lượng đầu vào phải sử dụng và khi đó sản lượng cực đại là: 103 Qmax = 100 (= 1 0 x 1 0 + 102 - — •) c) Xét bảng biến thiên sau của MPZ Vối(MPí)' = 2--Z = 0-> Z 0 = — z - « -10/3 10/3 10 4» 00 (MPZ)' + I + 0 - 1 - • » £ i “DAi Max 20 + 00 Q II 63 100 Vậy ở những mức sản lượng sau Q = 63 sẽ diễn ra hiện tượng năng suất cận biên giảm dần. z* = 10 95


d) Khi APraax thì MP = AP vì vậy 10 + z - — = 10 + 2Z- —z2 10 10 hay z = 5 ; • z = 0 (loại) Do đó năng suất bình quân là lớn nhất ỏ mức sản 53 iượng: 62,5 (=10 X 5 + 52 - —) 10 28. b) Không đổi. c) 10 đơn vị X, ; 5 đơn vị x2 d) Hãng chỉ có thể tạo ra 10 đơn vị sản phẩm bằng việc sử dụng tập hợp (10, 5), như vậy đây là phương pháp rẻ nhất. Sẽ có chi phí là 15. e) Chi phí là c (w„ w2, 10) = 10wj + 5w2 f) Chi phí tối thiểu để sản xuất y đdn vị sản phẩm là 29. a) Gọi MPX và MPy là năng suất cận biên của X và Y, còn Px và Py lần lượt giá của X và Y. Từ điều kiện tôì ưu của việc phối hợp tôi ưu các đầu vào MPx MPy Y X - 2 Px - Py =* 5000 ~ 5000 Ta có: Y = X - 2 (1) Kết hợp vái phương trình đường ngân sách 5000X + 5000Y = 100000 96


hay X + Y = 20 hoặc Y = 20 - X Suy ra X* — 11 và Y*,= 9 b) Vì giá của 2 yếu tô X, Y không đổi, phương trình đường ngân sách mới khi ngân sách tăng liên gấp đôi là: 5000X + 5000Y = 200000 hay X + Y = 40 Do điều kiện tối ưu vẫn như câu a, nên ta sẽ được sự phốỉ hợp tôì ứu mối của hai yếu tố là: X** = 21 và Y** =19 c) Nếu giá 1 phút của quảng cáo là p*y = 8000 thì điều kiện tối ưu sẽ là: Y X - 2 , 5(X -2 ) 5 v 5 ------= ------- hay Y = — — - = — X - — 5000 8000 8 8 4- Phương trình đường ngân sách đã thay đổi thành: 5000X + 8000Y = 200000 hay Y = 25 - —X 8 ^ Áp dụng cùng 1 trình tự tính toán như trên ta có: T = 21 và Y" = 11,88 d) Đường mỏ rộng (còn gọi là đường phát triển, đường tỉ lệ tôì ưu hoặc là đường chỉ phí tối thiểu) ỉà tập hợp các điểm biểu thị những phôi hợp tôì ưu 2 đầu vào X và Y khi ngân sách để chỉ phí cho 2 yếu tô' này thay đổi nhưng các mức giáị của 2 yếu tế không đổi. 97


Khi giá của X là 5000 và giá của Y là 8000 thìphưcng I trình đường mỏ rộng là: Y = — X - — 30. w = 4$ r = 100$ MPl = 4 MPk = 40 a) Theo đầu bài ra hẵng đáng hoạt động ỏ điển: Ej 98


1 s C.J 1 - 1 w 4 MPk _ 40 r 100 >- mpl mpk w r Như vậy hãng chưa hoạt động có hiệu quả. b) Điều kiện để đạt điểm kết hợp các đầu vào tôi ưu (tại Eo) fC 0 = rK0+WL0 MPl _ MỊ\ w r (MRTS = w _ MP. MP, ) K Vối mức sản lượng Qo nhất định để đạt điểm kết hợp đầu vào tối ưu hãng phải tôi thiểu hóa chi phí tại điểm tiếp xúc E0 giữa đường đồng sản lượng Q0 và đường đồng chi phí CQ, tức là hãng nên giảm K tăng L, khi đó có điểm tối ưu E0 (Ko, Lo). 31. a) Gọi Qj là sản lượng của DISK, Inc.; Q2 là sản lượng của FLOPPY, ĩnc và X là cùng một lượng tư bản và lao động đối với 2 hãng- Khi đó, theo các hàm sản xuất của họ. Qj = 10 X0’5 X0*5 = 10X và q2 = 10 X0-6 X0*4 = 10X Vì Qj = Q2 nên cả 2 công ty đều tạo ra cùng một sản lượng với cùng một đầu vào. b) Với lượng tư bản ở mức 9 đơn vị máy, hàm sản xuất trở thành = 30. L0,5 và Q2 - 37,37.L0,4 Để xác định hàm sản xuất với năng suất cận biên cao nhất của lao động, hãy xem xét bảng sau: 99


L Q hãng ỉ MP hảng ỉ Q hãng 2 MP hãng 2 0 0 - 0 1 30,00 30,00 37,37 37,37 2 42,43 12,43 49,31 11,94 3 51,96 9,53 57,99 8,68 4 60,00 8,04 65,06 7,07 Với mỗi đơn vị lao động tăng thêm, năng suất cận biên của lao động của hãng DISK, Inc lớn hơn. 32. a) Để tối thiểu hóa chi phí, hãng phải chọn số lượng lao động và tư bản sử dụng sao cho: (ũ _ MPl 7 " mpk Từ hàm sản xuất, ta tìm được: MPl = 5h~U2Km và MPk = 5L1'2 K 'm . Do đó ta có: 100 SL'i/2Ki/2 200 ~ 5K'i/2L1/2 _ ỈC 2 L Hay L = 2K Khi sản xuất 200 đớn vị sản phẩm 100


Vậy kết hợp (20 V2 L, 10V2 K) là kết hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí để sản xuất ra 200 đơn vị sản phẩm. Đây là hàm sản xuất biểu thị hiệu suất không đổi của quy mô, do đó để sản xuất ra 400 đơn vị sản phẩm vối chi phí thấp nhất thì hãng phải sử dụng 40 V2 L và 20 yỊĩ K. b) LAC = LMC LAC = (20>/2 X 100 + 10V2 X 200) / 200 = 20V2 33. Rõ ràng vi f ( t X j, tx2, tXj) = A(Xjt)* (x2t)b (x3t)c = Ax1*x2bx3€. t‘ +b + c> f ( x 1, x2, X3) (do a + b + c > 1) b) Tương tự câu a với lý do a +b + c < 1 c) Khi a+b + c = lth ìt* + b + ' = t nên f(tXj, tx2, tXj) = Xj, X3) 34. Chẳng hạn Q = 1/2 Ky3. Lm ỈÌAP 35. Khi APli • • ♦ A* l đat CƯC đai th ì-----= 0 ÕL Hay ^-(APl-MPl ) = 0 Do đó APl = MPl


Click to View FlipBook Version