CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 143 khi bạn nhấp chuột phải trong cửa sổ Alert Output (đầu ra cảnh báo) • Chart pane context menu (Bảng chọn ngữ cảnh của khung biểu đồ): khả dụng khi bạn nhấp chuột phải trong khung biểu đồ • Layouts context menu (Bảng chọn ngữ cảnh bố cục): khả dụng khi bạn nhấp chuột phải lên cây bố cục (layouts tree) trong cửa sổ Layouts • Formula context menu (Bảng chọn ngữ cảnh công thức): khả dụng khi bạn nhấp chuột phải lên cây biểu đồ (charts tree) trong cửa sổ Charts, dùng để chọn công thức (mã AFL hay script của các loại biểu đồ giá, khối lượng, chỉ báo) • Layers context menu (Bảng chọn ngữ cảnh của lớp biểu đồ): khả dụng khi bạn nhấp chuột phải lên danh sách lớp biểu đồ (Layers list) trong cửa sổ Layers • RealTime Quote context menu (Bảng chọn ngữ cảnh của cửa sổ giá thời gian thực): khả dụng khi bạn nhấp chuột phải trong cửa sổ giá thời gian thực. Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt các bảng chọn dưới đây. 15.1 BẢNG CHỌN FILE Hình 15.2 – Bảng chọn File Bảng chọn File gồm các tùy chọn sau:
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 144 New: Cho phép tạo cơ sở dữ liệu mới, biểu đồ mới, … • Database (Cơ sở dữ liệu): Tạo cơ sở dữ liệu AmiBroker mới (mở cửa sổ thiết lập Cơ sở dữ liệu). • Default Chart (Biểu đồ mặc định): Tạo cửa sổ biểu đồ mới bằng cách sử dụng mẫu mặc định. Có thể chọn các mã chứng khoán và khung thời gian một cách độc lập trong mỗi cửa sổ được mở. • Blank Chart (Biểu đồ rỗng): Tạo cửa sổ biểu đồ mới (trống). Điều này hữu ích nếu bạn muốn tạo thiết lập biểu đồ hoàn toàn mới không dùng chung ID biểu đồ. Điều quan trọng là nếu bạn muốn có các chỉ báo có các tham số độc lập với các cửa sổ khác mà bạn đã tạo. • Blank Pane (Khung biểu đồ rỗng): Tạo khung biểu đồ mới (trống) • Account (Tài khoản): Tạo tài khoản mới (thông qua trình quản lý tài khoản) • Web Research: Tạo cửa sổ Web Research mới Open: Mở tài liệu (tài khoản, cơ sở dữ liệu, hoặc các tệp). Bạn có thể chọn loại tài liệu từ danh sách Files of type (loại tệp) trong cửa sổ chọn tệp (File selector window). Close: Đóng cửa sổ tài liệu hiện tại (đang chọn) (biểu đồ, tài khoản, web research) Open Database: Cho phép bạn mở cơ sở dữ liệu AmiBroker hiện có. Chọn thư mục cùng tên cơ sở dữ liệu và nhấn OK. Save Database: Lưu cơ sở dữ liệu hiện đang sử dụng Save Database as: Lưu cơ sở dữ liệu đang sử dụng vào chỗ mới (thư mục mới) Save: Lưu tài liệu hiện tại (tài khoản, html file …) Save as: Lưu tài liệu hiện tại (tài khoản, html file …) dưới tên mới, vào một tệp mới Save All: Lưu tất cả các tài liệu hiện đang mở Database Settings: Mở hộp thoại thiết lập cơ sở dữ liệu và cho phép bạn thay đổi các thông số liên quan đến cơ sở dữ liệu hoặc cài đặt trong ngày. Import Wizard: Trình hỗ trợ convert dữ liệu từ các tệp ASCII vào cơ sở dữ liệu. Import ASCII: Cho phép bạn convert dữ liệu từ các tệp ASCII có định dạng nhất định.
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 145 Import MetaStock data: Convert dữ liệu từ định dạng dữ liệu của phần mềm Metastock. Do các chức năng convert dữ liệu này được thay thế hoàn toàn bởi phần mềm Metakit, nên chúng tôi sẽ không mô tả chi tiết các công cụ này. Print: Cho phép bạn in các biểu đồ hiện đang hiển thị. Print Preview: In các biểu đồ đang được hiển thị với bản xem trước. Print Setup: Mở hộp thoại thiết lập bản in. Cho phép bạn chọn máy in, cỡ giấy, … Send Chart via E-mail: AmiBroker tạo ảnh định dạng png (với biểu đồ đang được hiển thị) và sử dụng chương trình gửi thư mặc định của bạn (ví dụ: Outlook Express) để biểu đồ của bạn dưới dạng tệp đính kèm. Exit: Đóng chương trình AmiBroker. 15.2 BẢNG CHỌN EDIT Hình 15.3 – Bảng chọn Edit Bảng chọn Edit gồm các tùy chọn sau: Undo: Cho phép hoàn tác thao tác cuối cùng được thực hiện trên các đối tượng vẽ (đường xu hướng, v.v.). Tùy chọn này sẽ không khả dụng nếu không có đối tượng nào được vẽ hoặc di chuyển. Cut, Copy, Past, Delete: Các tùy chọn này có thể được sử dụng để cắt, sao chép, dán hoặc xóa các đối tượng vẽ khỏi biểu đồ. Cắt, sao chép và xóa sẽ chuyển sang màu xám nếu không có đối tượng nào trên biểu đồ được chọn. Để dán đối tượng, trước tiên cần phải sử dụng tùy chọn ‘sao chép’
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 146 hoặc ‘cắt’. Để tìm hiểu thêm về các công cụ vẽ trong AmiBroker, vui lòng đọc chương Công cụ vẽ. Delete All: Xóa tất cả các đối tượng khỏi cửa sổ biểu đồ đang mở. Image: Sao chép dưới dạng bitmap - sao chép biểu đồ đã mở sẵn vào clipboard của hệ thống dưới dạng hình ảnh .BMP. Bạn có thể dán nội dung khay nhớ tạm, ví dụ: vào ứng dụng ‘Paint’. Sao chép dưới dạng metafile - sao chép biểu đồ đã mở sẵn vào clipboard hệ thống dưới dạng metafile Xuất sang tệp - lưu biểu đồ hiện được hiển thị dưới dạng tệp .PNG Gửi qua E-mail - AmiBroker tạo hình ảnh .png (với biểu đồ hiện được hiển thị) và sử dụng chương trình gửi thư mặc định của bạn (ví dụ: Outlook Express) để gửi tệp dưới dạng tệp đính kèm. Delete quotation: Xóa thanh hiện được chọn. Delete session: Xóa thanh hiện được chọn khỏi TẤT CẢ các mã chứng khoán trong cơ sở dữ liệu. Properties: Mở hộp thoại thuộc tính đối tượng vẽ. Thông tin thêm có thể được tìm thấy trong chương tham khảo Công cụ vẽ. 15.3 BẢNG CHỌN VIEW Bảng chọn View có các tùy chọn sau: Crosshair: Bật/tắt con trỏ chuột dạng crosshair. X-Y labels: Kiểm soát việc hiển thị các nhãn giá trị X-Y (giá trị tọa độ thời gian – giá) • Off: Tắt hiện thị nhãn • With crosshair only: Hiển thị nhãn giá trị X-Y chỉ khi con trỏ chuột dạng crosshair được kích hoạt • Always On: Luôn hiển thị nhãn giá trị X-Y Price chart style: Thay đổi kiểu của biểu đồ Giá mặc định • Auto: Sử dụng các cài đặt được xác định trong Tools > Preferences
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 147 • Line: Biểu đồ đường • CandleSticks - biểu đồ nến • Bar: Biểu đồ thanh giá truyền thống Hình 15.4 – Bảng chọn View Intraday: Cho phép bạn chọn một trong các khung thời gian trong ngày và quyết định hiển thị phiên ngày hay đêm. Giờ của phiên ngày và đêm có thể được đặt trong cửa sổ bảng chọn File > Database Settings > Intraday settings, hoặc riêng cho danh mục trong cửa sổ Danh mục (sử dụng bảng chọn Symbol > Categories). • Show day session only: Chỉ hiển thị phiên trong ngày. Đây là lựa chọn duy nhất bạn có thể dùng do thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ hoạt động vào ban ngày. Daily, weekly, monthly, quartly, yearly: Cho phép thay đổi khoảng thời gian hiển thị. Pad non-trading days: Cho phép đệm các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày không giao dịch khác với giá đóng cửa trước đó
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 148 Filtering: Cho phép lựa chọn giữa không lọc (hiển thị giao dịch 24 giờ), chỉ giao dịch thông thường, chỉ giao dịch mở rộng. Zoom: Kiểm soát độ thu phóng của biểu đồ Hình 15.5 – Kiểm soát thu phóng biểu đồ Các tùy chọn thu phóng gồm • In - Phóng to, giảm số lượng thanh được hiển thị • Out - Thu nhỏ, tăng số lượng thanh hiển thị • All: Hiển thị tất cả các thanh có sẵn cho mã chứng khoán hiện tại • Normal: Hiển thị số thanh mặc định (được xác định trong bảng chọn Tools > Preferences > Charting) • Range: Hiển thị các thanh từ phạm vi đã chọn • Shorter Bar: Giảm kích thước dọc của thanh giá • Longer bar: Tăng kích thước dọc của thanh giá History: Cho phép di chuyển Lùi/ Chuyển kiểu như ‘duyệt web’. • Lùi đến mã chứng khoán trước đó (phím tắt: Ctrl+Alt+LEFT) • Tiến đến mã chứng khoán tiếp theo (phím tắt: Ctrl+Alt+RIGHT) Pane • Đóng - đóng khung biểu đồ đang được chọn • Sắp xếp Tất cả - sắp xếp tất cả các biểu đồ được hiển thị • Di chuyển xuống - di chuyển khung biểu đồ đang chọn xuống một vị trí • Di chuyển lên - di chuyển khung biểu đồ đang chọn lên một vị trí
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 149 • Tối đa hóa - tối đa hóa khung biểu đồ đang chọn • Khôi phục - khôi phục bố cục biểu đồ sau khi sử dụng Tối đa hóa Hình 15.6 – Sắp xếp khung biểu đồ Toolbars: Cho phép bạn hiển thị/ ẩn các thanh công cụ. Refresh: Làm mới cửa sổ biểu đồ. Refresh All: Làm mới cửa sổ biểu đồ và đọc lại nội dung của tất cả các danh mục trong cây mã chứng khoán trong cửa sổ Không gian làm việc.
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 150 15.4 BẢNG CHỌN INSERT Hình 15.7 – Bảng chọn Insert Bảng chọn này có các tùy chọn sau: Trend Line: Vẽ một đường xu hướng. Để vẽ đường xu hướng vào biểu đồ - bắt đầu vẽ bằng cách trỏ chuột và nhấn nút trái chuột tại nơi bạn muốn bắt đầu vẽ. Sau đó di chuyển chuột và dòng theo dõi đối tượng vẽ sẽ xuất hiện. Nhả chuột trái khi bạn muốn hoàn thành bản vẽ. Ngoài ra, bạn có thể nhấp một lần vào vị trí mà bạn muốn bắt đầu đường xu hướng, di chuyển chuột và nhấp một lần nữa để hoàn tất việc vẽ. Bạn cũng có thể hủy bản vẽ đang vẽ bằng cách nhấn phím ESC (thoát). Ray: Vẽ một tia. Tia là một đường xu hướng mở rộng bên phải. Extended line: Vẽ một đường kéo dài. Đường mở rộng là đường xu hướng được kéo dài tự động
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 151 từ cả hai bên trái và phải. Horizontal line: Vẽ một đường ngang. Đường ngang có thể tự mở rộng nên chỉ cần nhấp vào mức giá đã chọn Vertical line: Vẽ một đường thẳng đứng. Đường thẳng đứng tự mở rộng nên chỉ cần nhấp vào thanh đã chọn. Parallel lines: Công cụ này cho phép vẽ một loạt các đoạn đường xu hướng song song. Đầu tiên, bạn vẽ một đường xu hướng như bình thường, sau đó một đường thứ hai song song với đường thứ nhất được tạo tự động và bạn có thể di chuyển chúng xung quanh bằng chuột. Khi bạn nhấp vào biểu đồ, nó sẽ được đặt ở vị trí nhất định. Sau đó, một đường thẳng song song khác xuất hiện để có thể được đặt ở một nơi khác. Và cứ lặp lại như vậy. Để dừng việc này, vui lòng nhấn phím ESC hoặc chọn công cụ “Chọn”. Regression Channels: Vẽ các kênh hồi quy (Raff, độ lệch chuẩn, sai số chuẩn). Andrews’ pitchfork: Vẽ Andrews’ pitchfork. Triangle: Vẽ hình tam giác. Nhấp chuột trái vào điểm đầu tiên, di chuyển đến điểm thứ hai rồi nhấp một lần, sau đó di chuyển đến điểm thứ ba và nhấp lại một lần nữa. Rectangle: Vẽ một hình chữ nhật. Nhấp chuột trái vào điểm đầu tiên, di chuyển đến vị trí bạn muốn đặt góc đối diện và nhấp lại một lần nữa. Ellipse: Vẽ một hình Elip. Hình elip được kết nối với tọa độ ngày/ giá (dưới dạng đường xu hướng) chứ không phải với pixel màn hình để nó có thể thay đổi hình dạng trực quan khi hiển thị ở các hệ số thu phóng hoặc kích thước màn hình khác nhau. Để xem các thuộc tính của hình elip, bạn nên nhấp đúp vào các vị trí 3, 6, 9 hoặc 12 giờ giống như đồng hồ. Arc: Vẽ một vòng cung. Cung, giống như Elip được kết nối với tọa độ ngày/ giá (như đường xu hướng) chứ không phải với pixel màn hình để nó có thể thay đổi hình dạng trực quan khi hiển thị ở các hệ số thu phóng hoặc kích thước màn hình khác nhau. Để xem các thuộc tính của hình elip, bạn nên nhấp đúp vào các vị trí 3, 6, 9 hoặc 12 giờ giống như đồng hồ. Cycle: Vẽ các chu kỳ thời gian. Để sử dụng công cụ chu kỳ thời gian, hãy nhấp vào nút công cụ vẽ chu trình trên thanh công cụ, sau đó nhấp vào điểm bắt đầu của chu trình và kéo đến cuối chu trình. Hai điểm kiểm soát này kiểm soát khoảng thời gian giữa các dòng chu kỳ. Khi bạn thả nút chuột,
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 152 bạn sẽ nhận được một loạt các đường thẳng song song với khoảng cách bằng nhau ở giữa chúng. Text: Cho phép chèn một văn bản (text) trên biểu đồ. Nhấp chuột trái vào biểu đồ để bắt đầu nhập. Để kết thúc - hãy nhấp lại một lần nữa vào biểu đồ, bên ngoài hộp văn bản. Bạn cũng có thể hủy nhập bằng cách nhấn phím ESC (thoát). Zig-zag: Vẽ một loạt các đường xu hướng nối liền nhau. Để kết thúc, bạn hãy nhấp đúp chuột hoặc nhấn phím ESC (thoát). Arrow: Vẽ một đường xu hướng kết thúc bằng một mũi tên. Kỹ thuật vẽ hoàn toàn giống như vẽ đường xu hướng. Fibonacci Nhóm công cụ vẽ Fibonacci. Đọc chương Công cụ vẽ để biết thêm thông tin chi tiết. • Công cụ Fibonacci thoái lui • Công cụ Fibonacci vùng thời gian • Công cụ Fibonacci hình quạt • Công cụ Fibonacci vòng cung • Công cụ Fibonacci mở rộng • Công cụ đường Fibonacci thời gian mở rộng Hình 15.8 – Bảng chọn công cụ Fibonacci Gann: Nhóm công cụ vẽ Gann. • Công cụ Gann hình quạt • Công cụ Gann hình vuông
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 153 15.5 BẢNG CHỌN FORMAT Bảng chọn này cho phép bạn áp dụng màu sắc hoặc kiểu dáng cho các đối tượng vẽ. Lưu ý rằng bạn cũng có thể chọn màu và kiểu của đối tượng trước khi vẽ đối tượng mới: chỉ cần bỏ chọn đối tượng trước đó (nếu có), thay đổi lựa chọn kiểu và vẽ đối tượng mới Hình 15.9 – Bảng chọn Format Bảng chọn Format bao gồm các thuộc tính được liệt kê lần lượt dưới đây Thick (kiểu đường dày) Thay đổi định dạng đối tượng đã vẽ thành kiểu dày. Dotted (kiểu đường chấm) Thay đổi định dạng đối tượng vẽ thành kiểu chấm. Left extend (mở rộng đường sang trái) Mở rộng đường xu hướng sang trái. Right extend (mở rộng đường sang phải)
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 154 Mở rộng đường xu hướng sang bên phải. Snap to price (chộp giá) Bật nam châm gắn các đối tượng đã vẽ vào giá. Có thể đặt ngưỡng bắt kịp giá% trong cửa sổ Tùy chọn. Ngưỡng bắt kịp giá% xác định mức độ hoạt động của ‘nam châm’ giá, nó sẽ bắt kịp giá khi con chuột ở gần ngưỡng% so với giá H/ L/ C 15.6 BẢNG CHỌN SYMBOL Hình 15.10 – Bảng chọn Symbol Bảng chọn Symbol bao gồm các chức năng được liệt kê lần lượt dưới đây New (chèn mã chứng khoán mới) Cho phép bạn thêm các mã chứng khoán mới vào cơ sở dữ liệu. Sau khi chọn chức năng này, bạn sẽ được nhắc nhập mã chứng khoán mã cổ phiếu mới. Vui lòng cố gắng không vượt quá 26 ký tự. Để nhập hoạt động bình thường, bạn nên nhập mã chứng khoán bằng CHỮ HOA. Delete (Xóa mã chứng khoán) Loại bỏ mã chứng khoán hiện được chọn khỏi cơ sở dữ liệu. Sau khi chọn chức năng này, bạn sẽ
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 155 được yêu cầu xác nhận việc xóa mã chứng khoán. Lưu ý rằng không thể hoàn tác thao tác này. Split (chia tách mã chứng khoán) / Merge (hợp nhất chứng khoán) Các chức năng này chúng tôi khuyến cáo không sử dụng. FireAnt đã tiến hành điều chỉnh giá tự động cho tất các các mã thực hiện trả cổ tức bằng tiền hoặc cổ phiếu vào ngày không hưởng quyền. Việc sử dụng các chức năng chia tách thủ công của AmiBroker có thể dẫn đến dữ liệu của bạn bị sai. Find (Tìm kiếm) Mở cửa sổ công cụ tìm Mã chứng khoán cho phép bạn nhanh chóng tìm kiếm một mã chứng khoán trong cơ sở dữ liệu bằng cách nhập các chữ cái đầu tiên của tên đầy đủ hoặc mã của nó. Information (Thông tin) Mở cửa sổ Thông tin mã chứng khoán, cho phép bạn xem các thuộc tính của mã chứng khoán. Lưu ý: Dữ liệu tài chính và thông tin doanh nghiệp được cập nhật tự động từ Metakit, Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên thay đổi thủ công. Quote Editor (Cửa sổ chỉnh sửa giá) Mở cửa sổ Trình chỉnh sửa giá cho phép bạn chỉnh sửa, xóa và thêm giá vào cơ sở dữ liệu của mình. Watchlist (Danh sách mã chứng khoán đang theo dõi) Các tùy chọn này cho phép bạn quản lý danh sách theo dõi của mình. Chương làm việc với danh sách theo dõi giải thích chi tiết hơn về cách bạn có thể sử dụng các tùy chọn bên dưới. • Thêm mã chứng khoán đã chọn - thêm mã chứng khoán hiện được chọn vào (các) danh sách theo dõi được chỉ định. • Xóa mã chứng khoán đã chọn - xóa mã chứng khoán hiện được chọn khỏi (các) danh sách theo dõi được chỉ định. • Nhập mã chứng khoán - cho phép bạn nhập các mã chứng khoán vào (các) danh sách theo dõi. • Nhập - cho phép nhập danh sách theo dõi từ tệp .TLS • Xuất - xuất các mã chứng khoán thuộc danh sách theo dõi sang tệp .TLS (danh sách mã chứng khoán)
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 156 • Xóa (làm trống) - xóa tất cả các mã chứng khoán khỏi danh sách theo dõi được chỉ định. • Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái - sắp xếp các mã theo thứ tự bảng chữ cái trong danh sách theo dõi được chỉ định • Ẩn danh sách theo dõi trống - ẩn danh sách xem không có mã chứng khoán trong cây mã chứng khoán • Danh sách theo dõi mới - tạo danh sách theo dõi mới • Xóa danh sách theo dõi - xóa danh sách theo dõi đã chọn (nó không xóa các mã chứng khoán khỏi cơ sở dữ liệu) Categories (Hạng mục) Cửa sổ danh mục cho phép bạn xác định tên của thị trường, nhóm, lĩnh vực và ngành. Đối với mỗi thị trường, bạn cũng có thể xác định các chỉ số cơ sở để tính toán sức mạnh tương đối, dữ liệu tổng hợp, phiên bản beta hoặc URL hồ sơ web. Organize Assignments (Sắp xếp các mã chứng khoán vào các hạng mục) Cửa sổ Assignments Organize cho phép bạn dễ dàng thay đổi phân loại phân loại cho các mã chứng khoán hoặc xóa nhiều mã chứng khoán khỏi cơ sở dữ liệu. Calculate Composities (Tính toán tổng hợp) Mở cửa sổ tính toán Tổng hợp cho phép tính toán tự động số lượng và khối lượng của phát hành tăng/ giảm/ không thay đổi hoặc số khối lượng cho các chỉ báo. 15.7 BẢNG CHỌN ANALYSIS Bảng chọn này cho phép người dùng sử dụng các công cụ phân tích như lọc, quét mã cổ phiếu, kiểm thử dữ liệu qua khứ, soạn thảo mã AFL. Hình 15.11 – Bảng chọn Analysis
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 157 Bảng chọn Analysis bao gồm các chức năng được liệt kê lần lượt dưới đây Quick Review (Đánh giá nhanh) Mở cửa sổ Đánh giá nhanh cung cấp thông tin thị trường tổng thể như: báo giá mã chứng khoán hàng ngày, bảng so sánh lợi nhuận hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng quý/ hàng năm hoặc bảng so sánh Giá/ Thu nhập và Giá/ Giá trị sổ sách. Automatic Analysis (Phân tích tự động) Mở cửa sổ Phân tích Tự động cho phép bạn kiểm tra các báo giá của mình dựa trên các quy tắc mua/ bán đã xác định hoặc khám phá cơ sở dữ liệu của bạn. AmiBroker có thể tạo báo cáo cho bạn biết nếu tín hiệu mua/ bán xảy ra trên mã chứng khoán nhất định trong khoảng thời gian cụ thể, mô phỏng giao dịch, cho bạn ý tưởng về hiệu suất của hệ thống của bạn hoặc tối ưu hóa hệ thống giao dịch bạn sử dụng để cải thiện hiệu suất của nó. Commentary (Bình luận) Hiển thị cửa sổ Bình luận cho phép bạn xem mô tả bằng văn bản về tình hình kỹ thuật thực tế trên thị trường nhất định. Formula Editor (Trình soạn thảo mã AFL) Mở cửa sổ Trình soạn thảo mã AFL cho phép bạn viết công thức của riêng mình. AFL Code Wizard (Trình hỗ trợ tạo mã AFL) Mở Trình hỗ trợ tạo mã AFL - chương trình bổ trợ tạo mã AFL của hệ thống giao dịch từ các câu tiếng Anh đơn giản. Xem video giới thiệu về trình hướng dẫn mã AFL.
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 158 15.8 BẢNG CHỌN TOOLS Bảng chọn này cho phép người dùng sử dụng các công cụ hỗ trợ, thiết lập và tùy biến. Hình 15.12 – Bảng chọn Tools Các tùy chọn của bảng chọn Tools gồm có: Database Purity: Làm sạch cơ sở dữ liệu Công cụ làm sạch cơ sở dữ liệu cho phép phát hiện giá bị thiếu/ thừa, có thể có hoặc mối quan hệ OHLC không hợp lệ. Indicator Maintenance: Bảo trì chỉ báo Mở trình hướng dẫn Bảo trì chỉ báo, giúp dọn dẹp không gian chỉ báo không sử dụng Bar Replay: Tua lại diễn biến giá Mở công cụ tua lại diễn biến giá, cho phép tua lại dữ liệu lịch sử. Preferences: Thiết lập AmiBroker Mở cửa sổ tùy chọn cho phép bạn thiết lập các tham số cho các công cụ của AmiBroker. Save Preferences: Lưu thiết lập Lưu tất cả các thay đổi tùy chọn (thông tin được lưu trữ trong tệp broker.prefs). Plugins
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 159 Mở cửa sổ Plugin. Nó chứa danh sách tất cả các DLL của plugin đã tải và có thể được sử dụng để kiểm tra plugin nào đang hoạt động. Cũng có thể dỡ bỏ các plugin. Customize: Tùy chỉnh công cụ Hộp thoại tùy chỉnh công cụ cho phép bạn xác định các công cụ tùy chỉnh có thể được gọi từ bảng chọn Công cụ. Auto-update quotes (AmiQuote only): Tự động cập nhật giá Tùy chọn tự động cập nhật giá chứng khoán thế giới vào AmiBroker bằng cách sử dụng công cụ AmiQuote. Lưu ý nếu bạn không sử dụng AmiBroker bản quyền, thì khi sử dụng AmiQuote, AmiBroker sẽ bị khóa, và bạn không có cách nào cài lại AmiBroker để sử dụng nữa, và cách duy nhất để khắc phục là tạo tài khoản window mới để cài lại AmiBroker. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng bản AmiBroker có bản quyền. Việc sử dụng phần mềm không có bản quyền có thể khiến phần mềm bị lỗi và đem lại những rủi ro nhất định cho bạn. Sharenet downloader: Khởi chạy tập lệnh tải xuống các báo giá từ Sharenet (chỉ ở Nam Phi). Cleanup database: Dọn dẹp cơ sở dữ liệu Khởi chạy tập lệnh cho phép bạn tìm cổ phiếu không được giao dịch trong cơ sở dữ liệu. Tập lệnh tự động quét cơ sở dữ liệu và kiểm tra ngày báo giá mới nhất. Nếu báo giá đủ cũ, tập lệnh sẽ hiển thị thông báo cảnh báo và cho phép bạn quyết định xem cổ phiếu có nên bị xóa hay không. Ngoài ra, tập lệnh có thể tạo một danh sách các cổ phiếu “cũ” và lưu nó vào tệp văn bản. Thông tin chi tiết có trong: Số 05-2000 của bản tin.
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 160 15.9 BẢNG CHỌN WINDOW Bảng chọn này cho phép người dùng ẩn/hiện các cửa sổ chức năng khác nhau, cũng như cho phép người dùng tùy biến cách sắp xếp các cửa sổ (một cách tự động) Hình 15.13 – Bảng chọn Window Các tùy chọn của bảng chọn Window gồm có: Symbols – Hiện/ẩn cửa sổ Symbol với danh sách chứng khoán được phân cấp thành csc Markets (các sàn chứng khoán), Groups (nhóm), Sectors (Lĩnh vực), … Layouts - danh sách các bố cục cục bộ và toàn cục có sẵn (Xem: Làm việc với các trang biểu đồ và bố cục cửa sổ). Layers - danh sách các lớp biểu đồ (Xem: Làm việc với các lớp). Charts - cửa sổ hiển thị danh sách các công thức biểu đồ (Xem: Làm việc với giao diện biểu đồ kéothả). Interpretation - Hiển thị/ ẩn cửa sổ Diễn giải.
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 161 Realtime Quote - Hiển thị / ẩn cửa sổ Báo giá theo thời gian thực. Cửa sổ báo giá thời gian thực cung cấp báo giá phát trực tuyến theo thời gian thực và một số dữ liệu cơ bản. Để tìm hiểu thêm, hãy đọc chương: Cách sử dụng AmiBroker ở chế độ Thời gian thực. Alert Ouput - Hiển thị/ ẩn cửa sổ Đầu ra Cảnh báo. Cửa sổ hiển thị văn bản được tạo bởi cảnh báo dựa trên công thức. Thông tin chi tiết về cách sử dụng cảnh báo có sẵn trong: Sử dụng cảnh báo dựa trên công thức trong phần Hướng dẫn Người dùng. Notepad - Hiển thị/ ẩn cửa sổ Notepad, cho phép lưu trữ các ghi chú văn bản tự do về bảo mật cụ thể. Chỉ cần nhập bất kỳ văn bản nào và văn bản đó sẽ tự động được lưu/ đọc lại khi bạn duyệt qua các mã chứng khoán. Ghi chú là toàn cục và được lưu trong thư mục con “Ghi chú” dưới dạng tệp văn bản thông thường. Symbol Information - Hiển thị cửa sổ thông tin mã chứng khoán với dữ liệu cơ bản. Time & Sales - Hiển thị cửa sổ Thời gian & Mua bán thời gian thực Log - Hiển thị cửa sổ nhật ký hiển thị thông báo lỗi AFL, lỗi thời gian chạy và đầu ra _TRACE Data Window - Hiển thị cửa sổ dữ liệu hiển thị giá trị của các chỉ số biểu đồ Risk/Yield Map - Hiển thị biểu đồ Rủi ro/Lợi nhuận của tất cả các mã chứng khoán trong cơ sở dữ liệu. Biểu đồ rủi ro/ lợi nhuận tính toán lợi nhuận trung bình hàng tuần (lợi nhuận) và độ lệch chuẩn của lợi nhuận hàng tuần (rủi ro) trong ít nhất 12 tuần. Nó yêu cầu ít nhất 60 thanh giá trị dữ liệu cho mỗi cổ phiếu. Để phóng to - đánh dấu khu vực bằng chuột. Để thu nhỏ, chỉ cần nhấp vào biểu đồ. Cascade -Các tầng mở các cửa sổ biểu đồ Tile Horizontally - Xếp các cửa sổ biểu đồ đã mở theo chiều ngang. Tile Vertically - Xếp các cửa sổ biểu đồ đã mở theo chiều dọc. Normal - Chuyển cửa sổ biểu đồ sang trạng thái “bình thường” (không trượt). Thêm thông tin ở đây. Floating - Chuyển cửa sổ biểu đồ sang trạng thái trượt. Thêm thông tin ở đây. Arrange Icons - Cho phép bạn sắp xếp các cửa sổ thu nhỏ. Sắp xếp các mã chứng khoán chỉ hoạt động nếu: Bạn đã tạo nhiều hơn hai cửa sổ (thông qua Window > New hoặc Window > New Linked)
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 162 • Bạn đã thu nhỏ chúng • Bạn đã di chuyển các hộp được thu nhỏ • Tùy chọn sắp xếp các mã chứng khoán sẽ căn chỉnh các cửa sổ gọn gàng ở cuối cửa sổ AmiBroker. 15.10 BẢNG CHỌN HELP Bảng chọn này cung cấp các trợ giúp cần thiết cho người dùng AmiBroker, giải thích các chức năng, các hàm AFL, … Hình 15.14 – Bảng chọn Help Help content (nội dung trợ giúp) Chức năng Help content hiển thị nội dung các mục trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng AmiBroker. Search (Tìm kiếm) Chức năng Search cho phép bạn tìm kiếm các từ khóa và nội dung trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng AmiBroker. Tip of the Day (Mẹo sử dụng) Chức năng này hiển thị hộp thoại Tip of the Day, cung cấp nhiều mẹo sử dụng hữu ích. Web links (các tài nguyên về AmiBroker trên web) Chứa các đường dẫn đến các tài nguyên khác nhau về AmiBroker • AmiBroker home page: liên kết đến trang chủ AmiBroker
CÁC BẢNG CHỌN FireAnt Hướng dẫn sử dụng AmiBroker Chương 15 163 • Why register: các lợi ích cho người dùng trả phí • Register on-line: biểu mẫu đăng ký mua AmiBroker trực tuyến • Mailing list: Tham gia trao đổi qua email với ban quản trị AmiBroker và người dùng khác • On-line AFL library: Thư viện mã AFL trực tuyến • AFL Functon Reference: Hướng dẫn sử dụng các hàm AFL trực tuyến Read Me Hiển thị nội dung của tệp Readme. Tất cả những thay đổi gần đây trong bản phát hành AmiBroker mới nhất được cập nhật tại đây. About AmiBroker Hiển thị cửa sổ About AmiBroker (giới thiệu AmiBroker), chứa thông tin về phiên bản AmiBroker và người sử dụng (trong trường hợp là người dùng trả phí).
Tầng 2 khu văn phòng, Tòa nhà Golden West, Số 2 Lê Văn Thiêm, P. Nhân Chính Q. Thanh Xuân, Hà Nội 1900.633.543 083.844.1234 www.fireant.vn [email protected] FireAnt